Tải bản đầy đủ (.pdf) (56 trang)

PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC MARKETING VỀ DÒNG SẢN PHẨM ĐỒNG HỒ g SHOCK CỦA CASIO TẠI THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.53 MB, 56 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING

Lê Mỹ Ý

MSSV: 1921003395

Lớp: CLC_19DMA11

BÁO CÁO THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP 1
PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC MARKETING
VỀ DÒNG SẢN PHẨM
ĐỒNG HỒ G-SHOCK CỦA CASIO
TẠI THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM

Ngành: Marketing
Chuyên Ngành:Quản trị Marketing

TP. Hồ Chí Minh,năm 2021


BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING

Lê Mỹ Ý

MSSV: 1921003395

Lớp: CLC_19DMA11

BÁO CÁO THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP 1


PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC MARKETING
VỀ DÒNG SẢN PHẨM
ĐỒNG HỒ G-SHOCK CỦA CASIO
TẠI THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM

Ngành: Marketing
Chuyên Ngành:Quản trị Marketing

TP. Hồ Chí Minh,năm 2021


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên:.............................................................MSSV:.......................................

KẾT QUẢ CHẤM ĐỒ ÁN
KHOA MARKETING

Điểm bằng số

Chữ ký giảng viên

KHOA MARKETING

TS. GVC. NGUYỄN XUÂN TRƯỜNG
i


ii



LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đề tài: “Phân tích chiến lược Marketing về dòng sản phẩm đồng hồ GShock của Casio tại Thị trường Việt Nam” là một cơng trình nghiên cứu độc lập dưới sự
hướng dẫn của giáo viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Đơng Triều. Ngồi ra khơng có bất cứ
sự sao chép của người khác. Đề tài, nội dung báo cáo thực tập là sản phẩm mà em đã nỗ
lực nghiên cứu trong quá trình học tập tại trường. Các số liệu, kết quả trình bày trong báo
cáo là hoàn toàn trung thực, em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm, kỷ luật của bộ môn và
nhà trường đề ra nếu như có vấn đề xảy ra.

iii


LỜI CẢM ƠN
Lời cảm ơn đầu tiên cho em được gửi đến các thầy cô đã giảng dạy trong trường Đại học
Tài chính - Marketing, những người đã truyền dạy cho em rất nhiều những kiến thức hay
và có ích để em có thể hồn thiện bản thân cũng như có thêm nhiều kiến thức hơn về cuộc
sống. Tiếp đến cho em được gửi lời cảm ơn đến thầy Nguyễn Đông Triều là giảng viên
hướng dẫn báo cáo thực hành nghề nghiệp 1 của em. Nhờ có thầy mà em đã có thể xây
dựng và hồn thành báo cáo của mình một cách xuất sắc nhất. 
Trong quá trình học tập vừa qua, với thời gian ngắn ngủi cũng như kiến thức cịn nhiều
thiếu sót của em, em mong thầy cơ có thể bỏ qua và tạo điều kiện tốt nhất cho em để em
hoàn thành báo cáo.

iv


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN..................................................................................................................ii
LỜI CẢM ƠN......................................................................................................................iii
MỤC LỤC.............................................................................................................................iv
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT................................................................................................v

DANH MỤC BẢNG..............................................................................................................vi
DANH MỤC HÌNH...............................................................................................................vi
TĨM TẮT BÁO CÁO.............................................................................................................1
REPORT SUMMARY....................................................................................................1
NỘI DUNG BÁO CÁO..........................................................................................................2
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI “PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC
MARKETING VỀ DÒNG SẢN PHẨM ĐỒNG HỒ G-SHOCK CỦA CASIO TẠI THỊ
TRƯỜNG VIỆT NAM”..................................................................................................2
1.1. Lý do chọn đề tài:...........................................................................................2
1.2. Đối tượng và mục tiêu nghiên cứu:................................................................3
1.2.1. Đối tượng nghiên cứu:................................................................................3
1.2.2. Mục tiêu nghiên cứu:...................................................................................3
1.3. Phương pháp nghiên cứu:..............................................................................3
1.4. Bố cục nghiên cứu:.........................................................................................3
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU................................4
2.1. Khái quát về Marketing:................................................................................4
2.1.1. Khái nệm về Marketing:..............................................................................4
2.1.2. Vai trò của Marketing:................................................................................5
2.2. Tổng quan về S-T-P........................................................................................6
2.2.1. Phân khúc thị trường:.................................................................................6
2.2.2. Thị trường mục tiêu:....................................................................................7
2.2.3. Định vị thị trường:......................................................................................7
2.3. Khái quát về Marketing Mix - 4Ps
..................................8
2.3.1. Sản phẩm.....................................................................................................8
2.3.2. Giá cả..........................................................................................................9
2.3.3. Kênh phân phối.........................................................................................10
2.3.4. Chiêu thị....................................................................................................10
2.4. Tóm tắt chương 2:........................................................................................11
CHƯƠNG 3. THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA CÔNG TY

CASIO TẠI THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM.......................................................................12
3.1. Đôi nét về công ty Casio và nhà phân phối chính thức chính tại Việt Nam12
3.1.1. Lịch sử hình thành cơng ty Casio..............................................................12
3.1.2. Tầm nhìn....................................................................................................13
3.1.3. Sứ mệnh.....................................................................................................13
3.1.4. Nhà phân phối chính thức tại Việt Nam....................................................14
v


