Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

GIAO AN PHAT TRIEN NL MAU 2018 5 BUOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (224.37 KB, 19 trang )

Ngày soạn 3 tháng 1 năm 2018
Ngày dạy 9 tháng 1 năm 2018
Tiết 37 : Bài 32: CÔNG NGHỆ GEN
I. MỤC TIÊU.
Qua bài học này hs đạt được:
1. Kiến thức:
+ Học sinh hiểu được khái niệm kĩ thuật gen, trình bày được các khâu trong kĩ thuật gen.
+ Học sinh nêu được những ứng dụng kĩ thuật gen trong sản xuất và đời sống.
+ Học sinh hiểu được công nghệ sinh học là gì và các lĩnh vực chính của cơng nghệ
sinh học hiện đại, vai trị của từng lĩnh vực trong sản xuất và đời sống.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng tổng hợp thơng tin , thảo luận nhóm
3. Thái độ: Xây dựng cho hs ý thức tự giác trong học tập. Giáo dục thế giới quan khoa
học
4. Năng lực – phẩm chất:
- Hình thành cho hs năng lực tự học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác
- Hs có ý thức thực hiện nghĩa vụ đạo đức
II. CHUẨN BỊ.
Gv: - Tranh phóng to hình 32 SGK.
Tìm hiểu các tiến bộ khoa học trong cơng nghẹ gen và công nghệ sinh học
Máy chiếu, Bài giảng Power point
Hs: nghiên cứu trước SGK
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tịi, hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ :
* Vào bài:
Hoạt động khởi động
Tổ chức cho hs khởi động qua trò chơi: Ai biết nhiều hơn


Gv cho 2-4 hs tham gia
Luật chơi: Trong vòng 1 phút viết nhanh tên các giống cây trồng biến đổi gen
Ai viết được nhiều hơn, nhanh hơn sẽ giành phần thắng
Gv tổ chức hs thi, nhận xét kết quả thi của hs
Dùng kết quả thi để vào bài
Gv giới thiệu một số giống vật nuôi cây trồng biến đổi gen có giá trị sản xuất =>
cơng nghệ gen là gì ?
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Khái niệm kĩ thuật gen và công nghệ gen
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- PP: vấn đáp gợi mở, thảo luận nhóm
- KT: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm


- Yêu cầu HS đọc thông tin mục I , thảo - Hình thành cho hs năng lực: năng lực
luận nhóm cặp đơi trả lời câu hỏi:
thu thập thơng tin giải quyết vấn đề
- Kĩ thuật gen là gì? mục đích của kĩ thuật
gen?
- Kĩ thuật gen là các thao tác tác động
lên ADN để chuyển đoạn ADN mang 1
hoặc 1 cụm gen từ tế bào của loài cho
- Kĩ thuật gen gồm những khâu chủ yếu nào? sang tế bào của loài nhận nhờ thể
truyền.
- Kĩ thuật gen gồm 3 khâu cơ bản:
+ Tách ADN NST của tế bào cho và
tách ADN làm thể chuyền từ vi khuẩn,
- Công nghệ gen là gì?
virut.

- Hs thảo luận nhóm câu hỏi
+ Cắt nối để tạo ADN tái tổ hợp nhờ
- Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác enzim.
nhận xét, bổ sung
+ Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào
- Gv nhận xét và chốt kiến thức
nhận và nghiên cứu sự biểu hiện của
gen được chuyển.
- Công nghệ gen là ngành kĩ thuật về
quy trình ứng dụng kĩ thuật gen.
Hoạt động 2: Ứng dụng công nghệ gen
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- PP: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tịi, thảo
luận nhóm
- KT: đặt câu hỏi, trình bày một phút, thảo
luận nhóm
- GV giới thiệu khái quát 3 lĩnh vực chính
- Hình thành cho hs năng lực: năng lực
ứng dụng cơng nghệ gen có hiệu quả.
- u cầu HS đọc thông tin mục 1, 2 thảo giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác
nhóm
luận nhóm trả lời câu hỏi:
- Mục đích tạo ra các chủng VSV mới là gì? 1. Tạo ra các chủng VSV mới:
- Kĩ thuật gen được ứng dụng để tạo ra
VD?
- GV nêu tóm tắt các bước tiến hành tạo ra các chủng VSV mới có khả năng sản
chủng E. Coli sản xuất Insulin làm thuốc chữa xuất nhiều loại sản phẩm sinh học cần
thiết (aa, prôtêin, kháng sinh,
bệnh đái đường ở người.

+ Tách ADN khỏi tế bào của người, tách hoocmon...) với số lượng lớn và giá
thành rẻ.
plasmit khỏi vi khuẩn.
+ Dùng enzim cắt ADN (gen mã hoá insulin) VD: Dùng E. Coli và nấm men cấy gen
của người và ADN plasmit ở những điểm xác mã hoá, sản xuất kháng sinh và
định, dùng enzin nối đoạn ADN cắt (gen mã hoocmon insulin.
hoá insulin) với ADN plasmit tạo ADN tái tổ
hợp.
+ Chuyển ADN tái tổ hợp vào vi khuẩn E.
Coli tạo điều kiện thuận lợi cho ADN tái tổ


