Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Giao an chu de vat li 6 May co don gian

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (109.39 KB, 5 trang )

Tuần: 15 Tiết:
Ngày soạn:
Ngày day:
Chủ đề: MÁY CƠ ĐƠN GIẢN
(Thời lượng 4 tiết)
I. Xác định vấn đề cần giải quyết
Mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc đều là máy cơ đơn giản.
Chương trình hiện hành được thực hiện ở 4 tiết học riêng biệt.
Bài 13. Máy cơ đơn giản
Bài 14. Mặt phẳng nghiêng
Bài 15. Đòn bẩy
Bài. 16 Ròng rọc
Để tổ chức các hoạt động học cho học sinh theo hướng học tập tích cực có hiệu quả,
bốn bài này có thể được xây dựng thành một chủ đề bài học :
II. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ
a) Kiến thức:
- Nêu được các máy cơ đơn giản có trong vật dụng và thiết bị thơng thường
- Biết được tác dụng của máy cơ đơn giản là giảm lực kéo, lực đẩy vật hoặc hướng của
lực.
- Nêu được tác dụng của mặt phẳng nghiêng là giảm lực kéo hoặc đẩy vật và đổi
hướng của lực. Nêu được tác dụng này trong các ví dụ thực tế.
- Nêu được cấu tạo, tác dụng của đòn bẩy. Nêu được chỉ được đâu là điểm tựa, điểm
tác dụng của lực
- Nêu được cách sử dụng đòn bẩy
- Nêu được cấu tạo và tác dụng của ròng rọc cố định và ròng rọc động.
- Nêu được tác dụng này trong các ví dụ thực tế
b) Kỹ năng
- Sử dụng được mặt phẳng nghiêng phù hợp trong những trường hợp thực tế cụ thể và
chỉ rõ lợi ích của nó..
- Sử dụng được đòn bẩy phù hợp trong những trường hợp thực tế cụ thể và chỉ rõ lợi


ích của nó.
- Sử dụng ròng rọc phù hợp trong những trường hợp thực tế cụ thể và chỉ rõ lợi ích của
nó..
c) Thái độ
- Cẩn thận, trung thực, nghiêm túc trong thí nghiệm và học tập
- Hứng thú trong học tập, tìm hiểu khoa học.
- Có tác phong của nhà khoa học.
2. Các năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh
- Năng lực tự chủ và tự học: đọc tài liệu để tìm hiểu kiến thức trong bài; ghi chép cá
nhân.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: thảo luận nhóm, phản biện.
- Năng lực tự nhiên và xã hội: tham gia tìm hiểu tự nhiên liên quan đến ứng dụng của
các máy cơ đơn giản trong thực tế cuộc sống.
- Năng lực tính tốn, ngơn ngữ: trình bày và trao đổi thông tin báo cáo kết quả học tập
trước lớp.


- Năng lực thực hành thí nghiệm: hợp tác để làm thí nghiệm; rèn luyện tác phong làm
khoa học thực nghiệm.
- Năng lực tin học, cơng nghệ: tìm kiếm trên internet, trình bày báo cáo.
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên:
- Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm
+ Lực kế 2,5 N
+ Vật nặng 200g;
+ Mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc, giá TN, dây dài 30 cm.
- Mẫu báo cáo thí nghiệm, phiếu học tập (nếu cần).
2. Học sinh:
- Tài liệu hướng dẫn học, vở ghi bài, giấy nháp...
- Mỗi nhóm 01 bộ thí nghiệm (tùy theo điều kiện của nhà trường).

IV. Tổ chức các hoạt động học của học sinh
1. Hướng dẫn chung
Mô tả khái quát phương pháp thực hiện và chuỗi các hoạt động học trong bài học.
Sử dụng phương pháp dạy học nêu và giải quyết vấn đề. Đặt vấn đề bằng cách cho học
sinh khởi động đọc SGK và quan sát hình 13.4, 13.5, 13.6 nhận biết các loại máy cơ đơn
giản. Chúng được sử dụng trong thực tế để làm gì? Tại sao?
Trên cơ sở đó đưa ra phương án thí nghiệm và tổ chức cho học sinh làm thí nghiệm.
Học sinh được làm thí nghiệm, thu thập kết quả trong bốn trường hợp dùng: mặt phẳng
nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc cố định, ròng rọc động.
Bằng những kiến thức đã học về trọng lựợng của vật và kết quả tác dụng của lực, các
em được vận dụng giải thích được dùng các máy cơ đơn giản để thực hiện công việc được dễ
dàng và nhẹ nhàng (cường độ lực ít hơn trọng lượng của vật).
Sau khi được hệ thống hóa kiến thức, các em được luyện tập, giải quyết các bài tập,
những tình huống trong thực tiễn, đưa ra những nhiệm vụ giúp các em vận dụng, tìm tịi
khám phá ở ngồi lớp học.

