Tải bản đầy đủ (.docx) (43 trang)

Giao an Tuan 16 Lop 51819

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (322.76 KB, 43 trang )

TUẦN 16
Rèn chữ: Bài 16
Sửa lỗi phát âm: l,n
Ngày soạn: 19/12/2018
Ngày giảng: 24/12/ 2018 đến 28/12/2018
Thứ hai ngày 24 tháng 12 năm 2018
Tiết 1: Tốn

LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán.
- Bài tập cần làm: Bài 1. bài 2.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ: Gọi HS lên thực hiện và nêu - HS1: Tính tỉ số % của: 75 và 50 ;
cách tìm tỉ số phần trăm.
- HS2: Tìm x : X – 45 % x X = 3,3
- GV nhận xét.
- Lớp nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu: Luyện tập. Ghi tựa bài.
- Nghe nhắc lại tựa bài.
b. Luyện tập thực hành:
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu đề bài.
- 1/HS đọc đề, lớp đọc thầm.
- Mẫu : 6% +15% = 21%.
- HS phân tích mẫu nắm cách tính
- Để tính 6% +15% ta cộng nhẩm 6+15= - HS làm vào vở, 2HS lên bảng.
21, rồi viết thêm kí hiệu % sau 21


a) 27,5% + 38% = 65,5%
- Các ý còn lại làm tương tự
b) 30% - 16% = 14%
- HS làm vào vở, gọi 2HS lên bảng.
c) 14,2 x 4 = 56,8%
- Nhận xét, sửa chữa
d) 216% : 8 = 27%
+ GV nhấn mạnh cách cộng tỉ số % .
- Cả lớp nhận xét.
Bài 2: HS đọc đề bài, tìm hiểu bài
2/1 HS đọc đề toán, HS đọc thầm.
+ GV gợi ý hướng dẫn HS thực hiện.
- 1 HS giải bảng lớp, lớp vào vở
+ GV hd HS giải và trình bày lời giải.
Đáp số : a) 90%
+ Gọi 1 HS lên bảng giải, lớp vào vở.
b) Thưc hiện117,5% và vượt
là17,5%.
Bài 3: (Còn thời gian)
3/ HS đọc đề, phân tích, tóm tắt tìm
- Gọi 1 HS đọc đề, hướng dẫn HS phân cách giải bài tốn.
tích,tóm tắt tìm cách giải bài tốn.
+ Tiền vốn: 42 000 đ
+ Tiền bán: 52 500 đ
 Tiền lãi: ? đồng.
+ Tiền vốn là gì ?
+ Số tiền bỏ ra ban đầu.
+ Tiền lãi là gì ?
+Phần tiền chênh lệch nhiều hơn so
với tiền vốn.

a) Muốn biết tiền bán rau bằng bao a) Tìm tỉ số phần trăm số tiền bán
rau và số tiền vốn .
nhiêu phần trăm tiền vốn ta làm tn?
b) Muốn biết người đó lãi bao nhiêu b) Ta phải biết tiền bán rau là bao
nhiêu %, tiền vốn là bao nhiêu %.
phần trăm ta làm thế nào ?


- HS giải rồi nhận xét sửa bài.
- Gọi 1 HS lên bảng giải câu a, cả lớp a) Tỉ số % của tiền bán rau và tiền
làm vào vở .
vốn là:
- Cho HS thảo luận theo cặp câu hỏi:
52 500 : 42 000 = 1,25
+ Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và
1,25 = 125%
tiến vốn là 125% cho biết gì ?
b) Nghĩa là coi tiền vốn là 100% thì
- HS giải câu b rồi nêu miệng kết quả
tiền bán rau là 125%. Do đó số phần
3. Củng cố - dặn dò:
trăm tiền lãi là: 125% - 100% = 25%
Đáp số: a) 125% ; b) 25%.
- Nêu cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số? - HS nghe khắc sâu kiến thức.
- Nhận xét tiết học
- Nghe rút kinh nghiệm.
Tiết 2: Tập đọc

THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN
I. MỤC TIÊU:

- Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu, nhân
cách cao thượng của danh y Hải Thượng Lãn Ông. (Trả lời được các câu hỏi
1,2,3 SGK)
- GDHS biết quý trọng những người làm thầy thuốc.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ: “Về ngôi nhà đang xây” - HS đọc bài rồi trả lời câu hỏi SGK.
+ GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Ghi tựa bài.
- Nghe nhắc lại tựa bài.
b. Luyện đọc:
- GV HD cách đọc
- 1 HS đọc bài. Cả lớp đọc thầm.
- HS chia đoạn trong SGK, Đọc + Đoạn 1: “Từ đầu … thêm gạo củi”.
nối tiếp lần 1.
+ Đoạn 2: “… nghĩ càng hối hận”.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- Kết hợp sửa sai,
- HS phát âm từ khó, luyện đọc câu, đoạn.
- Luyện đọc nối tiếp lần 2.
- Giải nghĩa từ khó ở mục chú giải.
- Luyện đọc theo cặp
- GV đọc mẫu một lần
- Lắng nghe nắm cách đọc.
c. Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1,2.

- HS đọc đoạn 1 và 2.
+ Tìm những chi tiết nói lên lịng + Ơng nghe tin con của người thuyền chài
nhân ái của Lãn Ông trong việc bị bệnh đậu nặng, tự tìm đến thăm. Ơng
ơng chữa bệnh cho con người tận tụy chăm soc người bệnh cả tháng trời,
thuyền chài?
không ngại khổ, ngại bẩn. Ơng khơng
những khơng lấy tiền và còn cho họ gạo,
củi. yêu thương con người, nhân từ.
+ Điều gì thể hiện lịng nhân ái + Lãn Ơng tự buộc tội mình về cái chết


của Lãn Ơng trong việc ơng chữa
bệnh cho người phụ nữ?
+ Nội dung hai đoạn văn trên cho
thấy Lãn Ông là thầy thuốc ntn ?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 .
+ Vì sao nói Lãn Ơng là một
người không màng danh lợi ?
+ Em hiểu nội dung hai câu thơ
cuối bài như thế nào?

- Nội dung đoạn 3 nói lên điều gì?
- HS thảo luận TLCH: Em hiểu tn
là “Thầy thuốc như mẹ hiền”.
+ Yêu cầu thảo luận nhóm nêu ý
nghĩa câu chuyện. GV chốt ghi
bảng.
d. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
+ HS tiếp nối đọc lại cả bài, hướng
dẫn HS tìm giọng đọc phù hợp.

