Vietnam J. Agri. Sci. 2017, Vol. 15, No. 10: 1323-1331
Tạp chí Khoa học Nơng nghiệp Việt Nam 2017, 15(10): 1323-1331
www.vnua.edu.vn
XÁC ĐỊNH DANH TÍNH NẤM Chaetomium cupreum và Chaetomium globosum
TRÊN ĐẤT TRỒNG CÂY ĂN QUÂ CÓ MÚI TẠI MIỀN BẮC VIỆT NAM
Nguyễn Thế Quyết1*, Kasem Soytong2, Hà Viết Cường3
1
2
Nghiên cứu sinh Khoa Nông học, Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Học viện Công nghệ KingMongkut Ladkrabang, Bangkok, Thái Lan
3
Khoa Nông học, Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Email*:
Ngày gửi bài: 25.09.2017
Ngày chấp nhận: 13.11.2017
TĨM TẮT
Ở Việt Nam, cây ăn quả có múi được trồng phổ biến Vì đem lại lợi ích kinh tế cho các hộ nông dân và giải quyết
được nhiều việc làm. Nấm Chaetomium được sử dụng ph ng chống ệnh hại cây trồng. Nghiên cứu này đã được
tiến hành để xác định nấm Chaetomium từ các mẫu đất thu thập trồng cây có múi ở miền Bắc Việt Nam. Nấm
Chaetomium được phân lập bằng kỹ thuật đặt bẫy giấy. Kết quả đã xác định được 2 loài gồm Chaetomium cupreum
và Chaetomium globosum dựa vào đặc điểm hình thái và phân tích phân tử vùng liên gen. Nghiên cứu sâu hơn sẽ
được tiến hành như thuốc trừ nấm sinh học và thử nghiệm trong điều kiện in vitro.
Từ khoá: Cây ăn quả có múi, Chaetomium cupreum, Chaetomium globosum, nấm đất.
Identification of Chaetomium species Isolated
from Citrus Cultivated Soils in Northern Vietnam
ABSTRACT
In Vietnam, citrus is one of the major fruit commodities and citrus farming brings about economic benefit for
farmers and creates employment opportunities . Chaetomium was used as biological control agents against several
pathogens causing plant disease. The research was conducted to identify the local strains of Chaetomium species
from citrus cultivated soil samples collected in nothern Vietnam. Chaetomium species were isolated by soil baiting
technique. Based on morphological characteristics and molecular analysis of internal transcribed space gene, two
species, Chaetomium cupreum and Chaetomium globosum were identified. Further research would formulate as
biological fungicide and test in vitro conditions.
Keywords: Citrus, Chaetomium cupreum, Chaetomium globosum, soil fungi.
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Cåy ën quâ cĂ mči (cam, quĞt, chanh, bđĚi,
v.v...) l nhúm cõy quan trng trong sõn xuỗt
nụng nghiỷp nc ta. Cỏc loọi quõ cú mỳi
khụng chỵ l hng hĂa đáp ēng cho tiêu thĐ nċi
đĀa mà còn là mt hng xuỗt khốu cú giỏ tr
kinh tứ cao, em läi lĜi nhuên cho các hċ nông
dån đćng thĘi täo ra nhi÷u cė hċi viûc làm. Tuy
nhiên, Ě các vùng trćng cåy ën q có múi sĔ
dĐng nhi÷u phån bĂn vĆ cė, sĔ dĐng thuĈc hố
hąc liên tĐc trong nhi÷u nëm li÷n, hiûn nay
đang bĀ nhi÷u lội bûnh gây häi, c biỷt l
bỷnh do nỗm Phytophthora spp. gồy ra. ồy là
mċt trong nhĕng bûnh häi quan trąng, tàn phá
nðng n÷ cåy ën quâ có múi trên thø gięi và đđĜc
coi là mċt trong nhĕng nhân tĈ trĚ ngäi chính
đù phát triựn ngnh sõn xuỗt ny (Timmer et
al., 1991). Do loọi nỗm ny cú ngun gc t ỗt
nờn viỷc phũng chng thđĘng gðp nhi÷u khó
1323
Xác định danh tính nấm Chaetomium cupreum và Chaetomium globosum trên đất trồng cây ăn quả có múi tại miền
Bắc Việt Nam
khën. Hiûn nay, sĔ dĐng vi sinh vêt đĈi khỏng
cú ngun gc t ỗt ang l mt biỷn phỏp đỉy
ti÷m nëng nhìm kiùm sốt nhóm tác nhân gây
bûnh này.
Trong s cỏc loi nỗm i khỏng cú tiữm
nởng ln ng dng trong phũng chng bỷnh cõy
l nỗm thuc chi Chaetomium. ồy l loọi nỗm
tỳi hoọi sinh ln nhỗt vi trửn 300 lồi đã đđĜc
mơ tâ (von Arx et al., 1986). Mt s nỗm thuc
chi Chaetomium, ch yứu l 2 loi C. globosum,
C. cupreum đã đđĜc chēng minh có hột tính c
chứ nhiữu loi nỗm gõy bỷnh cồy nh Pythium
ultimum, Sclerotium rolfsii, Rhizoctonia solani,
Fusarium oxysporum f. sp. lycopersici, Venturia
inaequalis, Pyricularia oryzae, Botrytis cinera,
Phomopsis, Colletotrichum spp.,Ė (Soytong et
al., 2001; Aggarwall et al., 2015), trong đĂ cĂ các
loài Phytophthora spp. häi cåy ën quõ cú mỳi
(Kean et al., 2010; Hung et al., 2015).
Nỗm đĈi kháng thuċc chi Chaetomium
khĆng nhđng có tác dĐng phong chĈng bönh hai
cây trćng ma con đđĜc sĔ dĐng đö tởng cng
mau m cho ỗt, kich thich cõy trng sinh
trng phat triửn va hỗp th dinh dng, tởng
cng hử sinh thai bön vđng trong hö thĈng
nĆng nghiöp. Täi Viût Nam, đã cĂ mċt sĈ nghiên
cēu sĔ dĐng vi sinh vêt đĈi kháng phòng trĒ
bûnh cây, mċt nghiên cēu sĔ dng nỗm thuc
chi Chaetomium trong phũng chng bỷnh cõy
(Lờ Th Ánh Hćng và cs., 2005; Thiep &
Soytong, 2015). Tuy nhiên, vén chđa cĂ các cĆng
bĈ khoa hąc v÷ xác đĀnh danh tớnh nỗm thuc
chi Chaetomium nc ta. Bi bỏo ny cung
cỗp thụng tin chớnh xỏc tờn loi nỗm thuc chi
Chaetomium c thu thờp trửn vng ỗt trng
cồy ởn quõ có múi dĖa vào mơ tâ đðc điùm hình
thái và đĀnh danh bìng kĠ thuêt phân tĔ.
2. VẬT LIỆU VÀ PHNG PHP
2.1. Vờt liu
Nỗm i khỏng phõn lờp t ỗt trćng cây
ën quâ có múi (gćm cây cam và bđĚi) đđĜc thu
thêp trong nëm 2012. MĆi trđĘng WA (water
agar), mĆi trđĘng PDA (potato dextrose agar):
Khoai tây (200 g), dextrose (20 g), agar (15 g) v
nc cỗt (1.000 ml). Cỏc mi trng ữu c
1324
hỗp vụ trựng iữu kiỷn ỏp suỗt 1,4 atm Ě đi÷u
kiûn nhiût đċ 121oC trong thĘi gian 20 phỳt.
Húa chỗt dựng trong k thuờt PCR
(polymerase chain reaction): 10xTaq buffer,
dNTPs, Taq polymerase (5U/ml),Ė cĂ ngućn gĈc
tĒ Đēc, Nhêt Bõn.
2.2. Phỵng phỏp
2.2.1. Thu thp, phõn lp nm
a) Thu mu
Cỏc mộu ỗt c thu thờp sõu tổng ỗt
15 - 20 cm vi lng 500 g ỗt/mộu c ng
trong hċp nhĖa có níp, dán nhãn ghi thơng tin
méu. Các méu đđĜc thu thêp täi mċt sĈ vùng
trćng cåy ën quõ c mi (cam, bi) 6 tỵnh gm
Bớc Giang, Hà Nċi, Hà Giang, Hāa Bünh, Hđng
Yên và Tuyön Quang trong nởm 2012.
b) Phõn lp nm
Nỗm c phõn lờp t ỗt bỡng k thuờt
t bộy dựng giỗy lc. Cỏc mộu ỗt c phi
khụ v nghiữn nh, sau ỗt nghiữn đđĜc cho
vào đÿa petri lội đđĘng kính 90 mm vęi lng
khoõng 2/3 a. ỗt c lm ốm bỡng nc cỗt
vụ trựng. Cỏc mõnh giỗy lc vụ trựng, kớch
thc khoõng 1 x 1 cm c t trờn bữ mt ỗt
trong a petri. Cỏc a ỗt c trong t nh
ụn đi÷u kiûn 28oC và hàng ngày kiùm tra sĖ
hình thành quõ thự trờn bộy giỗy. Khi quõ thự
xuỗt hiỷn thỡ chuýn lưn mĆi trđĘng WA có bĉ
sung kháng sinh ampicillin (100 mg/l) v
streptomycin (100 mg/l), sau , tiứp tc cỗy
truyữn lưn mĆi trđĘng PDA đù làm thn.
Các thí nghiûm trong phāng đđĜc thĖc hiûn
täi Trung tâm Nghiên cēu Bûnh cây nhiût đęi,
Khoa Nông hąc, Hąc viûn Nông nghiûp Viût Nam.
2.2.2. Xác đðnh danh tính nấm bằng PCR và
giải trình tự
a) Tỏch chit DNA tựng sứ
DNA tng s ca nỗm (c nuụi cỗy trờn
mi tng PDA) c chiứt bỡng phng phỏp
CTAB (cetyltrimethyl ammonium bromide) theo
tài liûu mô tâ cĎa Doyle & Doyle (1987). DNA
tĉng sĈ đđĜc hòa trong 30 μl đûm TE và bâo
quân Ě -20°C cho đøn khi sĔ dĐng.
Nguyễn Thế Quyết, Kasem Soytong, Hà Viết Cường
Bâng 1. Một s loi nỗm dựng trong phõn tớch phõ h vựng ITS
Loài nấm
Mẫu phân lập
Nguồn gốc*
Mã ITS truy cập
Ngân hàng Gen
Phân lập
Quốc gia
C. brasiliense
C-07
KT357646
Không rõ
Ấn Độ
C. brasiliense
C-76
KT371339
Rễ cây rau mùi
Ấn Độ
C. cupreum
CC1
AB509366
Đất
Thái Lan
C. cupreum
CC10
AB509373
Đất
Thái Lan
C. cupreum
AHBR18
KF305757
Bụi lắng
Singapore
C. cupreum
CH031
KF601372
Rễ cây lạc
Brasil
C. erectum
CBS140.56
HM449044
Mùi tây
Trung Quốc
C. erectum
CBS111.63
JX280782
Không rõ
Hà Lan
C. globosum
Cg9
AY429056
Đất
Ấn Độ
C. globosum
TU2-1
AB470915
Đất
Trung Quốc
C. globosum
B221
GQ365152
Không rõ
Trung Quốc
C. globosum
PI476372
KC175290
Đậu trắng
Hoa Kỳ
C. globosum
NSW3
EU035807
Đất
Australia
C. gracile
KAUEF12
HF548698
Bịng bịng q
Ả rập Xê út
Achaetomium strumarium
CBS333.67
AY681204
Đất
Ấn Độ
b) Phân ăng PCR
Hai cðp mći ITS4 và ITS5 (White et al.,
1990) đđĜc sĔ dĐng đù nhân vựng liờn gen
(internal transcribed spacer, ITS) ca nỗm. Cho
vao mi Ĉng PCR lội 0,5 ml vęi tĉng thù tích
phân ēng là 25 µl, trong đĂ có chēa 2,5 µl đûm
PCR; 0,5 µl DNA tĉng sĈ; 0,5 µl dNTPs; 1 µl mĊi
lội mći và 0,2 µl Taq polymerase. Phân ēng
PCR đđĜc thĖc hiûn vęi nhiût đċ gín mći là
50oC. Sân phèm PCR đđĜc điûn di trên gel
agarose 1% đđĜc chuèn bĀ bìng đûm TAE và
chēa 0,5 mg/ml ethidium bromide.
c) Tinh sạch sân phẩm PCR và giâi trình tĆ
Sân phèm PCR đđĜc tinh säch dùng
PureLinkTM Quick Gel Extraction Kit (Invitrogen)
theo hđęng dén ca nh sõn xuỗt. Sõn phốm PCR
sau khi tinh sọch đđĜc đęc lđĜng nćng đċ trên bân
điûn di gel agarose và đđĜc giâi trình tĖ trĖc tiøp
vęi bċ mći dùng trong phân ēng PCR, thĖc hiûn
vęi kít BigDye Terminator v3.1 Cycle Sequencing
Kit (Applied Biosystems) trên máy PCR
(Macrogen, Hàn QuĈc).
d) Phân tích trình tĆ sân phẩm PCR
Trình tĖ nucleotide cĎa các mộu nỗm c
biờn tờp v lớp rỏp dựng phổn mữm Seqman
(DNASTAR, LaserGene). DĖa vào các trình tĖ
thu đđĜc, tìm kiøm cė sĚ dĕ liûu trên Ngân hàng
Gen (GenBank) bìng dùng phỉn m÷m trĖc
tuỳn BLAST täi NCBI (the National Center for
Biotechnology Information).
Trỡnh t nucleotide ca cỏc mộu nỗm trong
nghiờn cu c phõn tớch vựng gen ITS vi cỏc
loi nỗm khỏc thuc chi Chaetomium v s
dng 1 mộu nỗm khỏc nhúm l Achaetomium
strumarium (mã truy cêp AY681204) sïn có
trưn Ngån hàng Gen cďng đđĜc sĔ dĐng trong
phân tích làm méu tham khâo (Bâng 1). Phđėng
pháp phân tích trình tĖ và phâ hû đđĜc thĖc
hiûn vęi các phỉn m÷m BioEdit 7.0, ClustalX
1.83 và MEGA 6.0.
3. KẾT QUÂ VÀ THÂO LUẬN
3.1. Đặc điểm hình thỏi nỗm thuc chi
Chaetomium
Bỡng k thuờt s dng t bộy giỗy vụ
trựng, cú 58 mộu nỗm thuc chi Chaetomium ó
c phõn lờp. Tiứp theo, quõ thự xuỗt hiỷn trờn
bộy giỗy đđĜc chuýn trĖc tiøp lưn mĆi trđĘng
WA và làm thn trön mĆi trđĘng PDA đù xác
đĀnh sĖ hünh thành và c iựm hỡnh thỏi tõn nỗm.
1325
Xác định danh tính nấm Chaetomium cupreum và Chaetomium globosum trên đất trồng cây ăn quả có múi tại miền
Bắc Vit Nam
Hỡnh 4.1. Minh ha kt quõ bộy nỗm thuc chi Chaetomium bỡng t giỗy vụ trựng
Ghi chý: A) t bẫy bằng giấy vö trüng; B) Quâ thể nấm xuất hiện trên bề mặt mẩu giấy (mÿi tên màu đó).
dĖa vào các đðc điùm hünh thái cė bân sau: i)
hình däng q thù mĚ (perithecium); ii) lơng b÷
mðt (lateral hair), lông bên cĎa quâ thù
(ternimal hair); và iii) túi (ascus). Danh tớnh
nỗm C. cupreum (mộu LN4-2) phõn lờp trửn ỗt
trng cây có múi täi mi÷n Bíc Viût Nam đđĜc
xác đĀnh dĖa vào mċt sĈ đðc điùm hình thái
(bâng 2).
