Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

qcnb

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (185.88 KB, 14 trang )

PHÒNG GD&ĐT THANH CHƯƠNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG THCS THANH LONG
Độc lập - Tự do - Hanh phúc
Số: 86/QĐ-THCS TL

Thanh Long, ngày 28 tháng 9 năm 2018

QUYẾT ĐỊNH
Ban hành quy chế hoạt động, chi tiêu nội bộ năm học 2018- 2019
HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG THCS THANH LONG
Căn cứ Nghị định sớ 43/2006/NĐ-CP ngày 25/04/2006 của Chính phủ quy định
về quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy,biên chế
và tài chính đới với các đơn vị sự nghiệp cơng lập và Thông tư số 71/2006/TT- BTC
ngày 09/8/2006 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định sớ
43/2006/NĐ-CP của Chính phủ; Thơng tư sớ 113/2007/TT-BTC ngày 24/9/2007 của
Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thơng tư sớ 71/2006/TT-BTC ngày 09/8/2006 của Bộ
Tài chính;
Căn cứ Nghị định sớ 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ qui định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Thi đua, khen thưởng;
Căn cứ công văn số: 254/ PGD&ĐT-THCS ngày 12 tháng 9 năm 2018 của
Phòng GD&ĐT Thanh Chương về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học
2017–2018;
Căn cứ vào việc giao ngân sách nhà nước năm 2018 cho đơn vị;
Căn cứ tình hình thực tế của nhà trường trong năm học 2018 –2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành quy chế hoạt động nội bộ, chi tiêu nội bộ, quản lý và sử
dụng tài sản công của trường Trung học cơ sở Thanh Long năm học 2018-2019.
Điều 2. Cán bộ, giáo viên, nhân viên của trường Trung học cơ sở Thanh Long
chịu sự điều hành của qui chế này: Quy chế là cơ sở để quản lý và sử dụng tài sản
cơng, và thanh tốn chi tiêu tài chính.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Bộ phận Kế tốn và tồn


thể cán bộ, giáo viên, nhân viên của trường Trung học cơ sở Thanh Long chịu trách
nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhân:
HIỆU TRƯỞNG
- Như điều 2;
- Lưu VT.

Nguyễn Trung Hiếu


PHÒNG GD&ĐT THANH CHƯƠNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG THCS THANH LONG
Độc lập - Tự do - Hanh phúc

QUY CHẾ
NỘI BỘ VÀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG TÀI CHÍNH NĂM HỌC 2018-2019
(Ban hành kèm theo Quyết định số:86/QĐ-THCS TL ngày 28/09/2018
của Hiệu trưởng trường THCS Thanh Long)

PHẦN THỨ NHẤT
CHƯƠNG I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Cơ sở xây dựng quy chế
Quy chế này được cụ thể hoá và vận dụng sáng tạo từ các văn bản chỉ đạo cấp
trên, kế thừa việc thực hiện quy chế nội bộ các năm học trước. Căn cứ tình hình thực
tế của nhà trường.
Điều 2. Mục đích xây dựng quy chế
Quy chế này quy định nguyên tắc, lề lối làm việc của cán bộ, giáo viên Trường
THCS Thanh Long. Mỗi quan hệ giữa Hiệu trưởng với các tổ chức, các bộ phận trong
nhà trường. Phân công nhiệm vụ trong lãnh đạo. Quy chế này nhằm đảm bảo cho

hoạt động của nhà trường theo đúng các chương trình kế hoạch của ngành, đảm bảo
tính thống nhất trong công tác chỉ đạo, tăng cường khối đoàn kết nội bộ, đảm bảo dân
chủ, kỷ cương, nâng cao hiệu quả, hiệu lực công tác quản lý nhằm nâng cao chất
lượng dạy và học của nhà trường.
Quy chế này giúp cho lãnh đạo trường, các tổ chức cá nhân trong trường thực
hiện tốt chức năng nhiệm vụ và quyền hạn được giao, thống nhất việc quản lý, chỉ
đạo thực hiện các nhiệm vụ của nhà trường và thay đổi bổ sung theo yêu cầu thực tế.
Điều 3. Hiệu lực thời gian thi hành
Bản quy chế nội bộ thực hiện năm học 2018-2019. Chỉ thay đổi những vấn đề
nảy sinh có ảnh hưởng khơng tớt đến người học, cơng việc chung của nhà trường và
chỉ bổ sung, sửa đổi khi kết thúc một năm học.
Chương II
THỰC HIỆN NGÀY CÔNG VÀ LUẬT LAO ĐỘNG
Điều 4. Thực hiện giờ giấc đến trường.
Cán bộ, giáo viên, nhân viên phải đến trường để dạy và làm việc đúng thời gian quy
định của Hiệu trưởng (Việc quy định thời gian tùy vào thời tiết và tình hình thực tế
khách quan của nhà trường, mỗi lần thay đổi thời gian Hiệu trưởng sẽ có thơng báo
trong lịch, ghi hoặc dán ở bảng tin). Các trường hợp chậm sẽ xem xét cụ thể và đánh
giá cho điểm theo phụ lục chấm điểm thi đua.
Điều 5. Ngày công (Xác định để trừ trả tiền dạy thay, trừ tiền cá nhân)
1. Nghỉ làm việc ở trường để đi làm việc do Phịng hoặc hiệu trưởng điều
động.
Sớ ngày nghỉ theo công lệnh hoặc quyết định (Phân công dạy thay, không trừ tiền,
không trừ điểm thi đua)


