Tiết 48- Kiểm tra truyện trung đại
Ma trận đề kiểm tra
Mức
Nhận
Thông
Vận dụng
độ
biết
hiểu
Cấp độ
Cấp độ
Tên
thấp
cao
chủ đề
Truyện Kiều,
Nguyễn Du,Chuyện
ngời con gái Nam Xơng, Lục Vân Tiên,
Hoàng Lê,
Số câu
số điểm
Tỉ lệ %
LVT cứu KNN,
Chuyện.
Số câu
số điểm
Tỉ lệ%
Văn bản Chuyện
; Kiều ở lầu
ý nghĩa
chi tiết
nghệ
thuật,
nội
dung,
thái độ
của tác
giả, đặc
điểm
nhân
vật
Số câu:1
Số câu:1
Số điểm:1 Số điểm:1
Tỉ lệ: 10
Tỉ lệ:10
Chép lại
ý nghĩa
theo trí
chi tiết,
nhớ
ý câu
thơ,
quan
niệm
Số câu : 0,5 Đề 1:
số điểm:
Số câu:0,5
1
số điểm: 2
Tỉ lệ%: 10 Tỉ lệ%: 20
(đề 1)
Đề 2
Số câu:1
Số điểm :3
Tỉ lệ%: 30
Cộng
Tác giả,
tác
phẩm ,
tên văn
bản
Số câu:2
Số điểm:2
Tỉ lệ:20%
Số câu 1
số điểm: 3
Tỉ lệ%: 30
Cảm
nhận
về vẻ
đẹp
nhân
vật
Số câu:1
Số điểm:5
Tỉ lệ:50%
Số câu:1
Số điểm:5
Tỉ lệ: 50%
Số câu
Số câu:1
số ®iĨm
Sè ®iĨm:5
TØ lƯ%
TØ lƯ:50%
Tỉng sè c©u
Sè c©u:1,5 Sè c©u:1,5
Sè c©u:4
Tỉng sè ®iĨm
Sè ®iĨm:2 Sè ®iĨm: 3
Sè ®iĨm:10
TØ lƯ%
TØ lƯ:20
TØ lƯ: 30
Tỉ lệ: 100%
đề 1- lớp 9B
Câu 1(1,0 điểm): Khoanh tròn vào chữ cái trớc câu trả lời đúng
1. Chuyện Ngời con gái Nam Xơng của Nguyễn Dữ trích trong tác phẩm nào?
A. Truyền kì mạn lục
C. Truyền kì tân phả
B. Thánh Tông di thảo
D. Vợ chàng Trơng
2: Thành công về nghệ thuật trong văn bản Kiều ở lầu Ngng Bích là gì?
A. Tả cảnh ngụ tình
C. Miêu tả chân thực
B. Bút pháp lÃng mạn
D. Nghệ thuật đối lập
3: Trong văn bản Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga, tác giả miêu tả nhân vật
chủ yếu qua:
A. Ngoại hình
C. Cử chỉ, hành động
B. Nội tâm
D. So sánh với nhân vật kh¸c
4:Trong Hồi thứ mời bốn( trích Hoàng Lê nhất thống chí ), vì sao các tác giả vốn trung
thành với nhà Lê lại viết rất thực và hay về Quang Trung ?
A. Vì họ có ý thức dân tộc
C. Vì họ ủng hộ kẻ mạnh
B. Vì họ tôn trọng sự thật lịch sử
D. Vì họ không còn ủng hộ nhà
Lê
Câu 2 (1,0 điểm): HÃy điền thông tin về tác giả, tác phẩm thuộc văn học trung đại
(Ngữ Văn 9- tậpI )vào chỗ trống sao cho phù hợp.
a. .là tập đại thành của ngôn ngữ văn học dân tộc, tập thơ
Nôm lớn nhất nớc ta.
b. ..là nhà nhân đạo chủ nghĩa lớn.
cđợc coi là thiên cổ kì bút
d. ..đợc coi là tác phẩm văn xuôi chữ Hán có quy mô lớn nhÊt
vµ lµ kÕt tinh cđa nghƯ tht tiĨu thut trong văn học trung đại Việt Nam.
