Tải bản đầy đủ (.docx) (52 trang)

Dai so 7 Giao an hoc ki 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (317.05 KB, 52 trang )

TUẦN :20
Tiết :41

Ngày soạn :02/01/2013
Ngày dạy : 07/01/2013

CHƯƠNG III: THỐNG KÊ
THU THẬP SỐ LIỆU THỐNG KÊ - TẦN SỐ

A . Mục tiêu bài học:
- Học sinh nắm được khái niệm ban đầu về khoa học thống kê, ứng dụng của
thống kê trong đời sống xã hội.
- Hiểu được thế nào là thu thập số liệu, biết lập bảng số liệu thống kê ban đầu.
- Hiểu được thế nào là dấu hiệu, đơn vị điều tra, giá trị của dấu hiệu, dãy giá trị
của dấu hiệu, tần số cùng ký hiệu tương ứng.
B. Phương tiện dạy học
- GV: Bảng số liệu thống kê: bảng 1, bảng 2, bảng 3.
- HS: SGK, dụng cụ học tập.
C. Tiến trình dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HĐ 1:Giới thiệu sơ lượt về
khoa học thống kê.
Gv giới thiệu về khoa học
thống kê và ứng dụng của
nó trong đời sống xã hội.
HĐ 2: Thu thập số liệu,
bảng số liệu thống kê ban
đầu:
Gv treo bảng 1 lên bảng.
Giới thiệu cách lập bảng.
Khi điều tra về số cây


trồng của mỗi lớp, người
ta lập bảng 1.
Việc lập bảng 1 gọi là thu
thấp số liệu, và bảng 1 gọi
là bảng số liệu ban đầu.
Làm bài tập ?1.
Gv treo bảng 2 lên bảng.
HĐ 3: Dấu hiệu:
Gv giới thiệu thế nào là
dấu hiệu.
Dấu hiệu thường được ký
hiệu bởi các chữ cái in

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

GHI BẢNG

I/ Thu thập số liệu, bảng
số liệu thống kê ban đầu:

Hs lập bảng điều tra số
con trong mỗi gia đình
trong tổ dân phố của mình
đang sinh sống.
II/ Dấu hiệu:
1/ Dấu hiệu, đơn vị điều
tra:
a/ Vấn đề hay hiện tượng
Dấu hiệu ở bảng 1 là số mà người điều tra quan



hoa như X, Y, Z…
Dầu hiệu ở bảng 1 là gì ?
Dấu hiệu ở bảng 2 là gì ?

cây trồng được của mỗi tâm tìm hiểu gọi là dấu
lớp.
hiệu.
Dấu hiệu ở bảng 2 là số KH: X, Y….
dân ở các địa phương trong VD: SGK
cả nước.
b/ Mỗi lớp, mỗi người…
được điều tra gọi là một
đơn vị điều tra.
Tổng số các đơn vị điều tra
được ký hiệu là N.
VD: Ở bảng 1 có 20 đơn
vị điều tra, vậy N = 20.
2/ Giá trị của dấu hiệu,
Trong bảng 1, giá trị của dãy giá trị của dấu hiệu:
dấu hiệu ứng với số thứ tự Giá trị của dấu hiệu ký
hiệu là x.
12 là 50.
VD: SGK

Gv giới thiệu thế nào là
đơn vị điều tra.
Mỗi lớp trong bảng 1 là
một đơn vị điều tra.
Mỗi địa phương trong

bảng 2 là một đơn vị điều
tra.
Số các đơn vị điều tra
được ký hiệu là N.
Gv giới thiệu giá trị của
dấu hiệu.
Tìm giá trị của dấu hiệu
mang số thứ tự là 12 trong
bảng 1?
Gv giới thiệu dãy giá trị
III/ Tần số của mỗi giá trị:
của dấu hiệu.
Số lần xuất hiện của một
HĐ 4: Tần số của mỗi giá
giá trị trong dãy giá trị của
trị:
dấu hiệu được gọi là tần số
Gv giới thiệu khái niệm
của giá trị đó.
tần số.
Tần số của một giá trị
Ký hiệu tần số.
được ký hiệu là n.
Trong bảng 1 , giá trị 30
được lập lại 8 lần, như vậy Tần số của giá trị 50 trong Chú ý(SGK)
tần số của giá trị 30 là 8.
bảng 1 là 3.
Tìm tần số của giá trị 50
trong bảng 1?
Gv giới thiệu phần chú ý.