+ GV đưa bảng phụ đã ghi sẵn
đoạn văn cần luyện đọc (đoạn 3)
và hướng dẫn HS đọc.
+ GV đọc mẫuđoạn văn luyện đọc.
- HS thi đọc diễn cảm đoạn, bài.
+ Nhận xét và tuyên dương
4. Củng cố - dặn dò.
- Qua bài chúng ta rút ra điều gì?
- Nhận xét tiết học.

của một người bệnh khơng phải do ơng
gây ra. Điều đó chứng tỏ ơng là một thầy
thuốc có lương tâm, trách nhiệm…
Ý1 : Lịng nhân ái của Lãn Ơng .
- HS đọc đoạn 3. Lớp đọc thầm TLCH.
+ Ông được tiến cử chức ngự y nhưng đã
khéo từ chối. Ơng có hai câu thơ tỏ rõ chí
khí của mình.
- Lãn ơng không màng công danh, chỉ làm
việc nghĩa./ Công danh rồi sẽ cũng trơi đi
chỉ có tấm lịng nhân nghĩa là cịn mãi./
Cơng danh chẳng đáng coi trọng, Tấm
lịng nhân nghĩa mới đáng quý.
* Ý2 : Lãn ông không màng công danh,
chỉ làm việc nghĩa.
- Thầy thuốc yêu thương bệnh nhân như
mẹ yêu thương, lo lắng cho con.
* Ý nghĩa: Ca ngợi tài năng, tấm lòng
nhân hậu, nhân cách cao thượng của Hải
Thượng Lãn Ông.

- HS nhắc lại, lớp theo dõi.
- Cho HS tiếp nối đọc lại cả bài, hướng
dẫn HS tìm giọng đọc phù hợp: Giọng kể
nhẹ nhàng, chậm rãi thể hiện thái độ thán
phục tấm lịng nhân ái, khơng màng danh
lợi của Hải Thượng Lãn Ông.
- HS lắng nghe nắm cách đọc.
- Lần lượt HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay.
- HS trả lời, lớp nhận xét bổ sung khắc sâu
kiến thức.

Tiết 3: Chính tả (Nghe – viết)

VỀ NGƠI NHÀ ĐANG XÂY
I. MỤC TIÊU:
- Nghe – viết đúng chính tả , trình bày đúng hai khổ thơ đầu trong bài “Về
ngôi nhà đang xây”.
- Làm được bài tập 2 a; tìm được những tiếng thích hợp để hồn chỉnh mẩu
chuyện (BT3).
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng viết, lớp - bẻ cành, bẽ mặt, rau cải, tranh cãi,
viết vào vở nháp.
mỏ than, cái mõ



- GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu: Ghi tựa bài
b. Các hoạt động:
HĐ 1: Hướng dẫn HS nghe - viết.
+ Gọi 1HS đọc bài chính tả.
+ GV cho HS nhận xét hiện tượng
chính tả. (xây dở, huơ huơ, …)
+ Yêu cầu HS luyện viết từ khó
+ GV n/x nhấn mạnh chữ viết còn sai.
+ GV nhắc HS về cách trình bày một
bài thơ tự do, tư thế ngồi viết.
+ GV đọc cho HS viết bài.
+ GV đọc lại bài, HS soát bài, sửa lỗi.
+ GV chấm 5 -7 bài, nhận xét bài viết.
HĐ 2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 2: (GV chọn câu a)
+ Gọi HS đọc yêu cầu BT, GV nhấn
mạnh yêu cầu .
+ Tổ chức HS làm bài
+ Gọi HS nhận xét, bổ sung từ ngữ mới
vào bài làm của mình .
- GV chấm chữa bài và tuyên dương
nhóm làm đúng và nhanh.
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập .
+ GV nhấn mạnh yêu cầu.
+ Yêu cầu HS làm bài cá nhân, đọc và
nêu từ được điền.
+ GV gọi HS nhận xét và chốt lại
những từ ngữ cần điền.

- Câu chuyện đáng cười chỗ nào?
3. Củng cố,dặn dò:
- Nhận xét tiết học.

- HS nhận xét, sửa bài.
- Nghe nhắc lại tựa bài.
- 1 HS đọc cả lớp mở SGK theo dõi.
- Nghe, nêu nhận xét.
- HS lên bảng, lớp viết nháp, nhận
xét.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
- Lắng nghe, trình bày bài viết.
- HS viết chính tả
- HS đổi vở cho nhau để soát, lỗi.
- 5 – 7 HS thu bài.
2a) HS đọc bài a, lớp đọc thầm.
- HS làm bài theo nhóm.
- Nhóm trưởng trình bày
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung từ
mà nhóm bạn cịn thiếu.
3/ HS đọc, nêu u cầu.
- HS làm bài, sửa bài.
- HS lần lượt đọc, nêu từ ngữ được
điền.
Ô số 1 : rồi , rồi , rồi ,rồi.
Ô số 2 : vẽ , vẽ , vẽ , dị .
- HS đọc lại mẫu chuyện, lớp theo
dõi.
- Chuyện đáng cười ở chỗ anh thợ vẽ
truyền thần quá xấu khiến bố vợ

không nhận ra, anh lại tưởng bố vợ
quên mặt con.
- Nghe rút kinh nghiệm.

Tiết 4: Khoa học

CHẤT DẺO
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết một số tính chất của chất dẻo.
- Nêu được một số công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo.
*GDKNS :- Kĩ năng tìm kiếm, xử lí thơng tin về cơng dụng của vật liệu.


- Kĩ năng lựa chọn vật liệu thích hợp với tình huống/ yêu cầu đưa ra.
- Kĩ năng bình luận về việc sử dụng vật liệu.
II. CHUẨN BỊ: Hình vẽ trong SGK trang 58, 59.
- Đem một vài đồ dùng thông thường bằng nhựa đến lớp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ: Gọi HS trả lời câu hỏi:
HS1: Cao su có tính chất gì?
- 3 HS trả lời câu hỏi.
HS2: Cao su được sử dụng để làm gì? - Lớp nhận xét.
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu: Ghi tựa bài
- Nghe nhắc lại tựa bài.
HĐ1: Nói về hình dạng, độ cứng của
một số sản phẩm được làm từ chất dẻo.

Bước 1 : Làm việc theo nhóm.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn - HS thảo luận nhóm. Nhóm trưởng
quan sát đồ dùng bằng nhựa được đem điều khiển nhóm mình quan sát và
đến lớp, kết hợp quan sát các hình trang ghi kết quả thảo luận
58 SGK để tìm hiểu về tính chất của
các đồ dùng được làm bằng chất dẻo.
- Đại diện từng nhóm trình bày
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Cả lớp theo dõi nhận xét
+ Hình 1: Các ống nhựa cứng, chịu
được sức nén
+ Hình 2: Các loại ống nhựa có màu
trắng hoặc đen, mềm, đàn hồi có thể
cuộn lại được, 0 thấm nước.
+ Hình 3:
Ngói lấy sáng, trong
- GV nhận xét, chốt ý, kết luận: Những suốt, cho ánh sáng đi qua.
đồ dùng bằng nhựa chúng ta thường + Hình 4:
Áo mưa mỏng, mềm,
gặp được làm ra từ chất dẻo .
không thấm nước.
HĐ 2: Thực hành xử lí thơng tin &
liên hệ thực tế .
* Nêu tính chất, công dụng và cách bảo
quản các đồ dùng bằng chất dẻo.
* KNS: - Kĩ năng tìm kiếm, xử lí thông
tin về công dụng của vật liệu.
- Kĩ năng lựa chọn vật liệu thích hợp
với tình huống/ u cầu đưa ra.
- KN bình luận việc sử dụng vật liệu

Bước 1: Làm việc cá nhân.
- GV yêu cầu HS đọc nội dung trong - HS đọc thầm phần thông tin.
mục Bạn cần biết ở trang 59 SGK để trả
lời các câu hỏi cuối bài.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- GV gọi một số HS lần lượt trả lời từng - HS trả lời câu hỏi , HS khác nhận


câu hỏi:
+ Chất dẻo làm ra từ nguyên liệu gì ?
+ Có thể chia chất dẻo thành mấy
nhóm? Đó là những nhóm nào?
+ Nêu tính chất của chất dẻo và cách
bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo.

