Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

Kế hoạch dạy học tuần 15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (271.28 KB, 38 trang )

TUẦN 15
Ngày soạn: 10/12/2021
Ngày giảng: Thứ hai ngày 13 tháng 12 năm 2021
SINH HOẠT DƯỚI CỜ

DIỄN ĐÀN PHÒNG CHỐNG BẠO LỰC HỌC ĐƯỜNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Nhận biết được các hình thức bạo lực học đường và tác hại của bạo lực học
đường;
- Có thái độ khơng đồng tình với hành vi bạo lực học đường; Có ý thức giải quyết
mâu thuẫn theo hướng tích cực;
- Bước đầu biết cách giải quyết mâu thuẫn theo hướng tích cực.
II. CHUẨN BỊ
Đối với GV
- Địa điểm, hệ thống âm thanh phục vụ hoạt động;
- Xây dựng kịch bản chương trình; tư vấn cho lớp trực tuần tổ chức hoạt động;
- Bảng, bút viết;
- Các tình huống bạo lực học đường đã xảy ra đối với HS của trường hoặc các tình
huống đã xảy ra ở trường khác để HS tập xử lí.
Đối với HS
- HS lớp trực tuần chuẩn bị nội dung vể các hình thức bạo lực học đường và tác hại
của bạo lực học đường;
- HS toàn trường nhớ lại, thu thập các hiện tượng bạo lực học đường đã xảy ra đối
với HS của trường để cùng tìm cách giải quyết tích cực.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động GV
Hoạt động HS
A. KHỞI ĐỘNG 5P
-HS tham gia
- GV tổ chức cho hs xếp hàng theo đơn vị lớp


đúng vị trí đã được phân chia
B. KHÁM PHÁ KẾT NỐI
Hoạt động 1: Chào cờ
- GV TPT tổ chức cho HS chào cờ, hát quốc ca đội
ca và hô đáp khẩu hiệu Đội
- Gv yêu cầu học sinh lớp trực tuần nhận xét thi
đua
- GV TPT mời đại diện BGH nhận xét bổ sung và
triển khai các công việc tuần tới.
Hoạt động 2: Nhận biết các biểu hiện bạo lực
học đường và tác hại của bạo lực học đường
- HS đại diện lớp trực tuần dẫn chương trình nêu
vấn đề: Bạo lực học đường đang là một vấn nạn có

-HS thực hiện theo khẩu lệnh.
- HS lên báo cáo nhận xét thi đua
tuần học vừa qua.
-HS lắng nghe.
- HS thực hiện.


ảnh hưởng rất xấu đến tâm lí, sức khoẻ của người
bị bạo lực. Theo các bạn:
1. Bạo lực học đường thường biểu hiện dưới các
hình thức nào?
2. Bạo lực học đường gây tác hại như thê' nào đối
với người bị bạo lực, người chứng kiên?
3. Chúng ta có chấp nhận một môi trường nhà
trường, hay lớp học xảy ra những hiện tượng bạo
lực không?

- Micro được thành viên của lớp trực tuần chuyển
đên chỗ những HS giơ tay phát biểu.
- Khi đã hết ý kiên tham gia, người dẫn chương
trình tổng hợp ý kiến và bổ sung thêm những nội
dung đã chuẩn bị vể các hình thức bạo lực học
đường, tác hại của nó. Do đó, khơng thể để hiện
tượng bạo lực học đường xảy ra trong nhà trường
và ở từng lớp học.
Hoạt động 3: Giải quyết mâu thuẫn tích cực để
phòng, tránh bạo lực học đường
- Lớp trực tuần tập hợp các tình huống chứa đựng
mâu thuẫn giữa HS trong lớp, trong trường và lựa
chọn những tình huống điển hình nhất để nêu ra
cho các bạn tìm cách giải qut tích cực, mang
tính xây dựng.
- Với từng tình huống đều khích lệ các bạn trong
trường đưa ra những cách giải qut mà theo các
bạn đó là tích cực, mang tính xây dựng.
- Đại diện lớp trực tuần tổng hợp các cách giải
quyết đã được đưa ra đối với từng tình huống,
phân tích ưu điểm và hạn chê' của từng cách giải
quyêt để các bạn chọn ra những cách giải quyêt
phù hợp cho từng tình huống.
- Đại diện lớp trực tuần tiêp tục đặt câu hỏi: Nêu
một bên thiện chí muon giải quyết mâu thuẫn một
cách tích cực, nhưng bên kia khơng hợp tác thì
chúng ta phải làm gì?
- Ghi nhận những ý kiên đúng của các bạn và đưa
ra thơng điệp: Lúc đó cần tìm kiêm sự giúp đỡ của
thầy cô, BGH nhà trường, TPT, bác bảo vệ,...

C. CỦNG CỐ DẶN DÒ 5P
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Nêu em thấy hiện
tượng bạo lực học đường, em sẽ làm gì?


- Yêu cầu HS chia sẻ thu hoạch của bản thân sau
hoạt động.


TỐN

EM ƠN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC (Tiết 2)
I. U CẦU CẦN ĐẠT:

- Củng cố kĩ năng đếm, đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10. Nhận biết số thứ
tự của mỗi số trong dãy số từ 0 đến 10. Củng cố kĩ năng tính cộng, trừ trong phạm
vi 10
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn
với thực tế.
- Phát triển năng lực toán học, năng lực tư duy và lập luận tốn học. Có khả năng
cộng tác, chia sẻ với bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh như trong bài học
- Một số tình huống thực tế
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động dạy

Hoạt động học


A. Hoạt động mở đầu

* khởi động:5p
- GV tổ chức cho HS chơi “Đố bạn” để ôn tập
về các số trong phạm vi 10 phép cộng, phép trừ
các số trong phạm vi 10.
- Gọi vài nhóm chơi trước lớp
- Nhận xét
B. Hoạt động thực hành, luyện tập 20
Bài 4. Số?
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân, hồn thành các
phép tính ở ngơi nhà thứ nhất
Kết quả:
4+ 1 = 5
5–1= 4
1+4 = 5
5–4= 1
- Yêu cầu HS quan sát ngôi nhà thứ nhất, hỏi:
+ Trên mái nhà có mấy số? Đó là những số
nào?