Câu 3( 3 điểm): Thực hiện yêu cầu sau:
a. Qua đoạn trích Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga đà học, em hÃy chép lại theo
trí nhớ câu thơ nói lên quan điểm về ngời anh hùng của Nguyễn Đình Chiểu .
b. Em hiểu nghĩa của hai câu thơ nh thế nào? Qua đó, em thấy Nguyễn Đình Chiểu có
quan niệm nh thế nào về ngời anh hùng ?
Câu 3( 5 điểm): Qua tác phẩm Chuyện ngời con gái Nam Xơng của Nguyễn Dữ hÃy
chứng minh rằng: Vũ Nơng là ngời con dâu hiếu thảo; ngời vợ nghĩa tình, yêu thơng
chồng và thuỷ chung nhất mực.
đáp án- biểu điểm
Câu 1:Khoanh tròn đúng mỗi đáp án = 0,25 điểm
1- A
2-A
3C
4B
Câu 2: Điền đúng mỗi thông tin =0,25 điểm
a. Truyện Kiều
b. Nguyễn Du
c. Truyền kì mạn lục
d. Hoàng Lê nhất thống chí
Câu 3: Chép lại chính xác 2 câu thơ 0,5 điểm
Câu thơ nói rõ nhất quan niệm này của Nguyễn Đình Chiểu là:
Nhớ câu kiến ngÃi bÊt vi
Lµm ngêi thÕ Êy cịng phi anh hïng
* Tõ đó ta có thể hiểu nghĩa của hai câu thơ: Thấy việc nghĩa mà không làm thì không
phải là anh hùng.(1 điểm)
* Qua hai câu thơ, tác giả muốn thể hiện một quan niệm đạo lí: ngời anh hùng là
ngời sẵn sàng làm việc nghĩa một cách vô t, không tính toán. Làm việc nghĩa là bổn
phận, là lẽ tự nhiên. (1,5 điểm)
Câu 3: Đảm bảo yêu cầu sau:
* Hình thức:
- Viết một bài văn nghị luận chứng minh
- Diễn đạt trong sáng, hành văn trôi chảy
- Lập luận chặt chẽ, dẫn chứng tiêu biểu, toàn diện
* Nội dung:
Phần
Nội dung
Biểu ®iĨm
MB
Giíi thiƯu TG, TP, vÊn ®Ị cÇn chøng minh
0,5
TB
- Vị Nơng là ngời vợ nghĩa tình, yêu thơng chồng và thuỷ 2,5
chung nhất mực.
+ Ngời vợ tình nghĩa: trong đạo vợ chồng c xử khéo léo,
nhịn nhờng, biết chồng có tính đa nghi nàng đà giữ gìn
khuôn phép không để xảy ra cảnh vợ chồng phải thất
hoà.
+ Yêu thơng chồng:
Khi tiễn chồng đi lính, Vũ Nơng ớc mong thật bình dị, coi
trọng hạnh phúc gia đình hơn mọi công danh phù phiếm ở
đời: Chàng đi chuyến nàythế là đủ rồi; bày tỏ nỗi nhớ
thơng, lo lắng , chia sẻ nỗi gian lao với chồng nơI chiến trận
Giạc cuồng còn lẩn lút.cánh hồng bay bỉng”..
+ Khi xa chång, thủ chung, th¬ng nhí chång tha thiết, nỗi
buồn nhớ dài theo năm tháng: Ngày qua tháng lạikhông
thể nào ngăn đợc
+ Khi bị chồng nghi oan, thanh minh, bày tỏ nỗi niềm để
chồng hiểu rõ tấm lòng mình và để khẳng định tấm lòng
thuỷ chung trong trắng, cầu xin chồng đừng nghi oan, hết
lòng tìm cách hàn gắn hạnh phúc gia đình đang có nguy cơ
tan vỡ. Không thanh minh đợc với chồng nàng nhảy xuống
sông Hoàng Giang tự vẫn để khẳng định tấm lòng chung
thuỷ.
1,5
Ngời con dâu hiếu thảo
+ Mẹ chồng già yếu, ốm đau, nàng hết sức thuốc thang,
ngọt ngào khôn khéo khuyên lơn. Lúc mẹ chồng qua đời,
nàng đà hết lời thơng xót, việc ma chay tế lễ đợc lo liệu
chu đáo.
