Tải bản đầy đủ (.pptx) (58 trang)

B9 phân quyền: PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ QUYỀN HẠN TRONG CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY BIA SÀI GÒN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.94 MB, 58 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO VIỆT-PHÁP

Mơn: QUẢN TRỊ HỌC
PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ QUYỀN HẠN TRONG CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA
CƠNG TY BIA SÀI GỊN
Lớp: VP2016/01
Nhóm 5
Tp Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 5 năm 2018

GVHD: ThS. Nguyễn Văn Tuấn


Nhóm 5

Vy Bảo Đạt

1610685

Lý Trung Kiên

1611682

Huỳnh Thế Hào

1610875

Nguyễn Hồng Chung

1510313



Võ Nguyễn Gia Luật

1611944


Nội dung

1

TỔNG QUAN VỀ MỐI QUAN HỆ QUYỀN HẠN TRONG CƠ CẤU TỔ CHỨC

2

TĨM LƯỢC VỀ CƠNG TY BIA SÀI GỊN

PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ QUYỀN HẠN TRONG CƠ CẤU TỔ CHỨC

3
4

NHẬN XÉT ƯU-NHƯỢC ĐIỂM. BÀI HỌC ĐÚC KẾT


Tổng quan về mối quan hệ quyền hạn trong cơ cấu

1

tổ chức



Quyền lực

là phương tiện để tác động lên suy nghĩ và hành động

của người khác.
Quyền lực trong tổ chức là mức độ độc lập trong hoạt động dành cho
một người để tạo ra khả năng sử dụng những quyết đoán của họ
thông qua việc trao quyền cho họ quyền ra các quyết định hoặc đưa
ra các chỉ thị.

Quyền hạn

là năng lực cho phép nhà QT yêu cầu người khác

hành động theo sự chỉ đạo của mình


Xu hướng thực hiện quyền hạn & quyền lực


Tập quyền (centralization): thâu tóm quyền ra quyết
định vào một người

Phân quyền (decentralization): phân tán các quyền ra
quyết định tương ứng với trách nhiệm và nhiệm vụ về
cho các cấp dưới.


PHÂN QUYỀN:

Sự cần thiết của phân quyền:

-

Quản trị cấp cơ sở gần với thực tế tình huống hơn.
Quyết định thực hiện nhanh chóng kịp thời hơn.
Là nhân tố động viên cấp dưới.
Giúp đào tạo, tạo kiều kiện phát triển cho cấp dưới, giúp phát hiện các
nhà quản trị tiềm năng.

-

Giảm áp lực công việc của cấp trên.


Kích thước và qui mơ

Mức độ tác động của quyết
định ở các cấp đến các chức
năng hoạt động của tổ chức

Tầm quan trọng của quyết

MỨC ĐỘ PHÂN QUYỀN

Khả năng cấp dưới

định ở các cấp



Mức độ phân quyền càng lớn khi:
-Số lượng các quyết định được đề ra ở các cấp tổ chức thấp hơn càng nhiều.

-Các quyết định được đề ra ở các cấp càng thấp trong tổ chức và có những ảnh hưởng
quan trọng.

-Càng có nhiều quyết định chức năng tác động bởi các quyết định được đưa ra ở các cấp
thấp hơn trong tổ chức.

-Sự phân quyền càng lớn nếu các quyết định của cấp dưới không cần phải tham khảo ý
kiến của cấp trên. Càng phải xin ý kiến ít người khi ra quyết định ở cấp bậc quản lý càng
thấp thì sự phân quyền càng lớn.


ỦY QUYỀN

(Delegation): Giao cho người khác quyền hành và

trách nhiệm để thay mặt mình một hoạt động nhất định, hoặc trong
một thời gian nhất định => Tạo sự linh động

Nghệ thuật ủy quyền:

-

Sự sẵn long chia sẻ và tạo cơ hội.
Sự chấp nhận sự khác biệt và cả thất bại của người khác.
Sựa sẵn sàng tin cậy cấp dưới.
Sự sẵn sàng thiết lập và sử dụng sự khiểm tra rộng rãi.



