TUẦN 16
Ngày thứ: 1
Ngày soạn:16 /12/2017
Ngày dạy:18/12/2017
TOÁN ( TIẾT 76 )
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết làm tính và giải tốn có hai phép tính. Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4.
2. Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng thực hiện phép tính.
3. Thái độ:
- HS trình bày sạch đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. GV: - Bảng phụ, phấn.
2. HS: - SGK, vở ô ly, bút.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV yêu cầu. đặt tính rồi tính:
396:3 630:7 457:4
GV nhận xét
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu giờ học. Ghi
bảng.
2.2. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:
Bài 1 giúp các em củng cố kiến
thức gì?
Muốn tìm thừa số chưa biết ta
làm ntn?
Nhận xét chữa bài.
Bài 2: - Tính
Khi chữa bài cho hs nêu cách
tính
Nhận xét chữa bài
Bài 3:
Tg
(Phút)
3
Hoạt động của HS
- 3 HS làm bài tập.
32
- Nghe giới thiệu.
Đọc đề bài
Hs tự làm bài vào vở
Thừa số
324
3
150
4
Thừa số
3
324
6
150
Tích
973 972 600
600
-Cách tìm thừa số chưa biết và
cách tính tích.
- lấy tích chia cho thừa số chưa biết
Nêu yêu cầu của bài
4hs lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào
vở
Đọc bài toán
Bài tốn cho biết gì?
Một cửa hàng có 36 máy bơm cùa
hàng đã bán đi 1 /6 số máy bơm đó.
Số máy bơm cịn lại sau khi bán
Bài giải:
Số máy bơm đã bán là:
36 : 9 = 4 (chiếc)
Cửa hang còn lại số máy bơm là:
36 - 4 = 32 ( chiếc)
Đáp số : 33 chiếc máy bơm
Nêu yêu cầu của bài
Số đã cho
8
12 20 56
Thêm 4 đơn vị
12
16 24 60
Gấp 4 lần
32
48 80 224
Bớt 4 đơn vị
4
8
16 52
Giảm 4 lần
2
3
5
14
… ta lấy số đó cộng với số đơn vị cần
thêm
Bài tốn u cầu tìm gì?
Hướng dẫn hs tóm tắt và giải
bài toán
Nhận xét chữa bài
GV nhận xét
Bài 4: - Yêu cầu hs tự làm bài
rồi chữa bài
.
-Muốn thêm một số đơn vị vào
số đã cho ta làm ntn?
-Muốn bớt số đã cho đi một số
đơn vị ta làm ntn?
-Muốn gấp số đã cho lên một số
lần ta làm ntn?
-Muốn giảm một số lần số đã
cho một số lần ta làm ntn?
…ta lấy số đó trừ đi số đơn vị cần bớt
… ta lấy số đó nhân với số lần
… lấy số đó chia cho số lần
3. Củng cố:
- Nhận xét tiết học.
4. Dặn dị:
3
- HS ơn luyện thêm ở nhà
...................................................................................................
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN (TIẾT 31)
ĐÔI BẠN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
TĐ: Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi phẩm chất tốt bụng sẵn sàng giúp đỡ người khác của
người làng quê và tình cảm thuỷ chung của người thành phố với những người đã
giúp đỡ mình lúc gian khổ khó khăn. (TL các CH trong SGK)
KC: Kể lại từng đoạn câu chuyện theo gợi ý. HS khá giỏi kể lại được toàn bộ
câu chuyện.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng đọc theo lời nhân vật và kể chuyện theo gợi ý.
3. Thái độ:
- Yêu mến con người, làm điều tốt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. GV: - Bảng, phấn. Tranh minh hoạ bài đọc và truyện kể trong SGK.
2. HS: - SGK, vở ô ly, bút.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Gọi hs đọc bài Nhà rông ở Tây
Nguyên và TLCH
Nhận xét đánh giá
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
GV ghi tên bài
GV giúp các em quan sát tranh minh
hoạ về bài học
3.2 Hướng dẫn đọc
a) GV đọc toàn bài.
Tg
(Phút)
1
4
Hoạt động của HS
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi
2 , 3 sau bài .
2
- HS quan sát tranh
- Nêu nội dung cụ thể bức tranh
vẽ vừa quan sát .
20
- Lớp theo dõi lắng nghe GV
đọc mẫu
b)Hướng dẫn luyện đọc kết hợp với
giải nghĩa từ:
* Đọc từng câu
HDHS luyện đọc từng câu tìm và
luyện phát âm từ khó
* Đọc từng đoạn trước lớp
Y/c HS đọc lần 1 GV HD cách đọc câu
Đọc tiếp nối mỗi hs đọc 1 câu ,
tìm và luyện phát âm từ khó
- tiếp nối nhau đọc từng đoạn
trước lớp. Chú ý cách ngắt nghỉ
và giọng đọc
VD: Người làng quê như thế
đấy,/ con ạ. // Lúc đất nước có
chiến tranh, / họ sẵn long sẻ
nhà,/ sẻ cửa. // Cứu người, / họ
không hề ngần ngại. //
- Giải nghĩa từ
Y/c HS đọc lần 2 HDHS giải nghĩa từ
khó
* Đọc từng đoạn trong nhóm
Đọc từng đoạn trong nhóm
1 hs đọc tồn bài
3.3 Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Yêu cầu hs đọc đoạn 1
- Thành và mến kết bạn với nhau vào
dịp nào?