HĐ 5: Củng cố:
Học sinh làm bài tập
Làm bài tập 2/ 7.
Hướng dẫn về nhà:
Học thuộc bài và làm bài tập 1( điều tra về điểm bài thi học kỳ I)
Lập bảng số liệu ban đầu về chiều cao của các bạn trong lớp 7A10.


Ngày soạn :02/01/2013
Ngày dạy :09/01/2013

Tiết :42

LUYỆN TẬP

A . Mục tiêu bài học:
- Củng cố lại các khái niệm đã học trong bài trước.
- Thực tập lập bảng số liệu thống kê ban đầu.Xác định dấu hiệu, số các giá trị của dấu
hiệu, các giá trị khác nhau của dấu hiệu, tần số của mỗi giá trị khác nhau trong bảng
số liệu ban đầu.
B. Phương tiện dạy học
- GV: Bảng 5, bảng 6, bảng 7.
- HS: Bảng số liệu về chiều cao của các bạn trong lớp.
C. Tiến trình dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
HĐ 1: Kiểm tra bài cũ
Hs nêu khái niệm về bảng
Thế nào là bảng số liệu số liệu thống kê ban đầu.

thống kê ban đầu? Giá trị Thế nào là giá trị của dấu
của dấu hiệu? Tần số?
hiệu, thế nào là tần số.
Quan sát bảng 5, dấu hiệu Dấu hiệu cần tìm hiểu ở
cần tìm hiểu là gì?
bảng 5 là thời gian chạy 50
Số các giá trị của dấu mét của Hs nữ lớp 7.
hiệu? Số các giá trị khác Số các giá trị của dấu
nhau của dấu hiệu?
hiệu:20
HĐ2: luyện tập:
Dấu hiệu cần tìm hiểu ở
Luyện tập
Bài 1: (bài 1)
bảng 5,6 là thời gian chạy Bài 1:
Gv nêu đề bài.
50 mét của Hs lớp 7.
a/ Dấu hiệu cần tìm hiểu ở
Treo bảng phụ có vẽ sẵn Số các giá trị của dấu hiệu bảng 5,6 là thời gian chạy
bảng số liệu 5, 6.
là 20.
50 mét của Hs lớp 7.
Yêu cầu Hs nêu dấu hiệu Hs xác định số các giá trị b/ Số các giá trị của dấu
chung cần tìm hiểu ở cả hai khác nhau ở bảng 5 và 6.
hiệu và số các giá trị khác
bảng?
Hs lập hai cột giá trị x và nhau của dấu hiệu:
Số các giá trị của dấu tần số tương ứng n cho hai Số các giá trị của dấu hiệu
hiệu?
bảng 5 và 6.

trong bảng 5, 6 đều là 20.
Hs đếm số lần lập lại của
Số các giá trị khác nhau
Số các giá trị khác nhau mỗi già trị khác nhau của của dấu hiệu trong bảng 5
của dấu hiệu ở cả hai dấu hiệu và viết vào hai là 5.
bảng?
cột.
Số các giá trị khác nhau
Xác đinh các giá trị khác Với giá trị 8.3 ,số lần lập của dấu hiệu trong bảng 6
nhau cùng tần số của lại là 2.
là 4.
chúng?
Với giá trị 8.4, số lần lập c/ Các giá trị khác nhau của


Trong bảng 5.
Với giá trị 8.3 có số lần lập
lại là bao nhiêu?
Với giá trị 8.4 có số lần lập
lại là bao nhiêu?