- Chơi theo cặp:
HS 1: Đố bạn 3 + 5 , 6 – 2..
HS 2: Trả lời
- Vài nhóm tham gia chơi trước lớp,
nhóm khác nhận xét, góp ý
- Lắng nghe

- 1 HS nêu yêu cầu

- HS nhẩm và trả lời kết quả phép
tính

- Quan sát tranh và trả lời:
+ Trên mái nhà có 4 số. Đó là
những số: 5, 1, 4


+ Ngơi nhà có 4 tầng, mỗi tầng tương ứng với
1 phép tính, em hãy quan sát và cho biết, 4
phép tính có quan hệ gì?
+ GV chốt: Vậy từ 3 số 5, 1, 4 ta lập được 4
phép tính tương ứng thích hợp.
- GV yêu cầu làm tương tự các phần còn lại.
- GV nhận xét HS làm bài và chốt kết quả
đúng.
Bài 5. Viết phép tính thích hợp với mỗi
tranh vẽ
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- u cầu HS thảo luận nhóm đơi, quan sát
tranh, suy nghĩ về tình huống xảy ra trong
tranh rồi đọc phép tính tương ứng

+ HS trả lời theo ý của mình

- Lắng nghe
- HS dựa vào số đã cho lựa chọn
phép tính thích hợp.

- Nêu yêu cầu

- Quan sát tranh vẽ.
- Thảo luận nhóm đơi nêu tình
huống xảy ra trong tranh cho bạn
nghe, và đọc phép tính tương ứng.
- 4 nhóm HS đứng nêu tình huống
- Tổ chức chia sẻ kết quả trước lớp
a) Có 2 bạn đang chơi bập bênh, có 3 bạn và phép tính
đang chơi xích đu, có 4 bạn đang chơi cầu - HS khác nêu câu hỏi cho nhóm
trình bày.
trượt. Có tất cả bao nhiêu bạn đang chơi?
Phép tính: 2 + 3 + 4 = 9
b) Tổ chim có 8 con chim, có 2 con chim đang
bay đi, sau đó có tiếp 3 con chim bay đi. Hỏi
cịn lại mấy con chim?
Phép tính: 8 – 2 – 3 = 3
- GV nhận xét, chốt phép tính đúng
- Lắng nghe, trình bày vào VBT
a) 2 + 3 + 4 = 9
b) 8 – 2 – 3 = 3
C. Hoạt động vận dụng.7p
- GV khuyến khích cho HS liên hệ tìm tình - HS lắng nghe và vận dụng
huống thực tế liên quan đến phép cộng hoặc trừ
trong phạm vi 10 để hôm sau chia sẻ với các
bạn.
- Nhận xét, góp ý
* Củng cố, dặn dị.3p
- HS lắng nghe
- Nhận xét giờ học



- Dặn dò hs chuẩn bị bài sau.
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có)
.....................................................................................................................................
......................................................................................................................................
...................................................................................................................................
TIẾT 1, 2: TIẾNG VIỆT
BÀI 74: OA, OE
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nhận biết và đọc đúng các vần oa, oe; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có
các vần oa, oe; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- Viết đúng các vần oa, oe (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần oa, oe.
Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần oa, oe có trong bài học. Phát
triển kỹ năng nói về cảnh vật tự nhiên (các lồi hoa). Phát triển kỹ năng quan sát,
nhận biết các chi tiết trong tranh về các loài hoa.
- Cảm nhận được vẻ đẹp của các loài hoa trong tranh minh hoạ, từ đó yêu hơn thiên
nhiên và cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ

- GV: Máy chiếu, tranh minh họa, ảnh, mẫu vật.
- HS: SHS, Bộ thực hành Tiếng Việt, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

Tiết 1
Hoạt động GV
A.HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
* KHỞI ĐỘNG 5P
- Ổn định học sinh
- Yêu cầu HS đọc: ươn, ương, lượn, lươn, rướn, sườn, vượn,
hướng, phượng, sương, tưởng, khu vườn, hạt sương, con đường.

- Yêu cầu HS đọc đoạn văn trong SHS/159
- Yêu cầu HS viết: khu vườn, con đường.
- Nhận xét, tuyên dương.

* Nhận biết: 8p
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời cầu
hỏi Em thấy gì trong tranh?
- GV đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu
HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm
từ thì dừng lại để HS đọc theo.
Các loài hoa đua nhau/ khoe sắc.
- GV và HS lặp lại cầu nhận biết một số lần.
- GV gìới thiệu: Trong câu vừa đọc, có các tiếng
hoa, khoe. Các tiếng này đều chứa vần oa, oe
(được tô màu đỏ). Hôm nay chúng ta học vần
oa, oe.

Hoạt động HS
- 3 HS đọc, đồng thanh.

- 1 HS đọc
- HS viết bảng con.

- Một số (2-3) HS trả lời
+ Em thấy hoa cúc, hoa hồng .....
- HS đọc theo.

- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại tên bài học.