15
Hs đọc đoạn 1, cả lớp theo dõi
…Mến và Thành chơi với nhau
từ nhỏ. Khi giặc Mĩ ném bom
miền Bắc, gia đình Thành phải
rời thành phố,sơ tán về quê
mến ở nônh thôn.
* Yêu cầu hs đọc đoạn 2
- Mến thấy thị xã có gì lạ?
1 hs đọc , cả lớp đọc thầm
- Cái gì ở thị xã cũng lạ, ở thị
xã có nhiều phố, phố nào nhà
ngói cũng san sát,cái cao, cái
thấp chawngrgioongs những
ngơi nhà ở q Mến, những
dịng xe cộ đi lại nườm nượp,
đêm đèn sang như sao sa.
- Mến dũng cảm cứu một bạn
khỏi chết đuối
- Mến dũng cảm và sẵn sang
cứu người, bạn còn khéo léo
trong khi cứu người.
1 hs đọc , ca lớp đọc thầm
- Khẳng định phẩm chất tốt đẹp
của người làng quê, họ sẵn
sang giúp đỡ, chia sẻ khó khăn
với người khác,khi cứu người
họ khơng hề ngần ngại.
Thảo luận trả lời câu hỏi
- Gia đình Thành tuy đã về thị
xã nhưng vẫn nhớ gia đình
Mến. Bố Thành về lại nơi sơ
tán đón Mến ra chơi. Khi Mến
ở thị xã chơi, Thành đã đưa bạn
đi khắp nơi trong thị xã, bố
Thành luôn nhớ
và dành
những suy nghĩ tốt đẹp cho
Mến và những người dân quê.
- Vậy ở cơng viên Mến có hành động
gì đáng khen?
- Qua hành động này em thấy Mến có
đức tính gì đáng q?
* Yêu cầu hs đọc đoạn 3
- Em hiểu thế nào về câu nói của
người bố?
Yêu cầu hs thảo luận trả lời câu hỏi
-Tìm những chi tiết nói lên tình cảm
thuỷ chung của gia đình Thành đối với
người giúp đỡ mình?
* Câu chuyện cho ta thấy phẩm chất
tốt đẹp của những người làng quê, họ
sẵn sàng chia sẻ khó khăn với người
khác, sẵn sàng hi sinh cứu người và
lòng thuỷ chung của người thành phố
đối với những người đã giúp đỡ mình.
3.4. Luyện đọc lại:
Tiết 2
15
Tìm giọng đọc: nhấn giọng từ
ngữ làm nổi bật phẩm chất
người ở làng quê ( như thế đấy,
sẻ nhà ,sẻ cửa, cứu người,
không hề)
Thi đọc diễn cảm
* đọc mẫu đoạn 2- 3
Cùng hs bình chọn em đọc hay
Nhận xét đánh giá
3.5 Kể chuyện :
1 .GV nêu nhiệm vụ
2 . Hướng dẫn kể từng đoạn theo tranh
20
- Gọi hs đọc yêu cầu của bài và gợi ý
1 hs đọc yêu cầu của bài, 1 hs
- Gọi 1 hs khá kể mẫu
đọc gợi ý
Nhận xét HDHS kể
1 hs kể mẫu cả lớp theo dõi
Yêu cầu hs kể theo nhóm
Hs kể theo nhóm đơi
Theo dõi giúp đỡ hs
- Gọi một số bạn kể theo đoạn
Một số hs kể trước lớp
Gọi 1 hs khá kể toàn câu chuyện
1hs kể toàn câu chuyện
Nhận xét đánh giá
Theo dõi nhận xét bạn kể
4. Củng cố:
3
- Nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
1
- Về kể lại chuyện cho người thân
nghe.
- Chuẩn bị bài sau
.....................................................................................................................................
Ngày thứ: 2
Ngày soạn:17 /12/2017
Ngày dạy:19/12/2017
TOÁN ( TIẾT 77 )
LÀM QUEN VỚI BIỂU THỨC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Làm quen với biểu thức và tính giá trị của biểu thức.
- Biết tính giá trị của các biểu thức đơn giản. Bài 1, bài 2
2. Kĩ năng:
- Kỹ năng thực hiện tính giá trị biểu thức đơn giản
3. Thái độ:
- HS trình bày sạch đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. GV: - Bảng phụ, phấn.
2. HS: - Giấy KT, bút, nháp.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
1. Kiểm tra bài cũ:
- gọi 2 hs lên bảng tính
32 + 14 =
45 + 31=
Nhận xét
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu giờ học. Ghi bảng.
2.2. Hướng dẫn làm quen với biểu
thức:
Giới thiệu biểu thức
Tg
(Phút)
3
Hoạt động của HS
- 2 HS làm bài tập.
32
- Nghe giới thiệu.
- Viết biểu thức 126 + 51 lên bảng và
yêu cầu hs
126 + 51 được gọi là một biểu thức.
