Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Nghiên cứu công nghệ xử lý và tái chế dầu từ bùn thải để tái tạo năng lượng nhiệt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (226.18 KB, 25 trang )

1st German - Vietnamese Call for Proposals for Joint R&D Projects
Call Closure: April 15 2013, noon
Note: Enclose all non-text parts of your application (figures, charts etc.) in an annexed document.
1.

General information

Acronym

Rác, bùn thải, năng lượng nhiệt

Title

Nghiên cứu công nghệ xử lý và tái chế dầu từ bùn thải để tái tạo
năng lượng nhiệt
Summary
Trái Đất đang bị suy thoái với tốc độ nghiêm trọng trong khi nhu cầu sử dụng nguồn tài
nguyên thiên nhiên của con người lại tăng vọt. Theo báo cáo của Quĩ quốc tế bảo vệ động vật
hoang dã (WWF), hiện nay con người tiêu thụ nhiều hơn 20% so với khả năng tạo ra nguồn tài
nguyên mới của Trái Đất. Những hoạt động này gây ảnh hưởng xấu đến môi trường sinh thái, đe
dọa sự tồn tại của hành tinh có hơn 6 tỷ người.
Khơng chỉ trên thế giới, tại Việt Nam vấn đề này cũng đã được đặt ra từ lâu. Kinh tế ngày
càng phát triển, đặc biệt trong thời kì cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa hiện nay, nhu cầu về nguồn
năng lượng phục vụ sản xuất là vơ cùng lớn. Trong khi đó tài nguyên thiên nhiên là hữu hạn và
đang cạn kiệt một cách nhanh chóng.
Mặt khác, lượng chất thải khổng lồ, nhất là chất thải công nghiệp phát sinh hàng năm đang là
một trong những ngun nhân chính gây ơ nhiễm mơi trường, góp phần đẩy nhanh tốc độ cạn kiệt
tài nguyên thiên nhiên của nước ta. Đây là hệ quả tất yếu của sự phát triển không bền vững.
Để tồn tại và phát triển lâu dài, xử lý triệt để chất thải, cải tạo mơi trường và tìm kiếm nguồn
năng lượng mới là nhiệm vụ cấp bách hàng đầu của nước ta hiện nay.
Môi trường ô nhiễm tác động trực tiếp đến sức khỏe và sự tồn tại của con người cũng như hệ


sinh thái. Đặc biệt, bên cạnh ô nhiễm mơi trường khơng khí, đất, nước, bùn thải tích tụ lâu ngày
từ các nguồn nước ơ nhiễm có thể trở thành hiểm họa mới đối với con người và để lại nhiều hậu
quả khôn lường nếu không được xử lý kịp thời.
Xuất phát từ những nguyên nhân trên và nhu cầu thực tế về nhiên liệu cung cấp cho các lò
nung trong sản xuất xi măng, sản xuất gạch,… Dự án “Nghiên cứu công nghệ xử lý và tái chế
dầu từ bùn thải để tái tạo năng lượng nhiệt” như một giải pháp mới, đầy triển vọng: vừa xử lý
triệt để bùn thải nhiễm dầu độc hại từ sản xuẩt cơng nghiệp, góp phần bảo vệ mơi trường đồng
thời tái tạo được nhiệt năng, thay thế việc sử dụng các nguồn nhiên liệu hóa thạch truyền thống,
đem lại hiệu quả kinh tế cao cho doanh nghiệp, mở ra hướng đi mới cho công nghệ xử lý chất thải
nhiễm dầu khác ngoài bùn thải.


Indicate the technological and application area your project addresses.
Technological area
Market area
Start date

Tái chế năng lượng

Tỉnh Thái Nguyên và khu vực miền núi phía Bắc, Việt Nam
01/2014

End date

01/2017

Project duration

36 tháng


Estimated project costs in €. Please do not fill this table. The cells are filled automatically.
Participant
(short name)

Organisation
type

Country
Code

Total

Projec
t costs
in €

Requeste
d funding
in €

Own
financial
contribution
in €


Proposal Application Form
2.