+ Ngày nay, chất dẻo có thể thay thế
những vật liệu nào để chất tạo ra các
sản phẩm dùng hằng ngày? Tại sao?
3. Củng cố - dặn dò:
- Gọi HS đọc mục bạn cần biết.

xét, bổ sung.
+ Chất dẻo k có sẵn trong tự nhiên,
được làm ra từ than đá & dầu mỏ
+ Có thể chia chất dẻo thành 2 nhóm:
Loại nhựa nhiệt cứng: 0 thể tái chế.
Loại nhựa nhiệt dẻo: Có thể tái chế.
+ Chất dẻo không dẫn điện, cách
nhiệt, nhẹ, bền, khó vỡ. Các đồ dùng
bằng chất dẻo như bát, đĩa, xô, chậu,

bàn, ... Dùng xong cần rửa sạch như
những đồ dùng khác cho hợp vệ sinh.
+ ....có thể thay thế cho các sản phẩm
làm bằng gỗ, da, thuỷ tinh, vải & kim
loại vì chúng bền, nhẹ, sạch, nhiều
màu sắc đẹp & rẻ.
- HS đọc, lớp nghe khắc sâu k thức.

Tiết 5: Tốn (ơn)

ƠN TẬP: CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS củng cố cách chia số tự nhiên cho số thập phân.
- Biết cách chia số tự nhiên cho số thập phân, giải toán có liên quan.
- Rèn kỹ năng thực hiện phép chia.
- GDHS tính cẩn thận tỉ mỉ.
II. CHUẨN BỊ: Vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
1. Củng cố kiến thức:
- Hồn thành bài tập SGK.
2. Thực hành vở bài tập:
- 3 em làm vào bảng
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
720 6,4
550 2,5 120 12,5
72 : 6,4 55 : 2,5 12 : 12,5
80 11,25
50 22

1200 0,96
160
0
750
320
0
0
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
24 : 0,1 =
250 : 0,1 =
Bài 2: Tính nhẩm: HS trả lời nối tiếp
24 : 10 =
250 : 10 =
425 : 0,01 =
425 : 100 =
- HS nhận xét
Giải
Bài 3:
- Hướng dẫn HS phân tích và giải bài Qng đường ơ tơ chạy trong 1 giờ là:
154 : 3,5 = 44 (km)
toán
Quãng đường ô tô chạy trong 6 giờ là:


3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.

44 x 6 = 246 (km)
Đ/S: 246 km
- HS làm bài và rút ra ghi nhớ.

- Nghe rút kinh nghiệm.
Tiết 6: Lịch sử

HẬU PHƯƠNG SAU CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI 1950
I. MỤC TIÊU:
- Biết hậu phương được mở rộng và xây dựng vững mạnh:
+ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đề ra những nhiệm vụ nhằm
đưa cuộc kháng chiến thắng lợi.
+ Nhân dân đẩy mạnh sản xuất lương thực, thực phẩm để chuyển ra mặt trận.
+ Giáo dục được đẩy mạnh nhằm đào tạo cán bộ phục vụ kháng chiến.
+ Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu được tổ chức vào tháng 51952 để đẩy mạnh phong trào thi đua yêu nước.
II. CHUẨN BỊ: Bản đồ hành chính Việt Nam.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ:
HS1: Tại sao ta mở chiến dịch Biên
- Gọi 2 HS trả lời câu hỏi.
giới thu – đông 1950?
HS2: Nêu ý nghĩa của chiến thắng
+ GV nhận xét đánh giá.
Biên giới thu - đông 1950?
2. Bài mới:
Lớp nhận xét.
a. Giới thiệu: Ghi bảng tựa bài.
- Nghe nhắc lại tựa bài.
HĐ1: Đại hội đại biểu toàn quốc lần
thứ II của Đảng.
+ GV yêu cầu HS quan sát H1 SGK
- HS thực hiện quan sát tranh.

H: Hình chụp cảnh gì?
- 2 – 3 HS trả lời.
+ GV cho HS đọc SGK .
- HS đọc SGK và xác định.
- Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II - Tháng 2-1951 Đại hội đại biểu toàn
của Đảng diễn ra vào thời gian nào ?
quốc lần thứ II của Đảng họp .
- Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 2 - Đưa kháng chiến đến thắng lợi hồn
của Đảng đề ra nhiệm vụ gì cho cách toàn. Để thực hiện nhiệm vụ cần:
mạng Việt Nam? Để thực hiện nhiệm - Phát triển tinh thần u nước.
vụ đó cần có những điều kiện gì?
- Đẩy mạnh thi đua.
+ GV gọi HS nêu ý kiến.
- Chia ruộng đất cho nông dân.
+ GV nhận xét chốt ý.
HĐ2: Sự lớn mạnh của hậu phương
những năm sau chiến dịch biên giới.
+ GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm - HS làm việc theo nhóm thảo luận
rồi cử đại diện trình bày.
các câu hỏi.
- Sự lớn mạnh của hậu phương những - Đẩy mạnh sản xuất lương thực, thực
năm sau chiến dịch biên giới trên các phẩm. Các trường đại học tích cực
mặt: Kinh tế, văn hố, giáo dục thể đào tạo... Xây dựng được xưởng công
hiện như thế nào?
binh…


- Vì sao hậu phương có thể phát triển - Vì Đảng và Bác Hồ đã đưa ra đường
vững mạnh như vậy?
lối lãnh đạo đúng đắn, ...Vì nhân dân

ta có tinh thần yêu nước cao.
+ Tinh thần thi đua kháng chiến của + Về kinh tế ta tiếp tục đẩy mạnh sản
đồng bào ta được thể hiện qua: kinh tế, xuất . Về văn hoá, giáo dục phong
văn hoá, giáo dục như thế nào ?
trào thi đua học tập ở các trường phổ
thông được đẩy mạnh .
- Sự phát triển vững mạnh của hậu + Hậu phương ngày càng vững mạnh
phương có tác động thế nào đến tiền tạo thế & lực mới cho cuộc kháng
tuyến?
chiến giành thắng lợi .
+ GV nhận xét, chốt.
+ HS trình bày, nhận xét.
+ GV cho HS quan sát hình 2,3 SGK.
- Việc các chiến sĩ bộ đội tham gia giúp - Tình cảm gắn bó…; tầm quan trọng
dân cấy lúa trong kháng chiến chống của sản xuất trong kháng chiến.
pháp nói lên điều gì?
HĐ3: Đại hội anh hùng và chiến sĩ thi
đua lần thứ nhất.
+ GV tổ chức HS hoạt động cả lớp.
- HS tìm hiểu, phát biểu, lớp bổ sung.
- Đại hội chiến sĩ thi đua & cán bộ + Ngày 1/5/1952 Đại hội chiến sĩ thi
gương mẫu toàn quốc diễn ra trong bối đua & cán bộ gương mẫu toàn quốc
cảnh nào ?
diễn ra trong bối cảnh cả nước đang ra
sức vừa kháng chiến vừa kiến quốc.
- Việc tuyên dương những tập thể & cá + Đại hội nhằm tổng kết, biểu dương
nhân tiêu biểu trong Đại hội có tác những thành tích trng phong trào thi
dụng như thế nào đối với phong trào thi đua yêu nước. Đại hội có tác dụng đã
đua yêu nước phục vụ kháng chiến?
cổ vũ quân & dân ta tiến lên giành

