Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

ĐỀ THI CUỐI kì i môn TIẾNG VIỆT lớp 2c 2020 2021

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.35 MB, 12 trang )

I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm):
1. Đọc hiểu - Kiến thức Tiếng Việt (6 điểm): Học sinh làm bài trên phiếu kiểm tra.
2. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi (4 điểm): Giáo viên cho học sinh bốc thăm, sau đó
các em đọc thành tiếng (Mỗi học sinh đọc một đoạn hoặc cả bài trong sách giáo khoa Tiếng
việt 2, tập 1 khoảng 1 phút 50 giây - 2 phút 10 giây) và trả lời câu hỏi do giáo viên chọn
theo nội dung được quy định sau:
Bài 1: Mẫu giấy vụn đoạn 2 từ “ Cô giáo bước vào lớp… Cơ giáo nói tiếp.” (Trang 48)
Bài 2: Bà cháu đoạn 4 từ “ Cô tiên lại hiện lên … dang tay ơm hai đứa cháu hiếu thảo
vào lịng” (Trang86)
Bài 3: Sự tích cây vú sữa đọan 2 từ: “ Ở nhà cảnh vật vẫn như xưa … ngọt thơm như
sữa mẹ.” (Trang 96)
Bài 4: Hai anh em đọan 3 từ: “ Cũng đêm ấy… lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của
em.” (Trang 119)


TRƯỜNG TH NHÂN HẢI
Họ tên: ....................................
Lớp: 2........
Điểm

BÀI KIỂM TRA CUỐI KÌ I Năm học: 2020 - 2021
MƠN: Tiếng Việt
(Thời gian: 40 phút)
Giáo viên nhận xét bài làm

Bằng số:……..

……………………………………………………………….................

Bằng chữ:…….


……………………………………………………………….................

1. Kiểm tra đọc hiểu và kiến thức Tiếng Việt (6 điểm)
Bông hoa Niềm Vui
1. Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa của trường. Em đến tìm những bơng cúc
màu xanh, được cả lớp gọi là hoa Nhiềm Vui. Bố của Chi đang nằm bệnh viện. Em muons
đem tặng bố một bông hoa niềm Vui để bố dịu cơn đau.
2. Những bông hoa màu xanh lộng lẫy dưới ánh mặt trời buổi sáng. Chi giơ tay định
hái, nhưng em bỗng chần chừ vì khơng ai được ngắt hoa trong vườn. Mọi người vun trồng
và đến đây để ngắm vẻ đẹp của hoa.
3. Cánh cửa kẹt mở. Cô giáo đến. Cô khơng hiểu vì sao chi đến đây sớm thế. Chi nói:
- Xin cơ cho em được hái một bơng hoa. Bố em đang ốm nặng.
ĐỀ 1
Cô giáo đã hiểu. Cô ôm em vào lòng:
- Em hãy hái thêm hai bông nữa, Chi ạ! Một bơng cho em vì trái tim nhân hậu của em.
Một bơng cho mẹ, vì cả bố và mẹ đã dạy dỗ em thành một cô bé hiếu thảo.
4. Khi bố khỏi bệnh, Chi cùng bố đến trường cảm ơn cơ giáo. Bố cịn tặng nhà trường
một khóm hoa cúc đại đóa màu tím đẹp mê hồn.
Phỏng theo XU-KHÔM-LIN-XLI
(Mạnh Hương dịch)
Câu 1: M1 (0,5 điểm) Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa để làm gì?
A. Để ngắm những bơng hoa niềm vui.
B. Để chăm sóc vườn hoa.
C. Để hái bông hoa Niềm Vui đem đến bệnh viện tặng bố để bố dịu cơn đau.
Câu 2: M1 (0,5 điểm) Vì sao Chi khơng dám tự ý hái bơng hoa niềm Vui?
A. Vì sợ chú bảo vệ bắt gặp.
B. Vì theo nội qui của trường, khơng ai được ngắt hoa trong vườn.