Bài 2: ( bài 4)
Gv nêu đề bài.
Treo bảng phụ có ghi sẵn
bảng 7.
Yêu cầu Hs theo dõi bảng
7 và trả lời câu hỏi.
Dấu hiệu cần tìm hiểu là
gì?


lại là 3.
giá trị cùng tần số của
Với giá trị 8.5, số lần lập chúng:
lại là 8.
*bảng 5:
bảng 6
Tương tự cho các giá trị
x
n
x
n
khác nhau còn lại.
8.3 2
8.7 3
8.4 3
9.0 5
8.5 8
9.2 7
8.7 5
9.3 5
8.8 2
Hs trả lời câu hỏi:
Bài 2:
Dấu hiệu cần tìm hiểu là a/ Dấu hiệu cần tìm hiểu là
khối lượng chè trong mỗi khối lượng chè trong mỗi
hộp.
hộp.
Số các giá trị của dấu hiệu Số các giá trị của dấu hiệu
là 30.
là 30.

Số các giá trị khác nhau b/ Số các giá trị khác nhau
của dấu hiệu là 5.
của dấu hiệu:
Tương tự như bài tập 1, Số các giá trị khác nhau
Hslập hai cột gồm giá trị x của dấu hiệu là 5.
và tần số tương ứng n.
c/ Các giá trị khác nhau cùng
Sau đó đếm số lần lập lại tần số của chúng là:
của mỗi giá trị khác nhau
x
n
của dấu hiệu và ghi vào
98
3
hai cột.
99
4
100
16
101
4
HS đứng tại chỗ nhắc lại
102
3
các khái niệm cùng ý nghóa
của chúng

Số các giá trị của dấu hiệu
là bao nhiêu?
Số các giá trị khác nhau

của dấu hiệu là bao nhiêu?
Xác đinh các giá trị khác
nhau cùng tần số của
chúng?
HĐ 3: Củng cố:
Nhắc lại các khái niệm đã
học cùng ý nghóa của
chúng.
 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
Làm bài tập 1; 2/ SBT.
Hướng dẫn: Các bước giải tương tự như trong bài tập trên.
Kí xác nhận của tổ trưởng chuyên môn

Kí duyệt của ban giám hiệu


TUẦN :21
Tiết :43

Ngày soạn :08/01/2013
Ngày dạy :12/01/2013

BẢNG “TẦN SỐ “CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU.

A . Mục tiêu bài học:
- Sau khi lập được bảng số liệu thống kê ban đầu, học sinh biết dựa vào bảng đó
để lập bảng “tần số” các giá trị của dấu hiệu.
- Củng cố lại các khái niệm đã học, các ký hiệu và biết sử dụng chính xác các
ký hiệu.
B. Phương tiện dạy học

- GV: bảng 7, bảng 8, bảng 9, bảng 10.
- HS: SGK, dụng cụ học tập.
C. Tiến trình dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HĐ 1: Kiểm tra bài cũ:
Làm bài tập 1/ SBT.

HĐ2: Lập bảng “tần
số”
Gv hướng dẫn Hs lập
bảng “tần số” bằng cách
vẽ khung hình chữ nhật
gồm hai dòng.
Dòng trên ghi các giá trị
khác nhau của dấu hiệu.
Dòng dưới ghi các tần số
tương ứng dưới mỗi giá
trị đó.
Gv giới thiệu bảng vừa
lập được gọi là bảng
phân phối thực nghiệm
của dấu hiệu, tuy nhiên
để cho tiện, người ta
thường gọi là bảng “tần

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
a/ Người điều tra cần thu
thập số liệu ban đầu
bằng cách ghi lại số Hs
nữ trong 20 lớp học.

b/ Dấu hiệu là điều tra số
Hs nữ trong một trường
PT
Có 10 giá trị khác nhau.

GHI BẢNG

I/ Lập bảng “tần số”
Hs vẽ một khung hình
chữ nhật.
Theo hướng dẫn của Gv,
điền các giá trị khác
nhau vào dòng trên, và
các tần số tương ứng vối
mỗi giá trị trên vào dòng
dưới.

Lập bảng”tần số” với các số
liệu có trong bảng 7.

x
n

98 99
3 4

100 101 102
16 4
3



số”
HĐ3: Chú ý:
Gv hướng dẫn Hs
chuyển bảng “tần số “ từ
dạng hàng ngang sang
dạng hàng dọc bàng
cách chuyển từ dòng
sang cột.
Gv giới thiệu ích lợi của
việc lập bảng “tần số”:
Qua bảng “tần số” ta
thấy:
Tuy số các giá trị có thể
nhiều, nhưng số các giá
trị khác nhau thì có thể
ít hơn.
Có thể rút ra nhận xét
chung về sự phân phối
các giá trị của dấu hiệu
nghóa là tập trung nhiều
hay ít vào một số giá trị
nào đó.
Đồng thời bảng “tần số”
giúp cho việc tính toán
về sau được thuận lợi
hơn.