2. CB,GV,NV nghỉ có lý do (Cụ thể như sau)
a) Đám cưới bản thân (nếu có) được nghỉ 3 ngày có giấy phép vào thứ 7 tuần
trước, phân cơng dạy thay, không trừ thi đua, không trừ tiền; (Nếu nghỉ thêm thì tổ
cơng đồn giúp hoặc cá nhân trả tiền dạy thay )

b) Con kết hôn được nghỉ 1 ngày (Có giấy phép vào thứ 7 tuần trước, phân
cơng dạy thay, không trừ thi đua, không trừ tiền)
c) Bố, mẹ, vợ (chồng) con chết được nghỉ 3 ngày ( Truy nộp giấy phép vào
thứ 7 tuần sau đó, phân cơng dạy thay, không trừ thi đua, không trừ tiền ).
d) Anh chị em ruột của (vợ hoặc chồng), chết được nghỉ một ngày ( Truy nộp
giấy phép vào thứ 7 tuần sau đó, phân cơng dạy thay, khơng trừ tiền, không trừ điểm
thi đua )
đ) Giỗ của bố, mẹ đẻ, bố mẹ của vợ (chồng) hoặc vợ (chồng) được nghỉ 1 ngày
( Có thể hiểu 1 buổi chiều và 1 buổi sáng ) Có giấy phép vào thứ 7 tuần trước, phân
công dạy thay, không trừ điểm thi đua, không trừ tiền
e) Giỗ tập trung, giỗ họ, nghỉ khác...tính nghỉ lý do cá nhân (Có giấy phép vào
thứ 7 tuần, được hiệu trưởng duyệt mới được nghỉ và tổ mới phân công dạy thay, cá
nhân trả tiền dạy thay )
3. Nghỉ khám thai định kỳ: Theo luật bảo hiểm
4. Nghỉ vì bản thân ớm (Truy nộp giấy phép vào thứ 7 tuần sau đó, phân cơng
dạy thay, trừ điểm thi đua, trừ tiền)
5. Nghỉ chăm sóc con, bớ mẹ, anh chị em ốm (Truy nộp giấy phép vào thứ 7
tuần sau đó, phân cơng dạy thay, trừ điểm thi đua, trừ tiền)
Các ngày nghỉ không trừ điểm thi đua, không trừ tiền dạy thay nếu không thực
hiện đúng quy định nêu trên thì cá nhân sẽ bị trừ điểm thi đua, trừ tiền.
6. Nghỉ lý do khác cá nhân phải trích tiền lương để trả tiền dạy thay, làm cơng
thay (Nghỉ đúng phép trả 20.000đ, nghỉ quá phép, quá ngày quy định trên, trừ 1 ngày
lương ; mức trừ = tổng thực nhận/30 ngày)
7. Nghỉ khơng có lý do: Khơng bớ trí dạy thay, nếu xảy ra những sự việc ngồi
ý ḿn thì giáo viên phải chịu trách nhiệm.
Lưu ý: Các trường hợp nghỉ ớm, nghỉ chăm sóc con dưới 7 tuổi ốm đều được
BHXH chi trả nên các giáo viên phải làm hồ sơ bệnh án nộp cho kế toán. Khi được
BHXH chi trả nhà trường sẽ chi trả 100 % sớ tiền đó cho cá nhân.
Chương III
ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG VÀ QUY ĐỊNH CHUYÊN MÔN

Điều 6. Qui định về tiết dạy:
1. Quy định tiết dạy cho cán bộ, giáo viên phụ trách các tổ chức .
Thực hiện theo thơng tư 28/TT, thơng tư 15/TT về việc tính tiết dạy cho HT,
PHT, Tổ trưởng, tổ phó chun mơn,CTCĐ, Ủy viên CĐ, TKHĐ,TTND, TPT Đội.
Do đặc điểm tính chất cơng việc nhà trường tính tiết cho các chức danh như sau:
- Bí thư chi bộ: CTCĐ, PCTCĐ tính 3 tiết/tuần; TTCM: 3 tiêt/tuần; Tổ phó
chun mơn: 1 tiết/ tuần; TPT đội 9.5 tiết/tuần, TKHĐ: 2tiết/tuần, TTND: 2 tiêt/tuần;
Giáo viên phụ trách TB-TV: 8 tiết/tuần, GV dạy bồi trải nghiệm sáng tạo mỗi tiết
được tính 1,5 tiết, Giáo viên chủ nhiệm tính 4 tiết/tuần;


Giáo viên chủ nhiệm câu lạc bộ KHKT tính 1 tiết/tuần, giáo viên phụ trách
trường học kết nới tính 1 tiết/ tuần; giáo viên làm nhóm trưởng tính 1 tiết/ tuần; giáo
viên phụ trách Makets 1 tiết/ tuần; giáo viên phụ trách TTCĐ 3 tiết /tuần;
2. Cân đối mặt bằng lao động:
- Thực hiện mức quy định tiết dạy cho giáo viên là 19 tiết/ tuần. Những giáo
viên vượt quá 19 tiết trả tiền thừa giờ theo quy chế nội bộ. Những giáo viên chưa đủ
19 tiết nhà trường sẽ điều đi để làm ngồi giờ và tính mỗi buổi tương đương 3 tiết/
buổi. Cuối năm cân đối số tiết tất cả các hoạt động chuyện môn nếu thừa sẽ chi trả
tiền theo quy chế nội bộ.
CHƯƠNG IV
THI ĐUA KHEN THƯỞNG
Điều 7 . Quy trình cơng tác thi đua
- Cán bộ giáo viên tự đăng ký thi đua cá nhân, tổ chun mơn xây dựng, ban
lãnh đạo trường phân tích đặc điểm của nhà trường để đăng ký cho tập thể trường. Ở
trường chỉ xét những danh hiệu có đăng ký của cá nhân. Ở cấp Huyện, Tỉnh chỉ xét
chọn những cá nhân có đăng ký và trong năm đạt nhiều thành tích cao, phẩm chất
chính trị tớt, có vị thứ cao trong trường. Cuối năm học hội đồng thi đua sẽ họp và
bình xét chọn, kết luận danh sách xét thi đua ở cấp cao hơn.
Điều 8. Tiêu chí xét công nhận các danh hiệu.