- GV viết tên bài lên bảng: bài 74: oa, oe
- GV chỉ và giới thiệu vần oa, oe.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
1. Đọc âm, tiếng, từ ngữ. 15p
a. Đọc vần oa, oe
* Vần oa
- Giới thiệu vần oa
- Đánh vần
+ GV đánh vần mẫu: o-a-oa.
+ Yêu cầu HS đánh vần.
- Đọc trơn vần
+ GV đọc trơn mẫu: oa
+ Yêu cầu HS đọc trơn
- Ghép chữ cái tạo vần:
+ Yêu cầu HS gài vần oa
* Vần oe : tương tự vần oa
+ GV yêu cầu một số (2-3) HS so sánh các vần
oa, oe để tìm ra điểm giống và khác nhau.
+ GV nhắc lại điểm giống và khác nhau giữa
các vần.
- Yêu cầu đọc đồng thanh 2 vần 1 lần
b. Đọc tiếng
* Hướng dẫn đọc tiếng mẫu
- GV giới thiệu mơ hình tiếng mẫu (trong SHS):
có vần oa, muốn có tiếng “hoa”ta làm như thế
nào?.
- GV yêu cầu HS đánh vần tiếng “hoa”.
- GV yêu cầu HS đọc trơn tiếng “hoa”.
- GV yêu cầu HS phân tích tiếng “hoa”

* Đọc tiếng trong SHS:
- GV đưa các tiếng ở nhóm thứ nhất: hịa, loa,
tỏa, xóa
- u cầu HS tìm điểm giống nhau giữa các
vần.
- Yêu cầu HS đánh vần tiếng.
- Yêu cầu HS đọc trơn tiếng.
* Tương tự các tiếng nhóm vần thứ hai: khỏe,
loe, lóe, xịe.
- Đọc tất cả các tiếng.

- 5-6 HS nối tiếp nhau đánh vần. Lớp đánh vần
đồng thanh.
- 5-6 HS nối tiếp nhau đọc trơn. Lớp đọc trơn
đồng thanh.

- HS gài vần oa.
- Nhận xét
- HS so sánh.

- HS đọc.

- HS: thêm âm h trước vần oa.

- 4-5 HS đánh vần, đồng thanh.
- 4-5 HS đọc trơn tiếng hoa.
- HS phân tích.

- HS quan sát.
- HS : đều có vần oa

- HS đánh vần (cá nhân, đồng thanh).
- HS đọc trơn (cá nhân, đồng thanh).

- 2-3 HS, đồng thanh.
- HS tự tạo tiếng và gài.
- HS thực hiện.
-HS đọc

-HS trả lời: đóa hoa


* Ghép chữ cái tạo tiếng
+ GV yêu cầu HS gài các tiếng có chứa vần oa,
oe.
+ GV yêu cầu 1 - 2 HS phân tích tiếng, 1- 2 HS
nêu lại cách ghép.
+ GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh những
tiếng mới ghép được.
- GV nhận xét, tuyên dương.
c. Đọc từ ngữ
* Hướng dẫn đọc từ “đoá hoa”.
- GV giới thiệu tranh và hỏi: con thấy gì trong
tranh?
- GV giới thiệu từ “đố hoa”.
- GV u cầu HS tìm tiếng có vần vừa học ?
– GV yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng
“hoa”.
- Yêu cầu HS đọc trơn từ “đoá hoa”.
* Tương tự đối với váy xoè, chích choè.
- GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc

một từ ngữ.
- Lớp đọc đồng thanh một số lần.
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ
- GV yêu cầu từng nhóm và sau đó cả lớp đọc
đồng thanh toàn bài một lần.
3. Viết bảng 12p
- GV đưa mẫu chữ viết các vần oa, oe và hướng dẫn HS quan sát.
- GV viết mẫu và nêu cách viết.
- Chú ý độ cao; điểm đặt bút, dừng bút; cách nối nét.
- GV yêu cầu HS viết vào bảng con: oa, oe ,
- GV theo dõi, giúp đỡ.
- GV nhận xét, tuyên dương.
* GV đưa chữ mẫu: hoa, choè.
- GV viết mẫu và nêu cách viết (chữ cỡ vừa và nhỏ).
- GV u cầu HS viết bảng con: đóa hoa, chích chòe
- GV theo dõi, giúp đỡ.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn,
- GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS, tuyên dương.
* VẬN DỤNG: Hs tìm tiếng

- HS lắng nghe.
- HS tìm: hoa.
- Lớp phân tích, đánh vần.
- HS đọc cá nhân 3 – 4 lượt.

- HS đọc cá nhân 3 – 4 lượt
- HS đọc.
- HS đọc đồng thanh.

- HS lắng nghe và quan sát.

- HS lắng nghe.
-HS viết bảng con.
- HS đọc
- HS quan sát.
- HS viết bảng con.
- HS thực hiện.

Tiết 2
Hoạt động GV

Hoạt động HS


A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
- HS thực hiện
* Khởi động 5p
Cho ban văn nghệ điều khiển thư giãn
- HS đọc âm, đánh vần tiếng, đọc
- GV yêu cầu HS đọc lại bài vừa học.
trơn.
2. Thực hành – luyện tập
- HS viết
a. Viết vở 10p
- GV yêu cầu HS mở vở Tập viết 1, tập một/ 47- - HS đọc đoá hoa, chích choè.
- 48.
- GV đưa chữ mẫu lên bảng: đố hoa, chích + 2 dịng li và 1 dịng li.
choè.
+ Các con chữ này có độ cao bao nhiêu?
- HS lắng nghe
- GV lưu ý HS viết hai chữ (chữ cỡ vừa và chữ