thắng lợi .
- Kể tên các anh hùng được đại hội bầu - Anh hùng Cù Chính Lan, La Văn
chọn?
Cầu, Nguyễn Thị Chiên, ....
 Rút ra ghi nhớ.
- Lớp theo dõi.
+ Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK.
- HS nghe khắc sâu kiến thức.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Nghe rút kinh nghiệm.
Tiết 7: Đạo đức

HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH ( tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
- HS nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc
và vui chơi.
- Biết hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu
quả cơng việc, tăng niềm vui và sự gắn bó giữa mọi người.
- Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp, của trường.
- Có thái độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy giáo, cô giáo và
mọi người trong công việc của lớp, của trường, của gia đình, của cộng đồng.


*GDKNS: Kĩ năng hợp tác với bạn bè và mọi người xung quanh trong công
việc chung.
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm hoàn tất một nhiệm vụ khi hợp tác với bạn
bè và người khác; tư duy phê phán; ra quyết định.
* GDBVMT (Liên hệ): Biết hợp tác với bạn bè và mọi người để bảo vệ mơi
trường gia đình, nhà trường, lớp học và địa phương.

* GDSDNL (Liên hệ): Hợp tác với mọi người xung quanh trong việc thực
hiện sử dụng tiết kiệm, hiệu quả năng lượng.
- Tích cực tham gia các hoạt động tuyên truyền việc sử dụng tiết kiệm, hiệu
quả năng lượng ở trường, lớp và ở cộng đồng.
II. CHUẨN BỊ: Điều 15 - Công ước quốc tế về Quyền trẻ em. Phiếu học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ: Tôn trọng phụ nữ
- HS1: Đọc ghi nhớ?
- Gọi 2 em lên kiểm tra
- HS2: Nêu những việc em đã làm thể
hiện thái độ tôn trọng phụ nữ.
- GV nhận xét .
- Lớp nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu: Hợp tác với những người - Nghe nhắc lại tựa bài.
xung quanh. Ghi tựa bài
b. Các hoạt động:
HĐ 1: Xử lí tình huống.
Mục tiêu: HS biết được một số biểu
hiện cụ thể của việc hợp tác với
người xung quanh.
- GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu - Các nhóm HS quan sát 2 tranh ở
HS quan sát 2 tranh ở sgk t25 và thảo SGK và thảo luận theo các câu hỏi nêu
luận các câu hỏi được nêu dưới tranh. dưới tranh.
- Yêu cầu HS lên trình bày.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả. Các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Các bạn ở tổ 2 đã biết cùng nhau làm

cơng việc chung : người thì giữ cây,
người lấp đất, người rào cây … Để cây
=> GV kết luận: Các bạn ở tổ 2 đã được trồng ngay ngắn, thẳng hàng, cần
biết cùng nhau làm công việc chung. phải biết phối hợp với nhau. Đó là một
Đó là biểu hiện của việc hợp tác với biểu hiện của việc hợp tác với những
những người x. quanh.
người xung quanh.
- Vậy tại sao phải biết hợp tác với - Hỗ trợ, phối hợp với nhau trong công
những người xung quanh ?
việc chung.
+ Yêu cầu HS nêu ghi nhớ.
- 2 – 3 HS đọc ghi nhớ.
HĐ 2: Làm bài tập 1, SGK.
- HS thảo luận nhóm 2. Đại diện một số
MT: HS nhận biết được một số việc nhóm trình bày kết quả thảo luận trước
làm thể hiện sự hợp tác.
lớp. Lớp nhận xét, bổ sung.
- GV chia nhóm và yêu cầu các nhóm - Để hợp tác với những người xung
thảo luận để làm bài tập 1.
quanh, các em cần phải biết phân công


+ Theo em, những việc làm nào dưới
đây thể hiện sự hợp tác với những
người xung quanh?
- GV kết luận, chốt ý đúng.

nhiệm vụ cho nhau; bàn bạc công việc
với nhau; hỗ trợ, phối hợp với nhau
trong công việc…, tránh các hiện tượng

việc của ai người nấy biết hoặc để
người khác làm cịn mình thì chơi, …
HĐ3: Bày tỏ thái độ (BT 2)
- HS dùng thẻ màu để bày tỏ thái độ tán
MT: HS biết phân biệt những ý kiến thành hay không tán thành đối với từng
đúng hoặc sai liên quan đến việc hợp ý kiến. HS giải thích lí do
tác với những người xung quanh.
+(a): Tán thành
- Lần lượt nêu từng ý kiến trong bài
+(b): Không tán thành.
tập2. HS dùng thẻ màu để bày tỏ thái +(c): Không tán thành.
độ tán thành hoặc không tán thành.
+(d): Tán thành
- GV yêu cầu vài HS giải thích lý do. - HS nêu. lớp nhận xét bổ sung.
- GV kết luận từng nội dung
*GDKNS: Em cần làm gì trong các
cơng việc chung?
3. Củng cố - dặn dò: đọc ghi nhớ.
- HS đọc, lớp theo dõi.
- Nhận xét tiết học.
- Nghe rút kinh nghiệm.
Thứ ba ngày 25 tháng 12 năm 2018
Tiết 1: Tốn