- GV viết bảng và nêu 62 - 11 và
giới thiệu; 62 - 11 cũng gọi là biêủ
thức, biểu thức 62 – 11
Gọi 1 số hs nêu một số biểu thức.
+ Kết luận: Biểu thức là một dãy
các dấu phép tính viết sen kẽ lẫn
nhau.
* Giới thiệu về giá trị của biểu thức
- u cầu hs tính 126 + 51
Vì 126 + 51 = 177 nên 177 gọi là
giá trị của biểu thức 126 + 51
- Giá trị của biểu thức 126 cộng 51 là
bao nhiêu?
- Yêu cầu hs tính 125 + 10 – 4
+ 131 được gọi là gì của biểu thức
125 + 10 – 4 ?
2.3. Luyện tập
Bài 1:Tìm giá trị của biểu thức
HDHS làm mẫu 284 +10
Vậy giá trị của biểu thức
284 + 10 là bao nhiêu?
Yêu cầu hs làm bài rồi chữa bài
a. 125 + 18
b. 161 - 150
c. 21 x 4
d. 48 : 2
nhận xét chữa bài
Bài 2:
Muốn làm được yêu cầu của bài thì
các em phải làm gì?
Hs đọc biểu thức
Nghe và nhắc lại
Một số hs nêu
-126 + 51 =177
- Giá trị của biểu thức 126 cộng
51 là 177
Tính và trả lời kết quả
125 + 10 – 4 = 131
+ 131 được gọi là giá trị của
biểu thức 125 + 10 – 4
Đọc yêu cầu của bài
Tính giá trị của biểu thức rồi
nêu kết quả
284 + 10 = 294
Vậy giá trị của biểu thức 284 +
10 là 294
Hs làm bài rồi chữa bài
Biểu thức
125 +18=143, 143 là giá trị của
biểu thức 125+18
161-150= 11 , 11 là giá trị của
biểu thức 161-150
21x4 = 84, 84 là giá trị của biểu
thức 21x4 .
48 : 2 = 24 , 24 là giá trị của
biểu thức 48 : 2 .
Nêu yêu cầu của bài
Phải tính giá trị của các biểu
thức sau đó tìm số giá trị của
biểu thức đó rồi nối với biểu
thức
HS tự làm bài vào vở rồi chữa
bài
2hs ngồi cạnh nhau tự đổi vở
cho nhau để kiểm tra bài của
nhau .
3. Củng cố:
- Nhận xét tiết học.
4. Dặn dị:
3
- HS ơn luyện thêm ở nhà
TẬP ĐỌC (TIẾT 32 )
VỀ QUÊ NGOẠI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết ngắt nghỉ hợp lí khi đọc thơ lục bát.
- Hiểu nội dung bài: Bạn nhỏ về quê thăm bà ngoại, thấy yêu thêm cảnh đẹp ở
quê ,yêu những người nông dân làm ra lúa gạo (TL các CH trong SGK)
2. Kĩ năng:
- Hình thành ban đầu kĩ năng đọc ngắt nghỉ hợp lí
3. Thái độ:
- HS biết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. GV: - Bảng, phấn. Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
2. HS: - SGK, vở ô ly, bút.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV yêu cầu hs đọc bài “Đôi bạn”
Nhận xét
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu, ghi bảng tên bài.
2.2. Luyện đọc:
a. Đọc mẫu:
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt
với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải
nghĩa từ:
* Đọc từng câu:
Yêu cầu hs luyện đọc từ khó
* Đọc từng đoạn trước lớp
HD hs cách ngắt nghỉ
Giải nghĩa một số từ mới
* Đọc trong nhóm
*Đọc đồng thanh
2.3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Tg
(Phút)
3
Hoạt động của HS
Hs đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Lớp theo dõi, nhận xét
- Nghe giới thiệu.
14
- Nghe đọc
- Tiếp nối nhau đọc từng
dịng( mỗi hs đọc 2 dịng thơ).
Tìm và luyện phát âm từ khó
- HS tiếp nối đọc từng khổ thơ.
Đọc phần chú giải
- Đọc từng khổ trong nhóm.
- Cả lớp đồng thanh toàn bài.
10
Gọi 1 hs đọc toàn bài thơ
-Bạn nhỏ ở đâu về thăm quê? Nhờ
đâu mà em biết điều đó?
1hs đọc
- Bạn nhỏ ở thành phố về thăm
quê. Nhờ sự ngạc nhiên của
bạn nhỏ khi gặp những điều lạ
ở quê và bạn nói “Ở trong phố
chẳng bao giờ có đâu” mà ta
biết điều đó.
1 hs đọc cả lớp theo dõi
- Quê bạn nhỏ ở nông thôn
* Yêu cầu hs đọc khổ thơ 1
- Quê bạn nhỏ ở đâu?
- Bạn nhỏ thấy ở q có gì lạ?
u cầu hs thảo luận nhóm đôi rồi
trả lời câu hỏi
+ Giảng: Mỗi làng quê ở nơng thơn
Việt Nam thường có đầm sen.Mùa
hè sen nở, gió đưa hườn sen bay đi
thơm khắp làng.Ngày mùa, những
người nông dân gặt lúa, họ tuốt lấy
hạt thóc vàng rồi mang rơm ra phơp
ngay trên đường làng,những sợi rơm
vàng làm cho đường làng them rực
rỡ,sang tươi.Ban đêm ở làng quê
điện không sang như ở thành phố
nên chúng ta nhìn thấy và cảm nhận
ánh trăng sang trong.