hợp hoạt động. Vi khuẩn E. Coli sinh sản rất
nhanh, sau 12 giờ 1 vi khuẩn ban đầu đã sinh
ra 16 triệu vi khuẩn mới nên lượng insulin do
ADN tái tổ hợp mã hoá được tổng hợp lớn,
làm giảm giá thành insulin.
- Tạo giống cây trồng biến đổi gen như thế 2. Tạo giống cây trồng biến đổi gen:
nào? VD?
- Bằng kĩ thuật gen, người ta đưa nhiều
gen quy định đặc điểm quý như: năng
suất cao, hàm lượng dinh dưỡng cao,
kháng sâu bệnh .... vào cây trồng.
VD: Cây lúa được chuyển gen quy định
tổng hợp bêta carooten (tiền vitamin A)
vào tế bào cây lúa, tạo giống lúa giàu
vitamin A.
- ở Việt Nam chuyển gen kháng sâu
bệnh, tổng hợp vitamin A... vào 1 số
cây lúa, ngô, khoai, cà chua, đu đủ...

- Yêu cầu HS đọc thông tin mục 3 thảo luận 3. Tạo động vật biến đổi gen:
nhóm trả lời câu hỏi:
- ứng dụng kĩ thuật gen chuyển gen vào
- Nêu mục đích, ứng dụng tạo động vật biến động vật nhằm tăng năng suất, chất
đổi gen ?
lượng sản phẩm, tạo ra các sản phẩm
- ứng dụng công nghệ gen tạo động vật biến phục vụ trực tiếp cho đời sống con
đổi gen thu được kết quả như thế nào?
người.
- Chuyển gen vào động vật còn rất hạn
Gv nhận xét và chốt kết luận.
chế.
Hoạt động 3: Khái niệm công nghệ sinh học
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- PP: vấn đáp gợi mở
- KT: đặt câu hỏi, động não, trình bày một
phút
- HS nghiên cứu thơng tin SGK mục III, - Hình thành cho hs phẩm chất: tự tin
trình bày ý kiến cá nhân
hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi:
KT trình bày một phút
- Cơng nghệ sinh học là gì? gồm những lĩnh - Cơng nghệ sinh học là ngành công
nghệ sử dụng tế bào sống và các quá
vực nào?
- Tại sao công nghệ sinh học là hướng ưu tiên trình sinh học để tạo ra các sản phẩm
đầu tư và phát triển trên thế giới và ở Việt sinh học cần thiết cho con người.
- Công nghệ sinh học gồm 7 lĩnh vực
Nam?
(SGK).

Gv nhận xét và chốt kết luận.
3. Hoạt động luyện tập, củng cố
- Yêu cầu HS nhắc lại một số khái niệm: kĩ thuật gen, công nghệ gen, công nghệ sinh
học.
- Điền các cụm từ thích hợp vào chỗ trống


Khi ứng dụng công nghệ tế bào trên đối tượng thực vật hay động vật, người ta đều
phải......(I)..... khỏi cơ thể rồi ni cấy trong.....(II)....thích hợp để tạo thành....(III)....( hay
cịn gọi là mơ sẹo). Tiếp đó dùng.....(IV)..... để kích thích mơ sẹo phân hố thành cơ quan
hoặc cơ thể hồn chỉnh.
+ Chọn đáp án đúng
1: Phân tử ADN tái tổ hợp được tạo ra trong kĩ thuật gen là:
A. Phân tử ADN của tế bào cho
B. Phân tử ADN của tế bào nhận
C. Phân tử ADN của thể truyền có mang một đoạn ADN của tế bào cho
D.Phân tử ADN của tế bào cho đã bị cắt bỏ 1 hay 1 cụm gen
2: Người ta sử dụng yếu tố nào để cắt và nối ADN lại trong kĩ thuật gen?
A. Hoocmon
B. Hoá chất khác nhau
C. Xung điện
D. Enzim
3: Trong kĩ thuật gen, khi đưa vào tế bào nhận là tế bào động vật, thực vật hay nấm men,
thì đoạn ADN của tế bào của loài cho cần phải được:
A.
Đưa vào các bào quan
B.
Chuyển gắn Vào NST của tế bào nhận
C.
Đưa vào nhân của tế bào nhận

D. Gắn
lên màng nhân của tế bào nhận
4: Vi khuẩn đường ruột E.coli thường được dùng làm tế bào nhận trong kĩ thuật gen nhờ
nó có đặc điểm:
A.
Có khả năng đề kháng mạnh B. Dễ ni cấy, có khả năng sinh sản nhanh
C.Cơ thể chỉ có một tế bào
D.Có thể sống được ở nhiều mơi trường khác nhau
4. Hoạt động vận dụng
- Liên hệ công nghệ gen có ứng dụng như thế nào trong sản xuất ở địa phương ?
- Phân tích vai trị của công nghệ gen với sản xuất nông nghiệp ?
5. Hoạt động tìm tịi mở rộng
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”. Tìm hiểu thêm về cơng nghệ gen trên internet
/>- Tìm hiểu về hiện tượng thối hóa giống

Ngày soạn 4 tháng 1 năm 2018
Ngày dạy 11 tháng 1 năm 2018
Tiết 38: Bài 34: THOÁI HOÁ DO TỰ THỤ PHẤN
VÀ DO GIAO PHỐI GẦN
I. MỤC TIÊU.
Qua bài học này hs đạt được:


1. Kiến thức:
+ Học sinh hiểu và trình bày được ngun nhân thối hóa của tự thụ phấn bắt buộc ở cây
giao phấn và giao phối gần ở động vật, vai trò của 2 trường hợp trên trong chọn giống.
+ Hs trình bày được phương pháp tạo dịng thuần ở cây giao phấn.
2. Kỹ năng: Rèn hs kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình. Thảo luận nhóm
3. Thái độ: Xây dựng cho hs ý thức tự giác trong học tập. Thái độ hợp tác chia sẻ thông

tin
4. Năng lực – phẩm chất:
- Hình thành cho hs năng lực tự học, năng lực tự giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác
- Hs có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và môi trường tự nhiên
II. CHUẨN BỊ.
Gv: Tranh phóng to H 34.1 tới 34.3 SGK.
- Máy chiếu, Bài giảng Power point
Hs: Tìm hiểu về thối hóa giống
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tịi, hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ :
- Công nghệ gen là gì ? Gồm những khâu nào ?
- Trình bày các ứng dụng của cộng nghệ gen ? kể tên một số ứng dụng công nghẹ gen ở
địa phương ?
* Vào bài:
Hoạt động khởi động
Gv: Tổ chức học sinh khởi động qua trò chơi “ai nhanh hơn”:
Câu hỏi: Ở đậu Hà lan:
A qui định tính trạng nhiều hạt
a qui định tính trạng ít hạt
B qui định tính trạng thân cứng
b qui định tính trạng thân mềm, dễ đổ
Viết sơ đồ lai của phép lai trên:
AaBb
X
AaBb

Gv chọn 2 hs lên thi. Mời 2 hs khác lên chấm bài thi của các bạn
Gv nhận xét phần thi của hs, biểu dương hs làm tốt
- Nhận xét kiểu hình cơ thể aabb
- Nhận xét kiểu hình F1 và P
GV: qua thế hệ sau xuất hiện kiểu hình xấu. Có hại => đó là hiện tượng gì ?
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Hiện tượng thoái hoá
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- PP: vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm
- KT: đặt câu hỏi, động não, trình bày một
phút
- Gv hướng dẫn HS quan sát H 34.1 minh


hoạ hiện tượng thối hố ở ngơ do tự thụ
phấn.
- Yêu cầu HS nghiên cứu SGK mục I, hoạt
động nhóm trả lời câu hỏi:
- Hiện tượng thoái hoá do tự thụ phấn ở cây
giao phấn biểu hiện như thế nào?
- Hs thảo luận nhóm câu hỏi
- Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác
nhận xét, bổ sung
- Gv nhận xét và chốt kiến thức
Gv giới thiệu về thối hóa giống ở một số cây
trồng như: lúa, hồng xiêm, bưởi, vải thối hố
quả nhỏ, ít quả, khơn ngọt.
- HS tìm hiểu mục 2, thảo luận nhóm trả lời
câu hỏi:

- Giao phối gần là gì? Gây ra hậu quả gì ở
sinh vật?
- Lấy ví dụ về một số hiện tượng giao phối
gần ở vật ni ?
- Hs thảo luận nhóm câu hỏi
- Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác
nhận xét, bổ sung
- Gv nhận xét và chốt kiến thức

- Hình thành cho hs năng lực: năng lực
quan sát, năng lực hợp tác nhóm
1. Hiện tượng thối hố do tự thụ
phấn ở cây giao phấn:
- Các cá thể của thế hệ kế tiếp có sức
sống kém dần biểu hiện: phát triển
chậm, chiều cao cây và năng suất giảm
dần, nhiều cây bị chết, bộc lộ đặc điểm
có hại( dị dạng, bạch tạng...)
2. Hiện tượng thoái hoá do giao phối
gần ở động vật:
+ Giao phối gần là hiện tượng :các
con sinh ra từ cùng bố,mẹ giao phối
với nhau hoặc con cái giao phối trở lại
với bố mẹ .
+ Hậu quả của giao phối gần gây ra
hiên tượng thoái hoá ở thế hệ sau
như : sinh trưởng và phát triển yếu
,sức đẻ giẩm ,quái thai , dị tật bẩm
sinh , chết non .


Hoạt động 2: Nguyên nhân của hiện tượng thoái hoá
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- PP: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tịi, hoạt
động nhóm
- KT: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm
- GV giới thiệu H 34.3 ; màu xanh biểu thị thể
đồng hợp
- Yêu cầu HS quan sát H 34.3 ,thảo luận - Hình thành cho hs năng lực: năng lực
quan sát
nhóm trả lời câu hỏi:
- Qua các thế hệ tự thụ phấn hoặc giao phối
cận huyết, tỉ lệ thể đồng hợp và dị hợp biến
đổi như thế nào?
- Qua các thế hệ tự thụ phấn -> tỉ lệ
Hs: Tỉ lệ đồng hợp tăng, tỉ lệ dị hợp giảm.
- Tại sao tự thụ phấn ở cây giao phấn và giao đồng hợp tăng, dị hợp giảm
phối gần ở động vật lại gây ra hiện tượng
- Tự thụ phấn hoặc giao phối gần ở
thoái hoá?
Hs: Các gen lặn ở trạng thái dị hợp chuyển động vật gây ra hiện tượng thoái hoá
sang trạng thái đồng hợp lặn (aa)  các gen lặn vì tạo ra cặp gen lặn đồng hợp gây hại.
có hại gặp nhau biểu hiện thành tính trạng có