cỡ nhỏ)
- HS lắng nghe
- GV hướng dẫn HS điểm đặt bút và điểm dừng
bút, cách nối nét giữa các con chữ, khoảng
cách giữa các chữ.
- HS viết vào vở.
- Yêu cầu HS viết bài vào vở.
-GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó
khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS.
b. Đọc đoạn 10p
- GV giới thiệu đoạn văn và đọc mẫu: “Tết đến, hoa đào khoe sắc
hồng tươi, hoa mai vàng nở rộ. Hè sang, hoa phượng bừng lửa
đỏ, cháy rực cả góc trời. Cuối thu, hương hoa sữa nồng nàn, ngát
thơm từng góc phố. Cuối đơng, hoa cải trải thảm vàng rực rỡ bên
sông. Những sắc hoa, hương hoa làm đẹp thêm cho cuộc sống”.
- Giảng từ:
+ nồng nàn: đậm màu một cách dễ chịu.
+ rực rỡ: có màu sắc tươi sáng đẹp đẽ và nổi bật hẳn lên, làm cho
ai cũng phải chú ý.
- GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần oa, oe.
- GV u cầu HS đọc trơn các tiếng vừa tìm được.
- Từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh những tiếng có vần oa, oe
trong đoạn văn một số lần.
- Đoạn văn có mấy câu?
- HDHS đọc: “Tết đến,/ hoa đào khoe sắc hồng tươi,/ hoa mai
vàng nở rộ.// Hè sang,/ hoa phượng bừng lửa đỏ,/ cháy rực cả
góc trời.// Cuối thu,/ hương hoa sữa nồng nàn,/ ngát thơm từng
góc phố.// Cuối đông,/ hoa cải trải thảm vàng rực rỡ bên sông.//
Những sắc hoa,/ hương hoa làm đẹp thêm cho cuộc sống.//”.

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng cầu.
- Yêu cầu HS đọc cả đoạn.
- GV yêu cầu quan sát tranh và trả lời cầu hỏi về nội dung đoạn
văn:
+ Hoa nào nở vào dịp Tết?
+ Mùa hè có hoa gì?
+ Hoa cải thường nở vào mùa nào?
- GV và HS thống nhất câu trả lời.

- HS đọc thầm

- HS tìm: hoa, khoe
- Một số (4 – 5) HS đọc.
- HS đồng thanh.

+5 câu.


- 5 HS đọc.
- 2-3 HS đọc, đồng thanh.
- HS trả lời.

c. Nói theo tranh 5p
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong SHS
- GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời:
+ Em hãy cho biết tên của các lồi hoa trong tranh?
+ Em thích lồi hoa nào nhất? Vì sao?
- GV yêu cầu HS trao đổi trong nhóm đơi và chia sẻ với bạn về
một số lồi hoa.
- GV: Em cần chăm sóc và bảo vệ hoa...


- HS quan sát tranh và trả lời.
+ ..hoa đào, hoa lan, hoa súng,
hoa hồng, hoa cúc, hoa
phượng,..
+ .....

C. Vận dụng 5p
- HS tìm và đặt câu.
- HS tìm một số từ ngữ chứa các vần oa, oe và
đặt cầu với từ ngữ tìm được.
- GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và - Lắng nghe.
động viên HS.
- GV lưu ý HS ơn lại các vần oa, oe và khuyến
khích HS thực hành giao tiếp ở nhà.
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có)
.....................................................................................................................................
......................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Ngày soạn: 11/12/2021
Ngày giảng: Thứ ba ngày 14 tháng 12 năm 2021
TIẾNG VIỆT

BÀI 75: ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nắm vững cách đọc các vần ươc, ươt, ươp, ươn, ương, oa, oe; cách đọc các tiếng,
từ ngữ, câu, đoạn có các vần ươc, uơt, ươm, ươp, ươn, ương, oa, oe; hiểu và trả lời
được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã học.



- Phát triển kĩ năng viết thông qua viết câu có từ ngữ chứa một số vần đã học. Phát
triển kĩ năng nghe và nói qua hoạt động nghe kể câu chuyện Chuyện của mây, trả
lời câu hỏi về những gì đã nghe và kể lại câu chuyện.
- HS yêu thích mơn học.
II. CHUẨN BỊ

- GV: Máy chiếu, tranh minh họa, ảnh, mẫu vật.
- HS: SHS, Bộ thực hành Tiếng Việt, bảng con.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

Tiết 1
Hoạt động GV
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
KHỞI ĐỘNG 5P
- Ổn định học sinh
- u cầu HS đọc: oa, oe, hoa, hịa, loa, tỏa,
xóa, khỏe, loe, lóe, xịe, đóa hoa, váy xịe,
chích chịe.
- u cầu HS đọc đoạn văn trong SHS/161
- Yêu cầu HS viết: oa, oe, đóa hoa, chích
chịe.
- Nhận xét, tun dương.
- GV giới thiệu bài 75: Ôn tập và kể chuyện.
- GV viết tên bài lên bảng.
B. Hình thành kiến thức mới
1. Đọc âm, tiếng, từ ngữ 10p
a. Đọc tiếng:
- HS đọc trơn các tiếng trong SHS (cá nhân, nhóm). Lớp đọc
đồng thanh.

- GV có thể cho HS đọc thêm các tiếng chứa vần được học
trong tuần: được, mượt, cườm, mướp, rướn, thưởng, lóa, xoè.
b. Đọc từ ngữ:
- HS đọc thành tiếng các từ ngữ. Lớp đọc trơn đồng thanh.
- GV có thể cho HS đọc một số từ ngữ;

Hoạt động HS
- 3 HS đọc, đồng thanh.

- 1 HS đọc
- HS viết bảng con.

- HS lắng nghe, nhắc lại tên bài.