1. Khen thưởng các danh hiệu:
Đề nghị cấp trên xét khen thưởng
- Tập thể trường lao động tiên tiến cấp Huyện , Tỉnh
- Chiến sỹ thi đua cấp tỉnh, cấp cơ sở
- Lao động tiên tiến
- Các danh hiệu khác của tập thể, cá nhân đủ các điều kiện ở Điều 7
Khen thưởng tại trường
- Giáo viên dạy giỏi Tỉnh
- Giáo viên hướng dẫn học sinh có SPKHKT, bài thi tích hợp liên mơn
- Chủ nhiệm giỏi
- Giáo viên dạy giỏi huyện ( Năm tham gia thi và đạt )
- Lớp tiên tiến xuất sắc, lớp tiên tiến
- Học sinh giỏi trường, học sinh tiên tiến.
- Học sinh giỏi huyện, tỉnh, đạt cao trong kỳ thi khảo sát chất lượng mũi nhọn
- Thưởng nóng cho GV đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi lý thuyết cấp Huyện,
Tỉnh.
- Thưởng nóng cho giáo viên có học sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi
do Phịng, Sở tổ chức, giáo viên có 100% học sinh thi đậu theo danh sách tới thiểu
đăng ký.
- Thưởng nóng giáo viên dạy đại trà đạt vị thứ: Từ 1->5 đối với lớp A, Từ thứ
6->10 đối với lớp B.
- Giáo viên, học sinh có hành động dũng cảm, có hành động cần biểu dương
làm gương


2. Tiêu chí xét để giới thiệu và cơng nhận các danh hiệu :
2.1. Xếp loại thi đua hàng dọc:
Theo quy chế chấm điểm thi đua kèm theo
2.2 Đề nghị xét tặng danh hiệu CSTĐ cấp cơ sở
- Xét chọn trong 50% sớ đạt Lao động tiên tiến tính từ trên x́ng. Có đủ các

điều kiện: Bản thân GV có đăng ký; Đạt giáo viên dạy giỏi cấp Huyện; hoặc có kết
quả chun mơn cấp huyện tương đương giáo viên dạy giỏi. Có nhiều học sinh giỏi
hoặc có học sinh giỏi đạt giải do cấp Huyện, Tỉnh tổ chức. Có vị thứ chất lượng đại
trà tối thiểu bằng mức giáo khốn; Được tổ chun mơn đề xuất và được hội đồng thi
đua biểu quyết thông qua.
- Theo công văn số: 10/HD-UBDN huyện Thanh Chương, hướng dẫn xét
CSTĐ.
2.3. Xét công nhận lao đợng tiên tiến.
- Có phẩm chất chính trị tớt, chấp hành tớt chủ trương chính sách của Đảng
pháp luật của nhà nước, quy định quy chế chuyên môn của ngành, quy định của
trường đề ra.
- Có năng lực và hiệu quả chun mơn, có uy tín trong đồng nghiệp và phụ
huynh học sinh. Có tinh thần trách nhiệm xây dựng tập thể. Có đăng ký đầu năm và
tham gia các hoạt động chuyên môn nhà trường đề ra.
- Xét trong số thi đua hàng dọc trong tốp 95 % từ trên xuống. Được hội đồng
thi đua chấp nhận.
2.4. Suy tơn giáo viên chủ nhiệm giỏi.
- Có đăng ký đầu năm; Đảm bảo ngày công, lớp đạt tiên tiến, tiên tiến xuất sắc
- Thực hiện tốt các kế hoạch chỉ đạo của Hiệu trưởng, TPT đội
- Tham gia nhiều ý kiến cải tiến, phản ánh tích cực được quan tâm chỉ đạo
- Đôn đốc, động viên phụ huynh tham gia đóng góp các khoản quỹ kịp thời.
- Được Hiệu trưởng nhất trí thơng qua Hội đồng thi đua và được hội đồng thi
đua biểu quyết. (Thông tin báo cáo kịp thời, chỉ đạo lớp có hiệu quả )
2.5. Lớp tiên tiến xuất sắc.
- Là tập thể lớp có nhiều thành tích trong cơng tác Đội, học tập và các hoạt
động khác.
- Tham gia nhiệt tình và có hiệu quả các hoạt động do ngành, nhà trường, chi
đoàn, liên đội tổ chức.
- Có học sinh giỏi tồn diện, học sinh giỏi huyện, mũi nhọn Riêng các lớp B có
nhiều học sinh loại khá, nhiều em loại yếu vươn lên được trung bình.

- Xếp loại thi đua của liên đội nằm trong tớp từ 1 đến 4.
- Khơng có học sinh bị xử lý kỷ luật( như đánh đập nhau, trộm cắp,vô lễ với
GV)
- Hồn thành đóng góp trên 98% các khoản trong năm đến 10/5 hàng năm.
2.6. Lớp tiên tiến.