3.1.5. Giới thiệu sản phẩm đồng hồ Casio..........................................................15
3.1.6. Giới thiệu về dòng đồng hồ G-Shock của Casio.......................................16
3.2. Nghiên cứu về thị trường đồng hồ tại Việt Nam..........................................17
3.2.1. Tổng quan về thị trường đồng hồ Việt Nam..............................................17
3.2.2. Nhu cầu sử dụng đồng hồ tại Việt Nam....................................................18
3.2.3. Đối thủ cạnh tranh....................................................................................18
3.3. Phân tích chiến lược S-T-P tại thị trường....................................................20
3.3.1. Phân khúc thị trường.................................................................................20
3.3.2. Thị trường mục tiêu...................................................................................22
3.3.3. Định vị thị trường......................................................................................23
3.4. Phân tích chiến lược Marketing Mix...........................................................24
3.4.1. Chiến lược sản phẩm cho dòng đồng hồ G-Shock của Casio..................24
3.4.2. Chiến lược giá cho dòng đồng hồ G-Shock của Casio.............................27
3.4.3. Chiến lược phân phối cho dòng đồng hồ G-Shock của Casio..................28
3.4.4. Chiến lược xúc tiến thương mại cho dòng đồng hồ G-Shock của Casio..29
3.5. Tóm tắt chương 3:........................................................................................33
CHƯƠNG 4. ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP MARKETING MÀ CASIO CÓ THỂ
THỰC HIỆN................................................................................................................34
4.1. Đánh giá SWOT...........................................................................................34
4.1.1. Điểm mạnh:...............................................................................................35
4.1.2. Điểm yếu....................................................................................................35

4.1.3. Cơ hội........................................................................................................36
4.1.4. Thách Thức................................................................................................37
4.2. Một số giải pháp cho chiến lược Marketing của chuỗi sản phẩm đồng hồ
Casio tại thị trường Việt Nam.............................................................................38
4.3. Tóm tắt chương 4:........................................................................................40
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................41
1. Kết luận...........................................................................................................41
2. Kiến nghị.........................................................................................................41
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................................a
PHỤ LỤC..............................................................................................................................b
NHẬT KÝ THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP 1................................................................b
KẾT QUẢ PHẦN MỀM CHỐNG ĐẠO VĂN................................................................c

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
VNĐ: Việt Nam đồng

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1 So sánh G-Sock và Seiko 5 Sport................................................................19
Bảng 4.1 Đánh giá SWOT của G-Sock......................................................................34

DANH MỤC HÌNH
Hình 3. 1 Văn phịng Cơng ty Cổ phần Anh Kh Watch..........................................14
Hình 3.2 Hộp đồng hồ G-Sock...................................................................................24
Hình 3.3 Mẫu GW-9200 có thể hiệu chỉnh thời gian bằng cách nhận tín hiệu vơ
tuyến từ sáu trạm khác nhau trên tồn cầu.........................................................25
Hình 3.4 Logo của Casio............................................................................................26
Hình 3.5 Logo của dịng sản phẩm G-Sock...............................................................26

Hình 3.6 Chương trình khuyến mãi Sale chảm đỉnh - Gía chạm đáy........................29
Hình 3.7 Chương trình khuyến mãi Back to School...................................................29
Hình 3.8 Hội nghị khách hàng tại Vinpearl Land Nha Trang do Anh Khuê Watch tổ
chức.....................................................................................................................30
Hình 3.9 Poster đêm nhạc G-Sock: Never Give Up...................................................30
Hình 3.10 Chương trình G-Sock G-Squad Challenge Day........................................31
Hình 3.11 Quảng cáo casio trên Youtube..................................................................31
Hình 3.12 KOLs và đồng hồ G-Sock..........................................................................32
Hình 3.13 Chương trình khuyến mãi phối hợp cùng Honda.....................................32

vii


TÓM TẮT BÁO CÁO
Bài nghiên cứu này nhằm khám phá và phân tích các chiến lược Marketing về
dịng sản phẩm đồng hồ G-Shock của Casio tại thị trường Việt Nam.
Từ mục tiêu đã xác định, bài nghiên cứu đã thực hiện việc phân tích khái quát các
đối thủ cạnh tranh, các khái quát về điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức đối với
dòng đồng hồ G-Shock và bằng các phương pháp phân tích về phân khúc thị trường, xác
định thị trường mục tiêu và định vị thị trường của cơng ty Casio kết hợp các phân tích về
sản phẩm, giá cả, kênh phân phối và các chiến lược xúc tiến thương mại mà Casio đang
thực hiện. Từ đó, đưa ra một số các đánh giá về các chiến lược Marketing đã đạt được
thành cơng và có các giải pháp nhằm hoàn thiện hơn cho chiến lược Marketing của dòng
sản phẩm đồng hồ G-Shock của Casio tai thị trường Việt Nam.
Từ khóa: Chiến lược Marketing, phân tích khái qt, đánh giá, giải pháp.

REPORT SUMMARY
This research aims to explore and analyze the marketing strategies of Casio's GShock watch product line in Vietnam market.
From the identified goal, the research has an overview analysis of competitors,
generalizations of strengths, weaknesses, opportunities and threats for the G-Shock line of

watches and by Casio's method of analysis of market segmentation, target market
identification and market positioning combines the analysis of products, prices,
distribution channels and trade promotion strategies that Casio has developed. From there,
give some evaluations on successful marketing strategies and take solutions to improve
the Marketing strategy of Casio's G-Shock watch product line in the Vietnamese market.
Key words: Marketing strategy, overview analysis, evaluations, solutions.

1


NỘI DUNG BÁO CÁO

CHƯƠNG 1.

TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI “PHÂN TÍCH CHIẾN

LƯỢC MARKETING VỀ DỊNG SẢN PHẨM ĐỒNG HỒ G-SHOCK
CỦA CASIO TẠI THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM”
1.1. Lý do chọn đề tài:
Qua thời gian, đồng hồ không chỉ đơn thuần được sử dụng để xem giờ mà nó cịn
là một món trang sức dùng để thể hiện cá tính, phong cách, đẳng cấp hay địa vị của người
sử dụng.
Hiện nay, thị trường đồng hồ cạnh tranh vô cùng gay gắt. Các hãng đồng hồ trên
thế giới liên tục tìm tịi, nghiên cứu, sáng tạo và phát triển các dòng đồng hồ mới để phù
hợp hơn với nhu cầu và thị hiếu của người dùng. Từ các mẫu đồng hồ bỏ túi hay đồng hồ
đeo tay, từ đó mà các tính năng của đồng hồ cũng được cải tiến hơn. Thị trường đồng hồ
cạnh tranh khốc liệt giữa các hãng đòng hồ cao cấp và các hãng đòng hồ giá rẻ. Các hãng
đòng hồ trên thế giới liên tục đưa ra các chiến lược xúc tiến hỗn hợp để triển khai bán các
sản phẩm của mình và chiếm lĩnh thị phần.
Trong bối cảnh đó, hãng đồng hồ Casio đã thực hiện nhiều thay đổi, nâng cấp sản

phẩm cũng như cải thiện nhiều phương thức truyền thơng, quảng cáo nhằm nâng cao hình
ảnh thương hiệu, kèm theo mong muốn đạt được doanh thu và lợi nhuận mục tiêu.
Bài nghiên cứu này tập trung phân tích các chiến lược Marketing về dịng sản phẩm đồng
hồ G-Shock của Casio tại thị trường Việt Nam và đưa ra các đánh giá cũng như đề xuất
các giải pháp nhằm góp phần cải thiện, hồn thiện các chiến lược Marketing của Casio.
Và một lần nữa nêu lên tầm quan trọng của các chiến lược sản phẩm đối với các doanh
nghiệp trong thị trường tồn cầu hóa hiện nay.

2


1.2. Đối tượng và mục tiêu nghiên cứu:
1.2.1. Đối tượng nghiên cứu:
Chiến lược Marketing về dòng sản phẩm đồng hồ G-Shock của Casio tại thị
trường Việt Nam
1.2.2. Mục tiêu nghiên cứu:
- Hệ thống hóa các cơ sở lý thuyết về Marketing-mix, chiến lược sản phẩm.
- Phân tích chiến lược Marketing của chuỗi sản phẩm đồng hồ Casio tại thị trường Việt
Nam
- Nhận xét và đề ra các giải pháp nhằm hồn thiện hơn cho chiến lược Marketing của cơng
ty

1.3. Phương pháp nghiên cứu:
- Quan sát: Quan sát hiện tượng thực tế (các mẫu mã trong dòng đồng hồ G-Shock của
Casio, các kênh phân phối đồng hồ Casio tại Việt Nam, một vài nhu cầu thị hiếu cầu hiện
tại của người tiêu dùng đối với thị trường đồng hồ)
- Thu thập dữ liệu: Thu thập các thông tin số liệu sơ cấp qua mạng, báo chí và tham khảo
thêm một số thông tin thứ cấp qua nhiều nguồn thông tin khác nhau.
- Phân tích tổng hợp: Từ những thơng tin thu thập được, dùng để phân tích và so sánh để
hồn chỉnh bài hơn.

- Đánh giá: Đưa ra các nhận xét và các đánh giá tổng thể.
1.4. Bố cục nghiên cứu:
Chương 1: Tổng quan về đề tài “Phân tích chiến lược Marketing về dòng sản phẩm đồng
hồ G-Shock của Casio tại thị trường Việt Nam”
Chương 2: Cơ sở lý thuyết của đề tài nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng về hoạt động Marketing của Tập đoàn Casio tại Thị trường Việt
Nam

3


CHƯƠNG 2.

CƠ SỞ LÝ THUYẾT CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU

2.1. Khái quát về Marketing:
2.1.1. Khái nệm về Marketing:
Có rất nhiều quan điểm khác nhau về khái niệm của marketing. Tuy nhiên về mặc
bản chất và ý nghĩa chúng đều giống nhau. Theo quan điểm của Philip Kotler – vị giáo sư
người Mỹ được xem là “cha đẻ” của ngành marketing, định nghĩa về marketing được hiểu
là: “Marketing là quá trình mà các cá nhân hay tập thể đạt được tất cả những gì họ cần và
muốn thơng qua q trình tạo lập, cống hiến, và trao đổi một cách tự do những giá trị của
các sản phẩm và dịch vụ”
Theo E.J McCarthy thì ” Marketing chính là q trình thực hiện các hoạt động với
mục đích đạt được những mục tiêu của tổ chức thông qua việc đoán trước các nhu cầu của
khách hàng hay người tiêu dùng để điều khiển các dịng hàng hố dịch vụ thoả mãn các
nhu cầu từ nhà sản xuất đến khách hàng hay người tiêu dùng.”
Ngồi ra, Wikipedia cũng trích dẫn định nghĩa về marketing của Hiệp hội
Marketing Mỹ (AMA – American Marketing Association). Theo đó,  “Marketing là một
nhiệm vụ trong cơ cấu tổ chức, là một tập hợp các tiến trình để tạo ra, trao đổi, truyền tải

các giá trị đến các khách hàng, đồng thời nhằm quản lý quan hệ khách hàng bằng các cách
khác nhau và đem về giá trị lợi ích cho tổ chức cũng như các thành viên hội đồng cổ
đông”.
Hiểu một cách đơn giản, Marketing là tiếp thị, quảng cáo nhằm đáp ứng nhu cầu
của khách hàng và tạo dựng giá trị cho cá nhân, doanh nghiệp. Đây được xem như một
hình thức quản lý mang tính xã hội cực kỳ phổ biến nhằm kết nối, trao đổi giữa doanh
nghiệp và khách hàng, tạo dựng giá trị và mối quan hệ vững chắc với khách hàng nhằm
thu lại lợi nhuận cho doanh nghiệp.