hại, gây hiện tượng thối hố.
- GV giúp HS hồn thiện kiến thức.
- GV mở rộng thêm: ở một số lồi động vật,
thực vật cặp gen đồng hợp khơng gây hại nên
khơng dẫn đến hiện tượng thối hố  có thể

tiến hành giao phối gần.
Hoạt động 3: Vai trò của phương pháp tự thụ phấn
và giao phối cận huyết trong chọn giống
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- PP: vấn đáp gợi mở
- KT: đặt câu hỏi, động não, trình bày một
phút
- GV u cầu HS đọc thơng tin SGK hoạt - Hình thành cho hs phẩm chất: tự tin
trình bày ý kiến cá nhân
động cá nhân trả lời câu hỏi:
KT trình bày một phút
- Tại sao tự thụ phấn bắt buộc và giao phối Tự thụ phán bắt buộc ở cây giao phấn và
gần gây ra hiện tượng thoái hoá nhưng giao phối gần :
những phương pháp này vẫn được người ta - Tạo dòng thuần
- Củng cố và duy trì 1 số tính trạng
sử dụng trong chọn giống?
mong muốn
- Hs khác nhận xét bổ sung
- Phát hiện các gen xấu để loại ra khỏi
Giáo viên nhận xét hoàn thiện đáp án
quần thể
- Là nguyên liệu để tạo ưu thế lai.
3. Hoạt động luyện tập, củng cố
- Tại sao tự thụ phấn và giao phối gần gây thối hóa giống ?
- Tự thụ phấn và giao phối gần có ý nghĩa gì với chọn giống ?
Chọn câu trả lời đúng
Câu 1: Biểu hiện của thoái hoá giống là:
A. Con lai có sức sống cao hơn bố mẹ chúng
B. Con lai sinh trưởng mạnh hơn bố mẹ

C. Năng suất thu hoạch ln được tăng lên
D. Con lai có sức sống kém dần
Câu 2: Kết quả dẫn đến về mặt di truyền khi cho giao phối cận huyết hoặc tự thụ phấn là:
A. Giảm tỉ lệ thể dị hợp và tăng tỉ lệ thể đồng hợp trong quần thể
A. Sự đa dạng về kểu gen trong quần thể
B. Sự đa dạng về kiểu hình trong quần thể
C. Làm tăng khả năng xuất hiện đột biến gen
Câu 3 : Thoái hố giống dẫn đến thế hệ sau có biểu hiện:
A. Sức sống kém dần
B. Sinh trưởng và phát triển chậm, chống chịu kém
C. Nhiều tính trạng xấu, có hại bộc lộ
D. Tất cả các biểu hiện nói trên
4. Hoạt động vận dụng


- Tại sao ở một số loại ( đậu HL, chim bồ câu..) tự thụ phấn lại khơng làm thối hóa
giống ?
- Tại sao tự thụ phấn gây thối hóa giống mà vẫn được sử dụng trong chọn giống cây
trồng ?
5. Hoạt động tìm tịi mở rộng
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Tìm hiểu vai trị của dịng thuần trong chọn giống.
- Tìm hiểu về ưu thế lai
- Tìm hiểu ứng dụng ưu thế lai qua internet
/> />
Ngày soạn 9 tháng 1 năm 2018
Ngày dạy 16 tháng 1 năm 2018
TIẾT 39: BÀI 35: ƯU THẾ LAI
I. MỤC TIÊU
Qua bài học này học sinh sẽ:

1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được khái niệm ưu thế lai, cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai, lí do
khơng dùng cơ thể lai để nhân giống. Các biện pháp duy trì ưu thế lai.
- Nắm được các phương pháp thường dùng để tạo ưu thế lai.
- Hiểu và trình bày được khái niệm lai kinh tế và phương pháp thường dùng để tạo cơ thể
lai kinh tế ở nước ta.
2. Kỹ năng: Hs có kỹ năng thu thập các tư liệu về ưu thế lai ở địa phương
Rèn kỹ năng quan sát và phân tích . Thảo luận nhóm


3. Thái độ:Xây dựng cho hs ý thức tự giác trong học tập. Trân trọng các thành tựu khoa
học
4. Năng lực – phẩm chất:
- Hình thành cho hs năng lực tự học, năng lực tự giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác
- Hs có phẩm chất: u gia đình, quê hương , đất nước
II. CHUẨN BỊ.
Gv: - Tranh phóng to H 35 SGK. Tranh 1 số giống động vật; bò, lợn, dê ... Kết quả của
phép lai kinh tế.
- Máy chiếu. Bài soạn powerpoint.
Hs: Tìm hiểu về ưu thế lai sử dụng ở địa phương
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tịi, hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ :
- Tại sao tự thụ phấn và giao phối gần gây thối hóa giống ?
- Tự thụ phấn và giao phối gần có ý nghĩa gì với chọn giống ?
* Vào bài:

Hoạt động khởi động
Gv tổ chức hs thảo luận tình huống : cho gà ri lai với gà đông cảo thế hệ F1 có đặc điểm
gì nổi trội hơn so với bố mẹ ?
- Hs thảo luận nhóm câu hỏi tình huống
- Đại diện 1 số nhóm trình bày.
- Gv tổng hợp các ý kiến hs ra góc bảng
=> các đặc điểm nổi trội đó gọi là gì? Làm ntn để F1 biểu hiện nhiều đặc điểm trội
nhất?
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Hiện tượng ưu thế lai
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- PP: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tịi, hoạt
động nhóm
- KT: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm,
trình bày một phút
- Hình thành cho hs năng lực: năng
- GV treo tranh 35 yêu cầu HS quan sát
lực giải quyết vấn đề, năng lực quan
tranh, thảo luận nhóm so sánh cây và bắp
sát
ngơ ở 2 dịng tự thụ phấn với cây và bắp ngô
ở cơ thể lai F1 trong H35/SGK
HS hoạt động cá nhân tìm ra những đặc điểm:
+ Chiều cao thân cây
+ Chiều dài bắp , số lượng hạt
=> thân, bắp, của cây ngô F1 trội hơn cây ngụ
- Ưu thế lai là hiện tợng cơ thể lai F1
P
có u thế hơn hẳn so với bố mẹ: có søc



- Đại diện HS trình bày. Lớp bổ sung
- GV tổng kết các ý kiến của HS, nhận xét và
chốt kết luận.
- GV: Hiện tượng trên được gọi là ưu thế lai
KT trình bày 1 phút
- Vậy ưu thế lai là gì ? lấy VD ở động vật và
thực vật ?
- Ưu thế lai biểu hiện rõ khi nào ?
Giáo viên nhận xét , chốt kết luận

sống cao hơn, sinh trởng nhanh, phát
triển mạnh, chống chịu tốt, năng suất
cao hơn.
- Ưu thế lai biểu hiện rõ khi lai giữa
các dòng thuần có kiểu gen khác
nhau.

Hot ng 2: Nguyờn nhõn ca hiện tượng ưu thế lai
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- PP: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tịi, hoạt
động nhóm
- KT: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm
- Hình thành cho hs năng lực: năng
- Yêu cầu HS hoạt động cá nhân đọc thông
lực hoạt động nhóm
tin SGK , thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
- Tại sao khi lai 2 dòng thuần ưu thế lai thể

+Lai 2 dòng thuần ( kiểu gen đồng
hiện rõ nhất?
hợp )con lai F1 có hầu hết các cặp
Hs: Ưu thế lai rõ vì xuất hiện nhiều gen trội có
gen ở trạng thái dị hợp - chỉ biểu hiện
lợi ở con lai F1.
tính trạng của gen trội => ưu thế lai
- Tại sao ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F 1 sau
VD: P : AAbbccDD X aaBBCCdd
đó giảm dần qua các thế hệ?
F1 : AaBbCcDd
Hs: Các thế hệ sau ưu thế lai giảm dần vì tỉ lệ
dị hợp giảm. ( hiện tượng thoái hoá giống )
- Sang thÕ hệ sau, tỉ lệ dị hợp giảm
- Có nên dùng con lai F1 làm giống không ? tại nên u thế lai giảm -> không dùng làm
sao ?
giống
- Muốn duy trì u thế lai con ngời đà làm gì?
- Để duy trì u thế lai dùng phơng
Hs: Nhân giống vô tính.
pháp nhân giống vô tính (giâm, ghép,
- Hs tho lun nhóm câu hỏi
chiÕt...).
- Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác
nhận xét, bổ sung
- Gv nhận xét và chốt kiến thức
Hoạt động 3: Các phương pháp tạo ưu thế lai
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- PP: vấn đáp gợi mở

- KT: đặt câu hỏi, động não, trình bày một phút 1. Phương pháp tạo ưu thế lai ở cây
trồng:
-GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, hỏi:
- HS nghiên cứu SGK mục III hoạt động cá - Lai khác dòng: tạo 2 dòng tự thụ
phấn rồi cho giao phấn với nhau.
nhân trả lời câu hỏi
KT trình bày 1 phút
- Con người đã tiến hành tạo ưu thế lai ở cây
trồng bằng phương pháp nào?
Hs: Phương pháp : - Lai khác dòng


- Lai khác thứ
- Nêu VD cụ thể?
- GV giải thích thêm về lai khác thứ và lai khác
dịng.
+ Lai khác dòng : Tạo ra 2 dòng tự thụ phấn rồi
cho giao phấn với nhau
VD: ở cây ngô : tạo đượ ngơ F1 có năng suất
cao hơn từ 25-30% so với giống ngơ hiện có
+ Lai khác thứ : để kết hợp giữa tạo ưu thế lai
và tạo giống mới
VD Giống lúa DT17 được tạo từ DT10 và OM80
- Con người đã tiến hành tạo ưu thế lai ở vật 2. Phương pháp tạo ưu thế lai ở vật
nuôi bằng phương pháp nào?VD?
nuôi:
- HS nghiên cứu SGK và nêu được các phương
pháp.
+ Phép lai kinh tế
+ Áp dụng ở lơn và bò