Trong tĉng s 58 mộu nỗm thuc chi
Chaetomium cú 2 loi nỗm ti÷m nëng gćm lồi
C. cupreum (méu LN4-2) và C. globosum (méu
VG4-1) đđĜc mô tâ chi tiøt Ě các tiùu mĐc 3.1.1
v 3.1.2.
3.1.1. c im hỡnh thỏi nm C. cupreum
Nỗm thuc chi Chaetomium đđĜc phân lội
Bâng 2. Đặc điểm hình thái nỗm C. cupreum
Ch tiờu theo dừi
c im
Mu sc
Kớch thc
Tn nm
Tn nấm mọc đều, dạng v ng tr n đồng tâm.
Sợi nấm bông xốp ăn sâu vào môi trường
Trên môi trường PDA sinh
tiết sắc tố màu đỏ nhạt
Đường kính tản nấm đạt 9
cm sau 10 ngày ni cấy
Quả thể
Hình trứng - hình cầu
Nâu tía, nâu đỏ
113,7 x 128,4 µm
Lơng bề mặt
Dài, xoắn ngọn
Nâu đồng
3,2 - 4,7 µm
Lơng bên
Ngắn, nhỏ hơn lơng ề mặt
Nâu nhạt
3,5 µm
Túi
Hình cà vạt, bên trong có chứa 8 bào tử
Màu trong suốt
22,7 x 11,8 µm
Bào tử túi
Hình trứng, hình lưỡi liềm. Có 1 lỗ mầm ở đỉnh
Nâu nht
10,1 x 7,4 àm
Hỡnh dng
Hỡnh 2. Hỡnh thỏi nỗm C. cupreum trờn mụi trỵng PDA
Ghi chý: tõn nõm (A), quõ thể (B), týi (C) và bào tĄ týi (D)
1326
Nguyễn Thế Quyết, Kasem Soytong, Hà Viết Cường
Quan sát đðc iựm hỡnh thỏi nỗm cho thỗy,
tõn nỗm mc ữu dọng vng trn ng tõm, si
nỗm bụng xp, mu trớng, sinh tiøt síc tĈ màu
đă nhät trưn mĆi trđĘng PDA. Kích thđęc bào tĔ
túi trung bình 10,1 x 7,4 µm có sai khác vęi tài
liûu đã cĆng bĈ trđęc đĂ. Kých thđęc bào tĔ túi
theo tài liûu cĎa Soytong and Quimio (1989) là
11 x 8 µm; 13,2 x 10,4 µm - 9,6 x 8,4 µm
(Ahammed et al., 2005); 10 x 7,6 µm (Park et
al., 2005). Tuy nhiưn, cën cē vào hình däng,
màu síc cĎa q thù, lơng b÷ mðt, lơng bên, túi
và bào tĔ túi vęi khố phân lội cĎa Soytong &
Quimio (1989) thỡ danh tớnh nỗm c xỏc nh
chớnh xỏc là lồi C. cupreum thuċc chi
Chaetomium.
3.1.2. Đặc điểm hình thái nm C. globosum
Danh tớnh nỗm C. globosum (mộu VG4-1)
phõn lờp trửn ỗt trng cõy cú mỳi tọi miữn Bớc
Viỷt Nam đđĜc xác đĀnh dĖa vào mċt sĈ đðc
điùm hình thái (Bõng 3).
Quan sỏt c iựm hỡnh thỏi nỗm cho thỗy,
tõn nỗm mc ữu dọng vng trn ng tõm, si
nỗm bụng xĈp, màu tríng nhđng khĆng sinh tiøt
síc tĈ trưn mĆi trđĘng PDA. Kých thđęc bào tĔ
túi trung bình 10,9 x 12,2 µm có sai khác vęi tài
liûu đã cĆng bĈ cĎa Soytong & Quimio (1989) là
10,2 x 11,5 µm. Tuy nhiên, cën cē vào hình
däng, màu síc cĎa q thù, lơng b÷ mðt, lơng
bên, túi và bào tĔ túi vęi khố phân lội cĎa
Soytong & Quimio (1989) thì danh tính nỗm
c xỏc nh chớnh xỏc l loi C. globosum
thuc chi Chaetomium.
3.2. nh danh nỗm bỡng sinh hc phõn t
3.2.1. nh danh bằng giải trình tự sản
phẩm PCR
Sau khi đã đđĜc xác đĀnh danh tính bìng
đðc điùm hình thái, 2 lồi nỗm cú tiữm nởng
gm C. cupreum v C. globosum trong nghiên
cēu này đđĜc tiøp tĐc xác đĀnh danh tính bìng
giâi trình tĖ vùng ITS (internal transcribed
spacer). DNA tĉng sĈ cĎa nỗm (c nuụi cỗy
trửn mi trng PDA) c chiứt bỡng phđėng
pháp CTAB theo phđėng pháp mĆ tâ cĎa Doyle
Bâng 3. c im hỡnh thỏi nỗm C. globosum
Ch tiờu theo dừi
c điểm
Hình dạng
Màu sắc
Kích thước
Tản nấm
Tản nấm mọc đều, dạng v ng tr n đồng tâm.
Sợi nấm nhiều, bông xốp
Trên môi trường PDA có
màu xám, xanh xám
Đường kính tản nấm đạt 9
cm sau 10 ngày ni cấy
Quả thể
Dạng hình cầu méo
Xanh ô liu xám - xanh ô
liu đen
213 - 225 µm
Lông bề mặt
Dạng lượn sóng, xù xì
Nâu nhạt
3,84 - 3,97 µm
Lơng bên
Ngắn, hơi lượn sóng
Nâu nhạt
2,3 - 3,1 µm
Túi
Dạng hình chuỳ, bên trong có chứa 8 bào tử
Màu trong suốt
29,7 - 10,5 µm
Bào tử túi
Hình quả chanh, có 1 lỗ mầm
Nâu nhạt - nâu đậm
10,9 x 12,2 µm
Mẫu VG4-1
Quả thể
Túi và bào tử túi
Bào tử túi
Hình 3. Một số đặc điểm hỡnh thỏi nỗm C. globosum trờn mụi trỵng PDA
1327
Xác định danh tính nấm Chaetomium cupreum và Chaetomium globosum trên đất trồng cây ăn quả có múi tại miền
Bắc Việt Nam
Bâng 4. Kết quâ PCR nhân vùng ITS
Nguồn gốc
Kết quả
Mẫu phân lập
Địa điểm (huyện - tỉnh/thành phố)
Đất trồng
PCR
BQ5
Bắc Quang - Hà Giang
Cam
+
HY2
Hàm n - Tun Quang
Cam
+
KB3-2
Kim Bơi - Hồ Bình
Cam
+
LN4-2
Lục Ngạn - Bắc Giang
Cam
+
VG3
Văn Giang - Hưng Yên
Cam
+
LN6
Lục Ngạn - Bắc Giang
Cam
+
HN3-1
Thanh Oai - Hà Nội
Bưởi
+
CP5-2
Cao Phong - Hoà Bình
Cam
+
VG1-1
Văn Giang - Hưng Yên
Cam
+
VG4-1
Văn Giang - Hưng Yên
Cam
+
Nước cất vô trùng
Invitrogen (đối chứng âm)
-
Ghi chú: (-) phân ăng PCR âm tính; (+) phân ăng PCR dāćng tính.
& Doyle (1987), phân ēng PCR đã đđĜc thĖc
hiûn đù nhân vùng ITS dùng 2 mći chung là
ITS4 và ITS5 nhđ mĆ tâ trong phỉn phđėng
pháp. Køt q đđĜc trình bày Ě bâng 4.
nỗm phồn tých ữu l cỏc chui mó hoỏ vựng
gen ITS ca nỗm C. cupreum v C. globosum
phõn lờp t ỗt v trờn nhiữu loọi cõy ký ch
khỏc nhau.
Kứt quõ iỷn di sõn phốm PCR cho thỗy, 10
mộu nỗm tọo bởng sõn phốm vi kých thc xỗp
xỵ khoõng 600 bp, trong khi mộu i chng l
nc cỗt vụ trựng khụng xuỗt hiỷn vọch bởng
trờn bõn iỷn di (hỹnh khng a ra). Cỏc mộu
nỗm ny tiứp tc c giõi trỡnh tĖ đù đĀnh
danh tên lồi và phân tích phâ hû.
Trình tĖ cĎa 5 méu (gćm BQ5, HY2, KB3-2,
LN4-2 và VG3), phổn trởm oọn so sỏnh l
100% cú mc ng nhỗt trỡnh t 99% so vi cỏc
mộu nỗm C. cupreum c phõn lờp t ỗt tọi
Thỏi Lan. Trỡnh t ca 5 méu (gćm LN6, HN31, CP5-2, VG1-1 và VG4-1), phæn trëm oọn so
sỏnh l 100% cú mc ng nhỗt trỡnh t 99 100% vi cỏc mộu nỗm C. globosum c phõn
lờp t ỗt (mó truy cờp AB470915, AY429056,
GQ365152 v EU035807) Ấn Đċ, Trung QuĈc,
Australia và trên cây cà chua (mã truy cêp
KU681434) Ě Ai Cêp.
Tiøp theo, sân phèm PCR cĎa cỏc mộu nỗm
phồn tých c tinh chiứt t gel agarose dựng
kớt tỏch chiứt theo hng dộn ca nh sõn xuỗt,
cỏc mộu nỗm c giõi trỡnh t 2 chiữu dựng
cp mi chung là ITS4 và ITS5. Køt quâ giâi
trình tĖ cho thỗy, 10 mộu nỗm ữu cú chỗt
lng giõi trỡnh t tĈt, väch bëng rĄ nịt, kých
thđęc trình tĖ đąc đđĜc tĒ 513 nts (méu phân
lêp VG3) đøn 552 nts (méu phân lêp LN6 và
CP5-2).
TĒ køt quâ trên, sĔ dĐng các trỡnh t thu
c ca cỏc mộu nỗm ự tỡm kiứm các chuĊi
tđėng đćng trên Ngân hàng Gen bìng phỉn
m÷m trĖc tuỳn BLAST cĎa NCBI (Bâng 5).
Køt q tìm kiøm các chui tng ng trờn
Ngõn hng Gen cho thỗy, trỡnh t cĎa 10 méu
1328
3.2.2. Phân tích phả hệ
Phân tích phâ hû dĖa trên 10 trình tĖ
nucleotide đđĜc xác đĀnh là lồi C. cupreum và
C. globosum nhìm hiùu rĄ hėn mĈi quan hû cĎa
các méu phân tích này. Trđęc khi xây dĖng
quan hû phâ hû, các trình tĖ nucleotide đđĜc cën
trình tĖ đa chuĊi bìng phỉn m÷m ClustalX.
Không cách di trun giĕa cỏc trỡnh t nỗm
c xỏc nh da trờn mụ hỡnh thay thø
Kimura 2-Parameter trong MEGA 6.0. Cây phâ
hû đđĜc xây dĖng bìng phđėng pháp Neighbor-
Nguyễn Thế Quyết, Kasem Soytong, Hà Viết Cường
Joining và đċ tin cêy cĎa các mĈi quan hû phâ
hû đđĜc tính tốn bìng kĠ tht Ĕbootstrapĕ vęi
1.000 lðp. Quan hû phâ hû cĎa 10 méu trong
nghiên cēu này đđĜc phân tích vęi đäi diûn cĎa
6 loài thuċc chi Chaetomium và đĈi chng ngoi
nhúm l nỗm Achaetomium strumarium (bõng
1). Kứt quõ c trình bày Ě hình 4.
Køt q phân tích phâ hû cho thỗy, cú 5
mộu (gm BQ5, HY2, KB3-2, LN4-2 v VG3)
phân nhóm rõ rût, nìm cùng cĐm nhánh vęi các
méu nỗm thuc loi C. cupreum (giỏ tr
bootstrap 100%) c phõn lêp täi Thái Lan,
Singapore và Brasil. Còn 5 méu (gćm LN6,
HN3-1, CP5-2, VG1-1 và VG4-1) phân nhóm rõ
rût, nìm cùng cm nhỏnh vi cỏc mộu nỗm
thuc loi C. globosum (giỏ trĀ bootstrap 100%)
đđĜc phân lêp täi Hoa Kĝ, Trung QuĈc và
Australia.
Bâng 5. Kết q tìm kiếm các trình tă gỉn güi trên Ngån hàng Gen
Loài gần gũi nhất trên Ngân hàng Gen*
Mẫu nấm
BQ5
HY2
KB3-2
LN4-2
VG3
LN6
HN3-1
CP5-2
VG1-1
VG4-1
Mã truy cập
Phần trăm
đoạn
so sánh (%)
Mức đồng
nhất trình tự
(%)
Nguồn gốc
Tên loài
Thái Lan
C. cupreum
AB509368
100
99
Thái Lan
C. cupreum
AB509373
100
99
Thái Lan
C. cupreum
AB509372
100
99
Thái Lan
C. cupreum
AB509368
100
99
Thái Lan
C. cupreum
AB509373
100
99
Thái Lan
C. cupreum
AB509372
100
99
Thái Lan
C. cupreum
AB509368
100
99
Thái Lan
C. cupreum
AB509373
100
99
Thái Lan
C. cupreum
AB509372
100
99
Thái Lan
C. cupreum
AB509368
100
99
Thái Lan
C. cupreum
AB509373
100
99
Thái Lan
C. cupreum
AB509372
100
99
Thái Lan
C. cupreum
AB509368
100
99
Thái Lan
C. cupreum
AB509373
100
99
Thái Lan
C. cupreum
AB509372
100
99
Ai Cập
C. globosum
KU681434
100
100
Ấn Độ
C. globosum
AY429056
100
99
Trung Quốc
C. globosum
GQ365152
100
99
Trung Quốc
C. globosum
GQ365152
100
99
Trung Quốc
C. globosum
AB470915
100
99
Ấn Độ
C. globosum
AY429056
100
99
Ai Cập
C. globosum
KU681434
100
100
Ấn Độ
C. globosum
AY429056
100
99
Trung Quốc
C. globosum
GQ365152
100
99
Trung Quốc
C. globosum
GQ365152
100
100
Ấn Độ
C. globosum
AY429056
100
100
Australia
C. globosum
EU035807
100
100
Trung Quốc
C. globosum
GQ365152
100
100
Trung Quốc
C. globosum
AB470915
100
100
Australia
C. globosum
EU035807
100
100
Ghi chý: * Chỵ trình bày 03 trình tĆ gần gÿi nhất trên Ngân hàng Gen.
1329
Xác định danh tính nấm Chaetomium cupreum và Chaetomium globosum trên đất trồng cây ăn quả có múi tại miền
Bắc Việt Nam
Hình 4. Phån tích phâ hệ dăa trên trình t ton b vựng ITS cỷa cỏc mộu nỗm
Ghi chý: Cỏc mu nm chi Chaetomium cỵa Vit Nam c in đậm. Cây đāợc xây dĆng bằng phāćng pháp Neighbor-Joining.
Giá trð Ċ các nøt là giá trð thøng kê bootstrap dāĉi dạng% (1.000 lần lặp). A. strumarium đāợc đāa vào làm đøi chăng. Thanh
bar thể hiện khoâng cách di truyền.
Nhđ vêy, køt q phân tích phâ hû dĖa trên
trình tĖ nucleotide cho kứt quõ tng t vi
phồn tých ng nhỗt trỡnh tĖ. Køt hĜp vęi đĀnh
danh bìng hình thái, câ 10 mộu nỗm ny ữu
thuc chi Chaetomium v ó c nh danh
chính xác là lồi C. cupreum và C. globosum.