C. Vì sợ bạn bắt gặp sẽ xấu hổ.

Câu 3: M2 (0,5 điểm) Bơng hoa niềm Vui có màu gì?
A. Màu xanh.
B. Màu vàng.
C. Màu trắng.
Câu 4: M2 (0,5 điểm) Khi đã biết vì sao Chi cần bơng hoa, cơ giáo nói thế nào?
A. Em hãy hái thêm hai bơng hoa nữa, Chi ạ!
B. Em hãy hái thêm vài bông hoa nữa để tặng bố.
C. Cô sẽ hái giúp em những bông hoa mà em cần.
Câu 5. M1 (0,5 điểm) Theo em, bạn Chi có những đức tính gì đáng quý?
A. Chăm ngoan, siêng năng.
B. Hiếu thảo, ngoan ngoãn, trung thực, biết tôn trọng nội quy.
C. Hiền hậu, vui vẻ.
Câu 6. M2 (0,5 điểm) Từ nào là từ chỉ hoạt động?
A. Hái hoa.
B. Cơ giáo.
C. Màu tím.
Câu 7: M3 (1 điểm) Câu "Những bông hoa màu xanh lộng lẫy dưới ánh mặt trời buổi
sáng", được cấu tạo theo kiểu câu gì?

Câu 8: M3 (1 điểm) Đặt một câu theo mẫu câu “Ai làm gì ?”

Câu 9: M4 (0,5 điểm) Em hãy nêu nội dung câu chuyện: Bông hoa Niềm Vui.

Câu 10: M4 (0,5 điểm) Ngắt đoạn văn sau thành 4 câu rồi viết lại cho đúng chính tả:


Trời mưa to Nhi quên mang áo mưa Ngọc rủ bạn đi chung áo mưa với mình đơi bạn vui
vẻ ra về.

TRƯỜNG TH NHÂN HẢI


BÀI KIỂM TRA CUỐI KÌ I Năm học: 2020 - 2021

Họ tên: ...................................

MÔN: Tiếng Việt

Lớp: 2........

(Thời gian: 40 phút)

ĐỀ 2


Điểm

Giáo viên nhận xét bài làm

Bằng số:……..

………………………………………………………………................

Bằng chữ:…….

………………………………………………………………................

I. Kiểm tra đọc hiểu và kiến thức Tiếng Việt (6 điểm)
Câu chuyên bó đũa
1. Ngày xưa, ở một gia đình kia, có hai anh em. Lúc nhỏ, anh em rất hòa thuận. Khi
lớn lên, anh có vợ, em có chồng, tuy mỗi người một nhà, nhưng vẫn hay va chạm.

2. Thấy các con không thương yêu nhau, người cha rất buồn phiền. Một hơm, ơng đặt
một bó đũa và một túi tiền trên bàn, rồi gọi các con, cả trai, gái, dâu, rể lại và bảo:
- Ai bẻ được bó đũa này thì cha thưởng cho túi tiền.
Bốn người con lần lượt bẻ bó đũa. Ai cũng cố hết sức mà khơng sao bẻ gãy được.
Người cha bèn cởi bó đũa ra, rồi thong thả bẻ gãy từng chiếc một cách dễ dàng.
3. Thấy vậy, bốn người con cùng nói:
- Thưa cha, lấy từng chiếc mà bẻ thì có khó gì ?
Người cha liền bảo:
- Đúng. Như thế là các con đều thấy rằng chia lẻ ra thì yếu, hợp lại thì mạnh. Vậy
các con phải biết thương yêu, đùm bọc lẫn nhau. Có đồn kết thì mới có sức mạnh.
(Theo Ngụ ngôn Việt Nam)
Câu 1: M1 (0,5 điểm) Câu chuyện này có những nhân vật nào?
A. Người cha, con trai, con gái, dâu, rể.
B. Người cha, mẹ, con trai.
C. Người cha, mẹ, dâu, rể.
Câu 2: M1 (0,5 điểm) Thấy các anh em khơng u thương nhau, người cha có thái độ ra
sao?
A. Tức giận.
B. Buồn phiền.
C. Thờ ơ.
Câu 3: M2 (0,5 điểm) Người cha đã đưa ra thử thách gì để răn dạy các con?
A. Ai bẻ được bó đũa sẽ được quyết mọi thứ.
B. Ai bẻ được bó đũa sẽ được cho làm anh cả.


C. Ai bẻ được bó đũa thì cha thưởng cho túi tiền.
Câu 4: M2 (0,5 điểm) Tại sao bốn người con khơng bẻ gãy được bó đũa?
A. Vì bốn người con yếu sức.
B. Vì bốn người con cầm cả bó đũa mà bẻ.
C. Vì bốn người con cịn nhỏ tuổi.