Có thể mơ tả chuỗi các hoạt động học như sau:
TT

1

Các bước

Tình huống
xuất phát

Hoạt động
Hoạt động 1
Hoạt động 2


2

3

Hình thành kiến
thức
Luyện tập

Hoạt động 3
Hoạt động 4
Hoạt động 5
Hoạt động 6

Tên hoạt động
- Đọc thông tin và kết hợp quan sát
hình ảnh của 4 bài 13, 14, 15, 16
SGK, nhận biết cấu tạo của các loại
máy cơ đơn giản.
- Thiết kế phương án đo lực đối với
từng máy cơ đơn giản
- Tìm hiểu lực kéo vật lên theo
phương thẳng đứng.
- Tìm hiểu mặt phẳng nghiêng
- Tìm hiểu địn bẩy
- Tìm hiểu rịng rọc
- Hệ thống hóa kiến thức;
- Giải bài tập

Vận dụng
Hoạt động 7

- Giải bài tập
Tìm tịi mở
- Hướng dẫn về nhà
5
rộng
2. Hướng dẫn cụ thể từng hoạt động

Thời
lượng
15 phút
30 phút
20 phút
12 phút
13 phút
45 phút

4

45 phút


Mô tả kỹ thuật thực hiện trong từng hoạt động học trong bài học.
A. TÌNH HUỐNG XUẤT PHÁT
Hoạt động 1: (15 phút) Tìm hiểu cấu tạo của máy cơ đơn giản và ích lợi của nó.
GV: u cầu HS đọc thơng tin và kết hợp quan sát hình ảnh của 4 bài 13, 14, 15, 16
SGK, nhận biết cấu tạo của các loại máy cơ đơn giản.
a) Mục tiêu
Nhận biết các loại máy cơ đơn giản. Chúng được sử dụng trong thực tế để làm gì? Tại
sao?
b) Nội dung:

- Có mấy loại máy cơ đơn giản? Cấu tạo của từng loại như thế nào?
- Chúng được sử dụng trong thực tế để làm gì? Tại sao?
c) Gợi ý tổ chức hoạt động:
GV: đặt vấn đề bằng cách yêu cầu HS đọc thơng tin và kết hợp quan sát hình ảnh của 4
bài 13, 14, 15, 16 SGK.
HS: ghi nhiệm vụ chuyển giao của GV vào vở, đọc SGK, ghi vào vở ý kiến của mình.
GV: yêu cầu HS thảo luận nhóm 3 phút:
- Nêu cấu tạo của từng loại máy cơ đơn giản?
- Khi sử dụng máy cơ đơn giản giúp chúng ta làm việc như thế nào?
HS: tiến hành thảo luận nhóm, nhóm trưởng tổng hợp ý kiến ghi biên bản.
GV: gọi các nhóm lần lượt báo cáo kết quả thảo luận của nhóm mình và thống nhất nội
dung ghi vào vở.
d) Sản phẩm mong đợi: Báo cáo kết quả hoạt động nhóm và nội dung vở ghi của HS.
+ Máy cơ đơn giản gồm mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, rịng rọc.
+ Lợi ích của các máy cơ đơn giản là giúp ta làm việc dễ dàng hơn.
e) Gợi ý đánh giá:
- GV theo dõi cá nhân và các nhóm học sinh, quan sát vở ghi để phát hiện khó khăn
của HS trong q trình học tập, ghi vào sổ theo dõi những trường hợp cần lưu ý (nếu cần).
- GV có thể tổ chức cho HS đánh giá lẫn nhau thơng qua các tiêu chí trong q trình
báo cáo kết quả hoạt động (thời gian thực hiện, số lượng ý kiến, mức độ hoàn thành, ghi
chép).
- Căn cứ vào sản phẩm học tập và thái độ học tập, GV đánh giá được sự tiến bộ của
HS, đánh giá được khả năng vận dụng giải quyết tình huống vào thực tiễn.
Hoạt động 2 (30 phút): Thiết kế phương án đo lực đối với từng máy cơ đơn giản
a) Mục tiêu: nêu được cách đo lực đối với từng loại máy cơ đơn giản
b) Nội dung:
Đưa ra phương án đo lực đối với từng loại máy cơ đơn giản: mặt phẳng nghiêng, đòn
bẩy, ròng rọc.
c) Gợi ý tổ chức hoạt động:


a) Mục tiêu: nêu được cách đo lực đối với từng loại máy cơ đơn giản
b) Nội dung:
Đưa ra phương án đo lực đối với từng loại máy cơ đơn giản: mặt phẳng nghiêng,
đòn bẩy, ròng rọc.
c) Gợi ý tổ chức hoạt động:
GV đặt vấn đề bằng cách giới thiệu bộ dụng cụ thí nghiệm, yêu cầu HS nêu các
phương án làm TNKT.
HS ghi nhiệm vụ chuyển giao của GV vào vở, tìm hiểu dụng cụ thí nghiệm, đọc
SGK, ghi vào vở ý kiến của mình về phương án TN. Sau đó được thảo luận nhóm với


