Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Bai 29 Thuc hanh Ve bieu do nhan xet va giai thich su chuyen dich co cau cong nghiep

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (180.38 KB, 6 trang )

Ngày soạn:5/3/2018
Ngày dạy: 8/3/2018
Tiết 32 - BÀI 29 : VẼ BIỂU ĐỒ, NHẬN XÉT VÀ GIẢI THÍCH
SỰ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU CÔNG NGHIỆP
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC. Sau bài học HS cần:
1- Kiến thức :
-Củng cố kiến thức đã học về một số vấn đề phát triển ngành công nghiệp VN.
-Bổ sung kiến thức về cơ cấu và sự chuyển dịch cơ cấu ngành cơng nghiệp.
- Giải thích sự chuyển dịch cơ cấu giá trị SX CN theo thành phần KT, theo lãnh
thổ.
2-Kĩ năng:
-Biết cách phân tích, lựa chọn và vẽ biểu đồ thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu giá trị
sản xuất cơng nghiệp.
-Biết phân tích số liệu thống kê, nhận xét, giải thích sự chuyển dịch cơ cấu ngành
cơng nghiệp.
- Vận dụng giải thích sự phát triển CN của địa phương
- Vận dụng làm bài thi THPT quốc gia
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, phương tiện trình chiếu (máy chiếu vật thể), tư liệu
về công nghiệp
2. Chuẩn bị của HS:SGK, Atlat Địa Lí Việt Nam, thước kẻ, máy tính, compa.....
III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DH
- Đàm thoại gợi mở
- Thảo luận
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Ổn định lớp (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (3 phút): Nêu các cách phân loại các trung tâm công nghiệp và
nhận xét sự phân bố các trung tâm công nghiệp của nước ta
3. Bài mới (41 phút)
3.1 Khởi động (2 phút)



GV đưa bài tập thông qua bảng SL, biểu đồ và giới thiệu bài mới

3.2. Hình thành kiến thức, kĩ năng (36 phút)
Hoạt động l: (15 phút)
Bài tập 1- Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu giá trị SX công nghiệp
phân theo thành phần KTcủa nước ta.
Nêu nhận xét.
Hoạt động của GV và HS
*GV Bước 1: cung cấp số liệu để học sinh

Bài 1:

cập nhật, yêu cầu 1 HS nêu nội dung của

a/ vẽ biểu đồ:

bài thực hành

-Xử lí số liệu cơ cấu giá trị sản xuất công

+ GV đưa hệ thống các bước vẽ biểu đồ, HS

nghiệp phân theo thành phần kinh tế (%).

sắp xếp theo trình tự phù hợp.
+ Hướng dẫn HS cách xử lí số liệu
+ Giao nhiệm vụ cho các nhóm vẽ biểu đồ,
nhận xét và giải thích
Bước 2: Các nhóm thực hiện yêu cầu


Nội dung kiến thức cơ bản

Thành phần kinh tế
-Nhà nước
-Ngồi nhà nước
-K/vực có vốn đầu tư
nước ngồi

1995

2005

50.3

25.1

24.6

31.2

25.1

43.7

2014
16.1
29.5
54.4


-Vẽ biểu đồ hình trịn là thích hợp nhất.

Bước 3: Trình bày sản phẩm, các nhóm -Lưu ý :


khác bổ sung

+Tính bán kính hình trịn năm 1995,

Bước 4: GV nhận xét và chuẩn hố kiến 2005, 2014
thức

- Hồn thiện biểu đồ: tên, chú giải, ghi

*GV: yêu cầu HS từ biểu đồ và kiến thức đã giá trị trên biểu đồ…
học hãy rút ra nhận xét.
*HS: phân tích biểu đồ và dựa vào kiến thức
đã học để hoàn thành nhiệm vụ.
*GV nhận xét và chuẩn hoá kiến thức
b/ Nhận xét:
Giá trị sx toàn ngành và từng tp kinh tế
đều tăng:
Tăng nhanh nhất: KVCVĐTNN
Tăng chậm nhất: KV nhà nước
Cơ cấu có sự chuyển dịch theo hướng
-KV nhà nước giảm mạnh (dẫn chứng)
-KV ngồi nhà nước có biến xu hướng
tăng
- KV có vốn đầu tư của nước ngồi tăng
nhanh (dẫn chứng)

c/ Giải thích:
- Do nước ta chuyển sang nền kinh tế thị
trường nên khu vực nhà nước chuyển
sang khu vực ngoài nhà nước.
-Do chính sách đa dạng hóa các thành
phần kinh tế
-Chính sách thu hút đầu tư trực tiếp của
nước ngồi .
- Chú trọng phát triển công nghiệp
Hoạt động 2: (7 phút)
Bài tập 2- nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu giá trị SX CN phân


theo vùng lãnh thổ của nước ta năm 2005 và năm 2013
Hoạt động của GV và HS
*GV cung cấp số liệu cập nhật tính đến

Nội dung kiến thức cơ bản
Bài 2:

2013, yêu cầu HS đọc kĩ đầu bài và gợi ý

-Do sự khác nhau về nguồn lực, cho nên

cách nhận xét:

cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp

+Nhận định chung về tỉ trọng giá trị sản xuất không đều giữa các vùng.
CN phân theo vùng.