+ Lời của ngêi mĐ chång tríc lóc chÕt chÝnh lµ lêi ghi nhận
công ơn của nàng với gia đình nhà chồng: Sau này... chẳng
phụ mẹ. Đó là cách đánh giá thật xác đáng và khách quan.
Xa nay cũng hiếm có lời xác nhận tốt đẹp của mẹ chồng đối
với nàng dâu.
KB
KháI quát, khẳng định vấn đề
0,5
Đề 2 Lớp 9A
Câu 1(1,0 điểm): Khoanh tròn vào chữ cái trớc câu trả lời đúng .
1. Nhận xét nào đúng với ý nghĩa của hình ảnh cái bóng trong Chuyện Ngời con gái
Nam Xơng của Nguyễn Dữ ?
A. Hoàn chỉnh thêm nét đẹp vốn có của Vũ Nơng
B. Làm nổi bật tính cách của bé Đản
C. Thắt nút, cởi nút câu chuyện
D. Tạo kết thúc có hậu
2. Ngôn ngũ trong văn bản Kiều ở lầu Ngng Bích đợc trình bày theo hình thức nào?
A. Đối thoại
B. Độc thoại
C. Hội thoại
D. Độc thoại nội
tâm
3.Trong đoạn trích Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga, tác giả giới thiệu Lục Vân
Tiên với đặc điểm gì nổi bật?
A. Yêu nớc, thơng dân sâu sắc
B. Dũng cảm hào hiệp, xả thân vì nghĩa
C. Quan tâm, cảm thông sâu sắc tới ngời bị hại
D. C xử tế nhị có văn hoá
4. Thái độ của tác giả trong Hoàng Lê nhất thống chí hồi 14, khi miêu tả cuộc
trốn chạy của vua tôi nhà Lê nh thế nào ?
A. Dửng dng, lạnh lùng
C. Hả hê sung sớng
B. Ngậm ngùi, chua xót
D. uất ức, nghẹn ngào
Câu 2(1,0 điểm): HÃy điền thông tin về văn bản, tác phẩm thuộc văn học trung đại
( Ngữ Văn 9 tập I )vào chỗ trống sao cho phù hợp.
a. là đoạn thơ tiêu biểu cho nghệ thuật tả ngời của Nguyễn Du.
b. .. là tác phẩm viết về luân lý, cốt bàn đạo đạo làm ngời.
cđợc coi là thiên cổ kì bút.
d. ..đợc coi là là tác phẩm văn xuôi chữ Hán có quy mô lín nhÊt
vµ lµ kÕt tinh cđa nghƯ tht tiĨu thut trong văn học trung đại Việt Nam.
Câu 3( 3 điểm): Chuyện ngời con gái Nam Xơng của Nguyễn Dữ có nhiều yếu tố
kì ảo. HÃy nêu ý nghĩa của các yếu tố kỳ ảo đó.
Câu 4( 5 điểm): Trong đoạn trÝch KiỊu ë lÇu Ngng BÝch ( TrÝch Trun KiỊuNgun Du) ta thÊy Th KiỊu lµ mét ngêi con hiÕu thảo, một ngời tình chung thuỷ.
HÃy chứng minh.