- Là tập thể lớp có nhiều thành tích trong công tác Đội, học tập và các hoạt
động khác.
- Tham gia nhiệt tình và có hiệu quả các hoạt động do ngành, nhà trường, chi
đoàn, liên đội tổ chức.
- Xếp loại thi đua của liên đội nằm trong tốp từ 1 đến 6
- Khơng có học sinh bị xử lý kỷ luật
- Học sinh nợ: Tính đến 20/5 học sinh nợ khơng q 1.000.000đ ( Một triệu
đồng ).
(Tất các hình thức thi đua trên sau khi có điểm phải đưa ra hội đồng thi đua
xem xét có thể điều chỉnh lên xuống thứ tự vì các hoạt động tích cực khác mang lại
nhiều ảnh hưởng cho phong trào nhà trường)
3. Xếp loại theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên.
3.1. Loại xuất sắc:
- Theo các nội dung hướng dẫn chuẩn nghề nghiệp giáo viên cụ thể thêm:
- Xét trong số giáo viên tiên tiến tiêu biểu.
- Các tiêu chí cơ bản được xem xét tính hệ sớ khi xét.
+ Giáo viên dạy giỏi bộ mơn cấp Huyện hoặc có sản phẩm khoa học kỷ thật,
hướng dẫn học làm sản phẩm KHKT
+ Có nhiều học sinh giỏi
3.2.Loại Khá:
- Xét trong số tiên tiến tiêu biểu và tiên tiến. Mức thực hiện các tiêu chí loại
tớt.
3.3. Loại TB:

Là sớ chưa đạt 2 loại trên và không vi phạm nặng về các quy định trong quy
chế nội bộ.
3.4.Khơng hồn thành nhiệm vụ:
Nếu vi phạm các nội dung sau
- Vi phạm đạo đức nhà giáo, vi phạm pháp luật
- Vi phạm nhiều nội dung trong quy chế nội bộ, đã nhắc nhở nhưng khơng có ý
thức sửa chữa hoặc sữa chữa chậm và có dấu hiệu vi phạm .
- Chất lượng giảng dạy yếu .
Điều 9. Phương thức xét thi đua
- Cá nhân có đăng ký đầu năm, cuối năm học cá nhân tự xếp loại , nhận loại .
- Có ý kiến đề xuất bằng văn bản của tổ chuyên môn
- Cuối năm cộng điểm chia trung bình xếp thứ tự hàng dọc, căn cứ để xét
- Được hội đồng thi đua họp, xét và nhất trí thơng qua.
- Khơng bình bầu xếp loại thi đua đối với giáo viên nghỉ không phép 3 ngày trở
lên hoặc vi phạm vào các nội dung 3.4 điều 9
Điều 10. Thời gian xét thi đua và trao thưởng.


Mỗi năm tổ chức họp xét 2 lần. Lần 1 cuối kỳ 1; lần 2 cuối kỳ 2. Công nhận và
khen thưởng chỉ tổ chức vào một lần cuối năm.
Trao thưởng cho giáo viên học sinh vào cuối năm.
Điều 11. Kỷ luật giáo viên :
- Họp hội đồng kỷ luật giáo viên nếu giáo viên vi phạm pháp luật, vi phạm các
quy định của nhà trường và quy chế chuyên mơn.
Quy trình và các bước: Vi phạm lần 1 nhắc nhở cá nhân; lần 2 Phê bình trước hội
đồng giáo viên; lần 3 họp hội đồng kỷ luật để xử lý kỷ luật theo các mức.
* Kiểm điểm, phê bình trước hội đồng giáo viên
* Khiển trách ; Cảnh cáo ; không đề nghị nâng bậc lương ; Đề nghị thôi việc
Điều 12. Mức tiền thu tự nguyện từ giáo viên khi vi phạm quy chế chuyên
môn và quy chế nợi bợ. (Mục đích để đảm bảo kỷ cương, nề nếp cơ quan công

sở)
1. Nghỉ theo quy định tại điều 5 quy chế này trừ 30.000đ/ tiết. Nghỉ khơng có lý
do một buổi trừ 1 ngày lương ( Tính tổng được nhận theo bảng lương ở quỹ) .
2. Bỏ tiết dạy chính, dạy thay, quản lý lớp 50.000đ/ tiết. (hạ một bậc thi đua)
3. Chậm 1/3 tiết sinh hoạt trừ 15.000đ, chậm 1 tiết trừ 30.000đ, nghỉ một buổi sinh
hoạt với lý do cá nhân trừ 90.000đ/buổi (tất cả các hoạt động)
4. Thiếu một loại hồ sơ : 50.000 đ/ đợt kiểm tra (hạ một bậc thi đua)
5. Tự ý đổi lịch dạy thêm, bồi dưỡng không báo HV trực: 50.000 đ/ buổi
6. Vi phạm chỉ thị 14 HU, 17 TU nhiều lần góp ý khơng sửa đổi: 100.000đ
(Từ mục 2 đến mục 5 công đoàn và các thành viên trong công đoàn trường lấy thông
tin theo dõi phản hồi tại các buổi hội ý cuối tuần, cuối tháng để truy thu nhập quỹ
công đoàn tiêu chung)
3. Chi khen thưởng.
3.1. Đối với giáo viên
- Giáo viên có sản phẩm khoa học kỷ thuật đạt huyện: 500000đ/SP; đạt tỉnh
2.000.000đ/SP
- GVCN, kiêm nhiệm giỏi: Xuất sắc (Giỏi) 50.000đ ; loại Khá 30.000đ; (Tính
cho mỗi cá nhân/năm )
- Lao động tiên tiến (theo phần thưởng của huyện) nhận sau khi thủ quỹ nhận
tại huyện
3.2. Chi khen thưởng đối với học sinh:
- Thưởng học sinh giỏi Tỉnh : 200.000 đ
- Thưởng học sinh giỏi Huyện, cụm và tương đương : 50.000 đ
- Học sinh giỏi tồn diện q tặng và giấy khen khơng q 50.000 đ/ em /năm
- Học sinh tiên tiến: quà tặng và giấy khen không quá 30.000 đ/em/năm .
3.3.Thưởng giáo viên dạy có học sinh giỏi.
- Có học sinh giỏi Tỉnh: 2.000.000 đ/em/năm.
- Có học sinh giỏi Huyện, mũi nhọn chi trả khốn như sau.
+ Nhóm giáo viên BD khơng có HSG chi trả: 200.000đ



