Tuần: 03
Tiết: 03
Ngày soạn:
Ngày dạy:
01/9/2018
07/9/2018
BÀI 3 : ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT
TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nhận biết được bóng tối, bóng nửa tối và giải thích
2. Kĩ năng:
- Giải thích được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh áng trong thực tế: ngắm đường
thẳng, bóng tối, nhật thực, nguyệt thực,....
3. Thái độ:
- Nghiêm túc trong học tập, có tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm.
4. Tích hợp bảo vệ mơi trường:
- Ở các thành phố lớn do có nhiều nguồn sáng khiến cho môi trường bị ô nhiễm ánh sáng gây tác hại :
lãng phí năng lượng,ảnh hưởng việc quan sát bầu trời vào ban đêm, tâm lí con người, hệ sinh thái, gây mất
an tồn giao thơng ...
Vậy để giảm thiểu ô nhiễm ánh sáng nơi đô thị cần phải làm gì?
- Để giảm thiểu ơ nhiễm ánh sáng nơi đơ thị cần phải:
+ Sử dụng nguồn ánh sáng vừa đủ theo nhu cầu.
+ Tắt đèn khi không cần thiết hoặc sử dụng chế độ hẹn giờ.
+ Cải tiến dụng cụ chiếu sáng cho phù hợp, có thể tập trụng ánh sáng vào nơi cần thiết .
+ Lắp đặt loại đèn phát ra ánh sáng phù hợp với sự cảm nhận của mắt.
II. CHUẨN BỊ
- Đối với mỗi nhóm học sinh: 1 cây nến, 1 vật cản bằng bìa, 1 màn chắn sáng.
- Hình vẽ nhật thực và nguyệt thực lớn.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số và vệ sinh lớp học.
7A1:.................. 7A2:.................. 7A3:.................. 7A4:.................. 7A5:.................. 7A6:..................
2. Kiểm tra bài cũ:
? Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng? Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn như thế
nào?
? Có mấy loại chùm sáng? Kể tên?
ĐA: - Trong mơi trường trong suốt và đồng tính,ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.
- Đường truyền ánh sáng được biểu diễn bằng một đường thẳng có hướng gọi là tia sáng.
- Có 3 loại chùm sáng:Chùm sáng song song,chùm sáng hội tụ, chùm sáng phân kỳ.
3. Giảng bài mới:
* Đặt vấn đề:
Ban ngày trời nắng, khơng có mây, ta nhình thấy bóng c ủa m ột c ột đèn in rõ trên m ặt đ ất. Khi có m ột đám mây
mỏng che khuất Mặt Trời thì bóng đó bị nhịe đi.Vì sao có s ự bi ến đ ổi đó? Chúng ta tìm hi ểu hi ện t ượng này qua bài “
Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng”
Hoạt đông của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động I: Tổ chức cho học sinh làm thí nghiệm, quan sát và hình thành khái niệm
bóng tối.
- Hướng dẫn HS làm thí nghiệm
để đèn ra xa -> bóng đèn rõ nét.
- Tiến hành làm thí nghiệm.
I. Bóng tối – bóng nửa tối.
1- Thí nghiệm 1:
Hoạt đông của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Trả lời câu C1.
- Vì ánh sáng truyền theo đường
Hãy chỉ ra trên màn chắn vùng thẳng nên vật cản đã chắn ánh
sáng, vùng tối. Giải thích vì sao sáng -> vùng tối.
các vùng đó lại tối hoặc sáng?
Nội dung
Hình 3.1
- Yêu cầu HS điền vào chỗ trống
trong câu.
- Trên màn chắn đặt phía sau vật
GV: Nhận xét chung.
cản có một vùng không nhận
được ánh sáng từ nguồn sáng tới
gọi là bóng tối.
- Hướng dẫn HS tiến hành TN2 và
- Làm TN2 và trả lời câu C2:
trả lời câu C2.
Trên màn chắn ở sau vật cản:
Hãy chỉ ra trên màn chắn vùng
vùng
1 là bóng tối, vùng 2 chỉ
nào là bóng tối, vùng nào được
chiếu sáng đầy đủ? Nhận xét độ nhận được ánh sáng từ một phần
sáng của vùng còn lại so với hai của nguồn sáng nên không sáng
vùng trên và giải thích vì sao có sự bằng vùng 3 là vùng được chiếu
sáng đầy đủ.
khác nhau đó?
Nhận xét:
Trên màn chắn đặt phía sau vật
- Yêu cầu HS điền vào chỗ trống cản có một vùng chỉ nhận được
ánh sáng từ một phần của
trong câu. Rút ra nhận xét.
nguồn sáng truyền tới gọi là
bóng nửa tối.
Nhận xét:
Trên màn chắn đặt phía sau
vật cản có một vùng khơng
nhận được ánh sáng từ nguồn
sáng tới gọi là bóng tối.
2- Thí nghiệm 2:
Hình 3.2
Nhận xét:
Trên màn chắn đặt phía sau
vật cản có một vùng chỉ nhận
được ánh sáng từ một phần
của nguồn sáng truyền tới
gọi là bóng nửa tối.
Hoạt động II: Hình thành khái niệm Nhật thực - Nguyệt thực.