Hs lập bảng “tần số”
theo dạng cột dọc.

Hs lập bảng “tần số” cho
các số liệu ở bảng 5 và
bảng 6.

Giá trị(x)
28
30
35
50

Bài tập 5:

Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12

II/ Chú ý:
a/ Có thể chuyển bảng “tần
số “ từ hàng ngang sang hàng
dọc.


Tần số(n)

Tần số(n)
2
8
7
3
N = 20.
b/ Bảng” tần số” giúp ta quan
sát, nhận xét về giá trị của
dấu hiệu một cách dễ dàng
hơn.
Tổng quát:
a/ Từ bảng số liệu thống kê
ban đầu có thể lâp bảng “tần
số”.
b/ Bảng “tần số” giúp người
điều tra dễ có những nhận xét
chung về sự phân phối các giá
trị của dấu hiệu và tiện lợi
cho việc tính toán về sau.

N=
HĐ 4: Củng cố
Làm bài tập 5 tại lớp.
 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
Lập bảng “tần số “ cho bảng thu thập ban đầu về số điểm thi học kỳ I của lớp
7A10.
Làm bài tập 6/ 11,bài 4; 5 / 4 SBT.



Tiết :44

LUYỆN TẬP

Ngày soạn :08/01/2013
Ngày dạy :14/01/2013

A . Mục tiêu bài học:
- Củng cố lại các khái niệm đã học về thống kê.
- Rèn luyện cách lập bảng”tần số” từ các số liệu có trong bảng số liệu thống kê
ban đầu.
- Rèn luyện tính chính xác trong toán học.
B. Phương tiện dạy học
- GV: Bảng 12; 13; 14.
- HS: Biết cách lập bảng “tần số”
C. Tiến trình dạy học:


HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
Căn cứ vào đâu để lập
bảng
“tần số” ? Mục đích của
việc
lập bảng tần số?
Làm bài tập 6 / 11?

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

Hs trả lời câu hỏi của Gv.
Làm bài tập 6:
a/ Dấu hiệu là điều tra số
controng một thôn.
Bảng tần số:

Giá trị (x)
0
1
2
3
4

Tần số (n)
2
4
17
5
2
N = 30

b/ Nhận xét:
Số gia đình trong thôn chủ
yếu từ 1 đến 2 con.
Số gia đình đông con chỉ
chiếm tỷ lệ 23,3%.
HĐ2: luyện tập:
Bài 1: ( bài 7)
Gv nêu đề bài.
Treo bảng 12 lên bảng.

Hs đọc kỹ đề bài và cho
biết dấu hiệu ở đây là gì?

GHI BẢNG

Hs đọc đề và trả lời câu
hỏi:
a/ Dấu hiệu nói đến ở đây
là tuổi nghề của công nhân
trong một phân xưởng.
Số các giá trị là 25.
Số các giá trị khác nhau là
10.
Số các giá trị của dấu Một Hs lên bảng lập bảng
hiệu là bao nhiêu?
tần số.

Luyện tập:

Bài 1:
a/ Dấu hiệu là tuổi nghề
của công nhân trong một
phân xưởng. Số các giá
trị là 25.
b/ Lập bảng “tần số”
Giá trị (x) Tần soá (n)
1
1
2
3

3
1
4
6


 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
Làm bài tập 6/ SBT.
Chuẩn bị thước thẳng có chia cm, viết màu.
Kí xác nhận của tổ trưởng chuyên môn

Kí duyệt của ban giám hiệu


TUẦN :22
Tiết :45

Ngày soạn :17/01/2013
Ngày dạy : 21/01/2013

BIỂU ĐỒ.
A . Mục tiêu bài học:
- Học sinh hiểu được ý nghóa của việc lập biểu đồ trong khoa học thống kê.
- Biết cách lập biểu đồ đọan thẳng từ bảng tần số.
- Biết nhìn vào biểu đồ đơn giản để đọc các số liệu thể hiện cho bảng tần số.
B. Phương tiện dạy học
- GV: Một số dạng biểu đồ khác nhau.
- HS: thước thẳng, viết màu.
C. Tiến trình dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY


HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

Hoạt động 1: (15’)
GV kiểm tra sự
chuẩn bị bảng tần số của
HS và sau đó hướng dẫn
HS lập biểu đồ đoạn thẳng
giống như là biểu diễn một
điểm lên mặt phẳng tọa độ.