+ Nhóm giáo viên BD có một học sinh giỏi chi trả: 1.200.000đ
+ Nhóm giáo viên BD có hai học sinh giỏi chi trả: 2.000.000đ
+ Nhóm giáo viên BD có ba học sinh giỏi chi trả: 3.000.000đ
+ Nhóm giáo viên BD có từ 4 em trở lên đạt thêm một em chi trả thêm
1.500.000đ
+ Nhóm giáo viên BDHSG khới 6,7 lập danh sách bồ dưỡng sau đó nhà trường
kết hợp tổ chức thi công nhận chi trả mỗi môn:
+ 100% chi trả 4 500.000đ
+ 80-99% chi trả 3.000.000đ
+ 40 – 79% chi trả 2.000.000đ
+ >40% chi trả 1.000.000đ
- Giáo viên hướng dẫn học sinh có sản phẩm khoa học kỷ thuật cấp huyện:
500.000đ/sp, Cấp tỉnh: 2.000.000/sp
- Chi trả học sinh tham gia cuộc thi cấp huyện, cấp Tỉnh các môn khác: Cấp
huyện: 500.000đ/sp, Cấp tỉnh: 1.000.000/sp
3.4. Mức thanh tốn cơng tác phí, điện thoại:
- Khốn thanh tốn cơng tác phí cho Hiệu trưởng, Kế tốn-văn thư: 500 000
đ/tháng*12 tháng, Phó hiệu trưởng 200 000đ/tháng x 12 tháng Thủ quỹ:
200.000đ/tháng *12
- Chi trả điện thoại trường sô liên lạc cố định: 120.000đ/tháng
- Các trường hợp cịn lại:
+ Đi cơng tác ở Vinh hoặc tương đương: 45 000 đ/1 đợt công tác. Lưu trú 60
000 đ/ngày đêm
+ Đi theo điều động của Phịng, Sở đã có chế độ thì khơng tính ngày đi cơng
tác và khơng tính lưu trú. (Trừ trường hợp đặc biệt Phịng GD, Phịng tài chính cho
phép trường thanh toán)
4. Quy định chi trả tiền dạy thay, thừa giờ, ngoài giờ, kiểm tra sư phạm
4.1. Dạy thay :
Nhà trường trích quỹ phúc lợi dạy thay cho các giáo viên theo điều 5 với mức

30.000đ/tiết. Thu tiền giáo viên để trả dạy thay, làm công thay với mức 30.000đ/ tiết.
Đối với người dạy thay phải có giáo án. Khơng có giáo án không chi trả, hạ một bậc
thi đua. Mặt bằng chung thực hiện mức quy định tiết dạy cho giáo viên là 19 tiết/
tuần. Những giáo viên vượt quá 19 tiết trả tiền thừa giờ theo quy chế nội bộ. Những
giáo viên chưa đủ 19 tiết nhà trường sẽ điều chỉnh trong dạy thay, làm ngồi giờ và
tính mỗi buổi tương đương 3 tiết/ buổi. Cuối năm cân đối số tiết tất cả các hoạt động
chuyện môn nếu thừa sẽ chi trả tiền theo quy chế nội bộ.
4.2. Thừa giờ : Là sớ tiết dư ngồi 19 tiết theo quy định. Thanh toán tiền thừa
giờ mức 30.000 đ/ tiết. Mỗi năm lập hồ sơ thanh toán 1 lần theo quy định
5. Chi cho cơng tác làm ngồi giờ.
- Các buổi làm ngoài giờ từ lao động, coi thi, dạy thay đều được quy đổi về số
tiết cuối kỳ, cuối năm tổng hợp cân bằng số tiết, giáo viên nào vượt số tiết chi trả
30.000đ/ tiết


- Các phiên họp của HĐTĐ, Kỷ luật, HĐKH và các cuộc họp khác (Trong
trường hợp trùng vào ngày nghỉ hoặc buổi đêm, ngoài giờ) chi 50.000 đồng/buổi.
6. Dạy thêm và ôn thi vào THPT.
Giáo viên dạy trả theo mức độ:
+ Xếp thứ 15 trở đến 39 chi trả: 270.000đ/ buổi
+ Xếp thứ từ 11-14 chi trả 280.000đ/ buổi
+ Xếp thứ từ 8 – 10 chi trả: 295.000đ/ buổi
+ Xếp thứ từ 5-7 chi trả : 310.000đ/ buổi
+ Xếp thứ từ 3-4 chi trả: 320.000/ buổi
+ Xếp thứ 1-2 chi trả: 330.000đ/ buổi
Sớ tiền trên được trích từ tổng tiền thu từ học sinh, công tác quản lý 15% trên
tổng số chi trả cho giáo viên dạy; Công tác bổ sung cơ sở vật chất 10 %, công tác thu
và tài chính 2% tổng sớ tiền, sớ % cịn lại chi cho công tác khen thưởng, công tác
chuyên môn, hành chính.
7. Hỗ trợ các tổ chức đồn thể trong đơn vị:

a. Hỗ trợ chi bộ Đảng.
b. Hỗ trợ tổ chức cơng đồn.
c. Hỗ trợ tổ chức đồn đội.
PHỤ LỤC
CÁC HOẠT ĐỢNG CHUNG CỦA NHÀ TRƯỜNG
I.