* Yêu cầu hs đọc khổ thơ cuối.
- Về quê bạn nhỏ không những
được thưởng thức vẻ đẹp của làng
quê mà còn được tiếp xúc với những
người dân quê.Bạn nhỏ nghĩ thế nào
về họ?
2.4. Luyện đọc lại bài
HDHS học thuộc bài thơ bằng cách
xóa dần nội dung bài
Nhân xét đánh giá
3. Củng cố:
- Nhận xét tiết học.
4. Dặn dò:
- Về đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.
HS thảo luận trả lời câu hỏi
- Bạn nhỏ thấy đầm sen nở ngát
hương mà vơ cùng thích thú,
bạn được gắp trăng, gặp gió bất
ngờ, điều mà ở trong phố chẳng
bao giờ có;Rồi bạn đi trên con
đường rực màu rơm phơi,có
bong tre xanh mát; Tối có vầng
trăng trơi như lá thuyền trôi êm
đềm
.
1 hs đọc cả lớp theo dõi
… Bạn nhỏ ăn hạt gạo đã lâu
nhưng bây giờ mới được gặp
những người làm ra.Bạn nhỏ
thấy họ rất thật thà và thương
họ như thương bà ngoại mình.
11
Nhẩm và tự học thuộc bài thơ
Một số đọc thuộc bài trước lớp
3
- HS nêu.
- HS nêu.
..................................................................................
CHÍNH TẢ ( TIẾT 31 )
NGHE – VIẾT: ĐƠI BẠN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xi.
Làm đúng bài tập điền tiếng có âm ch/ tr( BT2 ).thanh hỏi /thanh ngã
2. Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng viết, trình bày văn xi.
3. Thái độ:
- HS trình bày sạch đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. GV: - Bảng phụ viết nội dung bài tập 2, phấn.
2. HS: - SGK, vở ô ly, bút.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV yêu cầu HS viết.
- Nhận xét
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
2.2. Hướng dẫn viết chính tả:
a. Trao đổi về nội dung đoạn viết:
- GV đọc bài một lượt.
+ Khi biết chuyện bố Mến đã nói
ntn?
- Đoạn viết có mấy câu?
- Lời nói của bố Thành ta viết ntn?
Những chữ nào trong đoạn văn cần
viết hoa?
- Yêu cầu HS luyện viết các chữ khó
trên bảng con
- GV nhận xét đánh giá.
d. Viết chính tả:
- GV đọc.
- GV đọc lại.
Tg
(Phút)
3
Hoạt động của HS
- 3 HS lên bảng viết: non nớt,
làm lụng, nên người.
- Lớp viết bảng con.
- Nghe giới thiệu
24
- 2 em đọc lại bài. Cả lớp đọc
thầm tìm hiểu nội dung bài.
.. Nói về phẩm chất tốt đẹp của
người nhà q. Ln sẵn lịng
giúp đỡ người khác khi khó
khăn, khơng ngần ngại khi cứu
người.
Có 6 câu
+ Viết sau dấu hai chấm, xuống
dòng,
Viết trong dấu ngoặc kép.
+ Chữ đầu câu phải viết hoa.
Lớp nêu ra một số tiếng khó và
thực hiện viết vào bảng con.: sẵn
lịng, sẻ nhà, sẻ cửa...
- HS viết bài.
- HS soát lỗi.
e. Chấm bài:
- Thu vở chấm, nhận xét.
- Thu tiếp các vở còn lại sau
chấm nốt.
2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính
tả:
Bài 2a:
- Nêu yêu cầu của bài tập 2.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập.
- Mời 2 nhóm, mỗi nhóm 4 em lên
bảng thi làm đúng, làm nhanh.
7
- HS đọc thầm ND bài,
-làm vào VBT
- 2 nhóm lên thi làm bài.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn
nhóm thắng cuộc.
- HS đọc lại kết quả trên bảng.
- Lớp sửa bài theo lời giải đúng
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
3. Củng cố
3
- Nhận xét tiết học.
4. Dặn dò:
- Về nhà: HS viết xấu sai từ (3 lỗi trở
lên) về nhà viết lại.
…………………………………………………………..
THỦ CÔNG ( TIẾT 16)
CẮT DÁN CHỮ E
I . MỤC TIÊU
1. Kiến thức
-Biết cách kẻ, cắt, dán chữ E.
2. Kĩ năng:
-Kẻ cắt dán được chữ E. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán
tương đối phẳng.
3. Thái độ:
-HS yêu thích, hứng thú cắt được chữ E.
II. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. GV : Mẫu chữ E đã dán và mẫu chữ E từ giấy màu.
Tranh qui trình kẻ, cắt, dán chữ E.
2. HS : Có giấy thủ cơng, kéo, bút chì, thứơc, hồ dán.
III . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Tg
Hoạt động của HS
(Phút)
1. GTB
32
2. Bài mới
*Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS quan
sát nhận xét
-Gv giới thiệu chữ E cho HS quan sát
-Cả lớp quan sát nhận xét chữ E
và nhận xét chữ E.
mẫu.
