Khối 2
KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN TIẾNG VIỆT
PHÂN MÔN TẬP ĐỌC
Tên bài: Có cơng mài sắt có ngày nên kim
Lớp: 2A12
Người lập: Lê Thúy Ngọc
Tiết: 1+2
Người phê duyệt: Bùi Hoàng Ninh
I. Mục tiêu bài học:
* Về kiến thức:
Sau bài học, HS:
- Nhớ: HS đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ ngữ
khó hoặc dễ lẫn: nguệch ngoạc, quyển sách, nắn
nót, mải miết, tảng đá… Ngắt, nghỉ hơi đúng sau
các dấu câu.
- Hiểu: HS nêu được nghĩa các từ ngữ trong bài:
ngáp ngắn, ngáp dài, nắn nót, nguệch ngoạc, mải
miết, ơn tồn, thành tài. HS phân biệt được giọng khi
đọc lời các nhân vật. HS nêu được cách hiểu của
mình về nội dung bài: Câu chuyện khuyên chúng ta
phải biết kiên trì và nhẫn nại. Kiên trì nhẫn nại thì
làm việc gì cũng thành cơng.
- Xử lý được: HS chăm chỉ học tập từng ngày, kiên
trì, cố gắng trong mọi việc mình làm để đạt đến
thành cơng.
II. Phương tiện dạy học:
1. GV chuẩn bị:
Tuần: 1
Ngày phê duyệt:
* Về năng lực:
- Năng lực chung: HS tập trung chú ý để
nhận ra các từ ngữ khó đọc, dễ nhầm lẫn để
khơng đọc sai các từ khó đọc đó.
- Kĩ năng thế kỉ 21: Dự đoán
2. HS chuẩn bị:
* Về phẩm chất:
- HS kiên trì, nỗ lực và cố gắng trong mọi
việc.
- HS chủ động hợp tác tốt với các bạn
trong các hoạt động nhóm.
- HS tự tin nêu ý kiến của mình.
- Đồ dùng: SGK, phấn màu; tranh minh họa bài tập đọc trong
SGK; các Slide trình chiếu.
- Hoạt động:
+Tổ chức cho HS Luyện đọc
+ Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
+ Tích hợp kĩ năng thế kỉ 21: Dự đoán
+ Mở rộng, liên hệ với bản thân HS, kích thích sự tị mị để
HS chủ động tìm hiểu thêm về các tấm gương kiên trì, nỗ lực
trong cuộc sống.
- Đồ dùng: SGK;
- Hoạt động:
+ Tự đọc bài cá nhân, theo nhóm 4; tìm từ khó đọc, cần giải nghĩa và đọc, giải
nghĩa từ.
+ Hợp tác tốt với các bạn trong nhóm để luyện đọc, trả lời câu hỏi, tìm hiểu nội
dung bài.
+ Đọc đúng theo giọng của nhân vật, nhận xét việc đọc của bạn.
+ Dự đoán các khả năng sẽ xảy ra với các tình huống GV đưa ra và tự tin trình
bày ý kiến của mình.
III. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học:
Nội dung HĐ và TG
Hoạt động của GV
1. Ổn định lớp: (8p)
- GV ổn định lớp:
- Gv ổn định lớp.
- Khởi động:
- GV nêu một số điểm cơ bản về
+ Nắm được cách học một bài Tập cách học của một bài tập đọc ở lớp
đọc ở lớp 2.
2 để định hướng cho HS.
+ “Có cơng mài sắt có ngày nên kim” - Giới thiệu nội dung SGK Tiếng
là một bài tập đọc nằm trong chủ đề: Việt 2, các con sẽ học những bài
“Em là học sinh”
tập đọc dài hơn so với lớp 1…các
con sẽ hiểu biết nhiều hơn về cuộc
sống con người và môi trường xung
quanh.
- Giới thiệu chủ điểm đầu tiên: Em
là học sinh.
2. Định hướng bài mới: (4p)
- GV đưa tranh minh họa để HS quan - GV đưa tranh và yêu cầu HS TL:
sát, từ đó dẫn dắt giới thiệu bài mới; -Bức tranh vẽ gì?
mục tiêu bài học.
- Con hãy đoán xem, những người
Hoạt động của HS
Kết quả cần đạt
- HS báo cáo tình hình lớp.
- HS lắng nghe hướng dẫn của cô
giáo.
- HS lần lượt xung phong phát
biểu ý hiểu của mình về sách
Tiếng Việt lớp 2 khác gì so với
sách Tiếng Việt lớp 1 (sẽ có
những HS đã đọc và tìm hiểu
trước)
- HS hiểu được những việc
mình cần làm trong phân
mơn Tập đọc. Biết được
trách nhiệm của mình khi
đọc một bài tập đọc lớp 2.