4. KẾT LUN
ó xỏc nh c danh tớnh nỗm C.
cupreum v C. globosum thuc chi Chaetomium
trửn ỗt trng cồy ởn quõ cú múi dĖa vào đðc
điùm hình thái và bìng sinh hąc phõn t. Tõn
1330
nỗm C. cupreum (mộu LN4-2) mc ữu dọng
vng trān đćng tâm, sinh tiøt síc tĈ màu đă
nhät trưn mĆi trđĘng PDA, kých thđęc bào tĔ túi
trung bình 10,1 àm x 7,4 àm. Tõn nỗm C.
globosum (mộu VG4-1) mc đ÷u däng vịng trịn
đćng tåm nhđng khĆng sinh tiøt síc tĈ trên môi
trđĘng PDA, kých thđęc bào tĔ túi trung bình
10,9 µm x 12,2 µm. Trong tĉng sĈ 10 méu đđĜc
giâi trình tĖ, có 5 méu (gćm BQ5, HY2, KB3-2,
LN4-2 và VG3) thuċc loài C. cupreum và 5 méu
(gćm LN6, HN3-1, CP5-2, VG1-1 và VG4-1)
thuċc loài C. globosum.
Nguyễn Thế Quyết, Kasem Soytong, Hà Viết Cường
TÀI LIỆU THAM KHÂO
Aggarwal, R. (2015). Chaetomium globosum: A
potential biocontrol agent and its mechanism of
action. Indian Phytopathology, 68(1): 8-24.
Ahammed, S.K., Aggarwal, R. and Renu T. (2005).
Use of PCR based RAPD technique for
characterization of Chaetomium globosum
isolates. Acta Phytopathologica et Entomologica
Hungarica, 40(3-4): 303-314.
Doyle, J.J. and Doyle, J.L. (1990). Isolation of plant
DNA from fresh tissue. Focus, 12: 13-15.
Lê Thị Ánh Hồng, Nguyễn Thanh Hà, Nguyễn Thị
Hằng Phƣơng, Nguyễn Thị Thanh Nga, Nguyễn
Thế Quyết, Nhữ Viết Cƣờng, Nguyễn Thuý Mùi và
Kasem Soytong (2005). Nghiên cứu ứng dụng nấm
Chaetomium spp. trong sản xuất các chế phẩm vi
sinh bảo vệ thực vật phòng chống các bệnh nấm
hại. Báo cáo tổng kết khoa học kỹ thuật, Đề tài cấp
Nhà nƣớc, 111 tr.
Hung, P.M., Wattanachai, P., Kasem, S. and Poeaim, S.
(2015). Efficacy of Chaetomium species as
biological control agents against Phytophthora
nicotianae root rot in citrus. Mycobiology, 43(3):
288-296.
Kean, S., Soytong, K., and Toanun, C. (2010).
Application of biological fungicides to control
citrus root rot under field condition in
Cambodia. Journal
of
Agricultural
Technology, 6(2): 219-230.
Park, J.H., Choi, G.J., Jang, K.S., Lim, H.K., Kim,
H.T., Cho, K.Y. and Kim, J.C. (2005). Antifungal
activity against plant pathogenic fungi of
chaetoviridins
isolated
from
Chaetomium
globosum. FEMS Microbiology Letters, 252(2):
309-313.
Thiep, N.V. and Soytong, K. (2015). Chaetomium spp.
as biocontrol potential to control tea and coffee
pathogens in Vietnam. International Journal of
Agricultural Technology, 11(6): 1381-1392.
Timmer, L.W., Agostini, J.P., Graham, J.H. and Castle,
W.S. (1991). Relationship of citrus rootstock to
Phytophthora root rot and populations of
Phytophthora parasitica. In: Proc. Fla. State Hort.
Soc,. 104: 173-178.
von Arx, J.A., Guarro J. and Figueras M.J. (1986).
Ascomycete genus Chaetomium. Beih. Nova
Hedwigia, 84: 1-162.
White, T.J., Bruns, T., Lee, S. and Taylor, J.W. (1990).
Amplification and direct sequencing of fungal
ribosomal RNA genes for phylogenetics. In: PCR
protocols: a guide to methods and applications.
Innis, M.A., Gelfand, D.H., Sninsky, J.J. and
White, T.J. (Eds.). Academic Press, Inc., New
York, pp. 315-322.
Soytong, K. and Quimio, T.H. (1989). A taxonomic
study on the Philippine species of Chaetomium.
The Philippine Agriculturist, 72(1): 59-72.
Soytong, K., Kanokmadhakul, S., Kukongviriyapa, V.
and Isobe, M. (2001). Application of Chaetomium
species (Ketomium®) as a new broad spectrum
biological fungicide for plant disease control: a
review article. Fungal Diversity, 7: 1-15.
1331
Vietnam J. Agri. Sci. 2017, Vol. 15, No. 10: 1332-1338
Tạp chí Khoa học Nơng nghiệp Việt Nam 2017, 15(10): 1332-1338
www.vnua.edu.vn
MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN TỚI THỜI GIAN CHÂY SÂN DỊCH Ở LỢN NÁI
Nguyễn Hoài Nam*, Nguyễn Văn Thanh
Khoa Thú y, Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Email*:
Ngày gửi bài: 06.07.2017
Ngày chấp nhận: 06.11.2017
TÓM TẮT
Thời gian chảy sản dịch lâu làm giảm năng suất sinh sản của lợn nái. Tuy nhiên, yếu tố nào và sự ảnh hưởng
của những yếu tố đó đối với thời gian chảy sản dịch của lợn nái ra sao là một vấn đề cần được nghiên cứu. Số liệu
cho nghiên cứu được thu thập từ 530 lợn nái nuôi tại 5 trang trại ở Hải Dương, Bắc Ninh và Thái Nguyên. Sự ảnh
hưởng của các yếu tố lứa đẻ, nhiệt độ sau đẻ đối với thời gian chảy sản dịch được kiểm định bằng phương pháp
One way ANOVA, sự ảnh hưởng của vết thương trước khi đẻ, thời gian đẻ đến khi ra hết nhau, thai chết lưu và can
thiệp đỡ đẻ bằng tay đối với thời gian chảy sản dịch được kiểm định bằng phương pháp student t-test. Kết quả cho
thấy tỉ lệ nái có vết thương trước khi đẻ, can thiệp đỡ đẻ bằng tay và thai chết lưu lần lượt là 13,47%, 35,20% và
39,35%. Thời gian từ khi đẻ đến khi ra hết nhau là 6,70 ± 2,95 h trong khi thời gian chảy sản dịch của nái là 4,31 ±
0
1,08 ngày. Sau khi đẻ, nhiệt độ trung bình của nái là 39,40 ± 0,45 C. Các yếu tố can thiệp đỡ đẻ bằng tay, thai chết
o
lưu, thời gian bắt đầu đẻ đến khi ra hết nhau ≥ 5 h, lứa đẻ > 5 và nhiệt độ sau đẻ > 39 C làm tăng thời gian chảy sản
dịch ở lợn nái. Nghiên cứu này cho thấy có nhiều yếu tố liên quan tới thời gian chảy sản dịch ở lợn nái và nảy sinh
yêu cầu về các giải pháp hạn chế ảnh hưởng của các yếu tố đó nhằm tăng năng suất sinh sản ở lợn nái.
Từ khóa: Lợn nái, thời gian chảy sản dịch, yếu tố ảnh hưởng.
Factors Associated with Duration of Postpartum Vaginal Discharge in Sows
ABSTRACT
Prolonged postpartum vaginal discharge is believed to harmfully affect reproductive performance of sows. The
present study investigated the factors affecting the duration of postpartum vaginal discharge in sows. Data were
collected from 530 sows raised at 5 farms in 3 provinces, i.e, Hai Duong, Bac Ninh and Thai Nguyen. One way
ANOVA tests were used to assess effects of parity and postpartum body temperature on the duration of postpartum
vaginal discharge while student t-tests were employed to assess effects of assisted farrowing, stillbirth, accumulated
duration of farrowing and of placental expulsion and presence of wound(s) on the duration of postpartum vaginal
discharge. Results showed that incidence of wound, assisted farrowing and stillbirth was 13.47%, 35.20% and
39.35%, respectively. The accumulated duration of farrowing and of placental expulsion was 6.70 ± 2.95 h while the
duration of postpartum vaginal discharge was 4.31 ± 1.08 days. The postpartum body temperature was 39.40 ±
0
0.45 C. Assisted farrowing, stillbirth, accumulated duration of farrowing and of placental expulsion ≥ 5 h, parity > 5
o
and postpartum body temperature ≥ 39 C increased the duration of postpartum vaginal discharge. This study
indicated that several factors affected the duration of postpartum vaginal discharge, therefore, there is a need to find
out approach(es) to mininize the detrimental effects of those factors, and to consequently improve the reproductive
performance of sows.
Keywords: Postpartum vaginal discharge, sows.
1. ĐẶT VN
Nởng suỗt sinh sõn ca ln nỏi ph thuc
ging, nuĆi dđěng, quân lí và bûnh têt. Trong
1332
các bûnh sinh sân, viêm tĔ cung sau đó có thù
làm suy giâm nởng suỗt sinh sõn ln nỏi
(Waller et al, 2002). Viêm tĔ cung sau đó vęi đðc
điùm dĀch thâi ra tĒ đđĘng sinh dĐc có mùi hơi
Nguyễn Hồi Nam, Nguyễn Văn Thanh
thĈi khó chĀu là mċt bỷnh rỗt ph biứn trờn ln
nỏi sinh sõn (Nguyỳn Hoi Nam và Nguyún Vën
Thanh, 2016).
Sau khi sinh, nhau thai sô trĚ thành Ĕvêt
läĕ đĈi vęi cė thù cĎa lĜn mõ. Vì vêy, nó sơ bĀ hû
miún dĀch cĎa lĜn mõ tỗn cụng v o thõi ra
ngoi (Gunnink et al, 1984). ThĆng thđĘng, sân
dĀch cĎa lĜn đđĜc đào thâi trong vòng 3 - 5 ngày
sau khi đó. ThĘi gian chây sân dĀch phĐ thuċc
vào khâ nëng co bĂp cĎa tĔ cung, sĖ liên køt
giĕa nhau thai vęi tĔ cung và sĖ viờm nhiỳm
ca t cung. Cú bỡng chng cho thỗy khõ nëng
thu hút bäch cæu cĎa nhau thai sau khi sinh có
liên quan tęi hiûn tđĜng sót nhau Ě gia súc
(Kimura et al., 2002). Nøu chēc nëng cĎa bäch
cæu đa nhån trung týnh b suy giõm thỡ khõ
nởng tỗn cng ca chčng đĈi vęi nhau thai bĀ
ânh hđĚng, do đĂ làm tëng nguy cė sĂt nhau
(Kimura et al, 2002) và køt q là thĘi gian thâi
sân dĀch có thù tëng lưn.
Trong quá trünh sinh đó, vi khuèn có mðt
trong đđĘng sinh dĐc có thù xâm nhêp vào tĔ
cung. Khi hû miún dĀch cĎa cė thù không thù
tiêu diût đđĜc các vi sinh vêt này mċt cách hiûu
quâ, chúng sô nhân lên, gây ra nhiúm trùng tĔ
cung làm cho thĘi gian chây sân dĀch kéo dài.
DĀch viêm cùng vęi sân dĀch trong tĔ cung
nhiúm trùng sô làm cho cĉ tĔ cung luôn Ě tình
träng mĚ và quá trình hći phĐc cĎa tĔ cung bĀ
chêm läi. Đi÷u này sơ làm cho tĔ cung cỉn nhi÷u
thĘi gian hėn đù trĚ v÷ träng thái sinh lí bình
thđĘng trđęc khi đâm bâo cho thai làm tĉ v
phỏt triựn. Kứt quõ l nởng suỗt sinh sõn ca
gia sỳc sụ b õnh hng.
Nghiờn cu trc ồy cho thỗy thĘi gian
chây sân dĀch có liên quan chðt chơ vęi nởng
suỗt sinh sõn ca ln nỏi. Theo thi gian
chõy sân dĀch dài làm giâm sĈ con sinh ra và sĈ
con sĈng sau sinh (Waller et al., 2002). Trong
nghiên cēu này, chúng tơi tiøn hành tìm hiùu sĖ
ânh hđĚng cĎa mċt sĈ ỳu tĈ bao gćm tĉn
thđėng trưn cė thù, can thiûp đě đó bìng tay,
thĘi gian tĒ khi đó đøn khi ra høt nhau, thai
chøt lđu, lēa đó và nhiût đċ cĎa cė thù sau khi
đó đĈi vęi thĘi gian chây sân dĀch cĎa lĜn nái.
2. VẬT LIỆU, PHƯƠNG PHÁP
2.1. Vêt liệu và thąi gian
Nghiên cēu đđĜc tiøn hành trön các đàn lĜn
nái lai giĕa giĈng Landrace và giĈng Yorshire.
Các lĜn nái này đđĜc nuôi Ě 5 träi täi 3 tỵnh Hõi
Dng, Bớc Ninh v Thỏi Nguyờn. Cỏc trọi lĜn
trên có qui mơ tĒ 200 - 700 nái sinh sõn. Tỗt cõ
ln c nht trong tng chung riờng vi kớch
thc 0,8 x 2 m v c cung cỗp ổy đĎ thēc
ën, nđęc uĈng. ThĘi gian nghiên cēu tĒ tháng 8
ứn thỏng 11 nởm 2016.
2.2. Phỵng phỏp nghiờn cu
2.2.1. Thu thập số liệu
Các sĈ liûu v÷ lēa đó, ngày phĈi giĈng và
ngày đó dĖ kiøn cĎa lĜn nái đđĜc thu thêp tĒ cė
sĚ dĕ liûu cĎa träi. TĒ các sĈ liûu trên, các biùu
hiûn sinh đó cĎa nái đđĜc theo dĄi đù xác đĀnh
thĘi gian đó cho tęi khi nhau ra høt. ThĘi gian
ra nhau (h) đđĜc tính tĒ thĘi điùm lĜn con đỉu
tiưn ra đĘi cho tęi khi nhau thai đđĜc đèy ra høt
khăi đđĘng sinh dĐc. Các sĈ liûu v÷ tình träng
tĉn thđėng trưn cė thù, can thiûp đě đó bìng tay,
thai chøt lđu, nhiût đċ cė thù lĜn nái trong vịng
6 h sau đó và thĘi gian chây dĀch sau khi đó
cďng đđĜc theo dõi và ghi chép. Thân nhiût cĎa
lĜn đđĜc đo bìng nhiût kø thĎy ngân qua trĖc
tràng. ThĘi gian chây dĀch sau đó (ngày) đđĜc
xác đĀnh bìng cách theo dõi sân dĀch hai lỉn vào
sáng sęm và chi÷u tĈi. Nøu sau hai lỉn theo dõi
liên tiøp mà khơng phát hiûn có dĀch dính trên
cė thù cĎa lĜn hoðc Ě trên sàn thì lĜn đđĜc cho l
ó hứt dch tọi thi iựm khụng thỗy dch lổn
th nhỗt.
2.2.2. X lớ s liu
Cỏc giỏ tr cc ca biøn sĈ phĐ thuċc (thĘi
gian chây sân dĀch) đđĜc loäi bă dĖa vào biùu đć
Thân và Lá (Stem and Leaf Plot). SĖ phân bĈ
chuèn cĎa biøn sĈ phĐ thuċc đđĜc kiùm đĀnh và
đâm bâo bĚi phđėng pháp Shapiro-Wilk.
Lēa đó cĎa lĜn đđĜc chia thành 3 nhóm, bao
gćm lēa 1, lēa tĒ 2 - 5 và lēa > 5.ThĘi gian tĒ
khi đó đøn khi nhau ra høt đđĜc chia thành hai
nhóm, bao gćm < 5 h và ≥ 5 h. Nhiût đċ cĎa lĜn
1333
Một số yếu tố liên quan tới thời gian chảy sản dịch ở lợn nái
nái trong vāng 6 h sau khi đó xong đđĜc chia
thành ba nhóm, bao gćm < 390C, 39 - 39,50C và
≥ 39,50C.