Project Outline


2.1

Project summary

Note: The information entered in this section is considered as public.
Dự án “Nghiên cứu công nghệ xử lý và tái chế dầu từ bùn thải để tái tạo năng lượng nhiệt”
được thực hiện tại khu vực suối Cốc trên địa bàn phường Cam Giá, phía Nam thành phố Thái
Nguyên, tỉnh Thái Nguyên với tổng chiều dài 3,3 km. Đây là nơi tiếp nhận nguồn nước thải chưa
qua xử lý của: Nhà máy tấm lợp và Nhà máy Gang thep Thái Nguyên từ năm 1960. Hậu quả là để
lại một khối lượng lớn bùn cặn than, dầu cốc và các hóa chất độc hại khác tích tụ tại lòng suối,
dày từ 2-3,5 m, chủ yếu là bùn thải nhiễm dầu.
Dự án bao gồm 6 nội dung chính:
1. Xác định thành phần bùn thải và trầm tích suối Cốc.
- Phương pháp và dụng cụ lấy mẫu, bảo quản và phân tích mẫu được thực hiện đúng theo tiêu
chuẩn hiện hành, gồm: TCVN 6663-13:2000, TCVN 6663-15: 2004, TCVN 5945:2005, TCVN
5502:2003, TCVN 6772-2000; QĐ-BYT: 1329/ 2002.
- Số mẫu: Quan trắc 5 điểm mỗi mặt cắt ngang, 22 mặt cắt, tổng 220 mẫu.
- Nội dung:
+ Xác định tuyến và khu vực lấy mẫu: Tuyến 1 gồm khu vực 1, 2, 3; tuyến 2 gồm khu vực 4, 5, 6.
Mẫu được đánh giá hình thái, màu sắc, mùi, tổng lượng dầu mỡ, nhiệt lượng, thành phần các chất
(PAHs, KLN, phenol).
- Kết quả:
Hàm lượng tổng dầu mỡ khá cao, dao động trong khoảng 19.000 mg/kg – 350.000 mg/kg, chiếm
tỉ lệ 1,9-13,5% khối lượng; hàm lượng PAHs từ 10 – 704 mg/kg (thấp hơn TCVN
07:2009/BTNMT), nhiệt lượng nằm trong khoảng từ 1.100 – 4.700 kcal/kg.
2. Xác định phân bố của bùn thải và trầm tích suối Cốc.
- Phương pháp: đo sâu điện theo tuyến cắt ngang và dọc suối.
- Phạm vi khảo sát: chiều dọc 1,1 km (từ cửa xả nhà máy luyện cốc đến đập chắn), chiều ngang
20-50 cm, độ sâu đến bề mặt đá gắn kết chặt dưới tầng trầm tích hiện đại bị ô nhiễm dầu cốc.

- Xử lý số liệu bằng phần mềm RES2DINV.
- Kết quả khảo sát là cơ sở xây dựng các mặt cắt cấu trúc địa điện, tính chất phân bố các cấu trúc
địa điện phản ánh các đặc trưng môi trường, khả năng thể hiện ô nhiễm dầu cốc trong phạm vi
khảo sát.
3. Tính tốn khối lượng trầm tích suối Cốc cần xử lý.
- Phương pháp tính tốn: phương pháp mặt cắt song song, phương pháp mặt cắt tương ứng và
phương pháp bề dày trung bình.
+ Phương pháp mặt cắt song song: áp dụng với đoạn bờ suối ít biến dạng và lượng trầm tích ổn
định (công thức).


+ Phương pháp mặt cắt tương ứng: áp dụng với vùng chứa trầm tích dầu cốc do địa hình bị thay
đổi như các vùng ruộng trũng nằm sát bờ suối (cơng thức)
+ Phương pháp bề dày trung bình: Áp dụng đối với khu vực có chiều dày trầm tích mỏng, địa
hình phức tạp (cơng thức).
- Cơ sở: các tài liệu đo địa lý, vị trí lấy mẫu, kết hợp với khảo sát đo đạc ngoài thực địa.
- Kết quả:
+ Phương pháp mặt cắt song song: Tổng khối lượng trầm tích dầu cốc: V 1 = 22.235,88 m3;
tổng khối lượng trầm tích đáy M1 = 2.209,69 m3
+ Phương pháp mặt cắt tương ứng: Tổng khối lượng trầm tích dầu cốc: V 2 = 4.313,13 m3;
tổng khối lượng trầm tích đáy M2 = 528,12 m3
+ Phương pháp bề dày trung bình: Tổng khối lượng trầm tích dầu cốc: V 3 = 2.797,89 m3; tổng
khối lượng trầm tích đáy M3 = 279,79 m3.
Tổng khối lượng trầm tích dầu cốc: V = V1 + V2 + V3 = 29.346,90 m3
Tổng khối lượng trầm tích đáy: M = M1 + M2 + M3 = 3.016,60 m3
Vậy tổng khối lượng trầm suối Cốc cần xử lý là: Q = V +M = 32.363,60 m3
4. Xây dựng cơng nghệ xử lý.
* Cơ sở xây dựng: Do tính chất bùn thải nhiễm dầu có nhiệt lượng cao.
* Xác định tỷ lệ phối trộn bùn thải, trầm tích và than cám 3B, chọn tỷ lệ cho nhiệt lượng và
hiệu quả kinh tế cao nhất, so sánh với nhiệt lượng và chi phí khi chỉ sử dụng than 4B Khánh Hòa.