GHI BẢNG

1. Biểu đồ đoạn thẳng:
Trở lại với bảng tần số lập từ bảng
1:
Giá trị (x)
28
30
35
50

Tần số (n)
2
8
7
3
N = 20
GV lưu ý cho HS là
HS chú ý theo dõi Lập biểu đồ đoạn thẳng:

đơn vị trên các trục chỉ là và vẽ biểu đồ vào trong
n
tượng trưng, không cần vở.
chính xác lắm. Các đơn vị
10
9
này không nhất thiết phải
8
bằng nhau.
7
6
5
4
3
2
1

O

Hoạt động 2: (5’)
GV giới thiệu các
dạng biểu đồ khác và cho
HS đọc SGK.
Hoạt động 3: (20’)

HS đọc SGK.

28 30

35


50

x

2. Chú ý:
Ngoài biểu đồ đoạn thẳng ta còn có
biểu đồ dạng hình chữ nhật.
VD: SGK
3. Luyện tập:


Bài 10/SGK:
Giá trị (x)
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

GV cho HS đọc đề
và thảo luận làm bài tập
này.


 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:

HS thảo luận.

- Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải.
- Làm bài tập 12.

Tần số (n)
0
0
0
2
8
10
12
7
6
4
1
N = 50

a) Dấu hiệu ở đây là điểm kiểm tra
HKI môn toán lớp 7C.
- Có 50 giá trị
b) Biểu đồ đoạn thẳng:


Tiết :46

Ngày soạn :17/01/2013

Ngày dạy : 24/01/2013

LUYỆN TẬP

A . Mục tiêu bài học:
- Rèn luyện kỹ năng vẽ biểu đồ đoạn thẳng để thể hiện các giá trị và tần số
trong bảng tần số.
- Nhìn biểu đồ để đọc một số số liệu được thể hiện trên biểu dồ.
- Rèn luyện tính chính xác và cẩn thận khi học toán.
B. Phương tiện dạy học
- GV: bảng 16 và biểu đồ ở hình 3.
- HS: thước thẳng, viết màu. Biết vẽ biểu đồ,
C. Tiến trình dạy học:

Hoạt động 1: (12’)
GV yêu cầu HS
xem lại bảng tần số đã
lập được ở bài tập 6.

GV cho HS vẽ
trong 5’ và lấy 5 bài lên
chấm điểm.

HOẠT ĐỘNG CỦA
TRÒ

HS xem lại

GHI BẢNG


Bài 11:
Bảng tần số của bài tập 6:
Giá trị (x)
0
1
2
3
4

HS làm tại chỗ.

Tần số (n)
2
4
17
5
2
N = 30
Biểu đồ đoạn thẳng:
x

HOẠT ĐỘNG CỦA
THẦY

y

Một HS lên bảng,
GV cho một HS các em khác chú ý theo
khác lên bảng
dõi và nhận xét bài làm

của bạn trên bảng.

Hoạt động 2: (15’)

Bài 12:


Yêu cầu HS lập
HS thảo luận lập Bảng tần số:
bảng tần số vào vở.
bảng tần số.
Giá trị (x)
17
18
20
25
28
30
31
32

GV cho HS vẽ
trong 5’ và lấy 5 bài lên
chấm điểm.

HS làm tại chỗ.

Tần số (n)
1
3

1
1
2
1
2
1
N = 12
b) Biểu đồ đoạn thẳng

Một HS lên bảng,
GV cho một HS các em khác chú ý theo
khác lên bảng.
dõi và nhận xét bài làm
của bạn trên bảng.

Hoạt động 3: (10’)
GV cho HS thảo
luận.

HS thảo luận.