CHƯƠNG TRÌNH, NỢI DUNG CHÀO CỜ :

1. Giờ tập trung GV, HS: Ngay từ đầu buổi, không sinh hoạt 15 phút của đội
VD: Lịch vào học 7 giờ , sinh hoạt đội 15 phút thì ngày thứ 2 tập trung 7 giờ. TPT
đội rèn luyện các em trong đội trớng, đội cờ có tác phong nhanh nhẹn mỗi khi có hiệu
lệnh trớng chào cờ để báo cáo con sớ đầu tuần.
2. Chương trình:
2.1. Báo cáo của GV trực: Nêu những ưu điểm, nhược điểm nổi bật. Báo cáo kết
quả thi đua tuần qua (không được phê bình học sinh, các lớp)
2.2. Báo cáo bổ sung, kế hoạch của TPT (Khen, phê bình lớp, cá nhân học sinh)
2.3. Bổ sung thêm nhận xét tuần qua và kế hoạch tuần tới của HV.
2.4 Thành phần: Hiệu vụ, TPT, giáo viên chủ nhiệm, thư ký hội đồng, giáo viên có
từ tiết 3 trở lên
3. Thành phần:
3.1. Thành phần thường xuyên:
- HV, TPT đội, GVCN và giáo viên có tiết 2 của ngày thứ 2.
3.2. Thành phần không thường xuyên:
- Nhà trường yêu cầu khi cần thiết, mỗi lần như vậy có thơng báo cho giáo viên


Lưu ý : Khi thời tiết mưa, rét: Những ngày trời mưa , rét không tổ chức chào
cờ giữa sân được thì thành phần thường xuyên (nêu trên) cũng phải có mặt từ đầu
buổi. Ngày đó có thể Đội và nhà trường tổ chức hội ý với GVCN và lớp trưởng tại

văn phòng hoặc GVCN lên lớp tổ chức sinh hoạt 45 phút sau đó vào học tiết 2. Để
các giáo viên khác có tiết 2 chủ động về thời gian.
Giờ chào cờ là tiết 1 nên tiết văn hóa kế tiếp là tiết 2 (Thống nhất trong việc
ghi lịch báo giảng và ngôn ngữ giao tiếp hàng ngày)
4. Nội dung báo cáo của lớp trực ( Theo sổ trực –TPT )
5. Bổ sung đánh giá, triển khai kế hoạch tuần tới ( Đ/c TPT )
6. Bổ sung đánh giá, triển khai kế hoạch tuần tới ( HV )
II. HỘI Ý THỨ 7
1. Hội ý cấp ủy mở rộng (Đ/c Hiếu, Nam, Kiền, Thủy) Tiết 1 tại phòng Hiệu
trưởng
Theo nội dung ghi đánh giá khái quát các nhiệm vụ đã thực hiện, nắm bắt tình
hình nhà trường đề ra kế hoạch chỉ đạo thực hiện
2. Hội ý chuyên môn: ( Đ/c HV, TT, TPT đợi) Tiết 2 tại phịng HT
- Báo các hoạt động tổ tuần vừa qua, bổ sung theo dõi hoạt động tổ tuần vừa
qua, đề xuất hoạt động tổ tuần kế tiếp.
- Thứ tự tổ chuyên môn báo cáo, TPT báo cáo => kết luận
3. Hội ý tồn thể GV ( Sau tiết 2 tại văn phịng)
- GV trực nhận xét nhược điểm học sinh các lớp vi phạm => GV chủ nhiệm
ghi để nhặc nhở trong giờ SH
- TPT đội bổ sung, nêu kế hoạch sinh hoạt đội
- HV nhận xét GV, nêu kế hoạch tuần tới
4. Hợi ý tổ văn phịng ( Đ/c Hiếu, Hợi)
- Đánh giá cơng việc tổ văn phịng.
- Lên lịch hoạt động tuần tiếp theo của cá nhân và của tổ văn phòng.
- Nhận thêm nhiệm vụ từ nhà trường.
a. Đ/C Đ/C Hợi:
- Báo cáo công văn đi, công văn đến hàng tuần, việc cấp nhật công văn, thời
gian các báo cáo sắp tới
- Báo cáo về hoạt động của thư viện, báo cáo về hoạt động của YTHĐ
- Nội dung khác được hiệu trưởng, phó hiệu trưởng giao trong tuần, các kiến

nghị đề xuất
c. Đ/C Hà- học sinh trực tuần:
- Theo dõi ghi chép về hoạt động lên lịch TB, mượn trả TB; trong ngày thứ 7,
báo cáo về hoạt động của phòng thực hành, báo cáo việc thực hiện của giáo viên đới
với cơng việc mình phụ trách.
- Nội dung khác được hiệu trưởng, phó hiệu trưởng giao trong tuần, các kiến
nghị đề xuất.


