Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Tuan 16 GDCD 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (133.16 KB, 6 trang )

Tuần: 16
Tiết : 17

Ngày soạn: 01/ 12/ 2018.
Ngày dạy : 04/ 12/ 2018.

ƠN TẬP HỌC KÌ I

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Học sinh hiểu khái niệm hệ thống các đức tính , biểu hiện của từng đức tính . Ý nghĩa
khi thực hiện từng đức tính đó
- Vận dụng liên hệ thực tế làm bài tập
2. Kĩ năng
Giải quyết hợp lí các tình huống
3. Thái độ
Giáo dục ý thức tự giác học tập
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
- Kĩ năng phân tích số liệu
- Kĩ năng so sánh, nhận xét , đánh giá.
- Kĩ năng tổng hợp, phân tích.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Ổn định tổ chức. (2’)
Kiểm tra sĩ số lớp học
a

Lớp 8 3……….......

a

Lớp 8 4……………



a

a

Lớp 8 5…………… Lớp 8 6…………

2. Kiểm tra bài cũ. (3’)
Nêu nguyên nhân dẫn tới các vụ tai nạn giao thông?
3. Bài mới. (40’)
Hoạt động của GV - HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu, làm các câu hỏi trắc
nghiệm
A. TRẮC NGHIỆM
Khoanh tròn đáp án đúng nhất để điền vào chỗ
trống dưới đây sao cho đúng với kiến thức đã
học.
1. Hành vi nào thể hiện sự tôn trọng và học hỏi
các dân tộc khác?
a. Chỉ nên tôn trọng và học hỏi các dân tộc giàu có,
phát triển.
b. Quan tâm học hỏi các dân tộc khác trên tất cả các
lĩnh vực.
c. Chỉ có những dân tộc chậm phát triển mới cần học
hỏi các dân tộc khác.
d. Khi đất nước đã phát triển vượt bậc thì khơng cần
phải tiếp thu điều gì tử nước khác

Nội dung cần đạt
A. TRẮC NGHIỆM

Khoanh tròn đáp án đúng nhất để điền vào
chỗ trống dưới đây sao cho đúng với
kiến thức đã học.

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp b d c c b b a a b c
án


2. Hành vi nào sau đây của cha mẹ đối với con cái
bị pháp luật nghiêm cấm ?
a. Ngăn cản con làm điều trái pháp luật, đạo đức. b.
Không phân biệt đối xử giữa các con.
c. Nuôi dưỡng con chưa thành niên bị tàn tật. d.
Ngược đãi, xúc phạm con.
3. Câu tục ngữ, ca dao về đức tính tơn trọng lẽ
phải.
a. Uống nước nhớ nguồn. b. Ngậm miệng ăn tiền.
c. Thuốc dắng dã tật, sự thật mất lòng.
d. Dĩ hòa vi quý
4. Hành vi nào sau đây thể hiện tính tôn trọng lẽ
phải.
a. Phê phán gay gắt những người không cùng ý kiến
với mình
b. Chỉ làm những việc mà mình thích
c. Chấp hành tốt những quy định chung nơi mình
sống, học tập và công tác
d. Khi thấy mọi người tranh luận im lặng, không đưa
ra ý kiến riêng
5. Thế nào là liêm khiết ?

a. Là sống giãn dị. không kiêu kỳ
b. Là sống trong sạch không ham danh, ham lợi
c. Sống vì mọi người, quan tâm tới người khác.
d. Sống tiết kiệm, không tiêu xài hoang.
6. Biểu hiện nào thể hiện tính tự lập ?
a. Nhờ người khác làm hộ gặp bài tập khó.
b.Tự học đúng giờ, khơng đợi nhắc nhở.
c. Khơng cần phải làm việc nhà vì đã có ba, mẹ, anh,
chị.
d. Không thể tự lo cho bản thân khi bố, mẹ vắng
nhà.
7. Biểu hiện nào là xây dựng nếp sống văn hóa ở
cộng đồng dân cư?
a. Sinh đẻ có kế hoạch.
b. Chữa bệnh bằng cúng bái, bùa phép.
c. Tụ tập đánh bạc, chích hút ma tuý.
d. Tổ chức cưới xin, ma chay linh đình.
8. Giữ chữ tín là:
a. Chỉ giữ chữ tín khi có điều kiện thực hiện
b. Chỉ cần đảm bảo chất lượng tốt nhất đối với
những hợp đồng quan trọng
c. Có thể khơng giữ lời hứa với khách hàng
d. Cả a,b,c
9. Biểu hiện nào sau đây thể hiện nếp sống văn
hóa.
a. Sinh đẻ có kế hoạch
b. Tảo hôn
c. Chữa bệnh bằng cúng bái, bùa phép