Câu 5: M1 (0,5 điểm) Nhóm từ ngữ nào sau đây nói về tình cảm u thương giữa anh chị
em trong gia đình?
A. Đùm bọc; nhường nhịn; đồn kết.
B. Ngoan ngỗn; chia rẽ; tham lam
C. Hiền lành; chăm chỉ; lười biếng.
Câu 6: M2 (0,5 điểm) Câu: “Người cha bèn cởi bó đũa ra.” thuộc kiểu câu gì?
A. Ai làm gì?
B. Ai là gì?
C. Ai thế nào?
Câu 7: M3 (1 điểm) Người cha muốn khuyên các con điều gì?

Câu 8. M3 (1 điểm) Đặt một câu theo mẫu câu “Ai là gì ?”

Câu 9: M4 (0,5 điểm) Em hãy nêu nội dung của câu chuyện: Câu chuyện bó đũa.


Câu 10: M4 (0,5 điểm) Ngắt đoạn văn sau thành 4 câu rồi viết lại cho đúng chính tả:
Trời mưa to Nhi quên mang áo mưa Ngọc rủ bạn đi chung áo mưa với mình đơi bạn vui
vẻ ra về.

TRƯỜNG TH NHÂN HẢI
Họ tên: ....................................
Lớp: 2........

BÀI KIỂM TRA CUỐI KÌ I Năm học: 2020 - 2021
MÔN: Tiếng việt
(Thời gian: 40 phút)
Giáo viên nhận xét bài làm

Điểm

Bằng số:……..
Bằng chữ:…….

………………………………………………………………
………………………………………………………………

II. Kiểm tra viết (10 điểm)
1. Viết chính tả: 15 phút (4 đểm)
Nghe - viết bài Bé Hoa , viết đoạn từ: “Bây giờ, Hoa đã là chị rồi … đưa võng ru em
ngủ.” (Sách Tiếng việt 2, tập 1, trang 121)
2. Tập làm văn: 25 phút (6 điểm)


Đề bài: Viết đoạn văn ngắn kể về gia đình em.
Gợi ý: - Gia đình em gồm mấy người? Đó là những ai ?
- Nói về từng người trong gia đình em ?
- Em yêu những người trong gia đình như thế nào ?

PHÒNG GD & ĐÀO TẠO BA ĐỒN
TRƯỜNG TIỂU HỌC NHÂN HẢI

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
CUỐI HỌC KÌ I, LỚP 2C - NĂM HỌC 2020 - 2021
ĐỌC HIỂU - KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT
Chủ đề

Số câu
và số
điểm


Mức 1
TN

Số câu
Câu số
Số điểm
Số câu
Kiến thức
Câu số
Tiếng Việt.
Số điểm
Số câu
Tổng
Số điểm
Đọc hiểu
văn bản

TL

Mức 2
TN

TL

Mức 3
TN

TL

Mức 4

TN

TỔNG

TL

TN

TL

2

2

1

1

4

2

1,2

3,4

7

9


1,2,3,4

7,9

1
1

1

1

0 ,5

2

1,5

1

1

1

2

2

5

6


8

10

5,6

8,10

0,5
3

0,5

1

0,5

1

1,5

3

2

2

6


4

1,5đ

1,5đ










HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 2C
KIỂM TRA CUỐI KÌ I – NĂM HỌC 2020 - 2021
ĐỀ 1
I. Kiểm tra đọc (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng (4 điểm)
l Cách đánh giá, cho điểm: (4 điểm/1 phút):
+ Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu: (1 điểm)
+ Đọc đúng tiếng, từ ( không đọc sai quá 5 tiếng): (1 điểm)
+ Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: (1 điểm)
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc : (1 điểm)
2/ Đọc hiểu - Kiến thức Tiếng Việt (6 điểm)
Câu
1
2
3