4


2.1.2. Vai trò của Marketing:
Hoạt động marketing trong doanh nghiệp rất quan trọng và cần thiết, góp phần
giúp tăng doanh thu và thúc đẩy phát triển hoạt động kinh doanh rất hiệu quả. Vai trị của
Marketing có thể khái qt như sau:
- Marketing giúp gia tăng doanh thu: Mục tiêu chính của hoạt động Marketing đó chính là
tạo ra các giá trị lợi nhuận cho cá nhân hay cho doanh nghiệp. Ngoài việc đáp ứng các nhu
cầu của khách hàng, Marketing còn giúp mở rộng phạm vi tiếp cận, làm cho các khách
hàng tiềm năng biết đến các dịch vụ cũng như các sản phẩm của doanh nghiệp hơn. Một
chiến lược Marketing tốt sẽ giúp cho doanh nghiệp gia tăng doanh thu và mang lại nhiều
lợi nhuận hơn.
- Xây dựng và duy trì mối quan hệ giữa doanh nghiệp và khách hàng: Các chiến lược
marketing thường được thực hiện để giúp nâng cao nhận thức thương hiệu của sản phẩm
đối với khách hàng, khiến họ nhớ đến và hiểu rõ ràng hơn về doanh nghiệp cũng như sản
phẩm của doanh nghiệp đó. Nếu một chiến lược marketing gây được thiện cảm đối với
người dùng thì chắc chắn khả năng người dùng tin tưởng và sử dụng sản phẩm của thương
hiệu một cách lâu dài là rất cao.
- Marketing giúp phát triển doanh nghiệp: Dưới sự phát triển và cạnh tranh gay gắt giữa
các doanh nghiệp hiện nay, Marketing được xem như là cái "cột chống đỡ" cho cả doanh

nghiệp, đóng vai trò rất quan trọng trong sự phát triển của doanh nghiệp. Nếu khơng có
các chiến lược Marketing tốt thì doanh nghiệp sẽ khó mà trụ vững trên thị trường, khách
hàng sẽ có xu hướng lựa chọn những thương hiệu mới với những lời quảng cáo hấp dẫn
và được nhiều người tin dùng. Đó là lý do mà hoạt động Marketing sẽ giúp doanh nghiệp
cân bằng lợi thế cạnh tranh trên thị trường đối với các doanh nghiệp khác. Đặc biệt đối
với các chiến lược Marketing hiệu quả sẽ đem đến cho doanh nghiệp những cơ hội phát
triển vượt bậc.
- Tạo điều kiện tương tác và tìm kiếm những khách hàng tiềm năng: Marketing cùng với
sự phát triển của công nghệ và trang mạng xã hội giúp doanh nghiệp tương tác dễ dàng
hơn cùng với các đối tượng khách hàng. Đặc biệt, sự tương tác này cũng cho thấy tầm ảnh
hưởng và giá trị tên tuổi của doanh nghiệp, đồng thời đánh giá chiến lược marketing ấy có
đang hiệu quả hay khơng. Ngồi ra, doanh nghiệp có thể gửi các thông tin về sản phẩm,
dịch vụ cho khách hàng một cách nhanh nhất, tiếp cận nhiều hơn đến với các khách hàng
tiềm năng.

5


2.2. Tổng quan về S-T-P
2.2.1. Phân khúc thị trường:
Các doanh nghiệp ngày nay nhận ra họ khó có thể thu hút được toàn bộ người mua
hàng trên thị trường, hoặc ít ra là họ không thể cùng một cách mà có thể thu hút tồn bộ
người mua hàng. Khách hàng thì quá lớn về số lượng, quá dàn trải về mặt địa lý, các nhu
cầu và cách mua sản phẩm của họ cũng quá đa dạng. Về phía doanh nghiệp thì khả năng
đáp ứng nhu cầu thị trường của họ cũng rất khác nhau do họ khác nhau về năng lực, về
chun mơn.
Quy trình phân khúc thị trường cịn địi hỏi người làm công tác thị trường phải hiểu
động cơ của sự chọn lựa và yếu tố ưa chuộng của khách hàng trên thị trường, thơng qua
đó phát hiện ra cơ sở của ưu thế cạnh tranh.
Phân khúc thị trường cịn giúp cho marketer nhìn thấy cơ hội trên thị trường thơng