d. Tổ chức cưới xin, ma chay linh đình
10. Ý nghĩa của lao động tự giác, sáng tạo là:
a. Giúp ta tiếp thu được kiến thức, kỷ năng
b. Hoàn thiện phẩm chất năng lực của mỗi cá nhân
c. Làm cho chất lượng hiệu quả học tập, lao động
ngày càng nâng cao
d. Cả 3 câu trên đều đúng
Điền vào chỗ trống
1. Tôn trọng người khác là sự đánh giá đúng mức,
coi trọng ………………,………………
và………………………….….của người khác; thể
hiện lối sóng có văn hóa của mỗi người.
2. Lao động sáng tạo là trong quá trình lao động
ln…………..……….. để tìm tịi cái mới, phương
pháp mới để không ngừng nâng cao chất lượng và
……………….. công việc.
3.
Tự
lập

tự
làm
lấy,
tự……………………………..công việc của mình;
khơng dựa dẫm, …………………………. vào
người khác.
4. Kỷ luật là những……………………..quy ước của
một
cộng
đồng

về
những
hành
vi
cần……………………….nhằm đảm bảo sự phối
hợp hành động, chặt chẽ của mọi người
Nối cột A với cột B
Câu 1:

A
1. Luôn mong muốn
làm giàu bằng tài
năng
và sức lực của mình
2. Lắng nghe ý kiến
của mọi người
3. Lan ln chấp
hành tốt nội quy của
nhà
Trường đề ra
4. Bạn bè phải biết
che chở, bảo vệ nhau

Nối
1-…

2-…
3-…

4-…


B
a. Xây dựng
tình bạn trong
sáng,
lành
mạnh
b. Pháp luật
và kỉ luật
c. Tôn trọng
lẽ phải
d. Liêm khiết
e. Tôn trọng
người khác

Câu 2:

A
Nối
1. Luôn mong muốn 1 - …
làm giàu bằng tài
năng
và sức lực của mình

B
a. Xây dựng
tình bạn trong
sáng,
lành
mạnh


Điền vào chỗ trống
1. Danh dự, nhân phẩm…….Lợi ích
2. Suy nghĩ……… hiệu quả
3. Giải quyết……..phụ thuộc
4. Quy định………tuân theo…….

Nối cột A với cột B
Câu 1: 1- d; 2- e; 3 – b; 4 - a
Câu 2: 1- d; 2- c; 3 – e; 4 - b