GIẢI TỐN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (T2)
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách tìm tỉ số phần trăm của một số.
- Vận dụng giải tốn đơn giản về tìm một số phần trăm của một số.
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2.
II. CHUẨN BỊ: Phấn màu, bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ:
- HS nêu và lên bảng làm bài tập.
- Tìm tỉ số phần trăm của 2 số làm tn ? 49 ,5 % + 18 %
36 ,5 % x 3
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập
189 % : 9
144 % -39 ,5 %
- GV nhận xét.
- Lớp nhận xét, sửa bài.
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài:
- Nghe nhắc lại tựa bài.
b. Phát triển các hoạt động:
HĐ1: Hướng dẫn HS biết cách tính tỉ
số phần trăm của một số
a) Hướng dẫn tính 52,5% của 800
- HS nghe GV hướng dẫn, trả lời yêu
- GV nêu ví dụ (sgk). Tóm tắt đề bài. cầu GV nêu.
100%
: 800 học sinh
1%
: … HS ?
52,5%
: … HS ?
+ Có thể hiểu 100% số HS toàn trường + 100% số HS toàn trường là 800 em
là tất cả số HS của trường.Vậy 100%



số HS toàn trường là bao nhiêu em ?
+ Muốn biết 52,5% số HS toàn trường
là bao nhiêu em ta phải biết gì ?
- Coi số HS tồn trường là 100% thì
1% là mấy HS?
- Em hiểu số HS nữ chiếm 52,5% số
HS cả trường như thế nào?
+ Tìm 52,5% HS toàn trường là bao
nhiêu HS nữ ta làm thế nào?
- Vậy trường đó có bao nhiêu HS nữ ?
- Trong ví dụ trên để tính 52,5% của
800 chúng ta đã làm như thế nào?
* GV trong thực tế khi tính ta có thể
gộp 2 bước trên như thế nào?
- GV chốt lại cách giải tìm một số
phần trăm của một số. Ghi qui tắc lên
bảng. HS đọc quy tắc.
HĐ2: Giới thiệu bài toán liên quan
đến tỉ số phần trăm.
+ GV đọc đề bài, HS đọc thầm.
H: Em hiểu lãi xuất tiết kiệm 0,5%
một tháng như thế nào?
+ GV nhận xét và nêu:
H: Vậy gửi 1000000 đồng sau một
tháng lãi bao nhiêu đồng?
+ GV tóm tắt.
100 đồng lãi: 0,5 đồng
1000000 đồng lãi : … đồng ?
+ GV yêu cầu HS làm bài.

+ GV chữa bài, nhận xét
H: Để tính 0,5% của 1000000 đồng
chúng ta làm thế nào?
HĐ3: Luyện tập thực hành.
Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề.
- HD HS phân tích tìm cách giải.
+ Muốn tính số HS 11 tuổi của lớp đó
ta phải làm gì ?
+ Muốn tìm số HS 10 tuổi ta làm như
thế nào?
- Gọi 1 HS lên bảng, cả lớp giải vào
vở.

+ Ta phải biết 1% số HS toàn trường
là bao nhiêu ?
1% số HS toàn trường là :
800 : 100 = 8 (HS)
- Số HS tồn trường là 100% thì số HS
nữ chiếm 52,5%
+ Lấy 1% số HS toàn trường nhân với
52,5.
52,5% số HS toàn trường là:
8 x 52,5 = 420 (HS)
- Trường đó có 420 HS nữ.
- Lấy 800 x 52,5 rồi chia cho 100 hay
lấy 800 chia cho 100 rồi nhân với
52,5.
* 800 : 100 x 52,5 = 420
Hoặc : 800 x 52,5 : 100 = 420
- HS theo dõi.

- HS nhắc lại quy tắc.
- HS đọc thầm, theo dõi.
VD: Cứ gửi 100 đồng thì sau 1 tháng
có lãi 0,5 đồng .
- Lắng nghe
HS lên bảng làm bài.
Sau 1 tháng thu được số tiền lãi là:
100000 : 100 x 0,5 = 500 ( đồng)
Đáp số : 500 đồng.

- Ta lấy 100000 chia cho 100 rồi nhân
với 0,5. Hoặc lấy 1 000 000 nhân với
0,5 rồi chia cho 100 .
1/ HS đọc đề, phân tích tìm cách giải.
+ Ta phải tìm số HS 10 tuổi .
+ Ta tìm 75 % của 32 HS .
Bài giải
Số HS 10 tuổi là:
32 x 75:100 = 24 (HS)
Số HS 11 tuổi là:
32 – 24 = 8 (HS).


Đáp số: 8 HS
- Nhận xét, chấm chữa bài.
- HS nhận xét sửa bài
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài
2/ HS đọc đề, phân tích, tóm tắt.
- Hướng dẫn HS phân tích, tóm tắt, Tóm tắt: 100 đồng lãi : 0,5 đồng
tìm cách giải.

5000000 đồng lãi: … đồng?
Tổng số tiền lãi và tiền gửi là …?
- Gọi 1 HS lên bảng, cả lớp giải vào - 1 HS lên bảng, cả lớp giải vào vở.
vở.
Sốtiền lãi gửi tiết kiệm sau 1 tháng là :
- Nhận xét, chấm chữa bài.
5 000 000 : 100 x 0,5 = 25 000 (đồng )
Tổng số tiền gửi và số tiền lãi sau 1
- GV chốt lại, tính tiền gửi và tiền lãi. tháng là :
5 000 000 + 25 000 = 5025000 (đồng)
ĐS: 5 025 000 đồng
Bài 3: (Nếu còn thời gian)
3/ HS đọc đề, phân tích, tóm tắt, giải
- Gọi HS đọc đề toán.
vào vở rồi nhận xét sửa bài.
- Cho HS làm vào vở .
Số vải may quần là:
* Lưu ý: có thể gợi ý cho HS giải bằng
345 x 40 : 100 = 138 (m)
2 cách.
Số vải may áo là:
- Nhận xét, chấm chữa bài.
345 – 138 = 207 (m)
3. Củng cố - dặn dò:
Đáp số: 207 m
- Nhận xét tiết học
- Nghe rút kinh nghiệm.
Tiết 2: Luyện từ và câu

TỔNG KẾT VỐN TỪ

I. MỤC TIÊU:
- Tìm được các từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với các từ: nhân hậu, trung
thực, dũng cảm, cần cù. ( BT1)
- Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong bài văn cô
Chấm. ( BT2 )
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
1. Bài cũ: Tổng kết vốn từ (t1) - Tìm một số câu từ ngữ, thành ngữ nói về
- Kiểm tra 2 HS.
quan hệ gia đình thầy cơ, bạn bè.
- Tìm các từ ngữ tả mái tóc của con người.
- GV nhận xét.
- Cả lớp nhận xét.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Nghe nhắc lại tựa bài.
b) Luyện tập:
Bài 1:
- HS đọc yêu cầu của bài 1.
1/1HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- GV giao việc:
- Các nhóm trao đổi, thảo luận và ghi kết quả
+ Các em tìm những từ đồng vào VBT, 1 nhóm làm bảng phụ
nghĩa với các từ nhân hậu, - Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm nhận xét, bổ sung.
trung thực, dũng cảm, cần cù.



+ Tìm những từ trái nghĩa với
các từ nhân hậu, trung thực,
dũng cảm, cần cù.
- GV cho các nhóm làm bài.