Bài 13:
a) Năm 1921, dân số nước ta là 16
triệu người.
b) Sau 78 năm kể từ năm 1921 thì
dân số ta tăng thêm 60 triệu người.
c) Từ năm 1980 đến năm 1999, dân
số nước ta tăng thêm 22 triệu người.

* Hướng dẫn về nhà

- Về nhà xem lại các bài tập đã giải.
- Xem trước bài mới.

Kí xác nhận của tổ trưởng chuyên môn

Kí duyệt của ban giám hiệu



TUẦN :23
Tiết :47

Ngày soạn :24/01/2013
Ngày dạy :28/01/2013

SỐ TRUNG BÌNH CỘNG.

A . Mục tiêu bài học:
- Học sinh biết tính số trung bình cộng theo công thức. Biết sử dụng số trung bình
cộng để làm đại diện cho một dấu hiệu trong một số trường hợp, và để so sánh khi tìm
hiểu các giá trị cùng loại.
- Hiểu thế nào là “mốt”, biết tìm mốt và thấy được ý nghóa của mốt trong thực
tế.
B. Phương tiện dạy học
- GV: bảng 19; 20; 21; 22.
- HS: dụng cụ học tập.
C. Tiến trình dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
Hoạt động 1: (13’)
GV giới thiệu VD như

trong SGK.
GV thực hiện theo
từng bước cho HS theo dõi.

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
HS đọc VD.

HS chú ý theo dõi.

GHI BẢNG
1. Số trung bình cộng của dấu hiệu:
a. Bài toán:
Điểm số
(x)
2
3
4
5
6
7
8
9
10

Tần số
(n)
3
2
3
3

8
9
9
2
1

Các tích
(x.n)
6
6
12
15
48
63
72
18
10

N = 40

Tổng: 250

X

250
6,25
40

b. Công thức:
X


Từ bài toán trên, GV
giới thiệu công thức tính số
trung bình cộng.

HS chú yù theo doõi.

x1 .n1  x 2 .n 2  ...  x k .n k
N

X là số trung bình cộng

x1, x2, …, xk là k giá trị khác nhau
n1, n2, …, nk là k tần số tương ứng
N là số các giá trị

Hoạt động 2: (12’)
HS thảo luận làm bài
GV cho HS thảo luận
tập ?3 theo hướng dẫn của
bài tập ?3.
?3:
giáo viên.
Điểm số
Sau khi làm xong bài

HS so sánh.

(x)
3

4
5

Tần số
(n)
2
2
4

Các tích
(x.n)
6
8
20


tập ?3, GV cho HS so sánh
kết quả bài kiểm tra giữa hai
lớp 7A và 7C.
Hoạt động 3: (5’)
Từ việc so sánh hai
chất lượng hai bài kiểm tra
của hai lớp, GV giới thiệu ý
nghóa của số TBC.
GV giới thiệu một số
chú ý như trong SGK.
Hoạt động 3: (10’)
GV giới thiệu VD như
trong SGK.
Từ VD, GV rút ra thế

nào là mốt của dấu hiệu.
GV yêu cầu HS cho
biết ở hai bài tập ở phần 1,
M0 = ?

6
7
8
9
10

10
8
10
3
1

60
56
80
27
10

N = 40

Tổng: 267

X

HS chú ý theo dõi


HS đọc chú ý.

HS đọc VD SGK.
HS chú ý theo dõi.

M0 = 9; M0 = 10

2. Ý nghóa của số trung bình cộng:
Số trung bình cộng thường được dùng
“đại diện” cho dấu hiệu, đặc biệt là
khi muốn so sánh các dấu hiệu cùng
loại.
Chú ý: SGK
3. Mốt của dấu hiệu:
VD: (SGK)
Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số
lớn nhất trong bảng tần số. Kí hiệu:
M0
VD: ở VD trên, M0 = 39

HĐ 4: Củng Cố:
- GV nhắc lại cách tính số TBC và cách tìm mốt của dấu hiệu.
* Hướng dẫn về nhà

Học thuộc lý thuyết và làm bài tập 14; 15/ 20.
Kí xác nhận của tổ trưởng chuyên môn

267
6,675

40

Kí duyệt của ban giám hiệu


Tiết :48

LUYỆN TẬP

Ngày soạn :24/01/2013
Ngày dạy :01/02/2013

A . Mục tiêu bài học:
- Rèn luyện cách tính trung bình cộng của dấu hiệu, khi nào thì trung bình cộng
được dùng làm đại diện cho dấu hiệu, khi nào thì không nên dùng.
- Biết xác định mốt của dấu hiệu.
B. Phương tiện dạy học
- GV: bảng 24; 25; 26; 27.
- HS: dụng cụ học tập.
C. Tiến trình dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động 1: Kiểm tra
bài cũ
Làm bài tập 15?