đáp án- biểu ®iÓm
Câu 1:Khoanh tròn đúng mỗi thông tin = 0,25 điểm
1- C
2-D
3B
4B
Câu 2: Điền đúng mỗi thông tin= 0,25 điểm
a . Chị em Thuý Kiều
b. Truyện Lục Vân Tiên
c. Truyền kì mạn lục
d. Hoàng Lê nhất thống chí
Câu 3: Nêu đợc ý nghĩa của các chi tiết kỳ ảo
- Làm hoàn chỉnh thêm nét đẹp vốn có của Vũ Nơng:Dù ở thế giới bên kia vẫn
nặng tình, nặng nghĩa, quan tâm đến chồng con, phần mộ tổ tiên, khao khát đợc phục
hồi danh dự.( 1,0)
- Tạo nên một kết thúc phần nào có hậu cho câu chuyện.( 0,5)
- Thể hiện về ớc mơ, về lẽ công bằng ở đời , là tiếng nói bênh vực và bảo vệ
phẩm hạnh ngời phụ nữ của tác giả.(1,0)
- Tố cáo hiện thực xà hội (0,5)
Cõu 4 : 5im
Đảm bảo yêu cầu sau:
* Hình thức:
- Viết một bài văn nghị luận chứng minh
- Diễn đạt trong sáng, hành văn trôi chảy
- Lập luận chặt chẽ,dẫn chứng tiêu biểu, toàn diện
* Nội dung:
Phần
Nội dung
Biểu điểm
MB
Giới thiệu TG, TP, vấn đề cần chứng minh
0,5
TB
2,0
- Nng l ngi tình thuỷ chung
Khơng phải Kiều khơng thương nhớ cha mẹ, nhưng sau gia
biến, nàng coi như đã làm trọn bổn phận làm con với cha
mẹ. Hơn nữa nỗi đau khổ lớn nhất của kiều là đang bị Mã
Giám Sinh làm nhục bởi vậy nên nỗi khổ đau lớn nhất của
nàng lòng son với KT bị vấy bẩn nên người mà nàng
thương nhớ đầu tiên là KT
- Nhớ cảnh thề nguyền, hẹn ước dưới ánh trăng sáng và đau
đớn xót xa khi giờ đây mỗi người một ngả, cách biệt chia
xa.
- Tưởng tượng Kim Trọng đang ngày đêm mong đợi trong
uổng cơng vơ ích. Ân hận giày vị vì đã phụ tình chàng
Kim.
- Đau đớn , xót xakhi nghĩ đến cuộc đời bơ vơ góc bể chân
trời.Nhất là “tấm son gột rửa bao giờ cho phai”.Tình u,
tấm lịng thuỷ chung với chàng Kim khơng bao giờ phai mờ
nhưng tấm lịng son trong trắng đã bị vùi dập hoen ố , biết
bao giờ mới gột rửa cho sạch.
- Kiều là người con hiếu thảo
- Xót xa và tưởng tượng cha mẹ đang khắc khoải tựa cửa
ngóng mong tin con.
- Xót thương lo lắng về nỗi khơng biết ai chăm sóc, phụng
dưỡng cha mẹ và day dứt vì khơng chăm sóc cha mẹ già
yếu.
- Những thành ngữ, điển cố đều thể hiện tấm lòng hiếu thảo
2,0
của kiều với cha mẹ.
- Day dứt, ân hận vì mình đã phụ cơng sinh thành dưỡng
dục.
=>Nỗi lịng tưởng nhớ người u, xót thương cha mẹ thể
hiện tấm lịng vị tha, nhõn hu, thu chung, giu c hy
sinh.
KB
Khái quát, khẳng định vấn đề
Họ và tên:
Lớp :
Điểm
0,5
Kiểm tra văn
Thời gian:45 phút
Nhận xét của giáo viên
Câu 1(1,0 điểm): Khoanh tròn vào chữ cái trớc câu trả lời đúng .
1. Nhận xét nào đúng với ý nghĩa của hình ảnh cái bóng trong Chuyện Ngời con gái
Nam Xơng của Nguyễn Dữ ?
A. Hoàn chỉnh thêm nét đẹp vốn có của Vũ Nơng
B. Làm nổi bật tính cách của bé Đản
C. Thắt nút, cởi nút câu chuyện
D. Tạo kết thúc có hậu
2. Ngôn ngũ trong văn bản Kiều ở lầu Ngng Bích đợc trình bày theo hình thức nào?
A. Đối thoại
B. Độc thoại
C. Hội thoại
D. Độc thoại nội
tâm
3.Trong đoạn trích Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga, tác giả giới thiệu Lục Vân
Tiên với đặc điểm gì nổi bật?
A. Yêu nớc, thơng dân sâu sắc
B. Dũng cảm hào hiệp, xả thân vì nghĩa
C. Quan tâm, cảm thông sâu sắc tới ngời bị hại
D. C xử tế nhị có văn hoá
4. Thái độ của tác giả trong Hoàng Lê nhất thống chí hồi 14, khi miêu tả cuộc
trốn chạy của vua tôi nhà Lê nh thế nào ?
