PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO HUYỆN MỸ ĐỨC
TRƯỜNG MẦM NON BỘT XUYÊN
KẾ HOẠCH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
THAO GIẢNG
Giáo viên: Nguyễn Thị Thúy Hằng
Lớp: D7
Đơn vị : Trường Mầm non Bột Xuyên
Năm học 2017 - 2018
NĂM HỌC: 2011 - 2012
Kế hoạch tổ chức hoạt động phát triển nhận thức
Đề tài: NB: Con gà trống – con vịt
Lứa tuổi: 24 – 36 tháng
Số lượng: 15 – 18 trẻ
Thời gian: 15 – 20 phút
Giáo viên thực hiện: Nguyễn Thị Thúy Hằng
Ngày dạy:
Địa điểm: Lớp D7 Trường Mầm Non Bột Xuyên
I.Mục đích – Yêu cầu
1: Kiến thức:
Kế hoạch tổ chức hoạt động phát triển nhận thức
Đề tài: NB: Con gà trống – Con vịt
Lứa tuổi: 24 - 36 tháng
Số lượng: 15 - 20 trẻ
Thời gian: 15 - 20 phút
Giáo viên thực hiện: Nguyễn Thị Thúy Hằng
Ngày dạy:
Địa điểm: Lớp D7 Trường Mầm non Bột Xuyên
I. Mục đích - yêu cầu:
1: Kiến thức:
- Trẻ nhận biết gọi đúng tên con vật như: Con lợn, con mèo, con chó, con gà,
con vịt.
- Trẻ nói được tên một số đặc điểm nổi bật của con gà trống, con vịt. (Đầu, mắt,
mỏ, mào, thân, cánh gà, đuôi, chân).
- Trẻ biết được lợi ích của con vật ni trong gia đình.
- Trẻ biết tên trò chơi, cách chơi.
2: Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, ghi nhớ có chủ đích cho trẻ.
- Rèn kĩ năng nói đúng các câu hỏi của cơ, to, rõ lời, đủ câu.
- Trẻ có kĩ năng chơi trị chơi.
3: Thái độ
- Trẻ tích cực tham gia hoạt động cùng cô.
- Giáo dục trẻ yêu quý biết con vật ni trong gia đình.
II.Chuẩn bị:
1. Đồ dùng của cơ:
- Phịng học thống mát, sạch sẽ.
- Con lợn, con mèo, con chó, con gà, con vịt trên tivi, đầu đĩa ghi nhạc có lời
bài hát “ Con gà trống, Một con vịt ”
- Hình ảnh powerpoint con gà, con vịt.
2. Đồ dùng của trẻ:
- Chiếu chải nền, ghế ngồi.
II.Cách tiến hành:
Hoạt động của cô
1.Ổn định tổ chức:
Cô cho trẻ hát và vận động bài “ Con gà trống” nhạc
Hoạt động của trẻ
- Trẻ hát và vận động.
sỹ “Tân Huyền”
+Cô hỏi trẻ tên bài hát ?, bài hát nói về gì?...
-Trẻ trả lời.
- Cơ mới các bé cùng hướng lên màn hình để thăm
quan trang trại của bác nơng dân có những con vật
ni gì nào?
- Cơ mở hình ảnh các con vật ni trong gia đình, trên
ti vi cho trẻ gọi tên con vật …
-Trẻ trả lời
2.Phương pháp hình thức tổ chức: (Cơ cho trẻ về
ghế ngồi hình chữ u)
- Bác nơng dân có câu đố dành cho các con nào?
Con gì mào đỏ
Lơng mượt như tơ
Sáng sớm tinh mơ
Gáy: Ị! Ĩ! O!...
Gọi người thức dậy.
- Là con gì nào?
-Trẻ trả lời (Con gà
* NB:Con gà trống
trống)
- Cơ mở hình ảnh con gà trống ra cho trẻ nhận biết.
- Đó là con gì?
-Trẻ trả lời
- Con gà trống gáy thế nào ?
-Trẻ trả lời
- Cái gì của con gà trống đây ?