Phđėng pháp One way ANOVA đđĜc dùng
đù tìm hiùu mĈi liên quan giĕa lēa đó, nhiût đċ
cĎa lĜn nái trong vāng 6h sau khi đó đĈi vęi thĘi
gian chây sân dĀch cĎa lĜn nái. Nøu phđėng
pháp One way ANOVA cho køt quâ P < 0,05 thì
phép thĔ Least Significant Difference đđĜc sĔ
dĐng đù so sánh theo tĒng cðp. SĖ ânh hđĚng
cĎa tĉn thđėng trön cė thù trđęc khi đó, thĘi
gian đó, thai chøt lđu và can thiûp đě đó bìng
tay đĈi vęi thĘi gian chây sân dĀch đđĜc kiùm
đĀnh bìng phđėng pháp Student t-test. Các
phép thĔ đđĜc thĖc hiûn trên phỉn m÷m SPSS
(IBM SPSS Statistics cho Windows, phiên bân
22.0. Armonk, NY: IBM Corp).
3. KẾT QUÂ NGHIÊN CỨU
Trong nghiên cēu này, tĉng cċng 530 lĜn
nái đđĜc theo dõi, tuy nhiên Ě mĊi ỳu tĈ riêng
ló thì sĈ lđĜng lĜn có thù ýt hėn do sĈ liûu đĂ cĎa
mċt sĈ lĜn khĆng đđĜc theo dõi. Køt quâ thng
kờ mụ tõ mt s chỵ tiờu nghiờn cu c trình
bày täi bâng 1.
Các køt q thĈng kê mơ tâ cho thỗy tỵ lỷ
nỏi cú vứt thng trửn c thự trc khi ú, tỵ lỷ
nỏi c can thiỷp ú bỡng tay trong khi ú
v tỵ lỷ nỏi cú thai chøt lđu læn lđĜt là 13,47%,
35,20% và 39,35%. ThĘi gian lĜn đó đøn khi
nhau ra høt và thĘi gian chây sân dĀch trung
bình là 6,70 ± 2,95 h và 4,31 ± 1,08 ngày. Nhiût
đċ cĎa lĜn trong vāng 6 h sau khi đó là 39,40 ±
0,450C.
SĖ ânh hđĚng cĎa các yøu tĈ nguy cė đĈi vęi
thĘi gian chây sân dĀch cĎa lĜn nái đđĜc thù
hiûn Ě bâng 2. Køt quâ cho thỗy tn thng trửn
c thự ca ln nỏi khụng có mĈi liên hû rõ ràng
nào đĈi vęi thĘi gian chây sân dĀch cĎa lĜn nái
(P = 0,406). Trong khi đĂ, nhĕng lĜn đđĜc can
thiûp đě đó bìng tay có thĘi gian chây sân dĀch
dài hėn nhĕng lĜn khơng cỉn phâi can thiûp đě
đó bìng tay (4,80 ± 1,19 ngày so vęi 4,06 ± 0,95
ngày, P < 0,001). Tđėng tĖ, thai chøt lđu cďng
làm tëng thĘi gian chây sân dĀch Ě lĜn nái (4,57
± 1,17 ngày so vęi 4,16 ± 1,00 ngày, P < 0,001).
Nhĕng lĜn có thĘi gian tĒ khi đó đøn khi nhau
ra høt ≥ 5 h thì có thĘi gian chây sân dĀch lâu
hėn nhĕng lĜn có thĘi gian này < 5 h (4,38 ±
1,11 ngày so vęi 4,16 ± 1,02 ngày, P = 0,026).
ThĘi gian chây sân dĀch cĎa lĜn Ě lēa đó > 5 dài
hėn so vęi lĜn có lēa đó tĒ 2 - 5 (4,62 ± 0,99
ngày so vęi 4,21 ± 1,01 ngày, P = 0,004) và
không khác so vęi nhĕng lĜn Ě lēa đó 1 (4,44 ±
1,39 ngày, P = 0,28). Trong khi đĂ thĘi gian
chây sân dĀch cĎa lĜn Ě lēa 1 cĂ xu hđęng dài
hėn so vęi thĘi gian chây sân dĀch cĎa lĜn Ě lēa
đó 2 - 5 (P = 0,09). Nhiût đċ cĎa lĜn nái trong
vāng 6 h sau khi đó xong cĂ quan hû mêt thiøt
vęi thĘi gian chây sân dĀch (P < 0,001). Nhĕng
lĜn cĂ nhiût đċ cė thù sau đó ≥ 39,50C cĂ thĘi
gian chây dĀch dài hėn nhĕng lĜn cĂ thån nhiût
< 39,00C và tĒ 39,0 - 39,50C (4,49 ± 1,20 ngày so
vęi 3,91 ± 0,86 ngày, P < 0,001 và 4,49 ± 1,20
ngày so vęi 4,20 ± 0,83 ngày, P = 0,01). LĜn có
nhiût đċ cė thù tĒ 39,0 - 39,50C trong vòng 6h
sau đó cďng cĂ thĘi gian chây sân dĀch dài hėn
so vęi nhĕng lĜn cĂ nhiût đċ cė thù < 39,0 0C (P =
0,045).
Bâng 1. Kết quâ thống kê mô tâ cûa các chỵ tiêu nghiên cĀu
Tỉ lệ nái có vết thương (%)
13,47% (71/528)
Tỉ lệ nái cần can thiệp đỡ đẻ bằng tay (%)
35,20% (182/517)
Tỉ lệ nái có thai chết lưu (%)
39,35% (207/526)
Thời gian từ khi đẻ đến khi ra hết nhau (h)
6,70 ± 2,95 (503)
Nhiệt độ sau đẻ (0C)
39,40 ± 0,45 (523)
Thời gian chảy sản dịch (ngày)
4,31 ± 1,08 (509)
Ghi chý: Các sø trong ngoặc Ċ cût bên phâi là tùng sø lợn theo dơi hoặc sø lợn dāćng tính/tùng sø lợn theo dôi.
1334
Nguyn Hoi Nam, Nguyn Vn Thanh
Bõng 2. S õnh hỵng cûa một số yếu tố đến thąi gian chây sân dðch cûa lĉn nái
Các yếu tố theo dõi
Số nái theo dõi
Thời gian chảy
sản dịch (ngày)
Có tổn thương
68
4,42 ± 1,03
Khơng có tổn thương
441
4,30 ± 1,09
Có can thiệp đỡ đẻ bằng tay
169
4,80a ± 1,19
331
4,06 ± 0,95
Có thai chết lưu
194
4,57a ± 1,17
< 0,001
< 0,0001
b
Khơng có thai chết lưu
315
4,16 ± 1,00
Thời gian bắt đầu đẻ đến khi ra hết nhau < 5 h
131
4,16a ± 1,02
Thời gian bắt đầu đẻ đến khi ra hết nhau ≥ 5 h
354
4,38b ± 1,11
Lứa 1
77
4,44ab ± 1,39
0,042
0,004
a
Lứa 2 - 5
347
4,21 ± 1,01
Lứa > 5
85
4,62b ± 0,99
95
3,91a ± 0,86
Nhiệt độ sau đẻ từ 39 - 39,5 C
165
4,20b ± 0,83
Nhiệt độ sau đẻ ≥ 39,50C
244
4,49c ± 1,20
0
0,406
b
Không can thiệp đỡ đẻ bằng tay
Nhiệt độ sau đẻ < 39,0 0C
P
< 0,0001
Ghi chú: Các chỵ sø a,b, c Ċ các nhịm khác nhau cỵa cỹng mỷt yu tứ th hin s khỏc nhau cò ý nghïa thøng kê (P < 0,05). Các
kết quâ đāợc trình bày theo giá trð trung bình (Mean ± SD).
4. THÂO LUẬN
SĖ đào thâi sân dĀch sau đó là q trình
sinh lí tĖ nhiên cĎa cė thù gia súc cái nhìm lội
bă các mơ bào cịn sót läi cĎa q trình sinh đó,
làm säch tĔ cung, giúp cho sĖ hći phĐc v÷ kích
thđęc, chēc nëng và mĆi trđĘng cĎa tĔ cung,
chuèn bĀ cho các hoät đċng sinh sân tiøp theo.
Cďng trong thĘi gian này, vi khuèn có thù xâm
nhêp vào trong tĔ cung gây viêm, nhiúm trùng.
Trđęc đåy, đã cĂ nhĕng nghiên cēu v÷ viêm tĔ
cung sau đó Ě ln nỏi da trửn c iựm, tớnh
chỗt ca dch c đào thâi ra tĒ đđĘng sinh
dĐc (Nguyún Hoài Nam và Nguyún Vën Thanh,
2016). Køt quâ cĎa các đánh giá dĖa trờn cỏc chỵ
tiửu thng cho kứt quõ mang tớnh chĎ quan,
biøn đċng lęn giĕa nhĕng ngđĘi đánh giá và
giĕa cỏc nghiờn cu khỏc nhau. Do , viỷc so
sỏnh tỵ lû viêm tĔ cung giĕa các nghiên cēu
khác nhau là rỗt kh khởn. Khi t cung b viờm,
quỏ trỹnh o thâi các mơ bào cịn sót läi cĎa
q trünh sinh đó và dĀch viêm sơ kịo dài hėn và
ngđĜc läi nøu sau khi đó, tĔ cung cĎa lĜn nái
khơng bĀ viêm, nhiúm trČng thü quá trünh đào
thâi sân dĀch sô ngớn hn. Viỷc theo dừi chỵ tiờu
ny cng dỳ lm hėn, cho mċt køt quâ khách
quan hėn, tĒ đĂ viûc so sánh køt quâ giĕa các
nghiên cēu sô dú dàng hėn.
Trong nghiên cēu này cĎa chúng tôi, thĘi
gian chây sân dĀch Ě lĜn nái trung bình là 4,31 ±
1,08 ngày (n = 509). ThĆng thđĘng thĘi gian
chây sân dĀch Ě lĜn nái là tĒ 3 - 4 ngày
(Thepigsite.com). Theo Maes et al. (1999), thĘi
gian đào thâi sân dĀch cĎa lĜn nái có thù lên tęi
5 ngày và vén có thù coi là bünh thđĘng. Các
nghiên cēu v÷ viêm tĔ cung sau đó Ě lĜn nái
ni täi Viût Nam chĎ ỳu chỵ ỏnh giỏ tỹnh
trọng viờm t cung da vo c điùm sân dĀch
mà khơng có sĈ liûu v÷ thĘi gian chây sân dĀch
(Nguyún Hoài Nam và Nguyún Vën Thanh,
2016; Nguyún Vën Thanh, 2007). Trong mċt
nghiên cēu Ě Thái Lan, Tummaruk &
Pearodwong (2015) cng chỵ theo dừi thi gian
chõy sõn dch cĎa lĜn nái đøn ngày thē 3 sau đó.
Køt quâ nghiờn cu ny cho thỗy vứt thng
trửn c thự ln nái trđęc khi đó là tđėng đĈi phĉ
biøn. Chúng tơi tìm hiùu sĖ ânh hđĚng cĎa tĉn
thđėng trưn cė thù lĜn nái trđęc khi đó đĈi vęi
thĘi gian chây sân dĀch vęi giâ thuỳt tĉn thđėng
có thù làm tëng tünh träng cëng thỵng, làm suy
1335
Một số yếu tố liên quan tới thời gian chảy sản dịch ở lợn nái
giâm sēc đ÷ kháng, làm tëng nguy cė viöm,
nhiúm trùng Ě lĜn nái và køt quâ là thĘi gian
chây sân dĀch kịo dài hėn. Tuy nhiưn, trong
nghiên cēu này, ânh hđĚng cĎa tĉn thđėng trön
cė thù đĈi vęi thĘi gian chây sân dĀch cĎa lĜn nái
khĆng đđĜc phát hiûn. Theo chčng tĆi đđĜc biøt,
hiûn nay chđa cĂ nghiưn cēu nào tìm hiùu sĖ ânh
hđĚng cĎa tĉn thđėng trön cė thù đĈi vęi thĘi
gian chây sân dĀch ln nỏi.
nghiờn cu ny, tỵ lỷ nỏi c can thiûp
đě đó bìng tay trong q trünh đó là rỗt cao.
Can thiỷp ú bỡng tay l mt yứu tĈ nguy cė
đĈi vęi thĘi gian chây sân dĀch cĎa lĜn nái khi
mà nhĕng lĜn đđĜc can thiûp đě đó bìng tay có
thĘi gian chây sân dĀch cao hėn nhĕng lĜn
khơng cỉn phâi can thiûp. Nhĕng lĜn mõ đđĜc
can thiûp đě đó bìng tay có thù là do lĜn con q
to, hc sēc co bóp cĎa tĔ cung ỳu nên quá
trünh đèy thai ra bĀ trĚ ngäi. LĜn con quá to và
q trình can thiûp đě đó bìng tay có thù làm
tëng nguy cė xåy sát cĎa niêm mäc đđĘng sinh
dĐc, tëng nguy cė đđa vi khuèn vào trong tĔ
cung cĎa lĜn mõ. Nhĕng lĜn đđĜc can thiûp đě
đó bìng tay cďng cĂ thĘi gian đó đøn khi nhau
ra høt dài hėn nhĕng lĜn khơng cỉn can thiûp đě
đó bìng tay (7,79 ± 3,26 h so vęi 6,16 ± 2,62 h, P
< 0,001). Nhĕng nguy cė kù trên làm cho thĘi
gian chây sân dĀch cĎa nhĕng lĜn đđĜc can thiûp
đě đó bìng tay sơ dài hėn nhĕng lĜn khơng cỉn
sĖ can thiûp đě đó bìng tay. Trong mċt nghiên
cēu khác đã cĆng bĈ trđęc đåy cĎa chúng tôi,
can thiûp đě đó bìng tay làm tëng nguy cė viưm
tĔ cung sau đó Ě lĜn nái lên tęi 8,86 lỉn (Ngun
Hồi Nam v Nguyỳn Vởn Thanh, 2016).
Tỵ lỷ ln mừ cú thai chứt lu trong nghiửn
cu ny cng rỗt cao. Nghiờn cu trên lĜn nái
sinh sân Ě Brasil, Borges et al. (2005) cho biứt tỵ
lỷ nỏi cú con chứt lu l 31,3%. Trong mċt
nghiên cēu khác, Cozler et al. (2002) cho biøt tỵ
lỷ thai chứt lu biứn ng t 34,3 - 54,4%.
Tng tĖ nhđ can thiûp đě đó bìng tay, trong
nghiên cēu này, thai chøt lđu cďng là mċt yøu tĈ
nguy cė làm kòo dài thĘi gian chây sân dĀch cĎa
lĜn nái. LĜn con bĀ chøt lđu cĂ thù là køt quâ cĎa
viûc bân thân lĜn con có sēc sĈng ỳu hay bĀ
ngät trong quá trünh đó. NĂ cďng cĂ thù liên
quan tęi sēc khăe cĎa lĜn mõ, khâ nëng rðn đó
1336
cĎa lĜn mõ, thĘi gian đó kéo dài hc do tình
träng bûnh lý nào đĂ cĎa lĜn mõ. Trong tĉng sĈ
194 ca có thai chøt lđu thü cĂ tęi 72 trđĘng hĜp
thai đã bít đỉu phân hĎy. Nhĕng thai chøt lđu
đã phån hĎy sơ làm ânh hđĚng tęi sēc đ÷ kháng
cĎa tĔ cung lĜn mõ, đćng thĘi là mĆi trđĘng
thuên lĜi cho các vi khuèn nhån lön. ĐĂ cĂ thù
là nguyên nhân giâi thích täi sao thai chøt lđu
làm tëng thĘi gian chây sân dĀch cĎa lĜn nái
trong nghiên cēu cĎa chúng tôi. Trong mċt
nghiên cēu trđęc đåy, chčng tĆi khĆng tỹm thỗy
s õnh hng ca thai chứt lu i vi tình
träng viêm tĔ cung cĎa lĜn nái (Ngun Hồi
Nam và Nguyún Vën Thanh, 2016).