- Yêu cầu HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại lời
giải đúng.
Bài 2: HS đọc yêu cầu của BT2
+ HS đọc bài văn “ Cô Chấm ”.
- Cho hs làm theo nhóm 2.
+ Cơ Chấm trong bài văn là
người có tính cách thế nào?
+ Nêu những chi tiết và hình
ảnh minh họa cho nhận xét của
em.
- Cho HS làm bài, Gọi đại diện
nhóm trình bày kết quả.
- GV nhận xét, chấm chữa bài,
chốt lại kết quả đúng
3. Củng cố - dặn dò:

Từ
Đồng nghĩa
Trái nghĩa
Nhân Nhân nghĩa, nhân Bất nhân, bất
hậu ái, nhân đức, phúc nghĩa, độc ác,
hậu,
thương tàn nhẫn, tàn
người…

bạo…
Trung Thành thực, thành
thực thật, thật thà, thẳng
thắn…
Dũng Anh dũng, mạnh Hèn
nhát,
cảm bạo, gan dạ, bạo nhút nhát, bạc
dạn, dám nghĩ dám nhược,
đại
làm.
lãn.
Cần Chăm chỉ, chuyên Lười biếng,

cần, chịu khó, siêng biếng nhắc,
năng, tần tảo, chịu lười
nhác.
thương chịu khó.
Đại lãn.
2/1 em đọc yêu cầu BT2. Cả lớp đọc thầm
- HS đọc bài, lớp đọc thầm cả bài văn.
- Các nhóm trao đổi, ghi câu trả lời vào nháp
+ Trung thực, thẳng thắn-chăm chỉ, hay lam
hay làm-tình cảm dễ xúc động.
* Đơi mắt: dám nhìn thẳng.
* Nghĩ thế nào Chấm dám nói thế.
* Chấm lao động để sống. Chấm hay làm
“Khơng làm chân tay nó bứt rứt”.
* Chấm hay nghĩ ngợi, dễ cảm thơng. Có khi
xem phim Chấm “khóc gần suốt buổi…”
- HS nêu, lớp nhận xét.

- Nghe rút kinh nghiệm.

Tiết 3: Kĩ thuật

MÔT SỐ GIỐNG GÀ
ĐƯỢC NUÔI NHIỀU NHẤT Ở NƯỚC TA
I . MỤC TIÊU :
- Kể tên và nêu được đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi nhiều
ở nước ta.
- Biết liên hệ thực tế để kể tên và nêu đặc điểm chủ yếu được ni nhiều ở
gia đình hoặc địa phương.
II . CHUẨN BỊ : Tranh minh hoạ đặc điểm hình dạng của một số giống gà tốt .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động:
- HS hát
2. Bài cũ: Nêu lợi ích của việc nuôi gà
- HS nêu
- Nhận xét, tuyên dương
- HS nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: Nêu mục tiêu bài :
- Lắng nghe.


4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1 : Kể tên một số giống gà được nuôi
nhiều nhất ở nước ta và địa phương.
+ Em kể tên những giống gà mà em biết- GV ghi
tên các giống gà theo 3 nhóm :

+ Gà nội.
+ Gà nhập nội .
+ Gà lai .
- GV nêu tóm tắt về hình dạng, ưu, nhựơc điểm chủ
yếu của từng loại gà.
- GV chốt ý : Có nhiều giống gà được ni ở nước
ta. Có những giống gà nội như gà ri, gà Đơng Cảo,
gà mía, gà ác ,… Có những giống gà nhập nội như
gà Tam hồng, gà lơ-go, gà rốt . Có những giống gà
lai như gà rốt-ri.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu đặc điểm của một số giống
gà được nuôi nhiều ở nước ta
- GV nêu nhiệm vụ hoạt động nhóm.
1) Ghi các thông tin cần thiết vào bảng sau :
2) Nêu đặc
Tên giống Đặc điểm Ưu điểm
điểm của

hình dạng chủ yếu
một giống gà
đang được
Gà ri
nuôi nhiều ở
Gà ác
địa phương.
Gà lơ-go
- GV nhận
Gà Tam
xét và bổ
hoàng

sung.
- GV chốt ý: Ở nước ta hiện nay đang ni nhiều
giống gà. Mỗi giống gà có đặc điểm hình dạng và
ưu, nhược điểm riêng. Khi ni gà, cần căn cứ vào
mục đích ni (lấy trứng hay lấy thịt hoặc vừa lấy
trứng vừa lấy thịt ) và điều kiện chăn ni của gia
đình để lựa chọn giống gà nuôi cho phù hợp .
Hoạt động 3 : Đánh giá kết quả học tập
- GV sử dụng câu hỏi để đánh giá kết quả học tập
- Nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.
Hoạt động 4 : Củng cố
+ Vì sao gà ri được ni nhiều nhất ở nước ta ?
+ Hãy kể tên một số giống gà khác mà em biết
4. Tổng kết- dặn dò : Chuẩn bị : “Thức ăn nuôi gà"
- Nhận xét tiết học .

- Hoạt động cá nhân ,
lớp.
- HS kể tên : gà ri , gà ác
, gà tam hoàng gà lơ-go..

- HS lắng nghe .

- HS thảo luận nhóm qua
phiếu học tập.
- Đại
diện nhóm trình bày
Nhược
kếtđiểm
quả thảo luận

- chủ
HS trưng
yếu bày tranh ảnh
đã sưu tầm về các loại gà

- HS lắng nghe .

- Hoạt động cá nhân , lớp
- HS trình bày
- Cả lớp nhận xét .
- Hoạt động cá nhân , lớp
-Vì thịt chắc, thơm, ngon,
đẻ nhiều trứng, ít bị bệnh
- HS kể theo hiểu biết
- Lắng nghe


Tiết 4: Khoa học

TƠ SỢI
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết một số tính chất của tơ sợi.
- Nêu một số cơng dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng tơ sợi.
- Phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.
* GDKNS: KN bình luận cách làm và các kết quả quan sát; giải quyết vấn đề.
* GDBVMT: 1 số đặc điểm chính của mơi trường và tài ngun thiên nhiên.
II. CHUẨN BỊ: Hình vẽ trong SGK trang 60, 61
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
1. Bài cũ: “Chất dẻo”

- Gọi 2 HS
 GV tổng kết.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu: Tơ sợi. Ghi tựa bài
b. Các hoạt động:
HĐ 1: Nguồn gốc.
* Bước 1: Làm việc theo nhóm.
+ Yêu cầu các nhóm quan sát hình
1,2,3 trang 66 SGK để tìm hiểu và
trả lời câu hỏi: Hình nào có liên
quan đến việc làm ra sợi đay, tơ
tằm, sợi bông?
* Bước 2: Làm việc cả lớp.
+ Tổ chức các nhóm trình bày kết
quả thảo luận.

=> GV giảng: + Các sợi có nguồn
gốc từ thực vật, động vật  Tơ sợi
tự nhiên .
+ Các sợi có nguồn gốc từ chất dẻo:
sợi ni lông  Tơ sợi nhân tạo.
=> GV chốt:
HĐ2: Nêu được đặc điểm nổi bật
của sản phẩm làm ra từ một số loại
tơ sợi.
 Bước 1: Làm việc cá nhân.
yêu cầu HS đọc kĩ mục Bạn cần
biết trang 61 SGK.
1. Tơ sợi tự nhiên.