-Đầu gà
- Trên đầu gà trống có cái gì đây ?
- Cái mào
- Cái mào màu gì ?
- Màu đỏ
- Cái gì nữa đây ?
- Cái mắt
- Cịn cái gì đây ?
- Cái mỏ
- Mỏ gà để làm gì ?
- Mổ thóc
- Đây là cái gì ?
- Cái thân
- Cái gì đây nữa?
- Cái cánh
- Đây là cái gì ?
- Đi gà
- Hai cái gì đây ?
- Chân gà
- Cô mời cả lớp , tổ, cá nhân trả lời từng câu hỏi của
- Trẻ trả lời
cô ( 2 – 3 lần). Cô sửa sai và từ ngọng cho trẻ sau mỗi
lần trẻ trả lời.
-Trẻ trả lời
=>Cô khái quát lại: Đây là con gà trống thường gáy
Ò! Ó! O! O. Con gà trống gồm có 3 phần: Phần đầu,
-Trẻ lắng nghe
phần thân, phần đi cịn có 2 chân móng nhọn dài
thường để bới giun, tìm mồi, mỏ nhỏ nhọn, mổ thóc
rất giỏi.
* NB: Con vịt:
- Cơ mở hình ảnh con vịt, các bước giới thiệu tương
tự như con gà trống.
- Trẻ trả lời
=> Cô khái quát lại: Con vịt thường kêu quạc, quạc.
Con vịt cũng gồm có 3 phần: Phần đầu, phần thân,
phần đuôi, mỏ dài, dẹt, 2 chân có màng nên vịt rất
thích bơi dưới ao mò ốc, bắt tép…
=>Đặc điểm nổi bật của con gà, con vịt.
- Trẻ trả lời
-Giống nhau:
- Trẻ trả lời
+ Con gà trống và con vịt đều được gọi là con gia
cầm, có 2 chân được ni trong gia đình cung cấp thịt
cho các con ăn hàng ngày…
- Khác nhau:
+ Con gà trống có mỏ nhỏ nhọn, có mào màu đỏ, đi - Trẻ trả lời
dài, chân dài móng nhọn, tên gọi khác nhau.
+ Con vịt có mỏ dài rẹt, khơng có mào, chân ngắn có
- Trẻ trả lời
màng, đi ngắn, tên gọi khác nhau.
*Trị chơi 1: Bắt chước tạo dáng
- Cơ giới tên trị chơi và hướng dẫn cách chơi:
+ Cô mở tiếng kêu của con gà trống ra hỏi trẻ:
+ Đó là tiếng kêu của con gì?
- Con gà trống
+ Cả lớp bắt trước tiếng kêu của con gà trống nào.
- Ó! Ó! O! O.
+ Con gì kêu nữa đấy?
+ Cả lớp bắt trước tiếng kêu của con vịt nào.
- Quạc quạc quạc
*Trò chơi 2: Con gì xuất hiện, con gì biến mất.
- Cơ giới thiệu tên trị chơi, hướng dẫn cách chơi.
+ Cơ bắt trước tiếng gáy của con gà: Ị! Ĩ! O! O!
+ Bạn nào đã xuất hiện đây?...
- Con gà trống
+ Con vịt cô thực hiện tương tự như gọi con gà trống.
- Trẻ trả lời
- Cô mời trẻ cùng tham gia chơi với cơ.
- Ở trên màn hình của cơ có 2 con gì xuất hiện rồi
- Con gà, con vịt.
đây?
- Bây giờ các con cùng quan sát xem con gì xẽ biến
mất nhé.
- Con gì biến mất:
+ Con gì đã chốn đi rồi?
- Con gà trống.
+ Con gì lại chốn nốt rồi?
- Con vịt.
- Hỏi trẻ tên trò chơi, tuyên dương trẻ.
- Giáo dục trẻ: Biết về lợi ích của những con vật ni
trong gia đình…
3. Kết thúc:
- Cơ nhận xét tuyên dương, củng cố lại bài học.