- Chỉ đạo HS vệ sinh phòng học thực hành, phòng để thiết bị.
- Kiểm tra việc ghi sổ đầu bài thực hành
- Các nội dung khác khi HT phân công.
d. Đ/c Hồng Thành: TKHĐ
- Chuẩn bị một số nội dung họp hàng tuần
- Báo cáo tháng về việc thực hiện nhiệm vụ hàng tháng cho Phòng GD&ĐT
- Giúp một số việc HT giao.
5. HỌP CƠ QUAN HÀNG THÁNG (Chương trình và phân cơng báo cáo )
5.1. Điểm danh: (BGH)
5.2. Báo cáo đánh giá công tác chuyên môn tháng trước (BGH)
5.3. Báo cáo công tác chủ nhiệm, hoạt động liên đội, hội tháng trước và kế
hoạch công tác đội tháng tới ( Đ/c TPT đội )
5.4. Bổ sung ý kiến, đánh giá các công việc khác trong tháng, triển khai kế
hoạch chuyên môn, các kế hoạch chung tháng tới ( BGH )
5.5. Thảo luận (Tất cả CB,GV,NV )
6.6. Kết luận, quán triệt và kết thúc họp cơ quan (Đ/c Hiệu trưởng )
III . NHIỆM VỤ CỦA GIÁO VIÊN TRỰC
1.Đánh trống vào học, ra chơi
2. Chỉ đạo học sinh lớp mình lấy nước rửa tay, quét văn phòng, sân văn phòng,
làm vệ sinh các hố tiểu, hố tiêu, giáo viên sạch sẽ. Các tuần có ngày lễ thì phải chỉ
đạo đưa bàn ghế, sắp xếp chậu hoa, cờ, làm vệ sinh.

3. Cùng kiểm tra thực hiện giờ giấc chuyên môn của giáo viên gồm: Đi chậm,
vắng, lên lớp chậm.
4. Kiểm tra bảo quản tài sản, việc đổ rác của các lớp, chăm sóc bồn hoa cây
cảnh các lớp.
5. Báo cáo tình hình diễn biến tư tưởng HS, GV, tình hình an ninh trật tự trong
trường cho HT biết nếu có biểu hiện bất thường.
6. Tổng hợp và nhận xét điểm từ sổ đầu bài và lấy thông tin từ phụ trách sao đỏ
để xếp loại thi đua cho các lớp. Báo cáo trước học sinh trong tiết chào cờ đầu tuần.
7. Các nội dung khác do TPT đội và giáo viên trực tự xây dựng.
IV. PHÂN CÔNG BÊN SOẠN, LƯU TRỮ CÁC LOẠI HỒ SƠ
Căn cứ chức vu, quyền hạn và nhiệm vụ phân công từ đầu năm. Nhà trường
phân công phụ trách hoàn chỉnh các loại hồ sơ. Các cá nhân được phân công chịu
trách nhiệm trước lãnh đạo trường và cấp trên về số lượng cũng như chất
lượng các loại hồ sơ:
TT
Tên hồ sơ, sổ sách
Người phụ Phối hợp
trách chính Thực hiện
1
Hồ sơ chi bộ Đảng ( Chung )
T. Hiếu
Cấp ủy
2
Hồ sơ xếp loại HT,PHT,GV,NV
T. Hiếu
Tổ CM
3
Hồ sơ tuyển sinh
T. Hiếu
GVCN

4
Hồ sơ Kế hoạch phát triển
T. Hiếu
Cô Hợi
5
Hồ sơ quy hoạch cán bộ
T. Hiếu
Chi bộ
6
Hồ sơ 3 công khai, kê khai TS
T. Hiếu
Cô Hợi


7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22

23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52


Hồ sơ tuyển dụng, hợp đồng GV,NV
Hồ sơ tốt nghiệp học sinh
Hồ sơ cuộc vận động " Học tập ....HCM"
Hồ sơ " Thân Thiện...."
Hồ sơ kiểm tra nội bộ nhà trường
Hồ sơ chỉ đạo " Chuẩn quốc gia..."
Hồ sơ chỉ đạo " Tự đánh giá nhà trường"
Hồ sơ thi đua khen thưởng GV
Hồ sơ kỷ luật học sinh
Hồ sơ Xã hội hóa
Hồ sơ vận động CSVC
Hồ sơ tiếp dân
Hồ sơ cá nhân hiệu trưởng-Phó hiệu trưởng
Hồ sơ đất đai, bìa đỏ
Lưu hồ sơ báo cáo HT,PHT, các tổ, tổ chức
Kế hoạch chỉ đạo chuyên môn ( năm, tháng )
Kế hoạch các chuyên đề chuyên môn
Hồ sơ BDTX ( Kế hoạch, nôi dung, kQ)
Phân công chuyên môn + TKB
Hồ sơ dạy thêm
Sổ kiểm tra, theo dõi chuyên môn
Hồ sơ chất lượng đại trà +Thi, KQ KSCL
Hồ sơ yếu kém
Hồ sơ thi lai, xét lên lớp, ở lại
Hồ sơ học sinh giỏi + Kết quả
Hồ sơ KHKT-Liên môn, STEM
Hồ sơ NGLL
Hồ sơ thi KHKT, Liên môn của học sinh
Hồ sơ Hướng nghiệp

Hồ sơ thi GVDG + KQ
Hồ sơ " Hai không "
Hồ sơ " Mỗi thầy cô.... "
Hồ sơ ƯD CNTT, Đăng ký soạn GA vi tính
Hồ sơ ATGT
Hồ sơ An ninh trường học, PCTơi phạm
Hồ sơ Phịng chớng ma túy, HIV, đ́i nước
Hồ sơ Phịng , chữa cháy
Hồ sơ Phịng, chớng lũ lụt
Sổ biên bản chi ủy
Hồ sơ các câu chuyện về Bác Hồ
Tồn bộ hồ sơ phổ cập
Sổ cơng văn đi, đến
Hồ sơ công chức ( Lý lịch giáo viên )
Sổ gọi tên ghi điểm
Sổ đầu bài
Sổ đăng bộ học sinh