- Biết những mục tiêu cần
- Quan sát tranh minh họa và nêu đạt được sau tiết học:
nội dung tranh vẽ.
+ Biết đọc to rõ ràng, đọc đúng
- HS đoán những người trong các từ khó và dễ lẫn.
trong tranh đang làm gì?
- GV giới thiệu:
- Giới thiệu Kĩ năng thế kỉ 21: Dự - Hôm nay chúng ta sẽ làm quen
đoán.
với 1 KN mới – KN dự đốn, theo
các con hiểu dự đốn là gì?
- GV chốt: Dự đốn là mình ước
lượng các kết quả trên cơ sở những
điều đã biết nhưng chưa đầy đủ.
Học cách dự đốn đúng là một kĩ
năng cực kì quan trọng. Hơm nay,
chúng ta cùng xem những dự đốn
của mình có chính xác khơng nhé!
Muốn biết bà cụ làm việc gì, bà cụ
và cậu bé nói với nhau những
chuyện gì? Bây giờ cơ trị chúng ta
sẽ cùng tìm hiểu bài tập đọc đầu
tiên của chương trình lớp 2 nhé!
3. Triển khai dạy học: (60p)
Nội dung HĐ và TG
Hoạt động của GV
3.1. HĐ 1: Luyện đọc - GV đọc mẫu lần 1.
(23p). (Tiết 1)
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu
(lần 1).
- PP và KTDH: hỏi đáp; nêu - GV hướng dẫn cách đọc to, rõ ràng
vấn đề; thuyết đa trí thơng và uốn nắn tư thế đọc cũng như cách
minh; thảo luận nhóm.
cầm SGK.
- Hình thức tổ chức: cá - GV viết bảng từ HS khó đọc và bị
nhân; nhóm 4, cả lớp.
nhầm lẫn.
+ GV đưa thêm từ khó đọc: ngáp
ngắn ngáp dài, nguệch ngoạc, quyển
tranh đang làm gì.
+ Biết phân biệt được giọng
của nhân vật. Nêu được nội
- HSTL: Dự đốn là dựa vào
những gì đã biết để nghĩ xem điều
gì sẽ xảy ra tiếp theo.
- HS lắng nghe.
dung bài.
+ Rèn kĩ năng dự đoán
- Ghi tên bài vào vở.
Hoạt động của HS
- HS lắng nghe GV đọc mẫu.
- HS đọc từng câu
Kết quả cần đạt
+ Biết đọc to, rõ ràng. Đọc
ngắt nghỉ sau dấu phẩy,
dấu chấm.
- HS sửa cách cầm SGK và tư thế đứng + Hiểu các từ ngữ phần
đọc bài.
chú giải.
- Chăm chỉ đọc bài, tra cứu
- HS đọc từ khó đọc và sửa sai.
nghĩa của từ để hiểu;
- Hình thức đánh giá:
+ Qua việc tự đọc bài của
HS; đọc trong nhóm.
sách, nắn nót, mải miết, quay vào,…
- Yêu cầu HS đọc lại từ khó đọc và
sửa sai ngay cho HS.
- Giúp HS đọc trịn tiếng, phát âm rõ,
khơng ê a; không quá nhanh, không
quá chậm.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu
(lần 2).
- Hỏi HS bài được chia làm mấy
đoạn?
- GV hướng dẫn cách chia đoạn như
trong SGK: có 4 đoạn.
- GV yêu cầu HS luyện đọc từng
đoạn.
+ Luyện đọc đoạn 1 kết hợp luyện
đọc câu dài: Mỗi khi cầm quyển sách,
cậu chỉ đọc vài dòng/ đã ngáp ngắn
ngáp dài, rồi bỏ dở. //
+ Luyện đọc đoạn 2 kết hợp giải
nghĩa từ “mải miết”.
+ Luyện đọc đoạn 4 kết hợp giải
nghĩa từ “thành tài”.
+ Qua việc phát hiện và
giải nghĩa từ.
+ Qua khả năng nhận xét,
đánh giá ý kiến, việc đọc
của bạn.
- HS luyện đọc câu lần 2.
- HS nêu cách chia đoạn.
- HS đánh dấu các đoạn.
- Luyện đọc từng đoạn, ngắt nghỉ sau
dấu phẩy, dấu chấm. Phát hiện ra câu dài
khó đọc.
- HS đọc câu dài và nêu lưu ý khi đọc.
- HS NX bạn đọc.
- Đọc nhấn giọng ở những chữ in đậm.
- HS luyện đọc nối tiếp theo nhóm 4
- 3, 4 nhóm HS đọc báo cáo;
- Các nhóm khác nhận xét phần đọc của
nhóm bạn.
-1 HS đọc lại cả bài Tập đọc.
- GV NX: khen ngợi hoặc sửa lỗi (nếu
có).