So sánh với điều kiện về nhiệt lượng, độ ẩm để sử dụng trong lò nung Clanke thay cho than.
Kết quả: Tỷ lệ phối trộn bùn thải, trầm tích nhiễm dầu: than 3B = 7:1 sẽ cho hiệu quả cao
nhất, đảm bảo đủ điều kiện sử dụng trong lò nung Clanke
* Xây dựng qui trình cơng nghệ xử lý:
+ Bước 1: Trộn lẫn chất thải (bùn thải và trầm tích) + than cám 3B với tỉ lệ 7:1.
+ Bước 2: Đóng hỗn hợp trên thành từng viên, kích thước 20cmx15cmx15cm, khối lượng
1kg, sấy khô đạt độ ẩm 50%, vận chuyển đến nhà máy xi măng, nhà máy gạch để sử dụng năng
lượng nhiệt.
5. Tổ chức thi công.
Các phương án thi cơng
a) Nạo vét và vận chuyển chất thải, trầm tích (chuẩn bị mặt bằng, xây dựng bãi thải tập trung,
đường giao thông, …)
b) Vận hành công nghệ, trộn bùn với than cám 3B
6. Hoạch toán hiệu quả kinh tế, kinh tế môi trường, vấn đề môi trường và xã hội


Proposal Application Form
2.2

Did you ever apply elsewhere for funding with this project? What was the outcome?
Không

2.3

Technological development envisaged
Note: The information entered in this section will be treated as confidential.
2.3.1 Situate your project via-a-vis the state of the art.

2.3.2 Description of the technological developments envisaged in the project
(technological approach, significant technological risks)


2.3.3 What are the expected project results?
Dự án khi đưa vào thực hiện sẽ mang lại một số kết quả như sau:
1. Xác định chính xác hàm lượng dầu mỡ, PAHs, nhiệt lượng có trong bùn thải
2. Vị trí phân bố của bùn thải và trầm tích tại suối Cốc để xây dựng các mặt cắt cấu trúc địa
điện, tính chất phân bố các cấu trúc địa điện phản ánh các đặc trưng môi trường, khả năng
thể hiện ô nhiễm dầu trong phạm vi khảo sát.
3. Lượng trầm tích cần xử lý tại suối Cốc và ảnh hưởng của chúng tới môi trường và sức khỏe
con người
4. Xây dựng mô hình xử lý với cơng suất phù hợp. Mơ hình sản xuất than từ bùn thải, trầm
tích nhiễm dầu pha trộn với tỷ lệ phù hợp sau đó đóng viên, kiểm tra chất lượng và sử dụng
làm nhiên liệu đốt trong lò nung Clinker, lò luyện cán thép…thay cho than thường.
5. Mơ hình đưa vào thử nghiệm sẽ mang lại tiết kiệm chi phí cho các lị nung Clinker, lị
luyện cán thép… hơn nữa than được sản xuất từ bùn thải và trầm tích nhiễm dầu có thời
gian đốt cháy cao gấp đơi than thường. Đồng thời q trình nạo vét bùn thải và trầm tích tại
suối Cốc sẽ góp phần cải tạo môi trường sống cho người dân quanh khu vực. Do đó dự án
có hiệu quả to lớn cả về kinh tế và môi trường.


2.4

Market application and exploitation
Note: The information entered in this section will be treated as confidential.
Describe the market you are aiming at, its estimated size, expected share of it and time to
market and the commercialisation plan (Who markets what, who is supplying what and how
is the profit shared with the partners who are not directly involved in the marketing?).
Thị trường là các lò nung Clinker trong các nhà máy sản xuất xi măng, các lị nung trong
cơng ty Gang thép Thái nguyên, các nhà máy gạch Tuynel.
- Nhà máy cán thép Thái Nguyên: Dây chuyền với công suất 500.000 tấn/năm
- Nhà máy Cốc hóa: Dây chuyền sản xuất cốc luyện kim 45 buồng và các thiết bị đồng

bộ, công suất 440.000 tấn/năm
- Nhà máy luyện gang: Thiết bị gồm 2 lò cao: 120m3 và 100 m3, máy thiêu kết: 27 m2,
máy đúc gang liên tục với công suất >200.000 tấn gang lỏng/năm (570 tấn/ ngày, đêm).