A. Dửng dng, lạnh lùng
C. Hả hª sung síng
B. NgËm ngïi, chua xãt
D. t øc, nghĐn ngào
Câu 2(1,0 điểm): HÃy điền thông tin về văn bản, tác phẩm thuộc văn học trung đại
( Ngữ Văn 9 tập I )vào chỗ trống sao cho phù hợp.
a. là đoạn thơ tiêu biểu cho nghệ thuật tả ngời của Nguyễn Du.
b. .. là tác phẩm viết về luân lý, cốt bàn đạo đạo làm ngời.
cđợc coi là thiên cổ kì bút.
d. ..đợc coi là là tác phẩm văn xuôi chữ Hán có quy mô lớn nhất
và là kết tinh của nghệ thuật tiểu thuyết trong văn học trung đại Việt Nam.
Câu 3( 3 điểm): Chuyện ngời con gái Nam Xơng của Nguyễn Dữ có nhiều yếu tố
kì ảo. HÃy nêu ý nghĩa của các yếu tố kỳ ảo đó.
Câu 4( 5 điểm): Trong đoạn trích Kiều ở lầu Ngng BÝch ( TrÝch Trun KiỊuNgun Du) ta thÊy Th Kiều là một ngời con hiếu thảo, một ngời tình chung thuû.
H·y chøng minh.
Họ và tên:
Lớp :
Điểm
Kiểm tra văn
Thời gian:45 phút
Nhận xét của giáo viên
Câu 1(1,0 điểm): Khoanh tròn vào chữ cái trớc câu trả lời đúng
1. Chuyện Ngời con gái Nam Xơng của Nguyễn Dữ trích trong tác phẩm nào?
C. Truyền kì mạn lục
C. Truyền kì tân phả
D. Thánh Tông di thảo
D. Vợ chàng Trơng
2: Thành công về nghệ thuật trong văn bản Kiều ở lầu Ngng Bích là gì?
A. Tả cảnh ngụ tình
C. Miêu tả chân thực
B. Bút pháp lÃng mạn
D. Nghệ thuật đối lập
3: Trong văn bản Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga, tác giả miêu tả nhân vật
chủ yếu qua:
A. Ngoại hình
C. Cử chỉ, hành động
B. Nội tâm
D. So sánh với nhân vật khác
4:Trong Hồi thứ mời bốn( trích Hoàng Lê nhất thống chí ), vì sao các tác giả vốn trung
thành với nhà Lê lại viết rất thực và hay về Quang Trung ?
A. Vì họ có ý thức dân tộc
C. Vì họ ủng hộ kẻ mạnh
B. Vì họ tôn trọng sự thật lịch sử
D. Vì họ không còn ủng hộ nhà
Lê
Câu 2 (1,0 điểm): HÃy điền thông tin về tác giả, tác phẩm thuộc văn học trung đại
(Ngữ Văn 9- tậpI )vào chỗ trống sao cho phù hợp.
a. .là tập đại thành của ngôn ngữ văn học dân tộc, tập thơ
Nôm lớn nhất nớc ta.
b. ..là nhà nhân đạo chủ nghĩa lớn.
cđợc coi là thiên cổ kì bút
d. ..đợc coi là tác phẩm văn xuôi chữ Hán có quy mô lớn nhất
và là kết tinh của nghệ thuật tiểu thuyết trong văn học trung đại Việt Nam.
Câu 3( 3 điểm): Thực hiện yêu cầu sau:
a. Qua đoạn trích Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga đà học, em hÃy chép lại theo
trí nhớ câu thơ nói lên quan điểm về ngời anh hùng của Nguyễn Đình Chiểu .
b. Em hiểu nghĩa của hai câu thơ nh thế nào? Qua đó, em thấy Nguyễn Đình Chiểu có
quan niệm nh thế nào về ngời anh hùng ?
Câu 3( 5 điểm): Qua tác phẩm Chuyện ngời con gái Nam Xơng của Nguyễn Dữ hÃy
chứng minh rằng: Vũ Nơng là ngời con dâu hiếu thảo; ngời vợ nghĩa tình, yêu thơng
chồng và thuỷ chung nhất mực.