- Tổ chức cho HS đọc theo nhóm 4
trong 5’ rồi 3, 4 nhóm đọc báo cáo.
-Khen thưởng tuyên dương.
3.2. HĐ 2: Hướng dẫn HS - GV cho 1 HS đọc lại toàn bài.
- 1 HS đọc lại tồn bài.
tìm hiểu bài. (18p) (Tiết 2) - GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 sau - HS đọc thầm đoạn 1, sau đó TLCH.
- PP và KTDH: Hỏi – đáp; đó TLCH:
- Mục tiêu:
+ Hiểu nội dung bài: Câu
chuyện khuyên chúng ta
Thảo luận.
1/ Tình hình học tập của cậu bé lúc
- Hình thức tổ chức: Cá đầu như thế nào?
nhân, nhóm bốn, nhóm đơi, - Chiếu slide minh họa: 1 bức tranh
cả lớp.
viết nguệch ngoạc, xấu.
-Giải nghĩa: nguệch ngoạc (không
cẩn thận)
Mỗi khi cầm quyển sách, cậu chỉ đọc
được vài dòng là chán, bỏ đi chơi. Viết
chỉ nắn nót được mấy chữ đầu rồi
nguệch ngoạc cho xong chuyện.
- HS tự Giải nghĩa: nguệch ngoạc.
- Kĩ năng thế kỉ 21: Dự
đoán.
- HS dự đốn:
-Chữ viết xấu
- Học khơng giỏi
-Khơng được mọi người u quý…
2/ Với tình hình học tập của bạn nhỏ
này, các con hãy thảo luận nhóm 4,
dự đốn kết quả học tập của bạn sẽ
ra sao?
3/ Với những dự đoán của các con
thì cậu bé có chịu thay đổi khơng?
Và điều gì khiến cậu thay đổi?
Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp bài
nhé?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và
TLCH:
+ Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì?
+ Cậu bé ngạc nhiên hỏi cụ điều gì?
- Kĩ năng thế kỉ 21: Dự
- HS đọc thầm và TLCH:
+Trong lúc đi chơi, cậu đã gặp một bà cụ
mài thỏi sắt rất to vào phiến đá.
+ Thỏi sắt to như vậy, làm sao bà mài
thành kim được?
+ HS TL nhóm đơi và TLCH: “Mỗi ngày
mài thỏi sắt nhỏ đi một tí, sẽ có ngày
+ Bà cụ giảng giải như thế nào?
thành kim, giống như cháu, mỗi ngày
cháu học một ít, sẽ có ngày cháu thành
tài.”
+ Cậu bé đã quay về nhà học bài vì cậu
+ Cậu bé đã làm gì sau khi nghe lời hiểu cần phải chăm chỉ, kiên trì, khơng
thấy khó khăn lại bỏ dở cơng việc thì
giảng giải của bà cụ?
khơng bao giờ thành cơng được.
- HS dự đốn và nối tiếp trình bày ý
+ Con hãy dự đốn, khi cậu bé thay kiến:
phải biết kiên trì và nhẫn
nại. Kiên trì nhẫn nại thì
làm việc gì cũng thành
cơng.
+ Rèn cho HS kĩ năng:
Động não, suy nghĩ và nói
ra ý hiểu của mình về nội
dung bài đọc.
+ Thêm u thích văn học.
đoán.
đổi thái độ, kết quả học tập của cậu + Hồn thành bài tập cơ giao.
bé sẽ như thế nào?
+ Được cô giáo khen ngợi, truyên
dương.
+ Bạn bè ngưỡng mộ, yêu quý.
+ Học giỏi
+ Câu chuyện khuyên chúng ta điều -HS TL nhóm 4 và TLCH: Câu chuyện
gì?
khun chúng ta hãy kiên trì, nhẫn nại
rèn luyện thì sẽ có ngày thành cơng.
- GV nhấn mạnh rằng đó cũng chính
là ý nghĩa của tên bài “Có cơng mài
sắt, có ngày nên kim”.
* Bằng một câu chuyện nhẹ nhàng
đầy sáng tạo, tác giả đã khuyên chúng
ta hãy kiên trì, nhẫn nại rèn luyện học
hành hàng ngày. Không chỉ 1 ngày, 2
ngày, 1 tháng, 2 tháng mà có thể lâu
hơn, chúng ta cũng khơng nản chí, sẽ
có ngày chúng ta viết chữ đẹp hơn,
học giỏi hơn và thành tài các con nhé!
3.3. HĐ3: Hướng dẫn HS
luyện đọc lại – 7p)
- PP: Thảo luận nhóm;
luyện tập – thực hành
- HTTC: nhóm 3, cả lớp
- Tiết tập đọc đầu nên GV có thể đọc
mẫu lần 2, thể hiện tình cảm của nhân
vật một cách tự nhiên và hướng dẫn
HS đọc thể hiện được giọng của nhân
vật:
- Giọng người dẫn chuyện: thong thả,
chậm rãi.