+ Vùng có tỉ trọng lớn nhất (Dẫn chứng).

+Xếp thứ tự về tỉ trọng GTSXCN của các

+ Vùng có tỉ trọng nhỏ nhất (Dẫn chứng).

vùng.

-Có sự thay đổi về tỉ trọng giữa năm 2005

+Tính chênh lệch của từng vùng trong 2

và 2013 đối với từng vùng.

năm, nhận xét sự thay đổi về tỉ trọng giữa

+Vùng tăng mạnh nhất (Dẫn chứng)

năm 2005 và năm 2013 đối với từng vùng.

+Vùng giảm mạnh nhất (Dẫn chứng)

*HS:các cặp dựa và bảng số liệu, vốn hiểu

-Xét về mặt giá trị tỉ trọng thì SX CN vẫn

biết và gợi ý của GV để hoàn thành nhiệm

phát triển theo hướng ngày càng tập trung


vụ.

vào vùng ĐNB và ĐBSH.

*GV: yêu cầu 1 HS lên bảng dựa vào bảng *KL: Sự chuyển dịch trên đã tạo sự nên
số liệu trình bày.

sự phân hóa sâu sắc giữa các vùng. Vì vậy

*HS: nêu ý kiến của mình, các HS khác bổ

chúng ta cần có biện pháp để thúc đẩy sự

sung

phát triển CN ở những vùng cịn nhiều
khó khăn.

Hoạt động: (14 phút ) Bài tập 3 - Giải thích tại sao Đơng Nam Bộ là vùng có tỉ
trọng giá trị sản xuất công nghiệp cao nhất cả nước?
Thời gian:7 phút
Hoạt động của GV và HS

Nội dung kiến thức cơ bản
Bài 3:

Bước 1 GV: chia lớp thành các nhóm

Đơng Nam Bộ là vùng có tỉ trọng cơng


chẵn, lẻ. u cầu HS xem lại bảng số liệu ở

nghiệp cao nhất là vì:

bài tập 2 để thấy được tỉ trọng giá trị sản

- Tiếp giáp với những vùng giàu nguyên

xuất công nghiệp của Đông Nam Bộ. Căn cứ liệu phục vụ cho công nghiệp.
vào Atlat và các kiến thức đã học để nhận

+ Liền kề Đồng bằng sông Cửu Long:

xét và giải thích vấn đề.

vùng trọng điểm lương thực thực phẩm.


Bước 2 HS: thảo luận, hoàn thành nhiệm + Giáp Tây Nguyên: vùng nguyên liệu gỗ,
vụ.

lâm sản, chuyên canh cây cơng nghiệp,

Bước 3. Đại diện nhóm HS lên trình bày giàu tiềm năng thuỷ điện.
Bước 4. GV: nhận xét và chuẩn kiến thức

+ Giáp duyên hải Nam Trung Bộ vùng có
tiềm năng thuỷ hải sản lớn.
+ Tiếp giáp biển: Phát triển tổng hợp kinh

tế biển
- Có tài nguyên thiên nhiên và nguồn
nguyên nhiên liệu tại chỗ dồi dào:
Khoáng sản, đất, sinh vật biển, nông sản.
- KT- XH: Nguồn nhân lực có chun
mơn kĩ thuật, lành nghề đơng đảo, năng
động thích ứng nhanh với cơ chế thị
trường.
+ Cơ sở vật chất kĩ thuật, cơ sở hạ tầng tốt
nhất cả nước.
+ Đặc biệt thu hút nguồn vốn đầu tư của
nước ngoài và trong nước
+ Thị trường:TPHCM và các vùng phụ
cận là thị trường tiềm năng lớn nhất cả
nước.
+ Đường lối chính sách phát triển năng
động, phù hợp…….
-Lãnh thổ công nghiệp sớm phát triển, có
TP Hồ Chí Minh là trung tâm cơng
nghiệp lớn cả nước

3.3. Luyện tập
-Khi vẽ biểu đồ hình trịn cần chú ý những điểm gì?
-Điều kiện để phát triến kinh tế của một khu vực, một vùng kinh tế hoặc một ngành
kinh tế là gì?


3.4. Vận dụng:
Giải thích vì sao cơng nghiệp Bắc Ninh có bước phát triển vượt bậc
- Hồn thiện phần trả lời các câu hỏi và các bài tập trong bài

-Chuẩn bị bài 30, sưu tầm tài liệu về vấn đề phát triển ngành dịch vụ



×