-HS đọc (cá nhân, đồng thanh)

-HS đọc (cá nhân, đồng thanh)
2. Đọc đoạn 10p
- GV yêu cầu HS đọc thành 2 đoạn ứng với mỗi khổ.
Khổ thơ 1:
Mặt trời tỉnh giấc
Hai má ửng hồng
Tung đám mây bông
Vươn vai thức dậy.
- GV yêu cầu HS đọc thầm cả khổ thơ, tìm tiếng có chứa các
vấn đã học trong tuần.
- GV đọc mẫu.
- GV yêu cầu HS đọc thành tiếng cả khổ thơ (theo cá nhân
hoặc theo nhóm), sau đó lớp đọc đồng thanh theo GV.


- HS đọc

- HS đọc thầm.HS tìm
+ Vươn


- Nhận xét
- HS lắng nghe
- HS đọc

Khổ thơ 2:
- Tương tự quy trình đọc khổ thơ 1.
- HS trả lời một số câu hỏi về nội dung đã đọc:
+ Bài thơ nói đến ai/ cái gì?
+ Mặt trời và cơ gió làm gì?

+ Thời gian được nói đến trong bài thơ là khi nào? Vì sao em
biết?

+ Bài thơ nói đến mặt trời, cơ
gió,
+ Mặt trời tỉnh giấc tung đám
mây bơng vươn vai thức dậy, cơ
gió thi chạy mang cả hương hoa
ùa vào lớp học.
+ Thời gian được nói đến trong
bài là buối sáng sớm.
3. Viết 10p
- GV yêu cầu HS mở vở Tập viết 1, tập một, trang 48.
- GV đưa câu mẫu:“Khắp vườn, hoa toả hương ngào ngạt”.

+ Các chữ trong câu có độ cao bao nhiêu? Chữ nào được viết
hoa?

-

GV lưu ý :Chữ cái đầu câu cần phải viết hoa.

GV HD HS điểm đặt bút và dừng bút, cách nối nét giữa các
con chữ, khoảng cách giữa các chữ.
- GV yêu cầu HS viết bài vào vở.
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết,
nhắc nhở HS tư thế ngơi hoặc cầm bút.
- GV nhận xét và sửa bài một số HS.

- HS đọc câu.
- HS : chữ cỡ nhỏ trên một dòng kẻ, chữ K đầu
câu được viết hoa.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.

- HS viết vào vở.

Tiết 2
Hoạt động GV
1. Khởi động 5p
* Cho ban văn nghệ điều khiển thư giãn
- GV yêu cầu HS đọc lại bài vừa học.

Hoạt động HS
HS thực hiện


- HS đọc âm, đánh vần tiếng, đọc trơn.

2. Kể chuyện
a. Văn bản 2p
b. GV kể chuyện, đặt câu hỏi. 10p

CHUYỆN CỦA MÂY
Lần 1: GV kể toàn bộ cầu chuyện.
Lần 2: GV kể từng đoạn và đặt câu hỏi.
Đoạn 1: Từ đầu đến có ích cho đời. GV hỏi HS:
1. Vì sao mây buồn?
2. Mây bay đi gặp chị gió để làm gì?

-Hs lắng nghe
-Hs lắng nghe
-Hs trả lời


3. Vì sao mây muốn đi làm mưa?
Đoạn 2: Từ Thế là mây vội khoác áo xám đến
cây cỏ thoả thuê.
- GV giải thích nghĩa của từ thoả thuê: rất sung
sướng, hài lịng vì được như ước muốn.
- GV hỏi HS:
4. Mưa xuống, con người và cây cỏ như thế nào?
Đoạn 3: Tiếp theo cho đến hết.
- GV hỏi HS:
5. Nước biển thành mây như thế nào?
- GV chốt lại:

+ Mỗi người đều có thể góp sức mình làm những
việc có ích cho đời. Mây biến thành mưa cho
vạn vật sinh sơi.
+ Ý nghĩa thực tế: Q trình mây biến thành mưa
rồi trở lại thành mây là một hiện tượng thời tiết.
- GV cho HS thảo luận, trao đổi nhóm đơi để tìm
ra câu trả lời phù hợp với nội dung từng đoạn
của câu chuyện được kể.

-Hs trả lời
-Hs trả lời

-Hs trả lời
-Hs trả lời

c. HS kể chuyện. 15p
- GV cho HS thảo luận nhóm 4, yêu cầu kể lại từng đoạn theo gợi ý - HS kể chuyện trong nhóm.
của tranh hoặc đóng vai kể chuyện.
- Yêu cầu đại diện nhóm lên kể chuyện từng đoạn.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- HS kể chuyện theo đoạn.
- GV yêu cầu một số HS kể toàn bộ cầu chuyện.
- Cả lớp lắng nghe, nhận xét.
- HS kể lại câu chuyện.

C. Vận dụng 5p
-HS lắng nghe
- Về nhà kể cho ông bà, bố mẹ nghe.
- GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động
viên HS.

- GV khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà;
kể cho người thân trong gia đình hoặc bạn bè câu
chuyện
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có)
.....................................................................................................................................
......................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Ngày soạn: 12/12/2021
Ngày giảng: Thứ tư ngày 15 tháng 12 năm 2021


TIẾNG VIỆT
TẬP VIẾT NÂNG CAO: ƯƠN, ƯƠNG VÀ OA, OE
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Đọc và viết đúng độ cao, khoảng cách, đều nét các vần ươn, ương, oa, oe và các
tiếng, từ ngữ có các vần ươn, ương, oa, oe cỡ chữ vừa và cỡ chữ nhỏ.
- Nối tranh có tiếng chứa vần ươn, ương, oa, oe; Nhìn tranh điền được vần ươn,
ương, oa, oe; Sắp xếp từ ngữ, nối các vế thành câu và viết lại câu (nếu cịn thời
gian).
- HS u thích mơn học, chăm chỉ luyện viết.
II. CHUẨN BỊ