Hoạt động của trò
- 2 HS trả lời, lớp nhận xét.
HS1: Chất dẻo được làm ra từ gì? Nêu
tính chất của chất dẻo.
HS2: Nêu cách bảo quản các đồ dùng
bằng chất dẻo trong gia đình?
- Nghe nhắc lại tựa bài.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan
sát và trả lời câu hỏi trang 60 SGK.
- Đại diện mỗi nhóm trình bày một câu
hỏi. Các nhóm khác bổ sung.
- Câu 1: Hình 1: Liên quan đến việc làm
ra sợi đay. Hình 2: Liên quan đến việc
làm ra sợi bơng. Hình 3, 4: Liên quan đến
việc làm ra sợi tơ tằm.
- Câu 2: Các sợi có nguồn gốc thực vật:
sợi bơng, sợi đay, sợi lanh. Các sợi có
nguồn gốc động vật: sợi len, sợi tơ tằm.
Câu 3: Các sợi trên có tên chung là tơ sợi
tự nhiên.
Câu 4: Ngồi các loại tơ sợi tự nhiên cịn
có loại sợi ni-lơng được tổng hợp nhân
tạo từ cơng nghệ hóa học.
- Nhóm thực hành theo chỉ dẫn ở mục
Thực hành trong SGK trang 61.
- HS thực hành làm bài bảng phụ.
- Đổi phiếu sửa bài, báo cáo KQ
Các loại Đặc điểm của sản phẩm
tơ sợi
1.Tơ sợi - Vải bơng thấm nước , có thể



- Sợi bông.
- Sợi đay.
- Tơ tằm.
2. Tơ sợi nhân tạo.
- Các loại sợi ni-lông.

TN
- Sợi
bông.

rất mỏng , nhẹ hoặc cũng có
thể rất dày . Quần áo may
bằng vải bơng thống mát về
mùa hè và ấmvề mùa đơng
- Sợi
- Bền, thấm nước . Thường
đay
được dùng để làm vải buồm ,
vải đệm ghế, lều, bạt , ………
- Vải lụa tơ tằm thuộc hàng
- Tơ tằm cao cấp, óng ả, nhẹ , giữ ấm
khi trời lạnh và mát khi trời
nóng
 Bước 2: Làm việc cả lớp.
2. Tơ
- GV gọi một số HS chữa bài tập.
sợi nhân Vải ni-lông khô nhanh ,
- GV chốt.

tạo. Các không thấmnước , không
- GDKNS: Hãy nêu cách bảo quản loại sợi nhàu.
các loại tơ sợi.
ni- lông
- Liên hệ GDBVMT.
- HS trình bày, lớp nhận xét bổ sung.
3. Củng cố - dặn dị:
- Có? loại tơ sợi? Đó là loại nào?
- HS trả lời, lớp nhận xét.
- Nêu đặc điểm chính của một số
loại tơ sợi ?
- HS đọc, lớp nghe khắc sâu kiến thức.
- HS đọc mục bạn cần biết.
- Lắng nghe ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học .
Tiết 5: Mĩ thuật (đ/c Làn)
Tiết 6: Âm nhạc (đ/c Thảo)
Tiết 7: Thể dục (đ/c Huyền)
Thứ tư ngày 26 tháng 12 năm 2018
Tiết 1: Toán

LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Biết tìm tỉ số phần trăm của một số và vận dụng trong giải toán.
* Bài tập cần làm: Bài1a,b; bài 2; bài 3.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ: 1HS lên chữa bài 3.

- HS lên bảng thực hiện
- GV nhận xét.
- Lớp nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu: Ghi tựa bài
- Nghe nhắc lại tựa bài.
b. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1(a,b):


- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi HS nêu cách tính.
- Cho hs làm bài vào vở, 3HS lên bảng.

HS nêu yêu cầu bài tập.
Nêu cách tính.
a) 320 x 15 : 100 = 48 (kg)
b) 235 x 24 : 100 = 56,4 (m2 ).
+ GV nhận xét, chấm chữa bài.
- Lớp nhận xét, chữa bài
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài
2/ HS đọc đề bài, lớp đọc thầm,
+ u cầu HS tóm tắt đề bài.
phân tích tóm tắt, tìm cách giải.
100% số gạo đã bán : 120kg
- HS làm bài vào vở, 1HS lên bảng.
35% số gạo đã bán : . . . kg?
Số gạo nếp bán được là:
- Cho hs làm bài vào vở, 1HS lên bảng.
120 x 35 : 100 = 42 (kg)

Đáp số: 42kg
+ GV nhận xét, chấm chữa bài.
- Lớp nhận xét, chữa bài.
Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài, hướng 3/ HS đọc đề bài, lớp đọc thầm.
dẫn HS phân tích tóm tắt, tìm cách giải. - HS nêu các bước tính:
Chiều dài
: 18m
+ Tính d.tích mảnh đất.
Chiều rộng
: 15m
+ Tính 20% của d.tích đó.
2
20% diện tích mảnh đất : . . . m ?
Diện tích mảnh đất là:
- Cho hs làm bài vào vở, 1HS lên bảng.
18 x 15 = 270 (m2)
Diện tích phần đất làm nhà là:
270 x 20 : 100 = 54 (m2)
Đáp số: 54 m2
+ GV nhận xét, chấm chữa bài.
- Lớp nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Nghe thực hiện ở nhà.
Tiết 2: Kể chuyện

KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. MỤC TIÊU:
- Kể được một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình theo gợi ý sách giáo khoa.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ viết sẵn tóm tắt nội dung gợi ý 1,2,3,4

Câu chuyện kể về một gia đình hạnh phúc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ: HS kể lại 1 câu ....lạc hậu, - 2 HS lần lượt kể lại câu chuyện.
vì hạnh phúc của nhân dân .
- Cả lớp nhận xét.
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu: Ghi tựa bài
- Nghe nhắc lại tựa bài.
b. Các hoạt động:
HĐ1: Tìm hiểu yêu cầu của đề bài.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
+ Gọi HS đọc đề bài, tìm hiểu đề.
- Kể về buổi sum họp đầm .
H: Đề bài u cầu kể gì ?
• Lưu ý: câu chuyện kể là em phải - HS lắng nghe.
tận mắt chứng kiến hoặc tham gia.
+ Yêu cầu HS đọc toàn gợi ý SGK. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm, TLCH:


- Theo em thế nào là một gia đình
hạnh phúc?
+ HS dựa vào gợi ý 1 xác định câu
chuyện mình sẽ kể .
- Em kể những chuyện gì về gia đình
đó ?
- HS giới thiệu câu chuyện các em
sẽ kể: Đó là buổi sum họp của gia

đình ai ? Vào thời gian nào ?
HĐ2: Hướng dẫn HS xây dựng cốt
truyện, dàn ý.
- Yêu cầu 1 HS đọc gợi ý 3.
 GV chốt lại dàn ý mỗi phần, GV
hướng các em nhận xét và rút ra ý
chung.
 Giúp HS tìm được câu chuyện của
mình.

- Nhận xét.
HĐ3: Hướng dẫn HS kể chuyện và
trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
 Kể chuyện theo cặp : Từng cặp kể
cho nhau nghe câu chuyện của mình
và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
+ GV đến hướng dẫn , góp ý.
 HS thi kể trước lớp
- GV ghi tên những học sinh thi kể
và câu chuyện các em kể lên bảng
để lớp dễ theo dõi, nhận xét .
- Cả lớp và giáo viên nhận xét lời kể
của từng HS, bình chọn HS kể
chuyện hay nội dung hấp dẫn.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.