H : nét chữ rộng mấy ô ?
-1ô
Nửa phía trên và nửa phía dưới của
chữ E theo chiều ngang thì nửa trên và
nửa dưới của chữ trùng khít nhau.
*Hoạt động 2 : Hướng dẫn mẫu
Bước 1 : Kẻ chữ E.
+ Lật mặt sau tờ giấy thủ công, kẻ, cắt
một hình chữ nhật có chiều dài 5 ơ,
rộng 2 ơ rưỡi.
+ Chấm các điểm các điểm đánh dấu
hình chữ E vào hình chữ nhật. Sau đó
kẻ chữ E theo các điểm đã đánh dấu
(h2)
Bước 2 : Cắt chữ E.
+ Gấp đơi hình chữ nhật đã kẻ chữ E
(h2) theo đường dấu giữa (mặt trái ra
ngồi) sau đó cắt theo đường kẻ chữ E,
bỏ phần gạch chéo (h3). Mở ra đựơc
chử E như mẫu (h1)
Bước 3 : Dán chữ E
-Kẻ 1 đường chuẩn, đặt ướm chữ mới
cắt vào đường chuẩn cho cân đối.
-Bôi hồ vào mặt kẻ ô của chữ và dán
vào vị trí đã định (h4)
*Hoạt động 3 : Hướng dẫn thực
hành cắt, dán chữ E.
-YC HS nhắc lại qui trình kẻ, cắt, dán
chữ E.
Bước 1 : kẻ chữ E
Bước 2 : Cắt chữ E
Bước 3 : dán chữ E
-Hướng dẫn các em thực hành kẻ, cắt
dán chữa E.
-GV theo dõi uốn nắn, giúp đỡ những
em còn lúng túng, để các em hoàn
thành sản phẩm.
*Tổ chức cho HS trình bày sản phẩm
làm ra vào giấy A4 dán lên bảng lớp.
*GC và HS nhận xét, đánh giá sản
phẩm của các tổ. Tuyên dương những
tổ, cá nhân làm hoàn thành tốt sản
phẩm. Nhắc nhở các em hoàn thành
chưa xong.
3 . Củng cố – dặn dò :
- YC 1 em nhắc lại qui trình kẻ,
cắt dán chữ E.
-HS trả lời
-HS theo dõi, lắng nghe.
-HS quan sát, theo dõi cô kẻ chữ
E.
-Theo dõi cô thực hành cắt chữ
E.
-Theo dõi cô dán chữ E.
-2 em nhắc lại qui trình kẻ, cắt,
dán chữa E, lớp lắng nghe.
-HS thực hành kẻ, cắt, dán chữ
E.
-Mỗi tổ dán vào 1 tờ giấy A4 và
1 em đại diện dán lên bảng lớp
sản phẩm của tổ.
-HS lắng nghe.
GV nhận xét sự chuẩn bị của HS và
thái độ học tập, kĩ năng thực hành của
các em
…………………………………………………………………………………..
Ngày thứ: 3
Ngày soạn:18/12/2017
Ngày dạy:20/12/2017
TỐN (TIẾT 78)
TÍNH GIÁ TRỊ BIỂU THỨC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết tính giá trị của biểu thức dạng chỉ có phép cộng, phép trừ hoặc chỉ có
phép nhân , phép chia .Bài 1, bài 2, bài 3.
2. Kĩ năng:
- Áp dụng được việc tính giá trị của biểu thức vào giải bài tập điền dấu “=”, “
<”, “ >”.
3. Thái độ:
- HS tính tốn cẩn thận
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. GV: Phấn, SGK, bài giảng
2. HS: - Bộ đồ dùng học tốn. SGK, vở ơ ly, bút.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
1. Kiểm tra bài cũ:
tìm giá trị của biểu thức
54 + 16 – 10
5x6:3
Nhận xét đánh giá
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
2.2. Hướng dẫn tính giá trị bt:
Viết phép tính lên bảng 60 + 20-5
Gọi hs đọc biểu thức
Yêu cầu hs tìm giả trị của biểu
thức
Nhận xét rồi nêu quy tắc tính
+ Khi tính giá trị của biểu thức
chỉ có phép tính cộng, trừ thì ta
thực hiện theo thứ tự từ trái sang
phải.
* HDHS tính giá trị của biểu thức
chỉ có phép nhân, chia
- Viết bảng : 49 : 7 x 5 và yêu cầu
Tg
(Phút)
3
Hoạt động của HS
2 hs lên bảng làm, cả lớp làm
vào bảng con
32
Biểu thức 60 cộng 20 trừ 5
HS suy nghĩ rồi tính
60 + 20 - 5 = 80 - 5
= 75
Hoặc 60 + 20 - 5 = 60 + 15
= 75
Nhắc lại quy tắc
Biểu thức 49 chia 7 nhân 5
hs đọc biểu thức
Yêu cầu hs tính biểu thức
Nhận xét rồi HDHS nêu quy tắc
HS suy nghĩ rồi tính
49 : 7 x 5 = 7 x 5
= 35
+ Quy tắc: Khi tính giá trị của
biểu thức chỉ có phép tính nhân,
chia thì ta thực hiện theo thứ tự từ
trái sang phải
2.3. Luyện tập - thực hành:
Bài 1:
Tính giá trị của biểu thức
Nhắc lại quy tắc
Nêu yêu cầu bài toán
1 hs lên bảng làm mẫu rồi nêu
cách tính.