- GV cho HS quan sát tranh ảnh về các giống
vật ni.
- Lai kinh tế là gì ?
- Lai kinh tế: cho giao phối giữa cặp
vật nuôi bố mẹ thuộc 2 dòng thuần
khác nhau rồi dùng con lai F1 làm
- Tại sao không dùng con lai F1 để nhân giống? sản phẩm.
Hs: dùng f1 làm giống thế hệ sau bộc lộ nhiều
VD: Lợn ỉ Móng Cái x Lợn Đại
tính trạng xấu ( do các cặp gen dị hợp giảm, Bạch  Lợn con mới đẻ nặng 0,7 – 0,8
đồng hợp tăng )
kg tăng trọng nhanh, tỉ lệ nạc cao.
- Gv mở rộng :
+ Không dùng con lai F1 làm giống
+ Lai kinh tế thường dùng con cái thuộc giống
trong nước
+ Áp dụng kĩ thuật giữ tinh đông lạnh
+ Lai bị vàng Thanh hố với bị Hơnsten Hà
Lan- Con lai F1 chịu được nóng , lượng sữa
tăng
3. Hoạt động luyện tập, củng cố
- Trả lời câu 1, 2, 3, SGK trang 104.
- Ưu thế lai là gì ? nguyên nhân của ưu thế lai ? Tại sao không dùng con lai F1 làm
giống ?
- Trình bày các phương pháp tạo ưu thế lai ?
Chọn đáp án đúng
1, ở cây trồng biện pháp nào được dùng để duy trì ưu thế lai?
a , F1 được lai trở lại với bố hoặc mẹ
c , Cho F1 lai với nhau
b , Dùng phương pháp lai, chiết, ghép d , Dùng phương pháp nuôi cấy mô.

2, Trong chăn nuôi, phương pháp chủ yếu nào được dùng để tạo ưu thế lai?
a , Giao phối gần
c , Lai khác thứ.


b , Lai khác giống.
d , Lai kinh tế
4. Hoạt động vận dụng
- ở địa phương em đã sử dụng những phương lai nào để tạo ưu thế lai ?
- Hiệu quả của các phương pháp lai đó ?
5. Hoạt động tìm tịi mở rộng
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Ôn lại kiến thức về giao phấn. Tím hiểu các hình thức giao phấn
- Chuẩn bị: hoa cà chua, hoa bí, hoa bưởi...

Ngày soạn 11 tháng 1 năm 2018
Ngày dạy 18 tháng 1 năm 2018
Tiết 40 : Bài 38: THỰC HÀNH
TẬP DƯỢT THAO TÁC GIAO PHẤN
I. MỤC TIÊU
Qua bài học này học sinh sẽ:
1. Kiến thức:
- Học sinh trình bày được các thao tác giao phấn ở cây tự thụ phấn và cây giao phấn.
- Củng cố lí thuyết về lai giống.
2. Kỹ năng:
- Rèn hs kỹ năng thực hành, kỹ năng giao phấn cho hoa, ký năng hoạt động theo nhóm
3. Thái độ:Xây dựng cho hs ý thức tự giác trong học tập.
4. Năng lực – phẩm chất:
- Hình thành cho hs năng lực thực hành, năng lực tự giải quyết vấn đề, năng lực quan sát,
năng lực hợp tác

- Hình thành cho hs phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ
II. CHUẨN BỊ
GV:+ Đồ dùng: - Tranh phóng to H 38 SGK, tranh phóng to cấu tạo 1 hoa lúa.
- Hai giống lúa có cùng thời gian sinh trưởng nhưng khác nhau về chiều cao cây, màu
sắc, kích thước.
- Kéo, kẹp nhỏ, bao cách li, ghim, cọc cắm, nhãn ghi công thức lai, chậu, vại để trồng
cây..


- Máy chiếu. Bài soạn powerpoint.
HS: hoa cà chua, hoa bầu bí, hoa bưởi,
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tịi, hoạt động nhóm, thực hành
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thực hành
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ :
- Ưu thế lai là gì ? nguyên nhân của ưu thế lai ? Tại sao khơng dùng con lai F1 làm
giống ?
- Trình bày các phương pháp tạo ưu thế lai ?
* Vào bài:
Hoạt động khởi động
Tổ chức cho hs khởi động qua trò chơi: Ai biết nhiều hơn
Gv cho 2-4 hs tham gia
Luật chơi: Trong vòng 1 phút viết nhanh tên các cây giao phấn mà em biết
Ai viết được nhiều hơn, nhanh hơn sẽ giành phần thắng
Gv tổ chức hs thi, nhận xét kết quả thi của hs
Dùng kết quả thi để vào bài
Gv giao phấn ở thực vật là một phương pháp tạo ưu thế lai. Vậy phương pháp này

tiến hành như thế nào ?
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu các thao tác giao phấn
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- PP: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tịi, hoạt
động nhóm, thực hành
- KT: đặt câu hỏi, động não
- Bíc 1: Chän c©y mẹ, chỉ giữ lại bông
- GV chia 4 6 em/ nhúm, hng dn HS và hoa cha vỡ, không bị dị hình, không
cỏch chn cõy m, bụng hoa, bao cỏch v quá non hay già, các hoa khác cắt bỏ.
- Bớc 2: Khử đực ở cây hoa mẹ
cỏc dng cụ dùng trong giao phấn.
+ C¾t chÐo vá trÊu ë phÝa bơng ®Ĩ lé râ
- Cho HS quan sát H 38 SGK về cơng tác nhÞ.
giao phấn ở cây giao phấn và trả lời câu hỏi: + Dïng kĐp g¾p 6 nhị (cả bao phấn) ra
ngoài.
Cỏc bc tin hnh giao phn lỳa ?
+ Bao bông lúa lại, ghi rõ ngày tháng.
- GV cht kt hp vi lm thc hnh - Bớc 3: Thụ phấn
+ Nhẹ tay nâng bông lúa cha cắt nhị và
hng dn
lắc nhẹ lên bông lúa đà khư nhÞ.
Bước 1: Chọn cây mẹ chỉ giữ lại một s
+ Bao nilông ghi ngày tháng.
bụng v hoa cha v, khơng bị dị hình ,
khơng q non hay q già , các hoa lúa
khác cắt bỏ
Bước 2 : Khử nhị ở cây mẹ
+ Cắt chéo vỏ trấu ở phía bụng - lộ

