Tuần: 21
Tiết : 21
Ngày soạn: 15-01-2018
Ngày dạy : 17-01-2018
Bài 16:
CƠ NĂNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Nêu được khi nào vật có cơ năng?
- Nêu được vật có khối lượng càng lớn, ở độ cao càng lớn thì thế năng càng lớn.
- Nêu được ví dụ chứng tỏ một vật đàn hồi bị biến dạng thì có thế năng.
- Nêu được vật có khối lượng càng lớn, vận tốc càng lớn thì động năng càng lớn.
2. Kó năng:
- Có thói quen quan sát các hiện tượng trong thực tế vận dụng kiến thức đã học
giải thích các hiện tượng liên quan.
3. Thái độ:
- Yêu thích bộ môn, làm việc nghiêm túc, cẩn thận .
II. Chuẩn bị:
1. GV: Tranh vẽ 16.1; 16.4. . Máng nghiêng, bi thép, miếng gỗ.
2. HS:
- Chuẩn bị kiến thức ở nhà .
III. Tổ chức hoạt động dạy và học:
1. Ổn định lớp : (1’)
6A1:............................................................................
6A2:............................................................................
2. Kiểm tra bài cũ: (7’) - Nêu khái niện , công thức công suất và giải thích các đại lương có
trong công thức ? . Làm bài tập 15.1 va 15.2 SBT ?
3. Tiến trình:
Trợ giúp của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới: (1’)
– Khi nào có công cơ học? - HS đề xuất phương án giải
Khi vật có khả năng thực hiện quyết.
công => có cơ năng (dạng
năng lượng đơn giản nhất).
Vào bài mới
Hoạt động 2: Hình thành khái niệm cơ năng: (7’)
- Thông báo khái niệm cơ - Hai em lên bảng trả bài theo I. Cơ năng:
năng: vật có khả năng thực nội dung GV yêu cầu , dưới - Khi vật có khả năng thực
hiện công cơ học ta nói vật đó lớp tập trung chú ý và và nhận hiện công cơ học, ta nói vật
có cơ năng, Đơn vị cơ năng là xét nội của bạn mình trên có cơ năng.
jun
bảng.
- Cơ năng được đo bằng đon
- Thu thập thông tin khái niệm vị Jun (J).
cơ năng: Vật có khả năng thực
hiện công cơ học ta nói vật đó
có cơ n.ăng , Đơn vị cơ năng là
jun
Hoạt động 3: Hình thành khái niệm thế năng: (10’)
- GV treo hình 16.1 a, b lên - Quan sát hình trên bảng.
II. Thế năng:
bảng y/c học sinh quan sát
- Không thực hiện được công.
1. Thế năng hấp dẫn:
- Quả nặng A nằm trên mặt C1: Quả năng A chuyển động - Khi đưa vật nặng lên cao,
đất có khả năng sinh công xuống phía dưới làm căng sợi nó có khả năng thực hiện
không?
dây, sức căng của sợi dây làm công cơ học, nên nó có cơ
- Chỉ vào hình 16.1b và nêu thỏi gỗ B chuyển động, tức là năng.
C1: điều khiển cả lớp thảo thực hiện công, như vậy quả + Vật ở vị trí càng cao thì
luận câu trả lời của học sinh. nặng A khi đưa lên một độ cao thế năng càng lớn.
- Cơ năng này phụ thuộc vào nào đó nó có khả năng thực + Vật có khối lượng càng
gì? Dẫn dắt hs bằng các câu hiên công tức là có cơ năng.
lớn thì thế năng càng lớn.
hỏi để đi đến kết luận vật ỏ vị - Cả lớp thảo luận câu trả lời + Vật ở trên mặt đất thì thế
trí càng cao thì thế năng của của cá nhân trả lời.
năng hấp dẫn bằng không.
- kết luận vật ỏ vị trí càng cao 2. Thế năng đàn hồi:
vật càng lớn.
- GV trình diễn thí nghiệm mô thì thế năng của vật càng lớn. - Cơ năng của vật phụ thuộc
tả ở hình 16.2a và 16.2b SGK - Quan sát thí nghiệm của GV. vào độ biến dạng gọi là thế
- Gíới thiệu thiết bị thí - Thu thập thông tin: Khi kéo năng đàn hồi. Thế năng đàn
khoá thì lò xo đẩy miếng gỗ hồi phụ thuộc vào độ biến
nghiệm.
- Tiến hành ném lò xo bằng lên cao tức là lò xo khi biến dạng của vật.
cách kéo dây và đăït quả năng dạng có cơ năng.
* Vậy: Có hai dạng thế
-hs thảo luận tìm phương án trả năng.
ở phía trên.
- Thế năng hấp dẫn phụ
- GV nêu C2: y/c hs thảo luận lời.
- Thế năng này phụ thuộc vào thuộc vào vị trí của vật so
tìm phương án trả lời.
- Gợi ý tìm ra phương án khả độ biến dạng vào độ biến dạng với mặt đất (Gốc thế năng),
đàn hồi của lò xo gọi là thế và khối lượng của vật.
thi.