a/ 205 + 60 + 3 = 265 + 3
= 268
3 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm
vào bảng con.
b/ 268 - 68 + 17 = 200 + 17
= 217
c/ 462 - 40 + 7 = 422 + 7
= 429
d/ 387 - 7 - 80 = 380 - 80
= 80
Nhận xét đánh giá
Bài 2:
Tính giá trị của biểu thức
Nêu yêu cầu của bài rồi làm bài
vào vở
a/15 x 3 x 2 = 45x2
= 90
48:2:6
=24:6
=4
b/ 8 x 5 : 2 = 40 : 2
= 20
81: 9 x 7 = 9 x 7
= 63
Nêu yêu cầu của bài
Ta phải tính và so sánh giả trị
của biểu thức
Hs làm bài và chữa bài
55: 5 x 3 > 32 47 = 84–34 -3
33
47
20 +5< 40:2+6
25
26
Nhận xét
Bài 3: Điền dấu>, < ,=
Muốn điền được dấu ta phải làm
gì?
Nhận xét
3. Củng cố:
4. Dặn dò: - Về nhà xem lại cách
3
1
Một số hs nêu lại quy tắc
.
tính và ghi nhớ cách tính
- Cb tiết 79
..............................................................................
LUYỆN TỪ VÀ CÂU (TIẾT 16)
TỪ NGỮ VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN. DẤU PHẨY
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được một số từ ngữ nói về chủ điểmThành thị, Nơng thơn( BT1, BT2)
- Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn.
2. Kĩ năng:
- Tìm từ theo chủ điểm.
3. Thái độ:
- HS hiểu và yêu hơn quê hương mình
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. GV: - Viết sẵn nội dung bài tập 2 vào bảng phụ
2. HS: - SGK, vở ô ly, bút.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
1. Kiểm tra bài cũ:
Gọi 2HS trả lời miệng BT2 và BT3
tiết trước.
- Nhận xét .
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu giờ học. Ghi bảng.
2.2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu BT.
Yêu cầu HS trao đổi theo cặp.
- Mời đại diện từng cặp kể trước
lớp.
- Treo bản đồ VN, chỉ tên từng TP.
- Gọi 1 số HS dựa vào bản đồ,
nhắc lại tên các TP theo vị trí từ
Bắc vào Nam.
- Mời HS kể tên 1 số vùng quê
( tên làng, xã, huyện).
Tg
(Phút)
3
Hoạt động của HS
- 2HS lên làm lại BT2 và 3.
- Lớp theo dõi nhận xét.
32
- Nghe giới thiệu.
Đọc yêu cầu của bài
Trao đổi theo cặp
- Đại diện từng cặp lần lượt kể.
- Theo dõi trên bản đồ.
- 2 em dựa vào bản đồ nhắc lại
tên các TP từ Bắc vào Nam: Hà
Nội, Hải Phòng, Vinh, Huế, Đã
Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang,
Đà Lạt, thành phố HCM, Cần
Thơ.
- 2 em kể tên 1 số làng quê, lớp
bổ sung
Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu BT,
lớp đọc
thầm.
- Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm
và làm bài.
- Mời HS các nhóm trình bày kết
quả thảo luận.
- Nhận xét chốt lại những ý chính.
Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu BT.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Mời 3 em lên bảng thi làm bài
đúng, nhanh.
- Nhận xét, chữa bài.
- Gọi 3 - 4 HS đọc lại đoạn văn đã
điền dấu phẩy đúng.
- 2HS nêu yêu cầu BT, lớp đọc
thầm.
- Thảo luận theo nhóm và làm
bài.
- Đại diện các nhóm trình bày
kết quả, các nhóm khác bổ sung:
Thành phố: - đường phố, nhà cao tầng,
- Sự vật
đèn cao áp, công viên, bến
xe buýt
- Công việc - kinh doanh, chế tạo máy
móc, nghiên cứu khoa học,
Nơng thơn: - nhà ngói, nhà lá, ruộng
- Sự vật
vườn, cánh đồng, lũy tre,
con đị, ...
- Cơng việc - cày bừa, cấy lúa, gieo mạ.
Gặt hái, phun thuốc,...
- 1HS đọc yêu cầu BT, lớp đọc
thầm.
- Tự làm bài vào VBT.
- 3 em lên bảng thi làm bài. Lớp
theo dõi nhận xét bình chọn bạn
làm đúng và nhanh.
- 3 em đọc lại đoạn văn.
3. Củng cố:
3
Yêu cầu HS nhắc lại tên 1 số TP
- 2 em nhắc lại tên các TP trên
của nước ta.
đất nước ta.
- Nhận xét giờ học, tuyên dương
HS tích cực
4. Dặn dị: - Về ơn lại các nội
dung của tiết học, chuẩn bị bài sau.
...................................................................................