nhị (cả bao phấn)ra ngoài – dùng kẹp
loại bao phấn
- Hình thành cho hs năng lực: năng lực


+ bao bông lúa lại ghi rõ ngày tháng quan sát, năng lực thực hành, năng lực
Bước 3 : Thụ phấn + Lấy phấn từ hoa đực hợp tác nhóm
rắc lên nhuỵ của hoa cây mẹ ( lấy kẹp đặt cả
bao phấn lên đầu nhuỵ hoặc lắc nhẹ hoa
chưa khử đực để phấn rơi lên nhuỵ )
+ Bao ni nông ghi rừ ngy thỏng
GV yêu cầu HS thực hành theo nhóm
- HS tự thao tác trên mẫu thật.
Các nhóm quan sát tranh, chú ý các thao tác
cắt, rắc phấn, bao nilon ...
GV híng dÉn n n¾n.
Hoạt động 2: Báo cáo thu hoạch
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- GV yêu cầu HS lên bảng trình bày lại các - Hình thành cho hs năng lực: năng lực
thao tác giao phấn trên mẫu vật thật.
thuyết trình, năng lực ngơn ngữ
+ Hoàn thành báo cáo thu hoạch. Yêu cầu
nêu được:
- Trình bày được các thao tác giao phấn
- Phân tích nguyên nhân thành công và
chưa thành công của bài thực hành :
+ thao tác làm
+ điều kiện tự nhiên
+ Lựa chọn cây mẹ - hạt phấn

3. Hoạt động luyện tập, củng cố
- GV nhận xét giờ thực hành.
- Tuyên dương nhóm thực hành tốt, nhắc nhở nhóm làm chưa tốt.
- cho lớp thu dọn dụng cụ
4. Hoạt động vận dụng
- Thực hành giao phấn trên một số cây trồng ở gia đình ?
5. Hoạt động tìm tịi mở rộng
- Nghiên cứu bài 39.
- Tìm hiểu các thành tựu chọn giống vật nôi cây trồng qua internet
- Sưu tầm tranh ảnh về giống bị, lợn, gà, vịt, cà chua, lúa, ngơ có năng suất nổi tiếng ở
Việt Nam và thế giới.



Ngày soạn 16 tháng 1 năm 2018
Ngày dạy 23 tháng 1 năm 2018
Tiết 41 : Bài 39: THỰC HÀNH
TÌM HIỂU THÀNH TỰU CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG
I. MỤC TIÊU
Qua bài học này học sinh sẽ:
1. Kiến thức:
- Học sinh biết các thành tựu nổi bật trong chọn giống cây trồng và vật nuôi.
- Học sinh biết cách sưu tầm tư liệu, biết cách trưng bày tư liệu theo các chủ đề.
- Biết phân tích, so sánh và báo cáo những điều rút ra từ tư liệu.
2. Kỹ năng: Rèn cho hs kỹ năng thu thập tư liệu về thành tựu chọn giống
- Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình. Thảo luận nhóm
3. Thái độ: Xây dựng cho hs ý thức tự giác trong học tập.
4. Năng lực – phẩm chất:
- Hình thành cho hs năng lực quan sát, năng lực tự giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác
- Hình thành cho hs phẩm chất: Chăm làm, yêu lao động

II. CHUẨN BỊ
GV:- Tranh ảnh sưu tầm các giống vật nuôi. - Giấy khổ to, bút dạ.
- Máy chiếu. Bài soạn powerpoint.
HS: - Kẻ bảng 39 SGK.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tịi, thực hành thực tế, hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ :
* Vào bài:
Hoạt động khởi động
Gv: Tổ chức học sinh khởi động qua trị chơi “bóng chuyền”:


Câu hỏi: Lấy ví dụ các phép lai tạo ưu thế lai ?
Luật chơi: Mỗi hs dứng tại chỗ nêu 1 đặc điểm sau đó chỉ định bạn tiếp theo trả lời
Gv ghi các câu trả lời của hs ra góc bảng
Gv nhận xét phần trả lời của hs, biểu dương hs làm tốt
Trong những năm vừa qua lĩnh vực chọn giống đã đạt được nững thành tựu gì ?...
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
GV chia lớp thành 4 nhóm: 2 nhóm cùng tìm hiểu chủ đề: “ Tìm hiểu thành tựu
chọn giống vật ni” hoặc “ Tìm hiểu thành tựu chọn giống cây trồng”
Hoạt động 1: Tìm hiểu thành tựu giống vật nuôi và cây trồng
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
- PP: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tịi,
hoạt động nhóm
- KT: thảo luận nhóm