qua cơng việc phân tích nhu cầu của từng nhóm khách hàng. Từ đó có thể đưa ra những
sản phẩm cùng loại nhưng có cơng dụng khác nhau, bao bì khác nhau, giá thành khác
nhau v.v.. để phục vụ cho những nhu cầu khác nhau của những đối tượng khách hàng
khác nhau.
Theo kết quả của các cuộc nghiên cứu, có tổng cộng bốn phương pháp phân khúc
thị trường được áp dụng phổ biến ở các doanh nghiệp:
 Phân khúc thị trường theo vị trí địa lý: Để áp dụng phương pháp phân khúc thị trường
theo khu vực địa lý, doanh nghiệp có thể phân chia thị trường thành các khu vực nhỏ
dựa vào các yếu tố địa lý như: châu lục, quốc gia, vùng miền, bang và tiểu bang, tỉnh
thành, quận, huyện, phường, xã,...
 Phân khúc thị trường theo đặc điểm nhân khẩu học: Đối với phương pháp phân khúc
thị trường theo đặc điểm nhân khẩu học, doanh nghiệp phân khúc thị trường dựa trên
những đặc điểm như: tuổi tác, giới tính, nghề nghiệp, thu nhập, tơn giáo, thế hệ,...
 Phân khúc thị trường theo đặc điểm tâm lý xã hội: Doanh nghiệp có thể phân nhỏ thị
trường dựa trên các đặc điểm tâm lý xã hội như: tính cách cá nhân, nhận thức, lối
sống, khả năng học hỏi, quan điểm, phong cách, sở thích,...
 Phân khúc thị trường theo hành vi tiêu dùng: Doanh nghiệp có thể chia nhỏ thị trường
theo hành vi, thói quen tiêu dùng của khách hàng, điển hình như: thời điểm mua hàng
(những dịp cận lễ, Tết), cường độ sử dụng, mục đích sử dụng,...
Một phân khúc thị trường bất kỳ cần đảm bảo các tiêu chí (tiêu chuẩn sau đây):
Có khả năng phân biệt: Các tính chất, đặc điểm phân biệt giữa các phân khúc phải rõ ràng,
đặc biệt là khi doanh nghiệp áp dụng cùng một chương trình Marketing 
Phù hợp với nguồn lực của doanh nghiệp: Nguồn lực của doanh nghiệp phải đảm
bảo cho việc thỏa mãn các nhu cầu của những khách hàng trong phân khúc.
Khả thi cho các cuộc khảo sát và đo lường: Thông qua việc thực hiện khảo sát và
nghiên cứu, doanh nghiệp có thể đo lường được các yếu tố như kích cỡ phân khúc, sức
mua, lợi nhuận... của phân khúc này.

6



Nằm trong phạm vi và khả năng tiếp cận của doanh nghiệp: Doanh nghiệp có thể
tiếp cận được khách hàng trong phân khúc một cách dễ dàng.
Có thể thu được lợi nhuận: Khi tách rời phân khúc, doanh nghiệp phải có thể thu được lợi
nhuận từ nhu cầu, đặc điểm của những khách hàng trong phân khúc ấy.
2.2.2. Thị trường mục tiêu:
Thị trường mục tiêu được hiểu là một nhóm người tiêu dùng mà doanh nghiệp
hướng tới, nỗ lực tiếp thị và hướng sản phẩm hàng hóa đến, nếu doanh nghiệp đã xác định
được mục tiêu rõ ràng thì đây được xem như là yếu tố quan trọng, quyết định đến các
chiến lược Marketing về sau. Khi đã xác định được thị trường mục tiêu, việc đưa ra sản
phẩm, giá cả, phân phối, chiêu thị là bốn yếu tố quan trọng trong chiến lược chiêu thị hỗn
hợp, quết định sự thành công cho một sản phẩm, dịch vụ trên thị trường. Muốn thực hiện
được điều đó, doanh nghiệp cầ phải xác định được thị trường mục tiêu một cách rõ ràng,
cụ thể nhất.
2.2.3. Định vị thị trường:
Khi một doanh nghiệp đã xác định được thị trường mục tiêu, quyết định được xâm
nhập vào những phân khúc nào của thị trường, doanh nghiệp phải quyết định xem sẽ
chiếm được vị trí nào trong các phân khúc đó. Vị trí của một sản phẩm, dịch vụ quyết định
ở mức độ đánh giá của khách hàng vào sản phẩm, dịch vụ đó. Tức là, vị trí của sản phẩm.
dịch vụ chiếm được trong tâm trí khách hàng so với các sản phẩm, dịch vụ cạnh tranh
khác trên cơ sở so sánh về các đặc tính và đặc điểm khác biệt của sản phẩm hay dịch vụ.
Các loại định vị thị trường mà doanh nghiệp có thể tham khảo để ứng dụng vào
chiến lược của mình:
 Thuộc tính, lợi ích sản phẩm
 Giá trị thương hiệu
 Chất lượng trải nghiệm
 Sử dụng, ứng dụng sản phẩm
 Đối thủ cạnh tranh

7



2.3. Khái quát về Marketing Mix - 4Ps
2.3.1. Sản phẩm
Sản phẩm là một trong những thành phần đầu tiên trong chuỗi 4Ps. Đó có thể là
một sản phẩm hữu hình hoặc một dịch vụ vơ hình nào đó. Bản thân sản phẩm hay dịch vụ
đó là một vật đem ra trao dổi thị trường, bên cạnh đó cịn là yếu tố chiến lược của doanh
nghiệp. Các vấn đề liên quan đến sản phẩm mà doanh nghiệp cần giải quyết bao gồm:
- Chất lượng:
Chất lượng luôn là một yếu tố quan trong mà một doanh nghiệp đặt lên hàng đầu
khi tung ra thị trường một sản phẩm hay một dịch vụ nào đó. Chất lượng đối với một sản
phẩm có thể là: độ bền, độ ổn định, hiệu năng, trải nghiệm khi sử dụng,…Trên thực tế,
khơng có một thước đo cụ thể nào để xác định được một sản phẩm có chất lượng cao hay
thấp.
Chính vì lí do đó, doanh nghiệp hay người tiêu dùng sẽ đem sản phẩm hoặc dịch
vụ đó ra để so sánh với các sản phẩm và dịch vụ của đối thủ cạnh tranh về yếu tố chất
lượng. Xét về mặt chiến lược, chất lượng của sản phẩm hoặc cao hay thấp so với đối thủ
sẽ tùy thuộc vào chiến lược định vị sản phẩm của doanh nghiệp.
- Thiết kế:
Đối với một sản phẩm, thiết kế sẽ bao gồm chất liệu cấu thành, hình dáng, màu
sắc, trọng lượng, thể tích, bao bì,… Cịn đối với một dịch vụ, thiết kế mang ý nghĩa về
quy trình thực hiện dịch vụ, cách thức mà doanh nghiệp đem lại những trải nghiệm cho
khách hàng trong quá trình mà dịch vụ được diễn ra.
Đối với những sản phẩm mang tính thời trang, công đoạn thiết kế ra sản phẩm sẽ diễn ra
phức tạp hơn, doanh nghiệp sẽ cần tập trung khai thác những đặc điểm của khách hàng
mục tiêu như tính cách, sở thích, nhận thức, văn hóa,… để có những thiết kế phù hợp cho
nhu cầu của khách hàng mục tiêu.
- Tính năng:
Tính năng là yếu tố tác động gián tiếp đến sản phẩm hoặc dịch vụ nhưng nó là yếu
tố có thể giúp cho sản phẩm hay dịch vụ đó trở nên khác biệt với đối thủ, cũng như mang