- sống hịa thuận, tơn trọng, u thương
nhau, giúp nhau cùng tiến bộ.
- Kể về gia đình mình hay gia đình khác.

- Buổi sum họp diễn ra vào thời gian
nào, kể từng người trong gia đình, mọi
người thương yêu , quan tâm nhau.
- HS nêu tên câu chuyện chọn kể .

- HS đọc, lớp đọc thầm.
1) Giới thiệu câu chuyện: Câu chuyện
xảy ra ở đâu? Vào lúc nào? Gồm những
ai tham gia?
2) Diễn biến chính: Nguyên nhân xảy ra
sự việc – Em thấy sự việc diễn ra ntn?
- Em và mọi người làm gì? Sự việc diễn
ra đến lúc cao độ. Việc làm của em và
người xung quanh. Kết thúc câu chuyện.
3) Kết luận: Cảm nghĩ của em
- HS lần lượt đọc dàn ý.
- Nhóm đơi kể chuyện cho nhau nghe và
trao đổi ý nghĩa câu chuyện.

- HS xung phong kể , lớp theo dõi.
- HS trình bày suy nghĩ của mình.
- Nhận xét bình chọn bạn kể chuyện hay
nhất.
- HS lắng nghe.

Tiết 3,4 Tiếng Anh: (đ/c Hạnh)
Thứ năm ngày 27 tháng 12 năm 2018
Tiết 1: Thể dục (đ/c Huyền)



Tiết 2: Tốn

GIẢI TỐN VỀ TÌM TỈ SỐ PHẦN TRĂM (T3)
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó.
- Vận dụng để giải một số bài tốn dạng tìm một số khi biết giá trị một số phần
trăm của nó .
- Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2.
II. CHUẨN BỊ: Phấn màu, bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 1.
2HS lên bảng chữa bài .
- GV nhận xét.
- Lớp nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu: Ghi tựa bài
- Nghe nhắc lại tựa bài.
b. Các hoạt động:
 GV hướng dẫn HS tìm hiểu cách tính
một số biết 52,5% của nó là 420.
- GV nêu Vdụ SGK.
- HS đọc ví dụ .
- GV tóm tắt bài tốn lên bảng:
- HS nêu tóm tắt.
52,5% số HS tồn trường: 420 HS.
52,5% số HS toàn trường là 420.
100% số HS toàn trường:

? HS.
100% số HS toàn trường là … HS?
+ Muốn biết 100% số HS toàn trường là + Ta phải biết 1% số HS toàn trường
bao nhiêu em ta phải biết gì?
là bao nhiêu em.
+ Nêu cách tìm 1 % số HS toàn trường? + Lấy 420 chia cho 52,5 được 8.
+ Muốn biết trường đó có bao nhiêu HS + Lấy số HS của 1% nhân với 100.
ta làm thế nào?
8 x 100 = 800
1% số HS toàn trường là :
- HS theo dõi .
420 : 52,5 = 8 (hs)
Số HS của trường hay 100% số HS tồn
trường là : 8 x 100 = 800 (hs)
+ Có thể viết gộp thành :
+ Hai bước tính trên có thể viết gộp như
420 : 52,5 x 100 = 800
thế nào?
hoặc : 420 x 100 : 52,5 = 800
+ Vậy muốn tìm 1 số biết 52,5% của nó + Muốn tìm 1 số biết 52,5 % của nó
là 420 ta làm thế nào ? .
là 420, ta có thể lấy 420 chia cho
52,5 rồi nhân với 100 hoặc lấy 420
nhân với 100 rồi chia cho 52,5.
- Gọi vài HS nhắc lại.
- HS theo dõi .
* Giới thiệu bt liên quan đến tỉ số %
- Gọi 1 HS đọc bài toán SGK
- HS đọc đề .
- Hướng dẫn HS áp dụng quy tắc trên để - HS nhẩm lại quy tắc .

giải bài toán.
- HS giải .
- Cùng HS giải và ghi lời giải lên bảng . Số ô tô nhà máy dự định SX là:
 GV chốt lại cách giải, khắc sâu kiến 1590 x 100 : 120 = 1325 (ôtô)
thức cho HS.
ĐS : 1325 ôtô .


HĐ 2: Luyện tập thực hành.
Bài 1: GV yêu cầu HS đọc đề, tóm tắt HS đọc đề, nêu tóm tắt và cách giải.
đề, tìm cách giải.
- HS làm bài vào vở, 1HS lên bảng.
- Cho hs làm bài vào vở, 1HS lên bảng. - Lớp nhận xét, sửa bài.
+ GV nhận xét, chấm chữa bài.
Số HS trường Vạn Thịnh là:
- GV chốt cách giải.
552 x 100 : 92 = 600 (HS)
Đáp số: 600 HS.
Bài 2: GV yêu cầu HS đọc đề, tóm tắt HS đọc đề, nêu tóm tắt và cách giải.
đề, tìm phướng pháp giải.
Tổng số sản phẩm là:
- Cho hs làm bài vào vở, 1HS lên bảng.
732 x 100 : 91,5 = 800 (sản phẩm)
+ GV nhận xét, chấm chữa bài.
Đáp số: 800 (sản phẩm)
- GV chốt cách giải.
- Lớp nhận xét, sửa bài.
3. Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học. - Nghe rút kinh nghiệm.
Tiết 3: Tập đọc


THẦY CÚNG ĐI BỆNH VIỆN
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm bài văn.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện. Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên
mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện.( Trả lời được các câu hỏi ở SGK)
- Giáo dục HS không mê tín, dị đoan, phải dựa vào khoa học.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ viết rèn đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ:
- Lần lượt HS đọc bài.
- HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi
- GV nhận xét.
theo từng đoạn.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu: Ghi tựa bài
- Nghe nhắc lại tựa bài.
b. Các hoạt động:
HĐ 1: Hướng dẫn HS luyện đọc.
- Gọi 1HS đọc cả bài.
- HS đọc. Cả lớp đọc thầm.
- HS chia đoạn trong SGK (4 đoạn)
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn
- Lần lượt HS đọc nối tiếp các đoạn.
đến hết bài.
+ Đoạn 1: 3 câu đầu.
+ Lần 1: Theo dõi, sửa phát âm sai
+ Đoạn 2: 3câu tiếp.
cho học sinh. Hướng dẫn ngắt, nghỉ

+ Đoạn 3: “Thấy cha …không lui”.
đúng ở câu văn dài.
+ Đoạn 4: phần cịn lại.
- HS phát âm từ khó, câu, đoạn.
+ Lần 2: Giúp HS đọc chú giải và giải - Đọc phần chú giải, tìm hiểu nghĩa từ
nghĩa từ.
mới: thuyên giảm ,khẩn khoản
- Luyện đọc theo cặp
- 1 em đọc lại toàn bài
- GV đọc diễn cảm bài văn.
- HS lắng nghe.
HĐ 2 Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×