TỰ NHIÊN XÃ HỘI (TIẾT 31)
HOẠT ĐỘNG CÔNG NGHIỆP, THƯƠNG MẠI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết kể tên một số hoạt động công nghiệp thương mại của tỉnh nơi em đang
sống .
-Nêu được ích lợi của các hoạt động công nghiệp thương mại
2. Kĩ năng:
- Nhận biết các hoạt động trong nền kinh tế
3. Thái độ:
- HS biết trân trọng các sản phẩm công nghiệp và thương mại.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. GV: - Bảng, phấn. Tranh trong SGK. Tranh ảnh về các hoạt động của
các HĐCN, thương mại
2. HS: - SGK, vở ô ly, bút.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
1. Kiểm tra bài cũ:
+Hãy kể tên 1 số hoạt động nơng
nghiệp, nó đem lại lợi ích gì?
-Nhận xét
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu giờ học. Ghi bảng.
2.2. Hướng dẫn các hoạt động:
Hoạt động 1: Làm việc theo cặp.
- Từng cặp HS kể cho nhau nghe
về hoạt động công nghiệp ở nơi
các em đang sống.
- YC một số cặp trình bày, các cặp
khác bổ sung.
-GV giới thiệu thêm 1 số hoạt
động như: khai thác quặng kim
loại, luyện thép, sản xuất lắp ráp ô
tô, xe máy...đều gọi là hoạt động
cơng nghiệp.
Hoạt động 2: Hoạt động theo
nhóm.
-Từng cá nhân quan sát hình trong
SGK.
- Mỗi HS nêu tên 1 hoạt động đã
quan sát được trong hình.
- YC một số em nêu ích lơi của
các hoạt động công nghiệp.
Tg
(Phút)
3
Hoạt động của HS
+... Cây lúa, cuốc đất làm
vườn, kéo lưới, phun thuốc trừ
sâu, vắt sữa bị, hái chè, trồng
trọt chăn ni, đánh bắt
cá.....Những hoạt động này
nhằm cung cấp lương thực,
thực phẩm cho con người.
32
- Nghe giới thiệu.
-HS nhắc lại
- HS kể cho nhau nghe.
-Một số cặp trình bày, các cặp
khác bổ sung.
VD: Khai thác than, khai thác
dầu khí, dệt may, luyện thép,
…..
-HS quan sát hình trong SGK.
-HS nêu tên 1hoạt động đã
quan sát được trong hình.
-Một số em nêu ích lợi của hoạt
động công nghiệp.
-Khoan dầu khí cung cấp chất
đốt và nhiên liệu để chạy máy,
…
-Khai thác than cung cấp nhiên
liệu cho các nhà máy, chất đốt
sinh hoạt,…
-Dệt cung cấp vải, lụa,…
-GV phân tích về các hoạt động và
sản phẩm từ các hoạt đó như:
Kết luận: Các hoạt động như khai
thác than, dầu khí, dệt...gọi là
hoạt động cơng nghiệp.
Hoạt động 3: Làm việc theo
nhóm.
- YC chia nhóm, thảo luận theo
SGK.
- Một số nhóm trình bày kết quả
thảo luận, lớp bổ sung.
? Những hoạt động mua bán như
trong hình 4,5 trang 61 SGK
thường gọi là hoạt động gì?
? Hoạt động đó các em nhìn thấy ở
đâu?
? Hãy kể tên 1 số chợ, siêu thị, cửa
hàng ở quê em?
Kết luận: Các hoạt động mua bán
gọi là hoạt động thương mại.
Hoạt động 4: Chơi trò chơi bán
hàng.
-GV đặt tình huống cho các nhóm
chơi đóng vai, một vài người bán,
một vài người mua.
-Một số nhóm đóng vai, các nhóm
khác nhận xét.
Kết luận: Tất cả các sản phẩm
đều có thể được trao đổi buôn bán
nếu phù hợp. Những sản phẩm
như: ma tuý, hê rô in không được
phép trao đổi buôn bán. Chúng ta
cần chú ý chỉ mua bán những sản
phẩm được phép tiêu dùng.
3. Củng cố:
- Nhận xét tiết học
4. Dặn dị:
- Cb tiết sau
Chia nhóm, thảo luận theo YC.
-Các nhóm trình bày kết quả
thảo luận, các nhóm khác bổ
sung.
-...hoạt động mua bán.
-...Ở các cửa hàng, chợ...
-Chợ Đồng Xuân, Hà Đơng,
Vân Đình,….. Siêu thị ở thành
phố Hà Nội,...
-Lắng nghe GV nêu tình huống.
- Chọn 1 số HS thực hiện.
-2, 3 HS đọc, sau đó ĐT cả lớp.
3
........................................................................................................................
Ngày thứ: 4
Ngày soạn19 /122017
Ngày dạy:21 /12/2017
TỐN ( TIẾT 79 )
TÍNH GIÁ TRỊ BIỂU THỨC (TT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Biết cách tính giá trị của biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. Bài 1,
bài 2, bài 3, bài 4.
2. Kĩ năng:
- Áp dụng cách tính giá trị của biểu thức để nhận xét đúng, sai biểu thức đã cho
3. Thái độ:
- Cẩn thận, tự giác khi làm bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. GV: - Bảng phụ, phấn.