- Giọng cậu bé: tị mị, ngạc nhiên.
- Gọng bà cụ: ơn tồn, hiền hậu.
+ GV hướng dẫn HS cách đọc phân
vai.
- HS lắng nghe.
- Mục tiêu:
Biết phân biệt giọng khi
đọc lời các nhân vật:
- Cả lớp phát hiện và nêu cách đọc theo - Giọng người dẫn chuyện:
giọng các nhân vật.
thong thả, chậm rãi.
- Giọng cậu bé: tò mò,
ngạc nhiên.
- HS luyện đọc theo phân vai, 3 bạn một - Gọng bà cụ: ơn tồn, hiền
nhóm.
hậu
- HTĐG: Tự đánh giá việc
- Gọi một nhóm lên đọc mẫu (có sự
hướng dẫn của GV để HS đọc đúng
lời của mình)
- Khen ngợi hoặc đọc mẫu lại cho HS
đọc theo (nếu HS đọc chưa tốt).
+ Tổ chức thi đọc theo giọng nhân vật
trước lớp theo nhóm 3.
+ Bình chọn học sinh đọc to, rõ ràng
và thể hiện được giọng của nhân vật.
3.4. HĐ 4: Liên hệ bản - GV yêu cầu HS nêu lại lời khuyên
thân và thực tế (7p)
của bài.
- PP: Vấn đáp; nêu vấn - GV yêu cầu HS TL nhóm đôi trong
đề;Từ ngữ và Liên tưởng từ 2 phút về những câu hỏi sau:
ngữ.
1. Có việc gì mà con muốn làm
- HTTC: nhóm 4, cả lớp
nhưng kết quả chưa như mong
muốn?
2. Vì sao con chưa thành cơng?
3. Con cần làm gì để thành cơng?
- Nhận xét, góp ý cho bạn đọc tốt hơn.
đọc diễn cảm của mình,
của bạn.
- 2, 3 nhóm thi đua lên đọc.
- Cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.
-HS học hỏi theo cô giáo và bạn đọc tốt.
- HS nêu lại lời khuyên của bài.
- HS chia sẻ trong nhóm đơi.
- GV nêu câu hỏi: Trong cuộc sống có - HS chia sẻ ý kiến và hiểu biết của
rất nhiều người thành cơng nhờ kiên mình.
trì nhẫn nại, con có biết ai như vậy
khơng? Con hãy chia sẻ với các bạn
nào?
-GV cho HS xem hình ảnh và kể về - HS lắng nghe
tấm gương Kiên trì, nhẫn nại và đã
thành công trong cuộc sống của thầy
giáo Nguyễn Ngọc Ký và bạn Đỗ
Nhật Nam.
- Nhân vật trong câu chuyện đã trở
- Mục tiêu: Liên tưởng
được từ ngữ.
- HTĐG:
+ Qua sản phẩm học tập
của nhóm.
+ Qua việc trả lời câu hỏi;
phát hiện được từ ngữ,
nhận xét nhóm bạn.
thành người tài giỏi tức là họ đã thành
tài đấy các con ạ!
4. Củng cố: (2 p)
- Nội dung: Củng cố nội - Qua bài đọc ngày hôm nay, con học - HS nhắc lại nội dung bài đọc: Chăm chỉ - Mục tiêu: Nêu được nội
dung bài đọc.
tập được gì?
làm bài tập, Khơng thấy khó mà ngại dung bài đọc.
- Hình thức: Hỏi - đáp; nêu
khơng làm bài, tập trung nghe giảng….
ý kiến.
- Đối chiếu lại với mục tiêu
ban đầu.
5. Giao nhiệm vụ về nhà: (1p)
- GV nhắc việc: Luyện đọc - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện - HS lắng nghe, ghi vở dặn dò để thực - HS biết những việc cần
lại bài tập đọc theo giọng đọc lại câu chuyện, luôn chăm chỉ, rèn hiện.
làm khi về nhà.
nhân vật.
luyện hàng ngày, tìm thêm các tấm
- Nhắc HS ghi vào Dặn dị.
gương kiên trì vượt khó trong cuộc
sống.
- Chuẩn bị cho tiết Tập đọc sau.
IV. Rút kinh nghiệm, góp ý và đánh giá:
Tự đánh giá, rút kinh nghiệm
………………………………………………
………………………………………………
………………………………………………
Hình thức thu thập đánh giá
của HS về bài dạy
……………………………………………
…
……………………………………………
…
……………………………………………
Nhận xét, góp ý của người dự giờ
………………………………………………
………………………………………………
………………………………………………
…