- GV: Vở tập viết.
- HS: Vở tập viết 1 tập 1, vở bài tập Tiếng Việt 1 tập 1.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

Hoạt động GV
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
* KHỞI ĐỘNG 5P

- Ổn định
- Lớp trưởng điều khiển trị chơi
“Truyền điện”: Nói tiếng có chứa vần ươn, ương hoặc oa, oe.
- GV sửa phát âm, nhận xét.
B. THỰC HÀNH - LUYỆN TẬP
1. Luyện tập 10p

- GV yêu cầu HS lấy vở Tập viết 1
tập 1.
- Yêu cầu HS đọc nội dung luyện
viết.
- GV viết mẫu chữ “khu vườn”; vừa viết vừa
hướng dẫn điểm đặt bút, dừng bút.
- Yêu cầu HS viết từng dòng vào vở
- GV theo dõi, uốn nắn tư thế ngồi.
- GV chấm bài, nhận xét.
- GV hướng dẫn tương tự với từ “con đường”.
- GV hướng dẫn viết từ “đóa hoa”, “chích chịe”
(nếu cịn thời gian).
Chú ý: Khoảng cách giữa 2 chữ là 1 con chữ o
Hoạt động 2: Làm bài tập 10p
* GV yêu cầu HS mở VBTTV/64
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu BT1/64
- GV đưa tranh lên màn hình và hỏi HS: Đây là cái gì? Bạn đang làm
gì?
- Tranh nào có tiếng chứa vần ươn (vần ương)? Các con hãy làm bài
tập nào.
- GV yêu cầu HS nối tranh thích hợp với từ ngữ có tiếng chứa vần
ươn, ương.


Hoạt động HS
- HS tham gia trò chơi.

- HS thực hiện.
- HS đọc (cá nhân, lớp).
- HS lắng nghe và quan
sát.
- HS viết bài.

- HS mở vở BTTV.
- Nối tranh thích hợp với từ có tiếng chứa vần
ươn, ương.
- HS quan sát tranh và trả lời: bức tượng, con
lươn, đường phố, vươn vai.

HS làm bài vào vở BTTV.


- Yêu cầu HS nêu kết quả bài làm của mình
- GV yêu cầu HS nhận xét
- GV nhận xét chung.
* GV yêu cầu HS mở vở BTTV/65
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu BT2/65
- GV chỉ vào hình vẽ đầu tiên và hỏi: Đây là cái gì? Con gì?
+ Vậy các con điền vần gì?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đơi: Quan sát 2 tranh cịn lại, chọn vần
oa hoặc oe để điền vào chỗ ... (2’)
- Gọi HS trả lời
- Yêu cầu HS điền vào vở
- Gv chấm bài, nhận xét.

* GV yêu cầu HS làm miệng BT3/65 (nếu còn thời gian).
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu BT3/65
- GV hỏi : Cột A có mấy vế câu và cột B có mấy vế câu?
- Yêu cầu HS trao đổi nhóm đơi và nêu miệng kết quả.
- Gọi HS trả lời.
- GV nhận xét, tuyên dương.

- 1 HS: vần ươn: con lươn, vươn vai; vần
ương: bức tượng, đường phố.
- 1-2HS.

- HS mở vở BTTV.
- Điền oa hoặc oe.
- HS: oa (toa tàu)
- HS quan sát, thảo luận và chọn oa hoặc oe.
- HS trả lời cá nhân: chích chịe, cái loa.
- HS làm bài.

- HS nêu u cầu BT3/65.
- HS trả lời.
- HS thảo luận, trao đổi nhóm đơi.
- HS trả lời.

C. CỦNG CỐ 5P
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm những bài tập còn lại trong
VBTTV/64, 65
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có)
.....................................................................................................................................
......................................................................................................................................

...................................................................................................................................
TỐN

EM VUI HỌC TỐN
I. U CẦU CẦN ĐẠT:

- Hát và vận động theo nhịp, chơi trị chơi thơng qua đó củng cố kĩ năng cộng, trừ
các số trong phạm vi 10.
- Vẽ tranh biểu diễn phép cộng, phép trừ qua đó hiểu ý nghĩa của phép cộng, phép trừ
Củng cố kĩ năng nhận dạng hình vng, hình trịn, hình tam giác, hình chữ nhật gắn
với các hoạt động tạo hình
- Phát triển năng lực tốn học. Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bài hát.


- Bút màu, giấy vẽ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU 12P
HĐ 1: Cùng hát và giơ ngón tay biểu diễn
phép tính
a) Hát và vận động theo nhịp
- GV nêu yêu cầu
- GV mở máy, yêu cầu HS hát theo và vận
động theo nhịp của bài hát “Tập đếm”
b) Giơ ngón tay để biểu diễn phép cộng,
phép trừ
- GV nêu yêu cầu
- Hướng dẫn thực hiện theo nhóm đơi (2 bạn

ngồi cạnh nhau): 1 bạn đọc phép tính, bạn
kia giơ ngón tay biểu diễn phép tính vừa đọc
và ngược lại.
- Gọi vài nhóm lên biểu diễn trước lớp
- GV theo dõi, giúp đỡ
B. HĐ 2: Cùng nhau tạo hình 5p
- GV nêu yêu cầu
- GV chia nhóm
- Yêu cầu các nhóm: Cùng nắm tay nhau tạo
thành hình vng hình trịn, hình chữ nhật,
hình tam giác.
- GV khuyến khích HS suy nghĩ thay đổi tư
thế tìm các cách tạo hình sáng tạo.
- Gọi 2 nhóm lên biểu diễn đồng thời trước
lớp
- Nhận xét chung
C. HĐ 3: Vẽ tranh rồi viết phép cộng,
phép trừ thích hợp 15p
- GV nêu yêu cầu
- HS thực hiện theo nhóm 6: Vẽ tranh biểu
diễn phép cộng, phép trừ rồi viết phép tính
thích hợp với mỗi tình huống.