3.

Project Coordinator

3.1

Organisation

Enter details of your organisation as prompted by the fields.
Short name
TUAF
Full name

Đại học Nông lâm Thái Nguyên

Street

Mỏ Bạch

Postal code

City

Province / region

Thái Nguyên

+84-0280-3656635

Telephone

Country *
Fax

Thái Nguyên
Việt Nam
+84-0280-3852921

www.tuaf.edu.vn

Web address

* Please us the 3 Letter ISO country codes ( />3.2

Contact person data
Enter details of the project’s main contact person as prompted by the fields.

Last name

DAM

Function
Direct telephone
E-mail

+84-982166696


First name

XUAN VAN

Title

PGS.TS.

Fax



+84-0280-3852921


3.3

Organisation type
Enter details of the organisation as prompted by the fields.
Trung tâm Giáo dục – Đào tạo và nghiên cứu trong các lĩnh vực nông – lâm nghiệp, quản lý
tài nguyên thiên nhiên, khoa học và quản lý môi trường.

Organisation type
Nhà nước
Only for companies, not for non profit organisations:
Number of Employees (for the last three years)
2010

2011


2012

2013 (Now)

Annual Turnover (€) (for the last three years)
2010

2011

2012

2013 (Plan)

Balance Total (€) (for the last three years)
2010

2011

2012

Year of the latest financial report
3.4

Expertise
Note: The information entered in this section will be treated as confidential.

3.4.1 Products and/or services offered in the market
Than được sản xuất từ dầu chứa trong bùn thải và trầm tích, thị trường là lò Clinker trong
nhà máy sản xuất xi măng, các lò nung trong Công ty Gang thép và nhà máy gạch Tuynel tại
tỉnh Thái Nguyên cũng như những nhà máy khác trong khu vực miền núi phía Bắc của Việt

Nam.
3.4.2 Experience in research and development


Trường ĐH Nông lâm Thái Nguyên trực thuộc ĐH Thái Nguyên được thành lập năm 1970.
Trường có nhiệm vụ đào tạo cán bộ kỹ thuật nơng lâm nhiệp có trình độ cao, nghiên cứu và
chuyển giao khoa học công nghệ phục vụ phát triển kinh tế xã hội khu vực miền núi phía Bắc,
Việt Nam. Đến nay trường đã có chương trình đào tạo cho 3 cấp học bao gồm: tiến sĩ, thạc sĩ và
cử nhân cho 21 ngành khác nhau.
Trong lĩnh vực khoa học - công nghệ, trường luôn quan tâm đến kết quả của các ứng dụng
nghiên cứu và sản xuất. Từ năm 2008 đến nay, trường đã tổ chức và thực hiện 13 dự án cấp Nhà
nước. Đại học Thái Nguyên, về tổng thể, có 7 dự án Nghị định thư với các đối tác nước ngoài, tất
cả đều thuộc Trường Đại học Nông Lâm. Nhà trường có các đối tác với cơng ty của Trung Quốc,
Nhật Bản, Hàn Quốc và Mỹ đang được thực hiện. Trường có mối quan hệ chặt chẽ với tất cả các
tỉnh trong khu vực miền núi phía Bắc và các Bộ chuyên ngành liên quan đến đào tạo, nghiên cứu
và chuyển khoa học công nghệ trong sản xuất nông-lâm-thủy sản, quản lý tài nguyên thiên nhiên,
khoa học môi trường và lĩnh vực công nghệ.
Trong lĩnh vực khoa học và công nghệ mơi trường, trường Đại học Nơng lâm Thái Ngun
có nhiều kinh nghiệm trong nghiên cứu và các sản phẩm xử lý môi trường, sản xuất một số sản
phẩm sinh học và hóa học xử lý ơ nhiễm nước và đất cũng như áp dụng công nghệ mới trong xử
lý chất thải. Trường cũng tập trung vào nghiên cứu để tái chế chất thải nhựa và tái chế chất thải
hữu cơ như phân bón. Do đó, Trường Đại học Nơng Lâm Thái Nguyên có kinh nghiệm trong
nghiên cứu và thực hiện các dự án liên quan đến tái chế năng lượng.
3.5