đến một lợi thế cạnh tranh lớn, góp phần tạo nên yếu tố giúp khách hàng chọn mua sản
phẩm hay dịch vụ của doanh nghiệp mình thay vì của đối thủ.
- Nhãn hiệu:
Nhãn hiệu là một đặc điểm nhận dạng cơ bản của một sản phẩm hay dịch vụ trên
thị trường. Các yếu tố cấu thành nên nhãn hiệu bao gồm: Tên gọi, logo và slogan. Để
doanh nghiệp có thể đặt nhãn hiệu cho sản phẩm hay dịch vụ không khó, tuy nhiên cần
đáp ứng các tiêu chí sau:
 Dễ đọc và dễ nhớ
 Phù hợp với đặc điểm của dối tượng khách hàng mục tiêu (độ tuổi, giới tính, văn hóa,
…)
 Mang nét riêng của doanh nghiệp, góp phần thể hiện thông điệp, giá trị của doanh
nghiệp đến với khách hàng
8


9


- Dịch vụ đi kèm:
Đây là một trong những yếu tố mang lại những giá trị cộng thêm đến với khách
hàng, giúp tăng trải nghiệm sử dụng của khách hàng lên nhiều lần
Tùy vào đặc điểm của sản phẩm/dịch vụ, thị trường, nguồn lực, khả năng tài chính,… mà
doanh nghiệp có thể đưa ra các dịch vụ đi kèm khác nhau, ví dụ như dịch vụ bảo hành,
sửa chữa, giao hàng hay lắp đặt,…
2.3.2. Giá cả
Giá của một sản phẩm hay dịch vụ mang lại nhiều ý nghĩa, vừa là chi phí mà khách
hàng phải bỏ ra để có thể sở hữu sản phẩm hoặc dịch vụ, vừa thể hiện giá trị của sản phẩm
hoặc dịch vụ trong mắt khách hàng.
Khi xác định giá bán, doanh nghiệp nên cân nhắc giá trị mà một khách hàng nhận được
của một sản phẩm. Các chiến lược giá bao gồm:

 Chiến lược dựa trên sự cạnh tranh
 Định giá cộng thêm chi phí
 Định giá động
 Định giá Freemium
 Định giá sản phẩm cao-thấp
 Định giá hớt váng
 Định giá thâm nhập
 Định giá sản phẩm cao cấp
 Định giá dựa trên dự án
 Định giá sản phẩm dựa trên giá trị
 Định giá theo tâm lý
Để có được chiến lược định giá chuẩn xác, cần phải xác định được:
 Cần phải chi ra bao nhiêu tiền để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm?
 Giá trị mà một khách hàng nhận được khi sử dụng sản phẩm của doanh nghiệp là gì?
 Nếu doanh nghiệp giảm giá sản phẩm, liệu thị phần có tăng lên?
 Giá bán mà doanh nghiệp cung cấp liệu có cạnh tranh được với các đối thủ trên thị
trường?

10


2.3.3. Kênh phân phối
Kênh phân phối là tập hợp các cá nhân, tổ chức phụ thuộc lẫn nhau tham gia vào
công việc đưa sản phẩm đến tay người tiêu dùng. Các kênh phân phối tạo nên dòng chảy
sản phẩm từ nhà sản xuất đến người mua cuối cùng. Tất cả những tổ chức, cá nhân tham
gia vào kênh phân phối được gọi là thành viên của kênh, những thành viên nằm giữa nhà
sản xuất và người tiêu dùng cuối cùng (nếu có) thì được gọi là trung gian phân phối. Có
các loại trung gian phân phối sau đây:
 Đại lý và môi giới
 Nhà bán buôn