Mặt Trời
Mặt Trăng
Trái Đất
Hình 3.3
- Cho học sinh đọc thông báo ở
- Đọc mục II nêu được khái
mục II tìm hiểu khái niệm nhật niệm nhật thực và nguyệt thực:
thực và nguyệt thực.
+ Mặt Trăng nằm giữa Mặt Trời
và Trái Đất.
+ Trái Đất nằm giữa Mặt Trời và
Mặt trăng.
- Khi nào có nhật thực tồn phần?
- Đứng ở chỗ bóng tối, khơng
nhìn thấy Mặt Trời, ta gọi là có
nhật thực tồn phần.
- Khi nào có nhật thực một phần?
- Đứng ở chỗ bóng nửa tối,
khơng nhìn thấy một phần Mặt
II. Nhật Thực - Nguyệt
thực
1-Nhật thực:
Hiện tượng nhật thực xảy ra
khi Mặt Trời, Mặt Trăng, Trái
Đất nằm trên cùng một đường
thẳng.
Hoạt đông của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Trời, ta gọi là có nhật thực một
- Yêu cầu HS trả lời C3: Giải thích phần.
vì sao đứng ở nơi có nhật thực tồn - C3: Nơi có nhật thực tồn phần
phần lại khơng nhìn thấy mặt trời nằm trong vùng bóng tối của
và trời tối lại?
Mặt Trăng, bị Mặt Trăng che
khuất khơng cho ánh sáng Mặt
Trời chiếu đến, vì thế đứng ở đó,
ta khơng nhìn thấy Mặt Trời và
trời tối lại.
Nội dung
Mặt trăng
3
A
2
1
Mặt
trời
Trái đất
Hình 3.4
- Thơng báo tính chất phản chiếu - Lắng nghe thông báo của GV.
ánh sáng của Mặt trăng, quỹ đạo
chuyển động của Mặt Trăng xung
quanh Trái Đất.
- Yêu cầu HS trả lời C4.
- Trả lời C4:
+Vị trí 2 và 3: Trăng sáng.
+ Vị trí 1: Nguyệt thực.
- Giải thích hiện tượng Trăng - HS chú ý lắng nghe.
khuyết.
2. Nguyệt thực:
Nguyệt thực xảy ra khi Mặt
Trăng bị Trái Đất che khuất
không được Mặt Trời chiếu
sáng.
( Mặt Trời ,Trái Đất và Mặt
Trăng cùng nằm trên một
đường thẳng )
Hoạt động III: Vận dụng
- Yêu cầu HS thực hiện câu:
+ C5: Làm lại thí nghiệm ở
hình 3. 2. Di chuyển miếng bìa từ
từ lại màn chắn. Quan sát bóng tối
và bóng nửa tối trên màn, xem
chúng thay đổi như thế nào?
+ C6: Ban đêm, dùng một quyển
vở che kín bóng đèn dây tóc đang
sáng, trên bàn sẽ tối, có khi không
thể đọc sách được. Nhưng nếu
dùng quyển vở che đèn ống thì ta
vẫn đọc sách được. Giải thích vì
sao lại có sự khác nhau đó?
+ C5: Khi miếng bìa lại
gần màn chắn hơn thì bóng tối
và bóng nửa tối đều thu hẹp lại
hơn. Khi miếng bìa gần sát màn
chắn thì hầu như khơng cịn
bóng nửa tối nữa, chỉ cịn bóng
tối rõ nét.
+ C6: Khi dùng quyển vở che
kín bóng đèn dây tóc đang sáng,
bàn nằm trong vùng bóng tối sau
quyển vở, không nhận được ánh
sáng từ đèn truyền tới nên ta
khơng thể đọc được sách.
Khi dùng quyển vở che kín bóng
đèn ống, bàn nằm trong vùng
III.Vận dụng
+ C5: Khi miếng bìa lại
gần màn chắn hơn thì bóng
tối và bóng nửa tối đều thu
hẹp lại hơn. Khi miếng bìa
gần sát màn chắn thì hầu như
khơng cịn bóng nửa tối nữa,
chỉ cịn bóng tối rõ nét.
+ C6: Khi dùng quyển vở che
kín bóng đèn dây tóc đang
sáng, bàn nằm trong vùng
bóng tối sau quyển vở, không
nhận được ánh sáng từ đèn
truyền tới nên ta không thể
đọc được sách.
Khi dùng quyển vở che kín
Hoạt đơng của giáo viên
Hoạt động của học sinh
bóng nửa tối sau quyển vở, nhận
được một phần ánh sáng của đèn
truyền tới nên vẫn đọc sách
được.
Nội dung
bóng đèn ống, bàn nằm trong
vùng bóng nửa tối sau quyển
vở, nhận được một phần ánh
sáng của đèn truyền tới nên
vẫn đọc sách được.
4. Củng cố:
- Yêu cầu HS giải thích lại khi nào xảy ra hiện tượng Nhật thực, Nguyệt thực toàn phần?
5. Dặn dò:
- Về học nội dung ghi nhớ.
- Xem trước nội dung bài 4 Vật lí 7 để chuẩn bị cho tiết học sau.
IV.RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………..…………. ...........................................................