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
a/ Dấu hiệu cần tìm hiểu
là tuổi thọ của một loại
bóng đèn.
Số các giá trị là 50.

b/ Trung bình cộng:
X=(5.1150+8.1160+
12.1170 +18.1180
+7.1190): 50.
X = 1182,8.
c/ M0 = 1180.

HĐ 2: bài luyện tập:
Bài 1: ( bài 16)
Gv nêu đề bài.
Treo bảng 24 lên bảng.
Quan sát bảng 24, nêu
nhận xét về sự chênh
lệch giữa các giá trị ntn?
Như vậy có nên lấy trung
bình cộng làm đại diện
Sự chênh lệch giữa các
cho dấu hiệu không?
giá trị trong bảng rất lớn.
Do đó không nên lấy số
trung bình cộng làm đại
Bài 2: ( bài 17)
diện.
Gv nêu bài toán.
Treo bảng 25 lên bảng.
Viết công thức tính số
trung bình cộng?
Tính số trung bình cộng X=
x 1 n1+ x2 n2 + x 3 n 3+. . ..+ x k nk
của dấu hiệu trong bảng

N

GHI BẢNG

Bài 1:

Xét bảng 24:
Giá trị 2
Tần số 3

3
2

4
2

90
2

100
1

N= 10

Ta thấy sự chênh lệch
giữa các giá trị là lớn, do
đó không nên lấy số trung
bình cộng làm đại diện.

Bài 2:

a/ Tính số trung bình cộng:
Ta có: x.n = 384.
384

X = 50 ≈ 7 , 68 (phuùt)
b/ Tìm mốt của dấu hiệu:
Mo = 8


trên?
Nhắc lại thế nào là mốt
của dấu hiệu?
Tìm mốt của dấu hiệu
trong bảng trên?
Bài 3: ( bài 18)
Gv nêu đề bài.
Treo bảng 26 lên bảng.
Gv giới thiệu bảng trên
được gọu là bảng phân
phối ghép lớp do nó ghép
một số các giá trị gần
nhau thành một nhóm.
Gv hướng dẫn Hs tính
trung bình cộng của bảng
26.
+ Tính số trung bình của
mỗi lớp:
(số nhỏ nhất +số lớn
nhất): 2


+ Nhân số trung bình của
mỗi lớp với tần số tương
ứng
+ Áp dụng công thức tính
X.
Bài 4 ( bài 12 / SBT)
Treo bảng phụ có ghi đề
bài 12 lên bảng.
Yêu cầu Hs tính nhiệt độ
trung bình của hai thành
phố.
Sau đó so sánh hai nhiệt
độ trung bình vừa tìm
được?

Hoạt động 3: Củng cố

384

X = 50 ≈ 7 , 68 (phút)
Mốt của dấu hiệu là giá
trị có tần số lớn nhất
trong bảng tần số.
Mo = 8

+/ Số trung bình của mỗi
lớp:
(110 + 120) : 2 = 115.
(121 + 131) : 2 = 126
(132 + 142) : 2 = 137

(143 + 153) : 2 = 148
+/ 105 + 805 + 4410 +
6165 + 1628 + 155 =
13268.
13113

X = 100

≈ 132 ,68

Dựa vào bảng tần số đã
cho, Hs tính nhiệt độ
trung bình của thành phố
A: 23,95(C)
Nhiệt độ trung bình của
thành phố B là: 23,8 (C)
Nêu nhận xét:
Nhiệt độ trung bình của
thành phố A hơi cao hơn
nhiệt độ trung bình của