 Nhà phân phối
 Nhà bán lẻ
Có các loại kênh phân phối sau đây:
- Kênh phân phối trực tiếp: Thành phần tham gia chỉ có nhà sản xuất và người tiêu dùng.
Những sản phẩm hàng hóa sẽ được phân phối trực tiếp cho người tiêu dùng mà không
phải qua khâu trung gian nào.
- Kênh phân phối gián tiếp
+ Kênh phân phối truyền thống: Khi hàng hóa được sản xuất ra thì sẽ được phân phối
theo trình tự từ nhà sản xuất qua các trung gian phân phối và cuối cùng là đến tay người
tiêu dùng. Cụ thể:
 Kênh phân phối cấp 1:
Nhà sản xuất => Nhà bán lẻ => Người tiêu dùng
 Kênh phân phối cấp 2:
Nhà sản xuất => Nhà bán sỉ/ Nhà bán buôn => Nhà bán lẻ => Người tiêu dùng
 Kênh phân phối cấp 3:
Nhà sản xuất => Cò mối => Nhà bán sỉ/ Nhà bán buôn => Nhà bán lẻ => Người tiêu dùng
+ Kênh phân phối hiện đại: Nhà sản xuất và các trung gian phân phối sẽ hợp lại thành
một thể thống nhất. Hàng hóa sản xuất ra sẽ được phân phối trực tiếp từ thể thống nhất ấy
đến tay người tiêu dùng.
- Kênh phân phối đa cấp: Là những thành phần tham gia trong kênh phân phối ngoại trừ
nhà sản xuất nó đóng vai trị là trung gian phân phối và cũng là người tiêu dùng.
2.3.4. Chiêu thị
Mục tiêu cuối cùng trong chiến lược Marketing Mix - 4Ps chính là doanh nghiệp sẽ
quảng bá, truyền thơng các thông điệp Marketing đến khách hàng bằng cách nào, cũng
như đưa ra những chương trình nhằm để thúc đẩy quá trình bán hàng. Các hoạt động ở
khâu này gồm quảng cáo, catalog, quan hệ công chúng và bán lẻ, cụ thể là quảng cáo trên
truyền hình, trên báo chí hay trên đài phát thanh,… Đối với doanh nghiệp có ngân sách
lón, họ có thể tài trợ cho các chương trình truyền hình hay các kênh phát thanh được đơng
đỏa người dùng theo dõi, tổ chức các chương trình cho khách hàng thân thiết,… để tăng
độ nhận biết với khách hàng đại chúng.


11


2.4. Tóm tắt chương 2:
Chương 2 đã khái quát một số các lý thuyết cơ bản của Marketing, giúp hiểu rõ
hơn về phân khúc thị trường, thị trường mục tiêu và định vị thị trường, bên cạnh đó cịn có
các lý thuyết về những chiến lược sản phẩm, kênh phân phối, giá cả và chiêu thị mà các
doanh nghiệp thường sử dụng. Những nội dung ở chương 2 sẽ giúp chúng ta hiểu rõ và áp
dụng vào các phân tích ở chương 3.

12


CHƯƠNG 3.

THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA

CÔNG TY CASIO TẠI THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM
3.1. Đôi nét về công ty Casio và nhà phân phối chính thức chính tại Việt Nam
3.1.1. Lịch sử hình thành cơng ty Casio
Casio được thành lập vào tháng 4 năm 1946 bởi Tadao Kashio (1917-1993), ông là
một kỹ sư chuyên về công nghệ chế tạo.
Chứng kiến sự tàn khốc của cuộc Đại chiến thế giới lần thứ hai, Tadao và cha là
Shigeru đã thành lập Kashio Seisakujo, một công ty mà sản phẩm chủ yếu là Yubiwa một tẩu thuốc lá có hình dáng chiếc nhẫn, cho phép người dùng có thể hút thuốc đến mẫu
cuối cùng và có thể rảnh tay, do Nhật Bản bị tàn phá bởi cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai
nên thuốc lá là mặt hàng quý và phát minh này đã thành cơng.
Sau khi nhìn thấy những chiếc máy tính thế hệ đầu tiên tại Hội chợ thương mại
Ginza, Tokyo vào năm 1949, Kashio và những người anh em của mình đã sử dụng lợi
nhuận thu được từ việc kinh doanh tẩu thuốc Yubiwa của họ để tạo nên chiếc máy tính

riêng của cơng ty.
Cơng việc kinh doanh mới này đã dẫn đến sự thành lập công ty Casio Computer
khi những người anh em của Tadao bắt đầu tham gia làm việc với ông vào năm 1957.
Tadao đã điều hành cơng ty phát triển trong nhiều năm và góp phần công sức lớn trong
các phát minh sáng chế của công ty.
Ngay trong năm đầu thành lập công ty, Casio Computer đã cho ra mắt chiếc máy
tính thu nhỏ dùng hoàn toàn bằng điện đầu tiên trên thế giới, máy tính sử dụng năng lượng
điện slenoid thay vì bằng các motor cơ khí hoặc phải quay bằng tay như các máy tính
trước đó.
Khi máy tính và các thiết bị cơng nghệ cá nhân trở nên phổ biến vào cuối thế kỉ 20,
đầu thế kỉ 21, Casio tiếp tục có những dấu ấn riêng của mình.
Năm 1995, cơng ty đã giới thiệu chiếc camera kỹ thuật số đầu tiên QV-10 tới khách hàng.
Casio cũng tham gia vào thị trường điện thoại di động vào năm 2000 với chiếc di động
chống shock và chịu nước C-303CA.
Tadao từ chức vào năm 1988 và mất năm 1993, để lại công ty cho ba người anh
em trai hiện vẫn đang nắm giữ những vị trí quản lý điều hành công ty mặc dù họ đều đã ở
độ tuổi 70 hoặc già hơn.
Sản phẩm đầu tiên của Casio khi thâm nhập vào thị trường đồng hồ chính là chiếc
đồng hồ kỹ thuật số Casiotron (năm 1974), đây là chiếc đồng hồ kỹ thuật số đầu tiên trên
thế giới. Casio cũng tuyên bố là công ty đầu tiên sử dụng vật liệu nhựa để làm vỏ máy và
dây, cạnh tranh với công ty Swatch của Thụy Sỹ.
Và kể từ đó, những chiếc đồng hồ Casio đã dần dần đi theo sự phát triển của thế
giới đồng hồ.

13


Đến ngày nay, Casio đã sở hữu cho mình một đế chế đồng hồ với đa dạng chủng
loại, kiểu dáng với các đặc điểm, tính năng ưu việt cũng như các mức giá khác nhau, phù
hợp với nhiều đối tượng.