T. Hiếu
T. Hiếu
T. Hiếu
T. Hiếu
T. Hiếu
T. Hiếu
T. Hiếu
T. Hiếu
T. Nam
T. Hiếu
T. Hiếu
T. Hiếu

T.Hiếu.Nam
T. Hiếu
T.Hiếu.Nam
T. Nam
T. Nam
T. Nam
T. Nam
T. Nam
T. Nam
T. Nam
T. Nam
T. Nam
T. Nam
T. Nam
T. Nam
T. Nam
T. Nam
T. Nam
T. Hiếu
T. Hiếu
T. Nam
T. Nam
T. Nam
T. Nam
T. Nam
T. Nam
Cấp ủy
Cấp ủy
T. Nam
Cô Hợi

T. Hiếu
T. Nam
T. Nam
T. Nam

CB,GV,NV
GVCN
Thầy Kiền
Thầy Bằng
Tổ CM
Cô Thủy
Tổ CM
Tổ CM
Thầy Bằng
Cơ Hợi
Cơ Hợi
Thầy Nam
Chi bộ
Tài vụ
Cơ Hợi
Chi ủy
Tổ CM,nhóm
Tổ CM
Tổ CM
GVBM
Tổ CM
Tổ CM
GVCN
GVCN
Tổ CM

Tổ CM
Tổng PT, BTĐ
Tổ CM
TTHN
Tổ CM
Thầy Kiền
Chi ủy
Tổ CM
Chi ủy
Chi ủy
Chi ủy
Chi ủy
Chi ủy
Thầy Hiếu
Đảng viên
GV điều tra
T. Hiếu
Cô Hằng
GVCN
Thầy Bằng
GVCN


53
54
55
56
57
58
59

60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
81
82
83
84
85
86
87
88
89

90
91
92
93
94
95
96

Sổ đăng bộ giáo viên
Sổ cấp phát bằng
Học bạ học sinh
Kế hoạch tổ văn phịng
Biên bản sinh hoạt tổ, nhóm
Hồ sơ xếp loại của tổ ( Đầy đủ )
Hồ sơ đánh giá giáo viên về CT kiểm tra
Thẻ học sinh
Hồ sơ cơng đồn
Hồ sơ Thanh tra nhân dân
Hồ sơ nữ công
Hồ sơ tổ tự nhiên
Hồ sơ tổ Xã hội
Sổ biên bản lãnh đạo, hội đồng
Biên bản họp chi bộ
Hồ sơ đảng tịch, đảng phí
Hồ sơ chi đồn
Hồ sơ Liên đội
Hồ sơ lao động
Hồ sơ chi đội
Biên bản họp cơ quan, hội ý thứ 7
Hồ sơ hội đồng trường

Biên bản chào cờ
Sổ quản lý tài sản nhà trường
Hồ sơ miễn giảm, chế độ HS
Sổ BHXH
Hồ sơ tài chính
Hồ sơ quản lý cán bộ ( EPmis)
Sổ tài sản thiết bị
Các loại hồ sơ thiết bị
Biên bản nhật ký bảng tin
Sổ tài sản thư viện
Các loại hồ sơ Thư viện
Bài kiểm tra của học sinh hàng năm
Các loại hồ sơ YTHĐ
Phần mềm phổ cập
Phần mềm thời khoá biểu
Phần mềm quản lý nhà trường ( Vnedu)
Phần mềm kiểm định chất lượng
Phần mềm xét tốt nghiệp
Phần mềm permis
Phần mềm Emis
Phần mềm kết nối trường học
Hồ sơ HKPĐ- Thể dục thể thao

T. Hiếu
Cô Hợi
T. Nam
Cô Hợi
Tổ CM
Tổ CM
Tổ CM

GVCN
T. Kiền
T. Kiền
Cô Hương
Tổ CM
Tổ CM
TKHĐ
T.Hiếu
Cấp ủy
T. Từ
T. Bằng
T. Hiếu
GVCN
GVCN
T. Hiếu
TKHĐ
Cô Hợi
Cô Hợi
Cô Hợi
Cô Hợi
T. Hiếu
Cô Hà
Cô Hà
T. Bằng
Cô Hà
Cô Hà
T. Nam
Cô Hợi
T. Nam
T. Nam

T. Nam
T. Hiếu
T. Nam
T. Hiếu
T. Nam
T. Nam
T. Quang

Cơ Hằng
Thầy Hiếu
GVCN
Thầy Hiếu
Thư ký nhóm
Thư ký tổ
Thứ ký tổ
Thầy Hiếu
BCHCĐ
CTCĐ
CTCĐ
Thầy Hiếu
Thầy Hiếu
Thầy Hiếu
Thầy Hiếu
Thày Hiếu
Thầy Hiếu
Thầy Hiếu
Cô Hợi
Thầy Bằng
GV trực
TKHĐ

GVCN trực
Thầy Hiếu
Thầy Hiếu
Thầy Hiếu
Thầy Hiếu
Cô Hợi
Cô Hà-GVBM
Cô Hà-GVBM
Thầy Kiền
Cô Hợi
Cô Hợi
GVBM
CBYT
GVĐT
Thầy Hiếu
Thầy Hiếu
Tổ CM
GVCN K9
GV
GV
Cô Thành
GVCN


Lưu ý: Từ các danh mục hồ sơ trên, mỗi cá nhân tự chi tiết thêm các hồ sơ,mẫu
biểu các loại hồ sơ cần thiết theo quy định. Hàng tháng tự kiểm tra, rà sốt hồn
chỉnh hồ sơ và phục vụ công tác kiểm tra của ngành cấp trên.




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×