Bài 3:
a/ Đây là bảng phân phối
ghép lớp, bảng này gồm
một nhóm các số gần
nhau được ghép vào thành
một giá trị của dấu hiệu.
b/ Tính số trung bình
cộng:
Số trung bình của mỗi lớp:

(110 + 120) : 2 = 115.
(121 + 131) : 2 = 126
(132 + 142) : 2 = 137
(143 + 153) : 2 = 148
Tích của số trung bình của
mỗi lớp với tần số tương
ứng:
x.n = 105 + 805 + 4410 +
6165 + 1628 + 155 =
13268.
13113

X = 100 ≈ 132 ,68
(cm)
Bài 4:
a/ Nhiệt độ trung bình của
thành phố A là:
¿
23. 5+24 . 12+25 .2+26
X=
20
¿

 23,95(C)
b/ Nhiệt độ trung bình của
thành phố B là:
¿
23. 7+24 .10+25 . 3
X=
20

¿

 23,8 (C)
Nhận xét:


Nhắc lại cách tính trung
bình cộng của dấu hiệu.

thành phố B.

Nhiệt độ trung bình của
thành phố A hơi cao hơn
nhiệt độ trung bình của
thành phố B.

* Hướng dẫn về nhà
Làm bài tập 19/ 22 và bài 11; 13 / SBT.

Kí xác nhận của tổ trưởng chuyên môn

Kí duyệt của ban giám hiệu


Tuần: 24
Tiết : 49

Ngày soạn:01/02/2013
Ngày dạy :04/02/2013


ÔN TẬP CHƯƠNG III

I. Mục tiêu bài học
- Hệ thống lại các kiến thức đã học trong chương III, các kiến thức cùng ký hiệu
của chúng được sử dụng để thiết lập các bảng, biểu phù hợp với yêu cầu của chương.
- Rèn luyện kỹ năng lập bảng tần số, vẽ biểu đồ, tính số trung bình cộng của dấu
hiệu.
II/ Phương tiện dạy học:
- GV: bảng 28.
- HS: dụng cụ học tập.
III/ Tiến trình tiết dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Ôân tập lý
1/ Thu thập số liệu thống kê,
thuyết
tần số:
1/ Thu thập số liệu thống
Muốn điều tra về một dấu
kê, tần số:
1/ Muốn thu thập số liệu hiệu nào đó, ta cần phải thu
Gv treo bảng phụ có ghi
về một vấn đề mà mình
thập số liệu, và trình bày các
cân hỏi 1 và 2.
quan tâm, em cần làm
số liệu đó dưới dạng bảng số
Yêu cầu Hs trả lời câu hỏi. các bước sau:
liệu thống kê ban đầu:

Xác định dấu hiệu.
a/ Xác định dấu hiệu.
Lập bảng số liệu ban đầu b/ Lập bảng số liệu ban đầu.
theo mẫu của bảng 1.
c/ Tìm các giá trị khác nhau
2/ Tần số của một giá trị trong dãy giá trị.
là số lần lập lại của giá
d/ Tìm tần số của mỗi giá trị.
2/ Bảng “tần số”
trị đó trong dãy các giá
2/ Bảng “tần số”
Gv treo câu hỏi 3 lên bảng. trị.
Từ bảng số liệu thống kê
Cách lập bảng “tần số”?
Tổng các tần số bằng số
ban đầu, ta có thể lập được
các giá trị.
bảng “tần số:
a/ Lập bảng “tần số” gồm
hai dòng (hoặc hai cột), dòng
Bảng tần số có thuận lợi gì Lập bảng “tần số” gồm
1 ghi giá trị(x), dòng 2 ghi
hơn bảng số liệu thống kê hai dòng (hoặc hai cột):
tần số tương ứng .
ban đầu?
Dòng 1 ghi giá trị(x)
b/ Rút ra nhận xét từ bảng
Dòng 2 ghi tần số (n)
“tần số”.
3/ Biểu đồ:

Qua bảng “tần số”, có
3/ Biểu đồ:
Nêu cách lập biểu đồ đoạn thể rút ngay ra nhận xét
Có thể biểu diễn các số liệu
thẳng?
chung về các giá trị, xác trong bảng “tần số” dưới
định ngay được sự biến
dạng biểu đồ và qua đó rút



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×