ThĘi gian tĒ khi đó đøn khi ra høt nhau cĎa
lĜn nái trong nghiên cēu này là tng i di.
ồy l chỵ tiờu tng hp ca thi gian đó và thĘi
gian ra nhau. Khi tách riêng, thĘi gian đó cĎa
lĜn nái là 3,76 ± 1,67 h. Køt quâ này cao hėn so
vęi køt quâ đã đđĜc công bĈ trđęc đĂ.
Tummaruk và Pearodwong (2015) cho biøt thĘi
gian đó trung bình cĎa lĜn là 3,00 h. Trong mċt
nghiên cēu khác, thĘi gian đó cĎa lĜn nái cďng
đđĜc cơng bĈ là 2,92 h (Tummaruk & SangGasanee, 2013). ThĘi gian tĒ khi đó cho tęi khi
nhau thai ra høt phân ánh quá trünh sinh đó và
đào thâi nhau thai cĎa lĜn nái cĂ bünh thđĘng
hay không. Nøu sēc khăe con mõ tĈt, thai khơng
q to, q trình rðn đó, co bóp tĔ cung, chēc
nëng miún dĀch cĎa cė thù bünh thđĘng thì thai
và nhau sơ nhanh chĂng đđĜc đèy ra khăi đđĘng
sinh dĐc cĎa con mõ. Trong nghiên cēu này,
nhĕng lĜn có thĘi gian tĒ khi đó con đỉu tiên
cho tęi khi nhau thai đđĜc đèy ra høt ≥ 5 h thì
có thĘi gian chây sân dĀch låu hėn so vęi nhĕng
lĜn có thĘi gian tĒ khi đó đøn khi nhau thai ra
høt < 5 h. Nghiên cēu trđęc đåy cho thỗy thi
gian ú ca ln tởng lửn 1 h thỹ nguy cė míc
viêm tĔ cung tëng lưn 1,36 lỉn (Ngun Hồi
Nam và Ngun Vën Thanh, 2016). Không thĘi
gian tĒ khi đó đøn khi nhau thai ra høt dài có
thù do thĘi gian đó dài, thĘi gian ra nhau dài
hoðc câ hai. Trong đĂ, thĘi gian đó kéo dài
thđĘng do con to hc sēc rðn đó ỳu. Mðt khác,
thĘi gian ra nhau kéo dài có thù do sĖ co bóp cĎa
tĔ cung yøu và do sĖ suy giâm chēc nëng miún
dĀch (Kimura et al., 2002). Sau quá trình sinh
Nguyn Hoi Nam, Nguyn Vn Thanh
ú, s cung cỗp mỏu cho nhau thai bĀ cít đēt,
nhau thai trĚ thành Ĕvêt läĕ, chčng bĀ hû miún
dĀch cĎa cė thù mõ phát hiỷn, tỗn cng v o
thõi ra ngoi (Gunnink et al., 1984). Nghiờn cu
trờn bũ sa cho thỗy, nhng con bĀ sót nhau
thì khâ nëng thu hčt bäch cỉu đa nhån trung
tính cĎa nhau thai bĀ suy giâm và chēc nëng
cĎa bäch cæu đa nhån trung týnh cďng giâm sút
(Kimura et al, 2002). Bọch cổu a nhồn trung
tớnh khụng chỵ cú nhiỷm v tỗn cng, o thõi
nhau thai m cũn có nhiûm vĐ quan trąng đĂ là
thĖc bào, tiêu diût các vi khuèn có trong tĔ
cung. Khi sĈ lđĜng và chēc nëng cĎa bäch cæu
đa nhån trung týnh Ě tĔ cung bĀ giâm xuĈng thì
khâ nëng thĖc bào, chĈng nhiúm trùng Ě tĔ
cung sơ suy ỳu. ĐĂ cĂ thù là nhĕng nguyên
nhån làm tëng thĘi gian chây sân dĀch Ě nhĕng
lĜn có thĘi gian tĒ khi đó đøn khi nhau ra høt ≥
5 h so vęi nhĕng lĜn có thĘi gian này < 5 h.
Ở lēa đó đỉu tiên, lĜn nái thđĘng chđa
thành thĐc v÷ thù vĂc, khung xđėng chêu cĎa
lĜn nái cịn nhă, chính Vì thø các nguy cė v÷ đó
khó, xây sát, can thiûp đě đó bìng tay thđĘng
cao hėn các lēa đó sau đĂ (can thiûp đě đó bìng
tay Ě lĜn đó lēa 1 là 40,3% so vęi 31,5% Ě lēa 2 5). Sau khi trâi qua nhi÷u lēa đó, sĖ co bóp cĎa
cė tĔ cung sơ bĀ suy ỳu, khâ nëng rðn đó cĎa
lĜn bĀ suy giâm, đi÷u này sơ làm tëng nguy cė
phâi can thiûp đě đó bìng tay (45,9%) trong q
trünh đó, tëng thĘi gian cæn thiøt đù đào thâi
sân dĀch, tëng nguy cė viưm và nhiúm trùng. SĖ
xây sát và nhiúm trùng sơ làm kéo dài phân ēng
viêm Ě tĔ cung cĎa lĜn và do đĂ làm kòo dài thĘi
gian chây sân dĀch cĎa lĜn. ĐĂ cĂ thù là nguyên
nhân giâi thích täi sao thĘi gian chây sân dĀch Ě
lēa > 5 dài hėn thĘi gian chây sân dĀch Ě lēa 2 5. Ở mċt nghiên cēu khác, Dee (1992) cďng cho
rìng: khi lēa đó cĎa lĜn tëng lưn thü nguy cė
míc bûnh viêm tĔ cung sau đó cďng lęn hėn.
Trong mċt nghiên cēu trên 1.363 nái sinh sân,
Glock và Bilkei (2005) cho biøt nhĕng lĜn Ě lēa
đó > 6 cĂ nguy cė míc các bûnh đđĘng sinh dĐc
nhi÷u hėn các lĜn Ě la thỗp hn. Boma v
Bilkei (2006) nghiờn cu bỷnh tớch Ě các cė quan
sinh dĐc cĎa 771 lĜn nái bĀ lội thâi cďng cho
biøt lĜn Ě lēa đó > 5 bĀ míc các bûnh Ě đđĘng
sinh dĐc nhi÷u hėn các lĜn Ě lēa khác. NgđĜc
läi, cďng trong mċt nghiên cēu trưn 499 cė quan
sinh dĐc lĜn nái lội thâi do gp cỏc vỗn ữ sinh
sõn, Biksi et al. (2002) thụng báo rìng: lēa đó
khơng có mĈi liưn quan nào đĈi vęi tình träng
viêm tĔ cung Ě lĜn nái. Tđėng tĖ, trong mċt
nghiên cēu khác, khơng có mĈi liên quan nào
giĕa lēa đó và tình träng viêm tĔ cung sau đó
cĎa lĜn nái đđĜc phát hiûn (Nguyún Hoài Nam
và Nguyún Vën Thanh, 2016). Tuy nhiön, trong
nghiên cēu đĂ, biøn sĈ phĐ thuc (viờm t cung)
c ỏnh giỏ da trờn cỏc chỵ tiờu mang tớnh
ch quan (tớnh chỗt ca dch viửm), iữu đĂ cĂ
thù dén đøn sĖ khác biût v÷ køt quâ khi đđĜc so
sánh vęi køt quâ cĎa nghiên cēu này khi biøn sĈ
phĐ thuċc mang tính khách quan (ngày chây
dĀch).
Nhiût đċ cė thù cĎa nái sau khi đó trong
nghiên cēu này là tđėng đćng vęi køt quâ đã
đđĜc công bĈ trđęc đĂ. King et al. (1972) nghiên
cēu trên 217 lĜn nái, cho biøt nhiût đċ sau đó
cĎa nái là 39,25 0,720C. Nghiờn cu gổn ồy
Thỏi Lan cho thỗy, có tęi 77,49% lĜn nái có
nhiût đċ > 39,00C trong ngày đỉu tiưn sau đó
(Tummaruk et al., 2015). Køt q đĂ cďng phČ
hĜp vęi køt quâ nghiên cēu này khi mà cĂ đøn
81,15% lĜn nái có nhiût đċ > 390C trong vịng 6 h
sau đó. Theo chčng tĆi đđĜc biøt, đåy là lỉn đỉu
tiên mĈi liưn quan dđėng giĕa thân nhiût cĎa
lĜn nái trong vāng 6h sau khi đó xong vęi thĘi
gian chây sân dĀch đđĜc phát hiûn. Weize (1943)
cho biøt thân nhiût cĎa lĜn nái giâm xuĈng
trđęc khi đó 2 ngày. Trong quá trünh đó và sau
khi đó thân nhiût cĎa lĜn nái tëng lön, sau đĂ cĂ
thù vén cao hėn thån nhiût bünh thđĘng trong
vài ngày (King, 1972). Nhiût đċ cė thù tëng cĂ
thù liên quan tęi các hột đċng rðn đó, sĖ tëng
lên cĎa q trünh trao i chỗt ca tuyứn vỳ v
quỏ trỡnh viờm, nhiỳm trựng. Trong quỏ trỡnh
viờm, nhiỳm trựng, cỏc chỗt nh interleukin 1,
interleukin 6 và ỳu tĈ hội tĔ khĈi u (tumor
necrosis factor) đđĜc sinh ra sơ tác đċng lên
trung khu đi÷u hịa nhiût Ě dđęi đći làm rĈi lộn
sĖ cân bìng nhiût cĎa cė thù gây ra sĈt (Evans
et al., 2015). Thân nhiût cao có thù làm ânh
hđĚng tęi các hột đċng sinh lý bünh thđĘng cĎa
lĜn nái, làm cho lĜn bĀ stress, gõy õnh hng
xỗu ti cỏc chc nởng miỳn dch cĎa cė thù trong
1337
Một số yếu tố liên quan tới thời gian chảy sản dịch ở lợn nái
đĂ cĂ hoät đċng thĖc bào chĈng nhiúm trùng
trong tĔ cung cĎa lĜn, do đĂ làm kịo dài thĘi
gian chây sân dĀch. Viûc tìm ra mĈi tđėng quan
giĕa nhiût đċ cė thù nái sau khi sinh vęi thĘi
gian chây sân dĀch cĎa lĜn nái cĂ Ğ nghÿa låm
sàng quan trąng trong viûc dĖ báo thĘi gian
chây sân dĀch cĎa lĜn, tĒ đĂ cĂ nhĕng biûn pháp
đi÷u trĀ kĀp thĘi đĈi vęi nhĕng lĜn nái có thân
nhiût cao đù rút ngín thĘi gian chây sân dĀch.
5. KẾT LUẬN
Trong nghiên cēu này, chčng tĆi xác đĀnh
đđĜc mċt sĈ yøu tĈ làm tëng thĘi gian chây sân
dĀch Ě lĜn nái bao gćm can thiûp đě đó bìng tay,
thai chøt lđu, thĘi gian đó đøn khi nhau ra høt >
5 h và lēa đó > 5 và nhiût đċ sau khi đó ≥ 390C.
ThĘi gian chây sân dĀch dài đđĜc cho là yøu tĈ
nguy cė làm giâm sĈ con sinh ra và sĈ con còn
sĈng sau sinh Ě lēa sau (Waller et al., 2002). Vì
vêy, viûc tìm hiùu sĖ ânh hng ca thi gian
chõy sõn dch i vi cỏc chỵ tiêu sinh sân cĎa
lĜn Ě các lēa sau là mċt chĎ đ÷ cỉn đđĜc thĖc
hiûn trong các nghiên cēu tiøp theo.
TÀI LIỆU THAM KHÂO
Biksi I., Takacs N., Vetesi F., Fodor L., Szenci O. and
Fenyo E. (2002). Association between endometritis
and urocystitis in culled sows. Acta Vet Hung. 50:
413-423.
Borges V.F, Bernardi M.L, Bortolozzo F.P, Wentz I
(2005). Risk factors for stillbirth and foetal
mummification in four Brazilian swine herds.
Preventive veterinary medicine, 70(3-4): 165-76.
Boma M. H. and Bilkei G. (2006). Gross pathological
findings in sows of different parity, culled due to
recurring swine urogenital disease (SUGD) in
Kenya. Onderstepoort J Vet Res., 73: 139-142.
Dee S.A. (1992). Porcine urogenital disease. In:
Veterinary Clinics of North America. Food Animal
Practice, Swine Reproduction. 8: 641-660.
Evans, S. S., Repasky, E. A., and Fisher, D. T. (2015).
Fever and the thermal regulation of immunity: the
immune system feels the heat. Nat Rev Immunol.,
15: 335-49.
Glock X. T. P. and Bilkei G. (2005). The effect of
1338
postparturient urogenital diseases on the lifetime
reproductive performance of sows. The Canadian
Veterinary Journal, 46: 1103-1107.
Gunnink, J. W. (1984). Pre-partum leucotytic activity
and retained placenta. Vet. Q., 6(2): 52-54.
Kimura, K., Goff, J. P., Kehrli, M. E., Jr., and
Reinhardt, T. A. (2002). Decreased neutrophil
function as a cause of retained placenta in dairy
cattle. J Dairy Sci., 85: 544-50.
King, G. J., Willoughby R. A., and Hacker R. R (1972).
Fluctuation in rectal temperature of swine at
parturition. Can Vet.J., 13: 72-74.
Maes, D., Verdonck, M. and Kruif, A. D (1999).
Vaginal microbiology and vulval discharge in
swine. Old Herborn University Seminar
Monograph., 12: 39-50.
Nguyễn Hoài Nam và Nguyễn Văn Thanh (2016). Một
số yếu tố liên quan tới viêm tử cung sau đẻ ở lợn
nái. Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam, 14:
720-726.
Nguyễn Văn Thanh (2007). Mối liên hệ giữa bệnh
viêm tử cung của lợn nái ngoại với hội chứng tiêu
chảy ở lợn con bú mẹ và thử nghiệm biện pháp
phịng trị. Tạp chí Khoa học kỹ thuật Nông
nghiệp, 5(2): 53-56.
Thepigsite.com.
Vaginal
discharge
syndrome.
vulvaldischarge-syndrome/. [Ngày truy cập 05-6-2017]
Tummaruk P. and Sang-Gassanee K. (2013). Effect of
farrowing duration, parity number and the type of
anti-inflammatory drug on postparturient disorders
in sows: a clinical study. Tropical animal health
and production, 45(4): 1071-7.
Tummaruk P and Pearodwong P. (2015). Postparturient
disorders and backfat loss in tropical sows
associated with parity, farrowing duration and type
of antibiotic. Tropical animal health and
production, 47(8): 1457-64.
Cozler YL, Guyomarc'h C, Pichodo X, Quinio P-Y,
Pellois H (2002). Factors associated with stillborn
and mummified piglets in high-prolific sows. Anim
Res., 51(3): 261-8.
Waller C. M., Bilkei, G. and Cameron, R. D. A. (2002).
Effect of periparturient disease and/or reproductive
failure accompanied by excessive vulval discharge
and weaning to mating interval on sows‟
reproductive performance. Australian Veterinary
Journal, 80: 545 - 549.
Weisz, L. (1943). The temperature phenomenon before
parturition and its clinical importance. J. Amer.
vet. med. Ass., 102: 123.