Hoạt động học

- Lắng nghe
- HS hát: Một với một là hai thì HS
giơ 2 ngón tay (mỗi bàn tay giơ 1
ngón)


- HS lắng nghe
- HS thực hiện
.

- 2-3 nhóm biểu diễn, lớp nhận xét,
góp ý

- Lắng nghe yêu cầu
- Ngồi theo nhóm 4
- Thực hiện

- Suy nghĩ sáng tạo nhiều cách khác
nhau
- 2 nhóm lên bảng biểu diễn, các
nhóm khác nhận xét
- Lắng nghe


- Đến các nhóm quan sát, khuyến khích HS
sáng tạo theo cách của các em.
- Yêu cầu trưng bày các sản phẩm của nhóm,
cử đại diện nhóm trình bày ý tưởng.
- Nhận xét, tuyên dương
D. Củng cố, dặn dò. 5p
- GV mời HS chia sẻ
+ Qua bài học hôm nay em có cảm xúc gì?
+ Tiết học hơm nay em thích hoạt động nào?
+ Hoạt động nào em cịn lúng túng, nếu làm
lại em sẽ làm như thế nào?
- Nhận xét tiết học, tun dương

- Dặn dị HS về hồn thành bài kiểm tra
trong VBT, chuẩn bị bài sau.

- Lắng nghe yêu cầu
- Ngồi theo nhóm 6 bạn nghe yêu
cầu, thảo luận ý tưởng, phân công
bạn vẽ

- Vẽ theo cách sáng tạo

- Trưng bày cử đại diện nhóm trình
bày ý tưởng.
- HS giơ tay phát biểu
- Tuyên dương
- Lắng nghe, thực hiện

IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có)
.....................................................................................................................................
......................................................................................................................................
...................................................................................................................................

TIẾNG VIỆT
BÀI 76: OAN, OĂN, OAT, OĂT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nhận biết và đọc đúng các vần oan, oăn, oat, oăt; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, cầu,
đoạn có các vần oan, oăn, oat, oăt; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến
nội dung đã đọc.
- Viết đúng các vần oan, oăn, oat, oăt (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có
vần oan, oăn, oat, oăt. Phát triển ngơn ngữ nói theo chủ điểm Chợ và siêu thị được

gợi ý trong tranh. Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần oan, oăn,
oat, oăt trong bài học.
- HS u thích mơn học.
II. CHUẨN BỊ

- GV: Máy chiếu, tranh minh họa, ảnh, mẫu vật.
- HS: SHS, Bộ thực hành Tiếng Việt, bảng con.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

Tiết 1


Hoạt động GV
A. ÔN VÀ KHỞI ĐỘNG 5P
- Ổn định học sinh
- Yêu cầu HS đọc: ước, lướt, gươm, ướp, lượn, hương, hoa, loe
- Yêu cầu HS đọc bài thơ trong SHS/162
- Yêu cầu HS viết: lướt sóng, mèo mướp
- Nhận xét, tuyên dương.

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
1. Nhận biết
- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi:
+ Con thấy gì trong tranh?
- GV và HS thống nhất câu trả lời.
- GV đọc câu dưới tranh: Trên phim hoạt hình, voi
bước khoan thai, thỏ chạy thoan thoắt.
- GV:Trong câu vừa đọc, có các tiếng hoạt, khoan,
thoăn thoắt. Các tiếng này đều chứa vần oạt, oan,
oăn, oắt (được tô màu đỏ). Hôm nay chúng ta học

vần oan, oăn, oát, oắt.
- GV viết tên bài lên bảng: Bài 76: oan, oăn, oat, oăt
- GV chỉ và giới thiệu vần oan, oăn, oat, oắt
2. Đọc âm, tiếng, từ ngữ. 15P
a. Đọc vần oan, oăn, oat, oăt
* So sánh các vần:
- Vần oan, oăn, oat, oăt, có điểm gì giống nhau và khác nhau?
* Đánh vần các vần:
- GV đánh vần mẫu 4 vần oan, oăn, oat, oăt
* Đọc trơn các vần:
- Yêu cầu HS đọc trơn
* Ghép chữ cái tạo thành vần:
- Yêu cầu HS ghép lần lượt các vần oan, oăn, oat, oăt
b. Đọc tiếng
* Hướng dẫn đọc tiếng mẫu: trong
- GV giới thiệu mơ hình tiếng mẫu (trong SHS): có vần “oan”, muốn có
tiếng “khoan” ta làm như thế nào?
- GV yêu cầu HS đánh vần tiếng “khoan”.
- GV yêu cầu HS đọc trơn tiếng “khoan”.
- GV yêu cầu phân tích tiếng “khoan”.
* Đọc tiếng trong SHS:
- GV đưa các tiếng ở nhóm thứ nhất: hoạt, khốt
- u cầu HS tìm điểm giống nhau giữa các vần
- Yêu cầu HS đánh vần tiếng
- Yêu cầu HS đọc trơn tiếng
* Tương tự các tiếng ở nhóm vần thứ hai: tốn. xoan và nhóm thứ ba:
choắt, hoắt và nhóm vần thứ tư: ngoằn, thoăn
- Đọc tất cả các tiếng

Hoạt động HS

- 3 HS đọc, đồng thanh.
- 1 HS đọc
- HS viết bảng con.