2. Bố Trung hứa đến 2 - …
sinh nhật sẽ đưa em
đi
Công viên
3. Tự lực cánh sinh
3-…
4. Cải tiến phương 4 - …
pháp học tập

b. Lao động
tự giác, sáng
tạo
c. Giữ chữ tín
d. Liêm khiết

e. Tự lập
Hoạt động 2: Tìm hiểu, làm các câu hỏi tự luận
B. TỰ LUẬN

Câu 1: Thế nào là tình bạn ? Trình bày biểu hiện và
ý nghĩa của tình bạn trong sáng và lành mạnh ?
Câu 2: Xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân
cư là gì? Để xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng đồng
dân cư chúng ta phải làm gì?
Câu 3: Hãy nêu những quy định vể quyền và nghĩa
vụ của con cháu đối với cha mẹ, ông bà?
Câu 4: Thế nào là liêm khiết? ý nghĩa của liêm
khiết? Lấy 1 ví dụ liêm khiết?
Câu 5: Giữ chữ tín là gì? Em hãy lấy 1 ví dụ về biểu
hiện hành vi giữ chữ tín?
Câu 6: Tình huống: A bị ốm, phải nghỉ học. B hứa
với cô giáo và cả lớp là sẽ đến nhà A lấy vở và giúp
A ghi bài ở lớp. Nhưng B đã khơng thực hiện được
việc đó với lí do B dậy muộn, khơng kịp đến nhà A
trước khi đến trường.
a. Hãy nhận xét hành vi của B?
b. Em sẽ khuyên B như thế nào?
Câu 7: Trong một số buổi sinh hoạt đội, một số bạn
đến chậm. Khi Chi đội trưởng nhắc nhở, phê bình
mấy bạn đó thiếu kỉ luật của đội, thì các bạn giải
thích rằng: Đội là hồn tồn tự nguyện, tự giác,
khơng thể coi đến muộn là thiếu kỉ luật.
Em đồng tình với Chi đội trưởng hay theo quan niệm
của các bạn đến muộn? Vì sao?

B. TỰ LUẬN
Câu 1: Tình bạn là tình cảm gắn bó
giữa hai hoặc nhiều người trên cơ sở
hợp nhau về tính tình, sở thích hoặc

có chung xu hướng hoạt động, có
cùng lý tưởng sống.
- Đặc điểm tình bạn trong sáng, lành
mạnh
+ Phù hợp với nhau về quan niệm
sống
+ Bình đẵng và tôn trọng nhau
+ Chân thành, tin cậy, thông cảm,
đồng cảm sâu sắc với nhau
Ý nghĩa của tình bạn: giúp con người
cảm thấy ấm áp, tự tin, yêu cuộc
sống.
biết tự hồn thiện mình để sống tốt
hơn
Câu 2:
Khái niệm cộng đồng dân cư: SGK
- Giữ gìn trật tự, an ninh
Vệ sinh nơi ở, bảo vệ cảnh quan môi
trường
Bài trừ phong tục tập quán lạc hậu
Phòng chống các tệ nạn xã hội
Câu 3 Quyền và nghĩa vụ của con
cháu
Có bổn phận u q, kính trọng, biết
ơn cha mẹ, ơng bà; có quyền và nghĩa
vụ chăm sóc, ni dưỡng cha mẹ, ơng
bà. Đặc biệt khi cha mẹ, ông bà già
yếu, ốm đau. Nghiêm cấm hành vi
xúc phạm, ngược đãi cha mẹ, ông bà
Câu 4: Là một phẩm chất đạo đức

của con người thể hiện lối sống trong
sạch không hám danh hám lợi
Ý nghĩa: làm cho con người thanh
thản, nhận được sự quý trọng, tin cậy
của mọi người, làm cho xã hội trong
sạch tốt đẹp hơn


Câu 6: a. Nhận xét hành vi của B:
- Hành vi của B thể hiện khơng giữ
chữ tín.
- Lí do B đưa ra khơng chính đáng.
- Làm giảm sút lịng tin của các bạn
và cô giáo đối với B
b. Em sẽ khuyên B:
- Khi đã nhận lời, đã hứa điều gì thì
phải vượt qua khó khăn, quyết tâm
thực hiện cho bằng được
- B nên xin lỗi cô giáo và các bạn,
tiếp tục thực hiện lời hứa của mình
(nếu A cịn ốm phải nghỉ học) và giữ
đúng lời hứa trong những lần khác.
Câu 7: Em đồng tình với hành vi của
Chi đội trưởng
Vì Đội là một tổ chức xã hội, có
những quy định thống nhất để hoạt
động. Đi họp chậm (không có lí do
chính đáng) là thiếu kỉ luật Đội.

4. Củng cố: (2’)

- GV sơ kết bài học
- Gv giải quyết các tình huống khó hoặc trả lời các câu hỏi mà học sinh đưa ra hay chưa
hiểu
5. Đánh giá: (2’)
GV sử dụng các bài tập SGK hướng dẫn học sinh làm bài tập
6. Hoạt động nối tiếp (1’)
- Học bài cũ : ôn lại các bài đã học
- Làm các bài tập trong SGK
- Chuẩn bị bài tiết sau kiểm tra học kì
7. Rút kinh nghiệm:
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×