Vietnam J. Agri. Sci. 2017, Vol. 15, No. 10: 1339-1347
Tạp chí Khoa học Nơng nghiệp Việt Nam 2017, 15(10): 1339-1347
www.vnua.edu.vn
XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CANXI TRONG KHẨU PHẦN ĂN
CỦA ỐC BƯƠU ĐỒNG (Pila polita) GIAI ĐOẠN GIỐNG
Lê Văn Bình1*, Ngơ Thị Thu Thảo2, Nguyễn Anh Tuấn2
Nghiên cứu sinh Khoa Thủy sản, Trường đại học Cần Thơ
2
Khoa Thuỷ sản, Trường đại học Cần thơ
1
Email*:
Ngày gửi bài: 06.10.2017
Ngày chấp nhận: 08.11.2017
TÓM TẮT
Nghiên cứu này được thực hiện với mục đích là đánh giá ảnh hưởng của các hàm lượng canxi lên sinh trưởng
và tỷ lệ sống của ốc ươu đồng (Pila polita). Mỗi nghiệm thức có 3 lần lặp lại với các mức hàm lượng canxi lần lượt
là: 1% (Ca1); 3% (Ca3); 5% (Ca5); 7% (Ca7); 9% (Ca9); 11% (Ca11). Ốc giống mới nở có khối lượng và chiều cao
trung ình an đầu là 0,03 g và 4,46 mm được ương trong ể composite (kích thước 80×60 cm) với mật độ 150
con/bể. Sau 49 ngày ương, khối lượng và chiều cao trung bình của ốc ở Ca7 đạt cao nhất (1,32 g; 18,3 mm), kế đến
là Ca5 (1,23 g; 17,8 mm) và khác biệt (p < 0,05) so với các nghiệm thức còn lại (Ca1; Ca3; Ca9; Ca11). Tỷ lệ sống
của ốc ở Ca3 (91,8%) cao nhất, kế đến là Ca1 (90,9%) cao hơn (p < 0,05) so với Ca11 (84,4%). Ương ốc ở hàm
2
2
2
lượng canxi 7% cho năng suất (365 g/m ) là cao nhất và khác biệt (p < 0,05) so với Ca1 (231 g/m ), Ca3 (249 g/m ),
2
2
2
Ca5 (305 g/m ), Ca9 (238 g/m ) và Ca11 (216 g/m ). Kết quả nghiên cứu này cho thấy tốc độ tăng trưởng và năng
suất ốc ươu đồng đạt cao nhất khi ương ằng thức ăn phối chế với hàm lượng canxi 7%. Nhu cầu canxi thích hợp
cho ốc ươu đồng giống sinh trưởng là 6,57%.
Từ khóa: Ốc ươu đồng, sinh trưởng, tỷ lệ sống, nhu cầu canxi.
Determination of Dietary Calcium in The Diet
for Black Apple Snail (Pila Polita) at Juvenile Stage
ABSTRACT
The aim of the present study was to investigate the effects of different calcium contents in diet on the growth and
survival rate of juvenile black apple snail (Pila polita). There were 3 replicates in each treatment and the snails were
fed with graded calcium levels of 1% (Ca1), 3% (Ca3), 5% (Ca5), 7% (Ca7), 9% (Ca9) and 11% (Ca11). Newly
hatched snails with initial body weight and shell height of 0.03g and 4.46 mm, respectively, were reared in the
composite tanks (80×60 cm) with the density of 150 ind./tank. After 49 days of rearing period, the average weight and
height of the snail reached the highest value in Ca7 (1.32 g; 18.3 mm) and Ca5 (1.23 g; 17.8 mm) and these were
significantly different (p<0.05) compared to the remaining calcium contents (Ca1, Ca3, Ca9, Ca11). The highest
survival rate of snails was obtained at Ca3 (91.8%), followed by Ca1 (90.9%) and the Ca11 (84.4%). The highest
2
2
yield (365 g/m ) of snails was obtained at the Ca7 and differed significantly compared to the others Ca1 (231 g/m ),
2
2
2
2
Ca3 (249 g/m ), Ca5 (305 g/m ), Ca9 (239 g/m ) and Ca11 (216 g/m ). The results of this study showed that the
growth rate and yield of black apple snail were highest when feeding diet containing 7% calcium. The requirement of
calcium content for the juvenile black apple snail growth was 6.57%.
Keywords: Black apple snail, calcium requirement, growth, survival rate.
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Hàm lđĜng CaCO3 hòa tan (hay CaCO3 hu
dng) l thnh phổn chớnh cỗu tọo v ca đċng
vêt thân m÷m thuċc lęp Chân bĐng (Marxen and
Becker, 2000) và xây dĖng 97% khĈi lđĜng vă
(Heller & Magaritz, 1983), ngồi ra mċt lđĜng
nhă các thành phỉn khác ma giê, kôm, natri,
1339
Xác định hàm lượng canxi trong khẩu phần ăn của ốc ươu đồng (Pila polita) giai đoạn giống
kali, đćng và phĈt pho tham gia vào quá trình
hình thành vă (Ireland, 1993). V c cng chớc
v dổy ph thuc rỗt ln vào hàm lđĜng canxi
(Marxen et al., 2003; Glass & Darby, 2009),
ngồi ra canxi cịn có chēc nëng nhđ dung dĀch
đûm tham gia vo quỏ trỡnh trao i chỗt v sõn
xuỗt các tø bào (Ireland, 1993), thành phæn
canxi chiøm 30% tĉng khĈi lđĜng cė thù đċng vêt
thân m÷m lęp chân bĐng (Badmos et al., 2016).
Canxi đđĜc xem là mċt trong nhĕng yøu tĈ quan
trąng cĂ liön quan đøn đċ cēng, đċ kiữm v pH,
cho nờn cú õnh hng rỗt ln ứn sĖ phân bĈ cĎa
nhi÷u lồi đċng vêt thân m÷m chân bĐng nđęc
ngąt, các lồi này cỉn canxi cho sĖ tćn täi và
phát triùn (Dillon, 2000; Briers, 2003). Nghiên
cēu cĎa Hunter and Lull (1977) cho thỗy s tởng
trng ca c ging, Ĉc trđĚng thành và khâ
nëng sinh sân cĎa Ĉc mõ giâm khi các loài chân
bĐng nđęc ngąt sĈng Ě nhĕng vČng cĂ hàm lđĜng
canxi < 5 mg/L. Các loài chân bng nc ngt cú
thự hỗp th canxi t thc ởn hay trĖc tiøp tĒ
ngućn nđęc (Oluokun et al., 2005; Badmos et al.,
2016). Mðt khác, tëng trđĚng và tğ lû sĈng cĎa
các loài thuċc lęp Chân bĐng bĀ ânh hđĚng khi
hàm lđĜng hay ngućn gĈc canxi khác nhau
(Oluokun et al., 2005; Badmos et al., 2016). Hiûn
nay, các cơng trình nghiên cēu vữ nhu cổu dinh
dng c bu ng cũn rỗt họn chø, Vì vêy, viûc
xác đĀnh nhu cỉu canxi thích hĜp cho s tởng
trng ca c bu ng l vỗn ữ cỗp thiứt,
nhỡm phc v viỷc ng ging c bu ng đät
hiûu quâ cao hėn.
2. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP
2.1. Bố trí thí nghiệm
Ốc bđėu đćng bĈ mõ đđĜc cho đó tỵnh
ng Thỏp ự thu t trng, sau vờn chuýn
v÷ Träi thĖc nghiûm đċng vêt thân m÷m - Bċ
mơn KĠ thuêt nuôi Hâi sân - Khoa ThĎy sân TrđĘng ọi hc Cổn Th ự ỗp n. c con sau 5 7 ngày tuĉi có khĈi lđĜng trung bình 0,03 g và
chi÷u cao 4,46 mm đđĜc chąn lĖa cùng kích c
ự b trớ thớ nghiỷm ng ging. Nc ngt c
lỗy tĒ ao nuôi vĊ cá bĈ mõ cĎa Träi thĖc nghiỷm
sõn xuỗt ging nc ngt - B mụn K thuờt
Bõng 1. Thnh phổn nguyờn liu v dinh dỵng cỷa thc ën thí nghiệm
(tính theo% khĈi lđĜng khơ)
Nghiệm thức
Ca1
Ca3
Ca5
Ca7
Ca9
Ca11
Thành phần ngun liệu (%)
Bột cá1
17,00
17,00
17,00
17,00
17,00
17,00
Bột đậu nành2
28,55
28,70
28,82
28,96
29,10
29,25
Bột khoai mì
47,45
45,35
43,22
41,08
38,93
36,77
Dầu thực vật
1,00
1,00
1,00
1,00
1,00
1,00
Vitamine, khống
3,00
3,00
3,00
3,00
3,00
3,00
CMC
3,00
3,00
3,00
3,00
3,00
3,00
Calcium carbonate
0,00
1,95
3,96
5,96
7,97
9,98
Thành phần dinh dưỡng của thức ăn (%)
Protein thô
24,83
25,18
24,78
24,95
25,28
23,58
Lipid thô
3,46
4,36
4,71
4,28
3,23
4,85
NFE
53,35
49,35
44,60
41,96
36,38
33,98
Tro thơ
6,28
8,23
10,08
10,11
14,13
15,26
Xơ thơ
0,98
1,06
1,17
1,71
1,37
1,54
Ẩm độ
8,88
8,04
8,83
9,15
9,41
8,64
Canxi
1,49
3,07
5,12
7,15
9,51
11,55
Photpho
0,73
0,71
0,71
0,69
0,69
0,60
Ghi chý: Các chỵ tiêu: ẩm đû, đạm, béo, tro, NFE (dẫn xuất khöng đạm và xć) đāợc phân tích bĊi Trung tâm Kỹ thuật tiêu
chuẩn đo lāĈng chất lāợng Cần Thć; 1 Bût cá Kiên Giang (Việt Nam); 2 Bût đậu nành ly trích (Argrentina).
1340
Lê Văn Bình, Ngơ Thị Thu Thảo, Nguyễn Anh Tuấn
ni nđęc ngąt - Khoa ThĎy sân - TrđĘng đäi
hąc Cæn Thė, nđęc đđĜc bėm lưn bù chēa và đù
líng trong 5 - 7 ngày và bėm vào bù đėng qua
lđęi ląc 50 µm.
Thí nghiûm đđĜc bĈ trí trong bù composite,
mĊi bù cĂ kých thđęc 80×60 cm và đđĜc vû sinh
säch trđęc khi sĔ dĐng. Chi÷u cao cċt nđęc trong
bù đėng đđĜc duy trì Ě mēc 20 cm, líp đðt hû
thĈng sĐc khý và sàng ën (bĈ trí 2 sàng/bù, đðt
chüm dđęi đáy và cách mðt nđęc 13 - 15 cm). Ốc
đđĜc đėng vęi mêt đċ 150 con/bù (tđėng đđėng
300 con/m2) trong thĘi gian 49 ngày. Thí nghiûm
đđĜc bĈ trí vęi 6 nghiûm thēc tđėng ēng vęi 6
hàm lđĜng canxi khác nhau trong khèu phæn ën,
mĊi nghiûm thēc vęi 3 læn lðp läi nhđ sau: 1) 1%
canxi (Ca1); 2) 3% canxi (Ca3); 3) 5% canxi
(Ca5); 4) 7% canxi (Ca7); 5) 9% canxi (Ca9) và 6)
11% canxi (Ca11). Thēc ën sĔ dĐng trong thí
nghiûm là thēc ën phĈi chø, sàng qua mít lđęi
200 µm và thành phỉn dinh dđěng tđėng ēng vęi
mĊi nghiûm thēc (Bâng 1).
Chăm sòc - quân lý: Ốc giĈng đđĜc cho ën 2
læn/ngày vào lúc 7 giĘ sáng và 17 giĘ chi÷u.
Khèu phỉn ën týnh trưn khĈi lđĜng Ĉc (cho Ĉc ën
thēc ën Ě mēc 7% trong 21 ngày đæu, sau đĂ 6%
tĒ ngày thē 22 đøn 35 và c ởn chỵ cũn 5% t
ngy 36 ứn kứt thỳc thớ nghiỷm) v c iữu
chỵnh theo khi lng c hng tuæn. Trong suĈt
quá trünh đėng, sau mĊi 7 ngày nđęc trong bù
đėng đđĜc thay 30 - 40%.
Phøi chế thăc ăn: Thēc ën thý nghiûm đđĜc
phĈi chø thành däng mĀn tĒ cỏc nguyờn liỷu bt
cỏ, bt ờu nnh ly trớch (hỗp chín), bċt mì tinh,
Canxi (CaCO3-Calcium Carbonate; 99,0% hàm
lđĜng CaCO3), dỉu nành, premix khống/
vitamin và køt dính (CMC - Carboxylmethyl
Cellulose). Cân nguyên liûu theo tğ lû, hĊn hĜp
bċt cá, canxi, premix khống/vitamin và køt
dýnh cho vào trđęc và trċn đ÷u (trċn khụ), sau
khi bt ờu nnh hỗp chýn ự ngui lọi (cịn 40 50oC) trċn vào ngun liûu khơ cùng vęi dæu
nành (trċn đęt).
Các bāĉc chuẩn bð thăc ăn: Pha trċn
nguyên liỷu (khụ) Trn t Sỗy khụ
nhiỷt 60oC Bâo quân trong ngën đĆng cĎa
tĎ länh.
2.2. Các chỵ tiêu theo dõi
Thu thập các yếu tø mưi trāĈng: Nhiût đċ
đđĜc đo bìng nhiût kø vào lúc 7 giĘ sỏng v 14
gi chiữu hng ngy. Cỏc chỵ tiờu thy lý hóa
nhđ: O2, NH4+/NH3 (TAN), NO2-, đċ ki÷m và pH
đđĜc xác đĀnh hàng tn bìng bċ test SERA
(Germany).
Chỵ tiêu sinh hõc: Tiøn hành thu méu đĀnh
kĝ 7 ngày tĒ khi bít đỉu cho đøn køt thúc thí
nghiûm, đøm sĈ lđĜng Ĉc còn sĈng trong bù đù
xác đĀnh tğ lû sĈng, đo chi÷u cao và cân khĈi
lđĜng 40 con/bù đù tính tĈc đċ tëng trđĚng, hû sĈ
thēc ën theo các cĆng thēc sau:
Tëng trđĚng khĈi lđĜng, chi÷u cao tđėng đĈi
(SGRW, L;%/ngày) = (Ln (W2, L2) - Ln (W2, L2)/t ×
100;
Tëng trđĚng khĈi lđĜng, chi÷u cao tuỷt đĈi
(DWG-mg/ngày; DLG-mm/ngày) = ((W2, L2) - (W1,
L1))/t;
Trong đĂ: W1, L1 là khĈi lđĜng và chi÷u cao
täi thĘi điùm bĈ trí thí nghiûm; W2, L2 là khĈi
lđĜng và chi÷u cao täi thĘi điùm thu méu; t là thĘi
gian đėng (ngày).
Nhu cæu canxi cĎa Ĉc bđėu đćng đđĜc xác
đĀnh dĖa trön phđėng trünh đđĘng cong bêc hai
Y = ax2+bx+c giĕa hàm lđĜng canxi và køt quâ
SGRW (Zeitoun et al., 1976).
Tëng sinh khĈi (g) = Sinh khĈi thĘi điùm thu
méu (g) - Sinh khĈi ban đæu (g);
Tğ lû tëng sinh khĈi (%) = (Tëng sinh khĈi
(g/bù)/KhĈi lđĜng đæu (g/bù)) × 100;
Tğ lû sĈng (%) = (N2×100)/N1;
Trong đĂ: N1 là sĈ cá thù thâ ban đỉu thí
nghiûm (con); N2 l s cỏ thự tọi thi iựm thu
mộu (con).
Nởng suỗt (P; g/m2) = KhĈi lđĜng Ĉc thu
(g/bù) × S;
Trong đĂ: S là diûn tích bù đėng (m2).
Hû sĈ thēc ën (FR) = m/P;
Trong đĂ: m là tĉng lđĜng thēc ën đã cho
ën (g); P là khĈi lđĜng Ĉc gia tëng (g).