Ngoài các sản phẩm đơng hồ, Casio cịn kinh doanh các mặt hàng khác như máy
tính, điện thoại, nhạc cụ, camera,…
3.1.2. Tầm nhìn
Tạo ra các sản phẩm mà một ngày nào đó sẽ có mặt ở khắp mọi nơi, các sản phẩm
mang tính sáng tạo và đóng góp những lợi ích cho xã hội.
3.1.3. Sứ mệnh
Phát minh ra các sản phẩm mới hỗ trợ các hoạt động trí tuệ và sáng tạo của con
người, từ đó thúc đẩy tiến bộ xã hội trên toàn thế giới, làm cho thế giới ngày một phát
triển hơn.

14


3.1.4. Nhà phân phối chính thức tại Việt Nam
Cơng ty Cổ phần Anh Khuê Watch là nhà phân phối chính thức và duy nhất sản
phẩm đồng hồ CASIO - NHẬT BẢN của công ty CASIO COMPUTER CO., LTD Tokyo,
Japan tại thị trường Việt Nam.
- Tên doanh nghiệp: Công ty Cổ phần Anh Khuê Watch.
- Tên doanh nghiệp viết tắt: Anh Khue Watch JSC.
- Mã số doanh nghiệp: 1101780735.
- Loại hình pháp lý: Công ty cổ phần.
- Ngày bắt đầu thành lập: 18/12/2014
- Địa chỉ trụ sở chính: Số 104 Đường Hùng Vương, Phường 2, Thành phố
Tân An, Tỉnh Long An, Việt Nam.

Hình 3. 1 Văn phịng Cơng ty Cổ phần Anh Khuê Watch

15



3.1.5. Giới thiệu sản phẩm đồng hồ Casio
Casio có nhiều dịng sản phẩm đồng hồ, mỗi dịng sản phẩm có những tính năng,
thiết kế cũng như những đặc tính khác nhau, mang lại nhiều sự lựa chọn hơn cho khách
hàng.
 Vào năm 1974, Casio chính thức xâm nhập vào thị trường đồng hồ, với dòng sản
phẩm đầu tiên là Casiotron. Và kể từ đó, những chiếc đồng hồ Casio dần dần đi theo
sự phát triển của thế giới đồng hồ.
 Năm 1978, Casio cho ra mắt dòng đồng hồ màn hình LCD đầu tiên trên thế giới.
 Năm 1980, Casio cho ra đời dịng đồng hồ tích hợp với máy tính.
 Năm 1982, Casio là một trong những nhà sản xuất đầu tiên của đồng hồ thạch anh, kỹ
thuật số lẫn analog, làm thay đổi quan niệm đồng hồ chỉ dùng để xem giờ.
 Vào năm 1983, Casio tiếp tục cho ra mắt dòng đồng hồ G-Shock, đi ngược với những
suy nghĩ về đồng hồ. Trái với xu hướng đồng hồ ngày càng nhẹ và mỏng hơn, dòng
đồng hồ mới này được thiết kế với ý tưởng hoàn toàn độc đáo đó là gồ ghề, mạnh mẽ
và bền bỉ. Dịng đồng hồ này mạnh mẽ đến mức có thể thả được từ độ cao 10m, xe tải
cán qua, đông đá,…mà khơng làm ảnh hưởng gì đến hoạt động của đồng hồ. Cho đến
nay, G-Shock là dòng đồng hồ bán chạy nhất của thương hiệu Casio.
 Năm 1984, Casio phát hành dòng đồng hồ Databank Telememo 10 (CD-40) với chức
năng lưu trữ dữ liệu và ghi nhớ 10 nhóm của 16 chữ cái hay chữ số. Kể từ đó, Casio
đưa ra hàng loạt đồng hồ lưu trữ dữ liệu, thời gian biểu, lịch tự động và các chức năng
khác.
 Năm 1985, Casio cho ra mắt dòng đồng hồ FS-10 siêu mỏng.
 Năm 1989, dòng đồng hồ BM-100WJ với bộ cảm biến dự báo thời tiết ra mắt. Cũng
trong năm này, series GMW-15 được phát hành với chức năng hiển thị cho kỳ mặt
trời, mặt trăng
 Năm 1991, VDB-1000 được ra mắt với màn hình cảm ứng và chức năng máy tính,
notepad và danh bạ điện thoại; Casio JC-11 với tính năng theo dõi chuyển động, đếm
số bước, tính trọng lượng calo tiêu hao; BP-400 với chức năng theo dõi huyết áp và
nhịp tim.
 Năm 1993, Casio cho ra mắt RPS-100W với tính năng Fat Burning và PW-100 được

trang bị la bàn
 Sau thành cơng của dịng đồng hồ G-Shock dành cho nam. Năm 1944, Casio đã cho
ra đời dòng đồng hồ Baby-G dành cho nữ lấy cảm hứng từ chính đồng hồ G-Shock.
Baby-G cũng được thiết kế với phong cách, kiểu dáng cá tính như G-Shock, nhưng
với kích thước nhỏ hơn và màu sắc tươi mới hơn dnahf cho các bạn nữ. Cũng trong
năm này, Casio cho ra mắt thêm nhiều mẫu đồng hồ sở hữu các tính năng thơng minh
như đo nhiệt kế, ăng-ten cảm biến, cảnh báo cường độ tia hồng ngoại.
 Năm 2000, đồng hồ Edifice cho nam và Sheen cho nữ ra đời.
 Năm 2004, Casio phát hành dòng đồng hồ Oceanus Manta, đây là dòng đồng hồ ao
cấp nhất của thương hiệu Casio. Đồng hồ Oceanus được mệnh danh là đồng hồ
thương gia.
16


×