các bạn xung quanh bằng cách ghi lại các ý kiến của bạn khác vào vở của mình. Thảo
luận nhóm để đưa ra báo cáo của nhóm về những dự đốn này, thống nhất cách trình
bày kết quả thảo luận nhóm, ghi vào vở các ý kiến của nhóm.
d) Sản phẩm mong đợi: Báo cáo kết quả hoạt động nhóm và nội dung vở ghi
của HS.
- Nhận biết được các loại dụng cụ TBTN của nhóm
- Phương án làm các TN
e) Gợi ý đánh giá:
- GV theo dõi cá nhân và các nhóm học sinh, quan sát vở ghi để phát hiện khó khăn
của HS trong q trình học tập, ghi vào sổ theo dõi những trường hợp cần lưu ý (nếu cần).
- GV có thể tổ chức cho HS đánh giá lẫn nhau thơng qua các tiêu chí trong quá trình
báo cáo kết quả hoạt động (thời gian thực hiện, số lượng ý kiến, mức độ hoàn thành, ghi
chép).
- Căn cứ vào sản phẩm học tập và thái độ học tập, GV đánh giá được sự tiến bộ của
HS, đánh giá được khả năng vận dụng giải quyết tình huống vào thực tiễn.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 3: (20 phút) Thí nghiệm kiểm tra
- Tìm hiểu lực kéo vật lên theo phương thẳng đứng.
- Tìm hiểu mặt phẳng nghiêng

a) Mục tiêu
- Biết được các máy cơ đơn giản có trong vật dụng và thiết bị thơng thường
- Biết được tác dụng của máy cơ đơn giản là giảm lực kéo, lực đẩy vật hoặc hướng của
lực.
- Biết sử dụng mặt phẳng nghiêng hợp lí trong từng trường hợp cụ thể.
b) Nội dung:
- GV: giới thiệu dụng cụ thí nghiệm và yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm, ghi lại kết
quả thí nghiệm vào bảng dưới đây.

* Bảng 13.1. Kết quả thí nghiệm
Lực
Trọng lượng của vật
Tổng 2 lực dùng để kéo vật lên

Cường độ
…… N
…… N

* Rút ra kết luận: Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần phải dùng lực ít nhất
bằng trọng lượng của vật.
Hoạt động 4: (12 phút) Tìm hiểu địn bẩy
Hoạt động 5: (13 phút) Tìm hiểu rịng rọc
C. LUYỆN TẬP
Hoạt động 6: (45 phút) Hệ thống hóa kiến thức và giải bài tập
- Bài 15.5; 15.12 trang
- Bài 16.6 trang 54
D-E. VẬN DỤNG. TÌM TỊI MỞ RỘNG
Hoạt động 7: (45 phút) Hướng dẫn về nhà
a) Mục tiêu:
- Chọn các câu hỏi và bài tập để tự tìm hiểu ở ngồi lớp.

- Tìm hiểu thực tế về các ứng dụng của máy cơ trong lao động sản xuất.
b) Nội dung:
1. Tại sao đường ô tô qua đèo thường là đường ngoằn ngoèo rất dài?


d) Sản phẩm mong đợi:
Bài làm của cá nhân học sinh hoặc của nhóm học sinh.
e) Gợi ý đánh giá:
Căn cứ vào sản phẩm học tập và thái độ học tập, GV đánh giá được sự tiến bộ của HS,
đánh giá được khả năng vận dụng giải quyết tình huống vào thực tiễn.
IV. Câu hỏi kiểm tra đánh giá bài học (trắc nghiệm hoặc tự luận)
5. (Mức độ vận dụng): Tại sao kéo cắt kim loại có tay cầm dài hơn lưỡi kéo?
6. (Mức độ vận dụng): Tại sao kéo cắt giấy, cắt tóc có tay cầm ngắn hơn lưỡi kéo?
V. Phụ lục:

Phiếu học tập bảng 14.1 Kết quả thí nghiệm
Lần đo
Lần 1
Lần 2
Lần 3

Mặt phẳng nghiêng
Độ nghiêng lớn
Độ nghiêng vừa
Độ nghiêng nhỏ

Trọng lượng của vật
P = F1
F1 = …….N


Cường độ của lực
kéo vật F2
F2 =……… N
F2 = ……… N
F2 =……… N

Phiếu học tập bảng 15.1 Kết quả thí nghiệm
Trọng lượng của vật
Cường độ của lực
So sánh OO2 với OO1
P = F1
kéo vật F2
OO2 > OO1
F2 =……… N
OO2 = OO1
F1 = …….N
F2 = ……… N
OO2 < OO1
F2 =……… N
Phiếu học tập bảng 15.1 Kết quả thí nghiệm
Lực kéo vật lên trong
Cường độ của lực
Chiều kéo của vật
trường hợp
kéo
Khơng dùng rịng rọc
……… N
Dùng ròng rọc cố định
F1 = …….N
……… N

Dùng ròng rọc động
……… N

DUYỆT CỦA CHUYÊN MÔN

Long phú, ngày …… tháng …… năm 2018
Người soạn

Quý thầy cô cần bản gốc: nhắn tin qua số điện thoại: 0977 777 921
Hoăc mail:



×