Hiûu quâ sĔ dĐng canxi (Calcium Efficiency
Ratio - CaER)
1341
Xác định hàm lượng canxi trong khẩu phần ăn của ốc ươu đồng (Pila polita) giai đoạn giống
3. KẾT QUÂ VÀ THÂO LUẬN
CaER = (Wt - Wo)/LđĜng canxi ën vào;
Trong đĂ: Wo là khĈi lđĜng đæu cĎa Ĉc (g),
Wt là khĈi lđĜng cuĈi cĎa Ĉc (g).
Khi køt thúc thí nghiûm, tiøn hành thu
ngéu nhiên 20 con Ĉc/bù, kích cě Ĉc tđėng đĈi
đ÷u nhau, tiøn hành đo chi÷u cao và cân khĈi
lđĜng tĉng cċng sau đĂ đêp vă Ĉc, tách riêng
phæn v v phổn tht (v v tht c ữu thỗm
kh trửn khởn giỗy) ự cõn khi lng v v
khi lng tht.
Chỵ s thự trọng (Condition Index - CI, mg/g)
= DWm/DWs × 1000;
Trong đĂ: DWm là khĈi lđĜng thĀt Ĉc đđĜc sỗy
khụ 60C sau 24 gi; DWs l khi lng vă Ĉc
tđėi (g).
Tğ lû vă (%) = (KhĈi lđĜng vă Ĉc/KhĈi lđĜng
tĉng) × 100.
3.1. Kết quâ
3.1.1. Biến động các yếu tố mơi trường
Trong q trình thí nghiûm nhiût đċ buĉi
sáng (24,6 - 29,0oC) và buĉi chi÷u (26,1 31,0oC), biøn đċng Ě mēc 3,1oC (0,8 - 3,8oC) và
khơng có sĖ khác biût (p > 0,05) v÷ nhiût đċ giĕa
các nghiûm thēc (Bâng 2). Giá trĀ pH và hàm
lđĜng oxy Ě các nghiûm thēc ít biøn đċng (8,03 8,14 và 4,45 - 4,51 mg O2/L) và khơng có sĖ
khác biût giĕa các nghiûm thēc (p > 0,05). Trong
khi đĂ hàm lđĜng ki÷m Ě nghiûm thēc Ca9 (69,0
mg CaCO3/L) và Ca11 (71,9 mg CaCO3/L) cao
hėn và khác biût (p < 0,05) so vęi Ca1 (60,1 mg
CaCO3/L); Ca3 (62,3 mg CaCO3/L) hay Ca5 là
63,0 mg CaCO3/L (Bâng 2).
Tğ lû phån hĂa sinh trđĚng theo chi÷u cao
và khĈi lđĜng đđĜc tính sau khi køt thúc thớ
nghiỷm, thu tỗt cõ c trong bự ự cõn khi lđĜng
và đo chi÷u cao.
Trung bünh hàm lđĜng TAN và NO2- Ě các
nghiûm thēc Ca5 (0,31 mg/L; 0,38 mg/L) và Ca7
(0,32 mg/L; 0,33 mg/L) cao hėn (p<0,05) so vęi
nghiûm thēc Ca1 (0,26 mg/L; 0,24 mg/L) và
Ca11 (0,24 mg/L; 0,28 mg/L) (Bâng 2).
2.3. Xā lý số liệu
3.1.2. Tăng trưởng của ốc bươu đồng
SĔ dĐng Excel 2003 đù tính các giá trĀ trung
bünh, đċ lûch chuèn các sĈ liûu thu thêp đđĜc.
Phân tích ANOVA mċt nhân tĈ trong phỉn m÷m
SPSS 22.0 đđĜc sĔ dĐng đù so sánh thĈng kê các
giá trĀ trung bình giĕa các nghiûm thēc Ě mēc P
< 0,05 bìng phép thĔ Duncan. Các sĈ liûu có
đėn vĀ phỉn trëm (%) đđĜc chuyùn đĉi arsin
trđęc khi xĔ lý thĈng kê.
Sau 49 ngày cho ën, khĈi lđĜng và chi÷u cao
cĎa Ĉc tëng dæn tĒ 0,88 g; 16,3 mm Ě nghiûm
thēc Ca1 đøn 1,32 g; 18,3 mm Ě nghiûm thēc
Ca7 nhđng sau đĂ giâm dæn Ě các nghiûm thēc
cĂ hàm lđĜng canxi cao hėn (Ca9; Ca11) và khác
biût cĂ Ğ nghÿa (p < 0,05) giĕa nghiûm thēc Ca5
và Ca7 so vęi các nghiûm thēc cịn läi (Bâng 3).
Ốc bđėu đćng giĈng có tĈc đċ tëng trđĚng
Bâng 2. Giá trð trung bình cûa các yu t mụi trỵng trong b ỵng
Cỏc mc hm lng canxi
Chỉ tiêu theo dõi
Ca1
Ca3
a
Ca7
a
Ca9
a
Ca11
26,6 ± 0,2
26,4 ± 0,2
26,4 ± 0,1
26,4 ± 0,1
26,4 ± 0,2
26,4±0,2a
Chiều
29,2 ± 0,4a
28,8 ± 0,3a
29,0 ± 0,2a
28,9 ± 0,2a
29,0 ± 0,3a
29,0±0,4a
Oxy (mg O2/L)
4,47±0,03a
4,51 ± 0,09a
4,46 ± 0,09a
4,48 ± 0,04a
4,46 ± 0,05a
4,45 ± 0,04a
pH
8,03±0,07a
8,12 ± 0,02a
8,11 ± 0,03a
8,08 ± 0,12a
8,13 ± 0,01a
8,14 ± 0,05a
ab
bc
c
c
ab
Nhiệt độ ( C)
a
Ca5
Sáng
o
a
TAN (mg/L)
0,26±0,01
0,28 ± 0,03
0,31 ± 0,03
0,32 ± 0,03
0,26 ± 0,01
0,24 ± 0,02a
NO2- (mg/L)
0,24±0,01a
0,27 ± 0,04ab
0,38 ± 0,06c
0,33 ± 0,02bc
0,30 ± 0,03ab
0,28 ± 0,02ab
Kiềm (mg CaCO3/L)
60,1±1,1a
62,3 ± 1,1a
63,0 ± 1,3a
65,3 ± 2,8ab
69,0 ± 4,9bc
71,9 ± 4,6c
Ghi chý: Các giá trð trong cüng mût hàng cị chą cái khác nhau thì khác biệt cị ý nghïa thøng kê (p < 0,05)
1342
Lê Văn Bình, Ngơ Thị Thu Thảo, Nguyễn Anh Tuấn
Bâng 3. Khi lỵng v chiu cao cỷa c bỵu ng
ỵc cho ởn cỏc hm lỵng canxi khỏc nhau
Cỏc mc hm lượng canxi
Chỉ tiêu theo dõi
Ca1
Ca3
Ca5
Ca7
Ca9
Ca11
Ngày 1 (g)
0,03 ± 0,00a
0,03 ± 0,00a
0,03 ± 0,00a
0,03 ± 0,00a
0,03 ± 0,00a
0,03 ± 0,00a
Ngày 49 (g)
0,88 ± 0,04a
1,06 ± 0,02c
1,23 ± 0,03d
1,32 ± 0,01e
1,10 ± 0,02c
1,01 ± 0,02b
17,4 ± 0,7a
21,1 ± 0,4b
24,6 ± 0,6d
26,4 ± 0,2e
21,9 ± 0,3c
20,0 ± 0,5b
Khối lượng
DWG (mg/ngày)
7,12 ± 0,08
7,51 ± 0,07
7,79 ± 0,14
8,01 ± 0,05
7,58 ± 0,01
7,40 ± 0,10b
Ngày 1 (mm)
4,49 ± 0,09a
4,44 ± 0,10a
4,42 ± 0,04a
4,44 ± 0,02a
4,47 ± 0,04a
4,48 ± 0,06a
Ngày 49 (mm)
16,3 ± 0,2a
16,9 ± 0,2bc
17,8 ± 0,2d
18,3 ± 0,1e
17,2 ± 0,2c
16,7 ± 0,1b
DLG (mm/ngày)
0,24 ± 0,01a
0,25 ± 0,01bc
0,27 ± 0,00d
0,28 ± 0,01e
0,26 ± 0,01c
0,25 ± 0,01b
SGRL (%/ngày)
2,63 ± 0,06a
2,73 ± 0,07b
2,85 ± 0,02c
2,89 ± 0,02c
2,74 ± 0,01b
2,69 ± 0,03ab
SGRW (%/ngày)
a
bc
d
e
c
Chiều cao
Ghi chý: Các giá trð trong cüng mût hàng cị chą cái khác nhau thì khác biệt cị ý nghïa thøng kê (p < 0,05)
Hình 1. Nhu cổu canxi cỷa c bỵu ng ging
khi lng v chiữu cao tuyỷt i cao nhỗt
hm lng canxi Ca7 (26,4 mg/ngày; 0,28
mm/ngày), kø đøn là Ca5 (24,6 mg/ngày; 0,27
mm/ngày) và khác biût cĂ Ğ nghÿa (p < 0,05) so
vęi Ca1 (17,4 mg/ngày; 0,24 mm/ngày), Ca3
(21,1 mg/ngày; 0,25 mm/ngày), Ca9 (21,9
mg/ngy;
0,26
mm/ngy)
hay
Ca11
(20,0
mg/ngy; 0,25 mm/ngy).
Cỏc kứt quõ tởng trng khi lng tt
nhỗt (tëng trđĚng cĎa Ĉc và SGRw) là Ě nghiûm
thēc 7% canxi. Theo mĆ hünh đđĘng cong hći
quy bêc 2 (Hình 1) cho thỗy, iựm ti a SGRW
(7,88%/ngy) xõy ra 6,57% canxi là mēc thích
hĜp cho sĖ tëng trđĚng cĎa Ĉc giĈng.
3.1.3. Tỷ lệ sống, tỷ lệ tăng sinh khối và
năng suất của ốc bươu đồng
Sau 49 ngày đėng, tğ lû sĈng cĎa Ĉc đät cao
khi cho ën hàm lđĜng canxi Ca3 (91,8%), kø đøn
là Ca1 (90,9%) và khác biût cĂ Ğ nghÿa (p < 0,05)
so vęi hàm lđĜng Ca11 (84,4%), tuy nhiên khác
biût khĆng cĂ Ğ nghÿa (p > 0,05) giĕa các hàm
lđĜng canxi Ca5, Ca7 và Ca9 (Bâng 4).
1343
Xác định hàm lượng canxi trong khẩu phần ăn của ốc ươu đồng (Pila polita) giai đoạn giống
Bâng 4. Tỷ l sng, t l tởng sinh khi v nởng suỗt trong cỏc hm lỵng canxi khỏc nhau
Cỏc mc hm lng canxi
Chỉ tiêu theo dõi
Ca1
Tỷ lệ sống (%)
Ca3
b
90,9 ± 2,7
a
Ca5
b
91,8 ± 3,0
b
Ca7
ab
88,2 ± 1,0
b
Ca9
ab
88,2 ± 1,4
c
Ca11
ab
84,4 ± 2,1a
ab
87,6 ± 3,2
Tỷ lệ tăng sinh khối (%)
1.043 ± 58
1.187 ± 93
1.281 ± 90
1.502 ± 59
1.130 ± 43
999 ± 75a
Năng suất (g/m2)
231 ± 12ab
249 ± 11b
305 ± 10c
365 ± 21d
238 ± 8ab
216 ± 13a
Ghi chý: Các giá trð trong cüng mût hàng cò chą cái khác nhau thì khác biệt cị ý nghïa thøng kê (p < 0,05)
Ốc đđĜc đėng Ě hàm lđĜng Ca7 ọt nởng
suỗt v t lỷ tởng sinh khi cao nhỗt (365 g/m2;
1.502%) và khác biût (p < 0,05) so vęi các hàm
lđĜng canxi khác (Bâng 4).
3.1.4. Hệ số thức ăn (FR), hiệu quả sử dụng
canxi (CaER), chỵ số thể trạng, tỷ lệ vỏ và
phân hóa sinh trưởng của ốc bươu ng
Hỷ s thc ởn (FR) cao nhỗt nghiỷm thc
thc ën chēa 1% canxi (0,64) và khác biût có ý
nghÿa thĈng kê (P < 0,05) so vęi các nghiûm thēc
còn läi (Bâng 5). FR cĎa Ĉc Ě nghiûm thēc chēa
hàm lđĜng canxi tĒ 5 - 7% ít biøn đċng (0,50 0,54) và khác biût khĆng cĂ Ğ nghÿa giĕa 2 hàm
lđĜng canxi này (p > 0,05). Tuy nhiên, hiûu quâ
sĔ dĐng canxi (CaER) cĎa Ĉc giâm dæn khi hàm
lđĜng canxi tëng dæn trong thēc ën (Bâng 5). CĐ
thù, CaER cĎa c thớ nghiỷm cao nhỗt (111,6%)
khi cho ởn thc ởn chēa hàm lđĜng canxi (1%)
và khác biût cĂ Ğ nghÿa thĈng kê (P < 0,05) so
vęi các hàm lđĜng canxi cũn lọi (Bõng 5).
Chỵ s thự trọng (CI) ca c đät cao Ě các
nghiûm thēc Ca5 và Ca7 (386 và 389 mg/g) và
khác biût (p < 0,05) so vęi Ě nghiûm thēc Ca1
(363 mg/g) hay Ca11 (362 mg/g). Trong khi đĂ,
tğ lû vă trên tĉng khĈi lđĜng cė thù cĎa Ĉc Ě Ca9
và Ca11 (22,7% và 22,8%) và khác biût (p <
0,05) so vęi Ě Ca1 đøn Ca3 (20,0 - 20,8%).
Kứt quõ t bõng 5 cho thỗy t lỷ phõn húa
sinh trng khi lng ca c ọt thỗp
nghiỷm thc Ca7 và Ca9 (30,7 - 30,8%) và
khác biût cĂ Ğ nghÿa (p < 0,05) so vęi Ca11
(36,4%). Trong khi đĂ, tğ lû phân hóa sinh
trđĚng chi÷u cao khác biût khĆng cĂ Ğ nghÿa
(p>0,05) giĕa các hàm lđĜng canxi khác nhau
và dao đċng tĒ 11,4 - 13,5%. Ở các nghiûm
thēc Ca-Ca3 và Ca9-Ca11 thì nhóm Ĉc có khĈi
lđĜng kích cě 0,51 - 1,00 g đät læn lđĜt 60,7 61,5% và 58,9 - 63,2% và chi÷u cao 12,51 15,0 mm (31,2 - 32,9% và 27,9 - 32,1%). Trong
khi đĂ Ě hàm lđĜng canxi tĒ 5 - 7% thì nhóm
Ĉc có khĈi lđĜng kích cě lęn tĒ 1,51 - 2,00 g
chiøm 14,1 - 25,5% và chi÷u cao tĒ 17,51 20,0 mm chiøm 38,0% và 45,6% (Hình 2). Ốc
giĈng đđĜc cho ën thēc ën cĂ hàm lđĜng canxi
tĒ 5 - 7% ít phân hóa sinh trđĚng và sĈ con
đät kích cě lęn nhi÷u hėn so vęi cho ën các
hàm lđĜng canxi khác.