2. HS: - SGK, vở ô ly, bút.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
1. Kiểm tra bài cũ:
- - Nêu quy tắc tính giá trị của biẻu
thức nếu trong biểu thức có phép
tính cộng, trừ, nhân, chia .
- Nhận xét .
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
- Giới thiệu- ghi bảng.
2.2. HD tính giá trị biểu thức
Giới thiệu biểu thức 60 + 35 : 5
- Hướng dẫn cách thực hiện.
60 + 35 : 5 = 60 + 7 = 67
- Biểu thức 60 - 10 : 5
- Nhận xét.
-Quy tắc. Nếu trong biểu thức có
phép tính cộng, trừ , nhân,chia thì
ta thực hiện phép tính nhân,chia
trước; rồi thực hiện phép tính cộng
trừ sau
2.3 Luyện tập:
Bài 1:
Tính giá trị biểu thức.
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc.
- Nhận xét.
Bài 2: - Viết sẵn lên bảng.
- Phân tích, hướng dẫn.
- Nhận xét, chữa bài.yêu cầu hs tìm
Tg
(Phút)
3
Hoạt động của HS
- HS trả lời.
- HS nghe.
32
Nhận xét về các dấu của phép
tính.
- HS thưc hiện.
- HS tự làm.
60 - 10 : 5 = 60 - 2 = 58
- Nêu quy tắc.
- Nhắc lại quy tắc.
- Đọc yêu cầu.
- Hai em nhắc lại.
- Làm bản con
- Đọc yêu cầu.
- Nhẩm kết quả.
- Thi điền đúng, sai.
ra nguyên nhân sai của các biểu
thức và chữa lại cho đúng
Bài 3:
Phân tích, hướng dẫn.
- Bài tốn cho biết gì?
- Đọc bài tập.
Mẹ hái được 60 quả, chị hái
được 35 quả. Đem số táo của
chị và mẹ hái được xếp vào 5
hộp
- Số táo trong mỗi hộp
- Biết số táo mà chị mới mẹ
hái được
Làm bài ở vở.
Bài giải:
Mẹ và chị hái được số tào là:
60 + 35 = 95 ( quả)
Mỗi hộp có số quả táo là:
95 : 5 = 19( Quả)
Đáp số : 19 quả táo
- Chữa bài.
- Nhận xét.
- Bài tốn u cầu tìm gì?
- Muốn biết số táo trong 1 hộp, ta
phải biết gì?
Yêu cầu hs làm bài vào vở và chữa
bài
- Nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố:
- Nhận xét tiết học
4. Dặn dò:
- CB tiết sau
3
CHÍNH TẢ (TIẾT 32)
VỀ QUÊ NGOẠI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Viết lại chính xác nội dung, đúng chính tả, trình bày đúng hình thức theo thể
thơ lục bát
- Làm đúng bài tập phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn ch / tr.
2. Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng nhớ - viết
3. Thái độ:
- HS có ý thức rèn chữ, giữ vở thường xuyên, liên tục.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. GV: - Bảng, phấn. SGK.
2. HS: - SGK, vở ô ly, bút.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV yêu cầu viết:chầu hẫu, cơi trầu.
Tg
(Phút)
3
Hoạt động của HS
- 2 HS lên bảng
- Nhận xét.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
2.2. Hướng dẫn viết chính tả:
a. Trao đổi về nội dung đoạn viết:
b. Hướng dẫn trình bày:
- GV đọc 10 dịng đầu bài thơ V
" ề quê
ngoại”,.
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách trình
bày đoạn thơ viết theo thể lục bát.
Sau đó, cho HS đọc.
c. Hướng dẫn viết từ khó:
- GV đọc các từ khó.
- GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi.
- Lớp viết bảng con.
- Nghe giới thiệu
23
- Đoạn văn có 3câu.
- HS nêu
- Câu 6 lùi 2 ô, câu 8 lùi 1 ơ
- HS viết : Hương trời, ríu rít,
lá thuyền
- HS đọc lại các từ.
d. Viết chính tả:
* GV đọc lại.
e. Chấm bài:
- Thu 10 vở chấm, nhận xét.
2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính
tả:
Bài 2a
Gọi 2 tốp hs mỗi tốp 3 bạn lên thi
điền nhanh điền đúng
Nhận xét chữa bài
Gọi một số hs đọc câu ca dao
3. Củng cố:
- Nhận xét tiết học.
4. Dặn dò:
- Về ghi nhớ các từ tìm được.
- HS đọc lại 1 lần đoạn thơ
trong SGK để ghi nhớ.
- HS viết bài
- HS soát lỗi.
5
Nêu yêu cầu của bài
Hs lên bảng làm bài
+ Công cha, trong nguồn,
chảy ra – kính cha, cho trịn –
chữ hiếu.
Hs đọc
1
...................................................................................
TẬP VIẾT (TIẾT 16)
ÔN CHỮ HOA: M
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Viết đúng chữ M hoa ( 1 dòng), T, B(1dòng) viết đúng tên riêng Mạc Thị
Bưởi (1 dòng) và câu ứng dụng “Một cây làm chẳng lên non / Ba cây chụm lại lên
hòn núi cao”.(1 lần) bắng chữ cỡ nhỏ