Các lưu ý khi Ủy quyền:

╬ Người được ủy quyền phải là người cấp dưới trực tiếp làm
những công việc (hoạt động) đó.

╬ Nội dung, ranh giới của nhiệm vụ được ủy quyền phải được xác
định rõ ràng.

╬ Sự ủy quyền không làm mất đi hay thu nhỏ trách nhiệm của
người ủy quyền.
╬ Người được ủy quyền phải có đầy đủ thông tin trước khi bắt tay
╬ Quyền lợi, nghĩa vụ của người ủy quyền và người được ủy
quyền phải đảm bảo và gắn bó với nhau.

vào việc.

╬ Ủy quyền phải tự giác.
╬ Ln có sự kiểm tra trong q trình thực hiện sự ủy quyền.


Sự
Sự kiểm
kiểm sốt
sốt chặt
chặt chẽ
chẽ của
của cấp
cấp trên
trên


Quyền
Quyền hạn
hạn khơng
khơng được
được xác
xác định
định rõ
rõ rang
rang

Các trở lực khi ủy quyền

Cấp
Cấp trên
trên khơng
khơng đủ
đủ năng
năng lực
lực hoặc
hoặc khơng
khơng có
có nghệ
nghệ thuật
thuật ủy
ủy
quyền
quyền

Cấp

Cấp dưới
dưới khơng đủ
đủ năng lực và trình độ

Quyền
Quyền hạn
hạn không
không tương
tương xứng
xứng với
với trách
trách nhiệm
nhiệm


Nguyên tắc ủy quyền

╬ Nguyên tắc giao quyền theo kết quả mong muốn: quyền được giao phải
tương xứng, nhằm bảo đảm rằng họ có khả năng hồn thành các KQ mong
muốn.

╬ Nguyên tắc bậc thang: nói về một chuỗi các quan hệ quyền hạn trực tiếp từ
cấp trên xuống cấp dưới xuyên suốt toàn bộ TC, càng phân biệt thứ bậc rõ
ràng, thì các vị trí chịu trách nhiệm về việc ra quyết định sẽ càng rõ ràng, và
việc thông tin trong TC sẽ càng có hiệu quả


Nguyên tắc ủy quyền

╬ Nguyên tắc tính tuyệt đối về trách nhiệm: TN của các cấp dưới đối với cấp trên

của mình về việc thực hiện nhiệm vụ là tuyệt đối, một khi họ đã chấp nhận một sự
phân công và chấp nhận quyền thực thi nó, khơng đẩy lại cho cấp trên. Và cấp trên
cũng không thể trốn tránh TN về các hoạt động của các cấp dưới mình.

╬ Nguyên tắc tương đồng giữa quyền hạn và trách nhiệm: TN về các hành
động không thể lớn hơn trách nhiệm nằm trong quyền hạn được giao phó, cũng
như khơng thể nhỏ hơn.


Nguyên tắc ủy quyền

╬ Nguyên tắc nhất quán trong mệnh lệnh: việc một người có mối quan hệ
trình báo lên một cấp trên duy nhất, ý thức về trách nhiệm cá nhân đối với các
kết quả sẽ càng lớn, mâu thuẫn trong các chỉ thị sẽ càng ít.

╬ Nguyên tắc duy trì cấp bậc quyền lực: việc duy trì sự ủy quyền đã định đòi
hỏi rằng các quyết định trong phạm vi quyền hạn của từng người phải được
chính họ đưa ra chứ không được đẩy lên trên theo cơ cấu tổ chức.


2

Tóm lược về cơng ty


1. Lịch sử hình thành và phát triển
2. Mạng lưới phân phối
3. Cơ cấu sản lượng tại Việt Nam
4. Các dòng sản phẩm hiện hành



1. Lịch sử hình thành và phát triển


1. Lịch sử hình thành và phát triển


1. Lịch sử hình thành và phát triển


1. Lịch sử hình thành và phát triển


1. Lịch sử hình thành và phát triển


1. Lịch sử hình thành và phát triển


1. Lịch sử hình thành và phát triển


×