+ Con thấy trong tranh có con voi, con thỏ, …
- HS đọc theo.
- Hs lắng nghe

- HS trả lời

- HS đánh vần (cá nhân, đồng thanh).
- HS đọc trơn (cá nhân, đồng thanh).
- HS thực hiện
- HS đọc trơn lại 4 vần(cá nhân, đồng thanh).

- HS: lấy chữ ghi âm kh ghép trước vần oan.
- 4-5 HS đánh, đồng thanh.
- 4-5 HS đọc trơn tiếng mẫu, đồng thanh.
- HS phân tích

- HS: đều có vần oat
- Cá nhân, đồng thanh
- Cá nhân, đồng thanh.


- Yêu cầu HS gài tiếng chứa vần oan, oăn, oat, oăt
- GV yêu cầu HS đọc tiếng ghép được
- GV nhận xét, tuyên dương.
c. Đọc từ ngữ
* Hướng dẫn đọc từ “hoa xoan”.

- GV giới thiệu tranh và hỏi: con thấy gì trong tranh?
- GV giới thiệu từ “hoa xoan”.
- u cầu HS tìm tiếng có vần vừa học?
- GV yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng “xoan”.
- Yêu cầu HS đọc trơn từ “hoa xoan”
* Tương tự: tóc xoăn, hoạt hình, nhọn hoắt
- GV u cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ.
- Yêu cầu lớp đọc đồng thanh toàn bài.

- 2-3 HS, đồng thanh.
- HS tự tạo tiếng và gài.
- 1 số HS

- HS quan sát
- HS nói: hoa xoan
- HS quan sát.
- HS: xoan
- HS phân tích và đánh vần (cá nhân, đồng
thanh)
- HS đọc (cá nhân, đồng thanh).

- HS đọc cá nhân (3-4 lượt).
- HS đọc đồng thanh
3. Viết bảng 12P
* GV đưa mẫu chữ oan, oăn, oat, oăt và hướng dẫn HS quan sát.
- GV viết mẫu và nêu cách viết.
- Chú ý độ cao; điểm đặt bút, dừng bút; cách nối nét.
- Yêu cầu HS viết bảng con: oan, oăn, oat, oăt
- GV theo dõi, giúp đỡ.
- GV nhận xét, tuyên dương.

* GV đưa chữ mẫu: tóc xoăn, nhọn hoắt
- GV viết mẫu và nêu cách viết.
- Yêu cầu HS viết bảng con: tóc xoăn, nhọn hoắt
- GV theo dõi, giúp đỡ.
- GV nhận xét, tuyên dương.

- Hs lắng nghe và quan sát
- Hs lắng nghe

- HS viết bảng con: bông súng, bánh trưng

- Hs lắng nghe
- HS viết bảng con: tóc xoăn, nhọn hoắt
- HS lắng nghe

Tiết 2
Hoạt động GV
1. Khởi động 5p
* Cho ban văn nghệ điều khiển thư giãn
- GV yêu cầu HS đọc lại bài vừa học.
2. hoạt động thực hành luyện tập
a. Viết vở 10p
- GV yêu cầu HS mở vở Tập viết tập 1
- GV đưa chữ mẫu lên bảng: tóc xoăn, nhọn hoắt

Hoạt động HS
- HS thực hiện
- HS đọc âm, đánh vần tiếng, đọc
trơn.
- HS đọc: tóc xoăn, nhọn hoắt

+ HS nêu


+ Các con chữ này có độ cao bao nhiêu?
- GV HDHS điểm đặt bút và dừng bút, cách nối
nét giữa các con chữ, khoảng cách giữa các chữ.
- Yêu cầu HS viết bài vào vở.
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó
khăn khi viết, nhắc nhở HS tư thế ngồi hoặc cầm
bút.
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS

- HS lắng nghe.

- HS viết vào vở.

b. Đọc đoạn 10p
- GV giới thiệu đoạn văn và đọc mẫu:
" Trong vườn… vui thật là vui.
- u cầu HS đọc thầm và tìm tiếng có oan, oăn, oat, oăt
- Yêu cầu HS đọc trơn các tiếng vừa tìm được
+ Đoạn văn trên có mấy câu?
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp
- Yêu cầu HS đọc cả đoạn
- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi:
+ Vườn có những cây gì?
+ Vì sao vườn cây lại ngập tràn sắc tím?
+ Vì sao khu vườn thật là vui?

- HS đọc thầm.


- GV và HS thống nhất câu trả lời.

-Cây xoan và cây khế
-Cây xoan cây khế đã trổ hoa

- Hs tìm: xoan, loạt, thoăn thoắt
- HS đọc cá nhân, đồng thanh
+ 5 câu
- 3 HS đọc cá nhân
- 2-3 HS, đồng thanh

-Mỗi buổi sáng, khu vườn rộn
ràng với những tiếng lích ra lích
rích của chú chích bơng.
c. Nói theo tranh 5p
- GV u cầu HS quan sát tranh trong SHS.
- GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời:
+ Em thấy gì trong tranh?

+ Các bạn nhỏ, trường học, cây xanh
+ Các bạn nhỏ đang trồng cây

+ Các bạn hs đang làm gì?
+ Em đã bao giờ trồng cây chưa?
- HS lắng nghe
+ Em có thích trồng cây khơng? Vì sao?
- GV: Cây xanh có rất nhiều lợi ích, vì vậy chúng ta cần biết bảo vệ và
chăm sóc cây.


C. VẬN DỤNG: 5P
- HS tìm và đặt câu.
- Tìm một số từ ngữ chứa vần oan, oăn, oat, oăt
và đặt câu với từ ngữ tìm được thơng qua trị
chơi “Bắn tên”.
- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động - HS lắng nghe.
viên HS.
- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà.
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có)



×