- Thế năng đàn hồi phụ
- Nêu các câu hỏi phụ để học năng đàn hồi.
thuộc vào độ biến dạng của
biết được nếu lò xo biến dạng
vật.
đàn hồi càng lớn thì thế năng
càng lớn Thế năng này phụ
thuộc vào độ biến dạng vào
độ biến dạng đàn hồi của lò
xo gọi là thế năng đàn hồi.
Hoạt động 4: Tìm hiểu khái niệm về động năng: (10’)
- GV tiến hành làm thí - Quan sát thí nghiệm của GV II. Động năng:
nghiệm.
C3: Quả cầu A lăn xuống đập 1.Khi nào vật có động
- Giới thiệu dụng cụ và mục vào miếng gỗ B làm miếng gỗ năng:
đích làm thí nghiệm.
B chuyển động một đoạn
-Cơ năng của vật có được do
- Thực hiện thao tác: Cho quả C4: Quả cầu A tác dụng một chuyển động gọi là động
cầu A lăn trên máng nghiêng lực lên miếng gỗ B tức là đã năng.
đập vào miếng gỗ B sau đó
y/c hs trả lời C3, C4, C 5?
- GV tiếp tục làm thí nghgiệm
cho quả cầu lăn ở vị trí cao
hơn và y/c hs trả lới C6?
- GV tiếp tục làm thí nghiệm
thay quả cầu A bằng quả cầu
A’ có khối lượng > quả cầu A
cùng thả cùng một vị trí cao
như quả cầu A, y/c hs quan sát
và trả lời C7, C8?
GV Nhấn mạnh: Động năng
của một vật phụ thuộc vào
khối lượng và vận tốc của vật.
sinh ra một công cơ học vậy
quả cầu có cơ năng
C5: ……Sinh công (thực hiện
công) ……
-C6: So với thí nghiệm 1 lần
này quả cầu chuyển động được
một đoạn dài hơn, như vậy khả
năng thực hiện công của quả
cầu A lần này lớn hơn trước.
Quả cầu A rơi ở vị trí cao hơn
nên vận tốc của nó lớn Đập
vào miếng gỗ B lớn hơn trước.
Động năng của quả cầu A phụ
thuộc vào vận tốc của nó. Vận
tốc càng lớn thì động năng
càng lớn
C7: Miếng gỗ B chuyển động
một quãng đường dài hơn Như
vạây công của quả cầu A ’ lớn
hơn công của quả cầu A thực
hiện lúc trước Động năng của
quả cầu còn phụ thuộc vào
khối lượng.
-C8: Động năng của vật phụ
thuộc vào khối lượng và vận
tốc của vật.
Hoạt động 5: Vận dụng: (7’)
2. Động năng phụ thuộc các
yếu tố nào?
- Vật có khối lượng càng lớn
và vận tốc càng lớn thì động
năng càng lớn.
- Động năng phụ thuộc vào
khối lượng và vận tốc của
vật.
C3: Quả cầu A lăn xuống
đập vào miếng gỗ B làm
miếng gỗ B chuyển động
một đoạn.
C4: Quả cầu A tác dụng một
lực lên miếng gỗ B tức là đã
sinh ra một công cơ học vậy
quả cầu có cơ năng.
C5: ……Sinh công (thực hiện
công) ……
-C6: So với thí nghiệm 1 lần
này quả cầu chuyển động
được một đoạn dài hơn, như
vậy khả năng thực hiện
công của quả cầu A lần này
lớn hơn trước. Quả cầu A rơi
ở vị trí cao hơn nên vận tốc
của nó lớn Đập vào miếng
gỗ B lớn hơn trước Động
năng của quả cầu A phụ
thuộc vào vận tốc của nó.
Vận tốc càng lớn thì động
năng càng lớn.
C7: Miếng gỗ B chuyển
động một quãng đường dài
hơn. Như vạây công của quả
cầu A’ lớn hơn công của quả
cầu A thực hiện lúc trước
Động năng của quả cầu còn
phụ thuộc vào khối lượng
-C8: Động năng của vật phụ
thuộc vào khối lượng và vận
tốc của vật.
- Cho hs làm bài tập C9, C10 - C9: Nêu được ví dụ vật có III. Vận dụng:
và thảo luận câu trả lời cho động năng, thế năng, vừa có C9: Vật đang chuyển động
nhau?
thế năng vừa có cả động năng. trong khung trung, con lắc lò
-C10:
xo dao động.
+Hình a. thế năng đàn hồi.
C10: a- thế năng; b- động
+Hình b. động năng.
năng; c- thế năng.
+Hình c. thế năng hấp dẫn.
IV. Củng cố: (1’)
-Thế năng hấp dẫn là gì? thế nào là thế năng đàn hồi chúng phụ thuộc vào gì?
- Động năng là gì? Động năng phụ thuộc vaò gì? Khi nào ta nói vật có cơ năng?
V. Hướng dẫn về nhà: (1’) - Về nhà đọc phần có thể em chưa biết.
- Về nhà xem lại các cách làm, làm các bài tập 16.2 trong SBT.
- Học ghi nhớ SGK. Chuẩn bị bài tổng kết chương SGK.
VI. Rút kinh nghiệm:...........................................................................................................................
................................................................................................................................................................