- GV u cầu HS thảo luận nhóm hồn
- Các nhóm thực hiện:
thành nhiệm vụ sau:
+ Sắp xếp tranh ảnh theo chủ đề thành tựu + 1 số HS dán tranh vào giấy khổ to theo
chủ đề sao cho logic.
chọn giống vật nuôi, cây trồng.
+ 1 số HS chuẩn bị nội dung bảng 39.
+ Ghi nhận xét vào bảng 39.1; 39.2.
Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả thảo
- GV hướng dẫn HS hồn hiện cơng việc. luận
Hoạt động 2: Báo cáo thu hoạch
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
- GV yêu cầu lần lượt các nhóm báo cáo - Mỗi nhóm báo cáo cần;
kết quả.
+ Treo tranh của mỗi nhóm.
+ Cử 1 đại diện thuyết minh.
+ Yêu cầu nội dung phù hợp với tranh
dán.
- GV nhận xét và đánh giá kết quả nhóm.
- Các nhóm theo dõi và có thể đưa câu hỏi
để nhóm trình bày trả lời, nếu không trả
- GV bổ sung kiến thức vào bảng 39.1 và lời được thì nhóm khác có thể trả lời thay.
39.2.
- Hình thành cho hs năng lực: năng lực
giải quyết vấn đề, năng lực thuyết trình
Bảng 39.1–Các tính trạng nổi bật và hướng dẫn sử dụng của một số vật ni
STT
Tên giống
Hướng dẫn sử dụng

Tính trạng nổi bật
Giống bị:
- Có khả năng chịu nóng.
1 - Bị sữa Hà Lan
- Lấy sữa
- Cho nhiều sữa, tỉ lệ bơ cao.
- Bị Sind
Các giống lợn
2 - Lợn ỉ Móng Cái
- Lấy con giống
- Phát dục sớm, đẻ nhiều con.
- Lợn Bơcsai
- Lấy thịt
- Nhiều nạc, tăng trọng nhanh.
3 Các giống ga
- Tăng trong nhanh, đẻ nhiều trứng.


4

5

- Gà Rơtri
- Gà Tam Hồng
Các giống vịt
- Vịt cỏ, vịt bầu
- Vịt kali cambet
Các giống cá
- Rô phi đơn tính
- Chép lai

- Cá chim trắng

Lấy thịt và trứng
Lấy thịt và trứng

Dễ thích nghi, tăng trọng nhanh, đẻ
nhiều trứng.

Lấy thịt

Dễ thích nghi, tăng trọng nhanh.

Bảng 39.2 – Tính trạng nổi bật của giống cây trồng
Tên giống
Tính trạng nổi bật

STT
1
Giống lúa:
- CR 203
- CM 2
- BIR 352
2
Giống ngô
- Ngô lai LNV 4
- Ngô lai LVN 20
3
Giống cà chua:
- Cà chua Hồng Lan
- Cà chua P 375


- Ngắn ngày, năng suất cao
- Chống chịu đựoc rầy nâu.
- Không cảm quang
- Khả năng thích ứng rộng
- Chống đổ tốt
- Năng suất từ 8- 12 tấn/ha
- Thích hợp với vùng thâm canh
- Năng suất cao

3. Hoạt động luyện tập, củng cố
- GV nhận xét giờ thực hành.
- Tuyên dương nhóm thực hành tốt, nhắc nhở nhóm làm chưa tốt.
- Đánh giá điểm những nhóm làm tốt.
4. Hoạt động vận dụng
- Liên hệ một số thành tựu trong chọn giống vật nuôi, cây trồng được áp dụng ở địa
phương em?
- Hiệu quả kinh tế của các giống vật ni, cây trồng đó đem lạ ?
5. Hoạt động tìm tịi mở rộng
- Tìm hiểu những thành tựu chọn giống trên thế giới qua internet
- Ôn tập tồn bộ phần di truyền và biến dị.
- Tìm hiểu trước bài 41 “Môi trường và các nhân tố sinh thái.”

Q thày cơ liên hệ số 0989.832560 (có zalo)
để có trọn bộ cả năm bộ giáo án trên nhé


Giáo án hay TRUNG TÂM HỖ TRỢ GIÁO DỤC SAO KHUÊ
Cung cấp dịch vụ:
- Nhận cung cấp các bộ giáo án tất cả các bộ mơn soạn theo hình thức soạn mới 5 hoạt

động.
- Nhận gia công giáo án, bài soạn power point thao giảng, thi GVG các cấp, bài giảng
Elearning... theo yêu cầu.
- Cung cấp chuyên đề, sáng kiến kinh nghiệm theo yêu cầu.
- Cung cấp và hoàn thiện các loại hồ sơ, kế hoạch chuyên môn tổ, nhà trường...
- Cung cấp tư liệu giáo dục, học cụ, ý tưởng giải pháp giáo dục...
* Các sản phẩm đều do các thày cô giáo viên giỏi các cấp, nhiều kinh nghiệm trực tiếp
chắp bút hoàn thiện
* Cam kết đảm bảo uy tín, chất lượng sản phẩm, bảo mật thơng tin khách hàng
Thày cơ có nhu cầu xin liên hệ: 0989.832560 - 0936.569266
Trân trọng cảm ơn q thày cơ đã quan tâm!



×