4
5
6
Đáp
C
B
A
A
B
A
án
Số
0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5
điểm
Câu 7: (1 điểm)
Ai làm gì?
Câu 8: (1 điểm) HS đặt được một câu theo yêu cầu
Ví dụ: - Em học thuộc ba bài thơ.
- Chị em quét dọn nhà cửa.
Câu 9: (0,5 điểm)
Nội dung của câu chuyện: Tấm lòng hiếu thảo của Chi dành cho cha mẹ thật đáng khen
ngợi.
Câu 10: (0,5 điểm)
Trời mưa to. Nhi quên mang áo mưa. Ngọc rủ bạn đi chung áo mưa với mình. Đơi
bạn vui vẻ ra về.
II. Kiểm tra viết (10 điểm)
1. Viết chính tả (4 điểm)


+ u cầu: Bài viết khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, đúng mẫu, đúng cỡ, tồn bài

trình bày sạch sẽ, đẹp: 4 điểm.
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai - lẫn lộn phụ âm đầu, vần, hoặc dấu thanh, không viết
hoa đúng quy định) trừ 0,25 điểm.
2. Tập làm văn (6 điểm)
Đề bài: Viết đoạn văn ngắn kể về gia đình em.
* Yêu cầu : Nội dung: Viết được đoạn văn có bố cục nội dung hợp lý? Nội dung đoạn văn
kể được những người thân trong gia đình? Tình cảm của em đối với những người thân.
- Câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, diễn đạt mạch lạc, rõ ràng, khơng mắc lỗi chính tả.
*Lưu ý:
- Nội dung (ý): (3 điểm)
+ Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài.
- Kĩ năng: 3 điểm
+ Điểm tối đa cho kĩ năng chữ viết, viết đúng chính tả: (1 điểm)
+ Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: (1 điểm)
+ Điểm tối đa cho phần sáng tạo: (1 điểm)


HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 2C
KIỂM TRA CUỐI KÌ I – NĂM HỌC 2020 - 2021
ĐỀ 2
I. Kiểm tra đọc (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng (4 điểm)
l Cách đánh giá, cho điểm: (4 điểm/1 phút):
+ Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu: (1 điểm)
+ Đọc đúng tiếng, từ ( không đọc sai quá 5 tiếng): (1 điểm)
+ Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: (1điểm)
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc : (1 điểm)
2/ Đọc hiểu- Kiến thức Tiếng Việt (6 điểm)
Câu
Đáp

án
Số
điểm

1
A

2
B

3
C

4
B

5
A

6
A

0,5

0,5

0,5

0,5


0,5

0,5

Câu 7: (1 điểm)
Người cha muốn khuyên các con phải biết yêu thương, đồn kết, giúp đỡ lẫn nhau. Có như
vậy thì mới tạo ra được sức mạnh.
Câu 8: (1 điểm) HS đặt được một câu theo yêu cầu.
Ví dụ: - Em là học sinh lớp 2C.
- Bố em là công nhân.
Câu 9: (0,5 điểm)
Nội dung của câu chuyện: Câu chuyện khuyên nhủ anh chị em trong gia đình phải biết yêu
thương, đùm bọc lẫn nhau.
Câu 10: (0,5 điểm)
Trời mưa to. Nhi quên mang áo mưa. Ngọc rủ bạn đi chung áo mưa với mình. Đơi
bạn vui vẻ ra về.
II. Kiểm tra viết (10 điểm)


1. Viết chính tả (4 điểm)
+ Yêu cầu: Bài viết khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, đúng mẫu, đúng cỡ, tồn bài
trình bày sạch sẽ, đẹp: 4 điểm.
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai - lẫn lộn phụ âm đầu, vần, hoặc dấu thanh, không viết
hoa đúng quy định) trừ 0,25 điểm.
2. Tập làm văn (6 điểm)
Đề bài: Viết đoạn văn ngắn kể về gia đình em.
* Yêu cầu : Nội dung: Viết được đoạn văn có bố cục nội dung hợp lý? Nội dung đoạn văn
kể được những người thân trong gia đình? Tình cảm của em đối với những người thân.
- Câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, diễn đạt mạch lạc, rõ ràng, khơng mắc lỗi chính tả.
*Lưu ý:

- Nội dung (ý): (3 điểm)
+ Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài.
- Kĩ năng: (3 điểm)
+ Điểm tối đa cho kĩ năng chữ viết, viết đúng chính tả: (1 điểm)
+ Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: (1 điểm)
+ Điểm tối đa cho phần sáng tạo: (1 điểm)

Người ra đề
Lê Thị Hoài Thương



×