Bâng 5. Hệ số thĀc ën (FR), hiệu quâ sā dýng canxi (CaER), tỷ lệ tëng sinh khối, chỵ số thể
träng, tỷ lệ vú v phồn hũa sinh trỵng (PHST) cỏc hm lỵng canxi khỏc nhau
Cỏc mc hm lng canxi
Ch tiờu theo dõi
Ca1
Ca3
b
Ca7
a
Ca9
a
Ca11
0,61 ± 0,01
0,54 ± 0,01
0,50 ± 0,04
0,60 ± 0,01
d
c
b
b
a
0,64 ± 0,04
FR
Ca5
b
b
0,60 ± 0,03b
CaER (%)
111,6 ± 6,2
40,2 ± 1,8
29,7 ± 1,0
25,5 ± 1,5
12,8 ± 0,4
9,4 ± 0,6a
CI (mg/g)
363 ± 11a
372 ± 10ab
386 ± 18ab
389 ± 16b
369 ± 13ab
362 ± 6a
Tỷ lệ vỏ (%)
20,0 ± 1,9a
20,8 ± 0,4ab
21,0 ± 0,1ab
21,7 ± 0,5ab
22,8 ± 0,5b
22,7 ± 1,3b
a
a
a
a
a
PHST
(%)
Chiều cao
12,4 ± 0,4
12,2 ± 1,5
11,5 ± 0,9
11,4 ± 0,2
11,4 ± 1,1
13,5 ± 1,8a
Khối lượng
32,9 ± 0,9ab
31,4 ± 1,7ab
31,2 ± 3,4ab
30,7 ± 0,9a
30,8 ± 2,9a
36,4 ± 5,1b
Ghi chý: Các giá trð trong cüng mût hàng cò chą cái khác nhau thì khác biệt cị ý nghïa thøng kê (p < 0,05)
1344
Lê Văn Bình, Ngơ Thị Thu Thảo, Nguyễn Anh Tuấn
52,5
Ca1
Ca3
Ca5
Ca7
Ca9
Ca11
52,5
35,0
17,5
Tỷ lệ phân hóa sinh trƣởng (%)
Tỷ lệ phân hóa sinh trƣởng (%)
70,0
Ca1
Ca3
Ca5
Ca7
Ca9
Ca11
35,0
17,5
0,0
0,0
0,00-0,50
0,51-1,00 1,01-1,500 1,51-2,00
Nhóm khối lƣợng ốc (g)
2,01-2,50
10,00-12,50 12,51-15,00 15,01-17,50 17,51-20,00 20,01-22,50
Nhóm chiều cao (mm)
Hình 2. Tỷ lệ phån hịa sinh trỵng khi lỵng v chiu cao c bỵu ng
cỏc hm lỵng canxi khỏc nhau
3.2. Thõo luờn
Kứt quõ thu c cho thỗy trong quỏ trỡnh
thc hiỷn thớ nghiỷm ny các yøu tĈ mĆi trđĘng
(nhiût đċ, TAN, NO2- Oxy và pH) hỉu nhđ
khơng ânh hđĚng đøn q trünh sinh trđĚng cĎa
Ĉc bđėu đćng giĈng. Trong q trình thí nghiûm
đċ ki÷m tng i thỗp cỏc nghiỷm thc cú
hm lng canxi tĒ 1 - 5%, nguyên nhân có thù
do thēc ën phi chứ t cỏc hm lng ny khụng
cung cỗp canxi, c sụ hỗp thu canxi trc tiứp
trong nc. Ugwuowo (2009) chỵ ra rỡng lng
canxi thỗp sụ lm chờm tc đċ tëng trđĚng và
làm cho vă Ĉc măng hėn. Mðt khác, Glass &
Darby (2009) cho rìng các lồi Ĉc có tĈc đċ tëng
trđĚng nhanh sơ có nhu cỉu canxi lęn hn ự
phc v cho quỏ trỡnh cỗu tọo v lm cho
kiữm trong mi trng nc giõm xung thỗp
trong quỏ trünh đėng.
Tëng trđĚng v÷ chi÷u cao và khĈi lđĜng cĎa
Ĉc ging ữu ọt cao nhỗt hm lng 7% canxi.
Kứt quâ nghiên cēu trên mċt sĈ loài chân bĐng
nđęc mðn cďng ghi nhên đđĜc ânh hđĚng cĎa
các hàm lđĜng canxi ứn quỏ trỹnh tởng trng.
Chaitanawisuti et al. (2010) ó chỵ ra rìng đėng
Ĉc hđėng Babylonia areolata vęi hàm lđĜng
canxi 1% đã làm tëng chi÷u cao và khĈi lđĜng
(28,2 mm và 4,29 g) cao hėn so vęi hàm lđĜng
canxi 4% (25,5 mm và 3,24 g) và 7% (27,3 mm
và 4,03 g). Tđėng tĖ đĈi vęi bào ngđ Huliotis
laeuigata, loài này tëng 157 mm/ngày và 36,6
mg/ngày khi trong thēc ën cĂ chēa 1,5% canxi
v tởng trng giõm xung chỵ cũn 139
mm/ngy v 33,6 mg/ngy khi hm lng canxi
giõm xung chỵ cũn 1% (Coote et al., 1996).
Nghiên cēu trên Ĉc bđėu vàng (Pomacea
paludosa), Glass & Darby (2009) thu đđĜc køt
quâ khi bĉ sung hàm lđĜng 14 mg/L ion Ca2+
vào thēc ën thü chi÷u cao v chỵ ọt 14,6 mm v
nứu b sung 28 mg/L chi÷u cao vă tëng lưn đøn
18,7 mm, tuy nhiưn khi tëng bĉ sung ion Ca2+
lên 50 - 70 mg/L thỡ chiữu cao v giõm xung chỵ
cũn 17,6 - 18,1 mm.
Køt quâ nghiên cēu này và các nghiên cēu
trđęc đåy cho thỗy rỡng cỏc loi c nc ngt
(Pila polita v Pomacea paludosa) u cỉu hàm
lđĜng canxi cao hėn các lồi Ĉc sĈng trong nđęc
mðn nhđ (Babylonia areolata và Huliotis
laeuigata). Mðt khỏc, hm lng canxi tởng ứn
mc nhỗt nh sụ õm bõo tởng trng ti u,
khi hm lng chỗt ny quỏ cao so vęi nhu cæu
cė thù thü tëng trđĚng cĎa Ĉc đėng sô chêm läi
(Shawl & Davis, 2006; Nancy & Darby, 2009).
Bên cänh đĂ, tĈc đċ tëng trđĚng cĎa Ĉc giĈng
giâm khi thēc ën cĂ hàm lđĜng canxi cao, đi÷u
này cú thự c giõi thớch l khi canxi cung cỗp
trong thēc ën dđ thĒa sơ hän chø sĖ tiêu hóa và
1345
Xác định hàm lượng canxi trong khẩu phần ăn của c u ng (Pila polita) giai on ging
hỗp thu canxi, Ĉc giâm lđĜng thēc ën ën vào do
sĖ tých lďy canxi dđ thĒa trong cė thù hoðc do sĖ
tiöu hao cån đĈi giĕa các thành phỉn trong thēc
ën, ngồi ra canxi cao sơ ngën cân mċt sĈ ion
hóa trĀ 2 (magie, kụm, ng) tham gia vo quỏ
trỹnh trao i chỗt (Ireland, 1993).
Tğ lû sĈng cĎa Ĉc trong nghiên cēu này thỗp
hn so vi nghiờn cu ca Glass & Darby (2009)
thc hiỷn trờn c bu vng Pomacea paludosa,
tỏc giõ chỵ ra rìng các hàm lđĜng canxi khác
nhau khơng ânh hđĚng đøn tğ lû sĈng (98 100%) cĎa loài Ĉc này. Kritsanapuntu et al.
(2006) ghi nhên tğ lû sĈng cĎa Ĉc hđėng
Babylonia areolata có xu hđęng giâm dỉn (85,9
- 60,8%) vęi sĖ gia tëng hàm lđĜng canxi (0 500 g CaCO3/m3). Tuy nhiên, Chaitanawisuti et
al. (2010) cho rìng Ĉc Babylonia areolata đėng
vęi các hàm lđĜng canxi khác nhau (1%; 4% và
7%) không ânh hđĚng đøn tğ lû sĈng (91,0 94,9%).
Tğ lû tëng sinh khi ca c ọt cao nhỗt
hm lng canxi 7% và cao hėn nhi÷u so vęi køt
q cĎa Lư Vën Bünh và NgĆ ThĀ Thu Thâo
(2013), trung bình tğ lû tëng sinh khĈi khi cho
ën thēc ën viön đät tĒ 893 - 1262%. Ở hàm
lđĜng canxi 7%, tĈc đċ tởng trng vữ khi
lng l cao nhỗt v t lỷ sĈng cďng đät cao, do
đĂ tğ lû tëng sinh khĈi ọt cao nhỗt so vi cỏc
hm lng canxi khỏc. Nởng suỗt c thu c
sau 49 ngy ng khỏ cao, mt nghiên cēu
tđėng tĖ cĎa Lö Vën Bünh và NgĆ ThĀ Thu Thâo
(2013) Ě cùng mêt đċ đėng nhđng vęi thĘi gian
ng ngớn hn l 35 ngy nởng suỗt thu c
khi c c cho ởn thc ởn viửn ọt cao nhỗt (143
- 195 g/m2).
T lỷ v c v chỵ s thự träng (CI) phân ánh
quá trünh sinh trđĚng và tých lďy dinh dđěng cĎa
Ĉc bđėu đćng giĈng. Køt quâ nghiên cēu ny cho
thỗy khi hm lng canxi tởng cao trong khốu
phổn ën (9 - 11%) thì Ĉc bđėu đćng giĈng có
khuynh hđęng tých lďy canxi Ě vă nhi÷u hėn, dén
đøn vă dày hėn và cĂ thù tëng trđĚng khĈi lđĜng
thĀt cĎa Ĉc sô giâm xuĈng. Køt quâ này tđėng
đđėng vęi các nghiên cēu trđęc đåy v÷ viûc tëng
khĈi lđĜng vă cĎa đċng vêt thân m÷m trong mơi
trđĘng cĂ hàm lđĜng canxi cao (Glass & Darby,
2009; Dalesman & Lukowiak, 2013).
1346
4. Kết luên
Tğ lû sĈng cĎa Ĉc bđėu đćng giĈng đät cao
khi Ĉc ởn thc ởn c hm lng canxi 3% v
thỗp nhỗt khi Ĉc bđėu đćng giĈng ën thēc ën cĂ
hàm lđĜng canxi 11%.
TĈc đċ tëng trđĚng cĎa Ĉc bđėu đćng khi
đėng vęi hàm lđĜng canxi 7% đät cao hėn so vęi
các hàm lđĜng canxi cịn läi. Nhu cỉu canxi
thích hĜp cho c bu ng ging sinh trng ti
a l 6,57%.
Nởng suỗt ọt cao nhỗt khi ng c bu
ng ging bỡng thc ën chø biøn vęi hàm lđĜng
canxi 7%.
5. Kiến nghð
Có thù ēng dĐng køt quâ tĒ nghiên cēu này
trong thĖc tø đù đáp ēng các u cỉu v÷ tĈc đċ
tëng trđĚng, phồn ha sinh trng, t lỷ sng,
nởng suỗt, hỷ s thc ởn, chỵ s thự trọng, t lỷ
v v t lû phån hĂa sinh trđĚng trong quá trình
đėng Ĉc bđėu đćng giĈng.
TÀI LIỆU THAM KHÂO
Badmos A.A., Sola-Ojo F.E., Oke S.A., Amusa T.O.,
Amali H.E. and Lawal A.O. (2016). Effect of
different sources of dietary calcium on the carcass
and sensory qualities of giant african land snails
(Archachatina marginata). Nigerian Journal of
Agriculture. Food and Environment, 12(2): 181-184.
Briers R.A. (2003). Range size and environmental
calcium requirements of British freshwater
gastropods. Global Ecology and Biogeography, 12
(1): 47-51.
Coote T.A., Hone P.W., Kenyon R. and Maguire G.B.
(1996). The effect of different combinations of
dietary calcium and phosphorus on the growth of
juvenile Haliotis laevigata. Aquaculture, 145: 267279.
Chaitanawisuti N., Sungsirin T. and Piyatiratitivorakul
S. (2010). Effects of dietary calcium and
phosphorus supplementation on the growth
performance of juvenile spotted babylon Babylonia
areolata culture in a recirculating culture system.
Aquaculture International, 18(3): 303-313.
Dalesman S. and Lukowiak K. (2013). Effect of acute
exposure to low environmental calcium on respiration
and locomotion in Lymnaea stagnalis. The Journal of
Experimental Biology, 213: 1471-1476.
Lê Văn Bình, Ngơ Thị Thu Thảo, Nguyễn Anh Tuấn
Dillon R.T. (2000). The ecology of freshwater
molluscs. Cambridge, UK: Cambridge University
Press. 509 pp.
Glass N.H. and Darby P.C. (2009). The effect of
calcium and pH on Florida apple snail, Pomacea
paludosa, shell growth and crush weight. Aquatic
Ecology, 43: 1.085-1.093.
Heller J. and Magaritz M. (1983). From where do land
snails obtain the chemicals to build their shells.
Journal of Molluscan Studies, 49(2): 116-121.
Hunter R.D. and Lull W.W. (1977). Physiologic and
environmental factors influencing the calcium-totissue ratio in populations of three species of
freshwater pulmonate snails. Oecologia, 29: 205218.
Ireland M.P. (1993). The effect of diamox at two
dietary calcium levels on growth, shell thickness
and distribution of Ca, Mg, Zn, Cu, P in the tissues
of the snail Achatina fulica. Comparative
Biochemistry and Physiology Part C: Comparative
Pharmacology, 104(1): 21-28.
Kritsanapuntu S., Chaitanawisuti N., Santhaweesuk W.,
Natsukari Y. (2006). Combined effects of water
exchange regimes and calcium carbonate additions
on growth and survival of hatchery-reared juvenile
spotted Babylon (Babylonia areolata) in
recirculating grow-out system. Aquaculture
Research, 37: 664-670.
Lê Văn Bình và Ngơ Thị Thu Thảo (2013). Ảnh hƣởng
của các loại thức ăn khác nhau đến sinh trƣởng và
tỷ lệ sống của ốc bƣơu đồng (Pila polita). Tạp chí
Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn. ISSN 18594581, Kỳ 2, Tháng 9: 84-90.
Lê Văn Bình và Ngơ Thị Thu Thảo (2014). Ảnh hƣởng
của mật độ ƣơng đến sinh trƣởng và tỷ lệ sống của
ốc bƣơu đồng (Pila polita) giống. Tạp chí khoa
học, Trƣờng đại học Cần Thơ. Số chuyên đề Thủy
sản, 1: 83-91.
Lê Văn Bình và Ngơ Thị Thu Thảo (2017). Sử dụng kết
hợp thức ăn xanh và thức ăn công nghiệp để nuôi
ốc bƣơu đồng (P. polita) trong giai lƣới. Tạp chí
Khoa học, Trƣờng đại học Cần Thơ. 50b: 109-118.
Marxen J.C. and Becker W. (2000). Calcium binding
constituents of the organic shell matrix from the
freshwater snail Biomphalaria glabrata. Comp
Biochem Physiol B, 127: 235-242.
Marxen J.C., Becker W., Finke D., Hasse B. and Epple
M. (2003). Early mineralization in Biomphalaria
glabrata: microscopic and structural results.
Journal of Molluscan Studies, 69: 113-121.
Oluokun J.A., Omole A.J. and Fapounda O. (2005).
Effects of increasing the level of calcium
supplementation in the diets of growing snail on
performance characteristics. Research Journal of
Agriculture and Biological Sciences, 1(1): 76-79.
Shawl A. and Davis M. (2006). Effects of dietary
calcium and substrate on growth and survival of
juvenile queen conch (Strombus gigas) cultured for
stock enhancement. Proceedings of the Gulf and
Caribbean Fisheries Institute, 57: 955-962.
Ugwuowo L.C. (2009). Effects of different protein
sources on the growth performance and carcass
characteristics of African giant land snail
(Archachatina marginata). Master of Science.
University of Nigeria. 29 pp.
Zeitoun I., Ullrey H.D.E. and Magee W.T. (1976).
Quantifying nutrient requirements of fish. J. Fish.
Res. Board Can, 33: 167-172.
1347