Contribution to the project
3.5.1 Title of subproject

Nghiên cứu các thành phần và phương pháp tái chế dầu từ bùn thải tại nhà máy Cốc hóa, tỉnh Thái
Nguyên, Việt Nam

3.5.2 Short description of technical contribution in contrast to the other partners’
subprojects
Phối hợp với tất cả các đối tác khác trong hoạt động của dự án
3.5.3 Detailed cost contribution in €
Work package

Personnel
in €

Other costs
in €

Subcontractin
g costs R&D
in €

Total
in €

Project costs

9,000

6,000

15,000

30,000

Requested funding


6,000

4,000

10,000

20,000

Own financial
contribution

3,000

2,000

5,000

10,000

3.5.4 Detailed contribution per work package
Describe the detailed role of the participant in the work package.
Note: Please add a Gantt chart for overview of the overall working plan of all
partners as appendix to your application.


Work
package

Realizatio

n time
mm/jj –
mm/jj

Workin
g hours
(person
months)

WP 1

Nghiên cứu thành phần của bùn thải nhiễm dầu
Nghiên cứu các phương pháp tái chế dầu từ bùn thải
trộn với than cám.
Đề xuất và thực hiện các mơ hình tái chế dầu từ bùn
thải

WP 2
WP 3
3.6

Description of the work package /
role of the applicant in shared WPs

Economic Impact
Describe the project's economic results and valorisation in your organisation and time and
cost for market introduction. In figures, describe what you expect as a result of the project in
term of new technology, product, services, processes, employees, IPR and market access.
Note: the information in this section will be treated as confidential. (max. 2000 characters)


3.7

Letter of intend

Authorised representative
Last Name(s)

Tran

First Name(s)

Van Dien

Function

Rector

Declaration:
By submitting this application, as the authorised representative to commit the mentioned legal
entity, I certify that:


all necessary internal authorisations have been obtained in order to permit the legal entity I
represent to submit this application.



all the information given in relation with this application are complete, accurate and correct.




the legal entity I represent is committed to participate in and cooperate within the project, as
described in this application, in accordance with the provisions set out in the agreement to be
signed with the funding body.



the legal entity I represent has stable and sufficient funding to maintain its activity throughout
its participation to the project as described in this application.



the legal entity I represent has or will have the necessary resources to carry out its
involvement in the project as described in this application.
Technical experts coming from the following legal entities shall not be involved in the assessment
of this application.

Date and Signature:


Proposal Application Form
4.

Partner 1

4.1

Organisation
Enter details of your organisation as prompted by the fields.


Short name
Full name

Viện Khoa học sự sống – Đại học Nông Lâm Thái Nguyên

Street

Postal code

City

Province / region

Country *

Telephone

Fax

Thái Nguyên
Viet Nam

Web address
* Please us the 3 Letter ISO country codes ( />4.2

Contact person data
Enter details of the project’s main contact person as prompted by the fields.

Last name
Function

Direct telephone

Tran
Director

First name
Title

Van Phung
Assoc. Prof. Dr.

Fax

E-mail

4.3

Organisation type
Enter details of the organisation as prompted by the fields.

Organisation type

SME: you'll find the EU-definition of a small and medium sized enterprise here:
/>

Proposal Application Form
Only for companies, not for non profit organisations:
Number of Employees (for the last three years)
2010


2011

2012

2013 (Now)

Annual Turnover (€) (for the last three years)
2010

2011

2012

2013 (Plan)

Balance Total (€) (for the last three years)
2010

2011

2012

Year of the latest financial report

4.4

Expertise
Note: The information entered in this section will be treated as confidential.
4.4.1 Products and/or services offered in the market


1. Kết quả phân tích ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí
2. Kết quả phân tích và kiểm tra chất lượng sản phẩm (nơng sản)

4.4.2 Experience in research and development
Các hoạt động nghiên cứu tập trung vào: Ứng dụng công nghệ sinh học trong bảo vệ sức khỏe
con người; Nghiên cứu và ứng dụng các hoạt tính sinh học của các hợp chất tự nhiên trong bảo
vệ sức khỏe con người, Nghiên cứu cải tạo và bảo vệ môi trường.
Đảm nhiệm các hoạt động hỗ trợ cho sản xuất của các đơn vị và địa phương, bao gồm: Phân
tích thành phần hóa học của nơng sản thực phẩm, phân tích thành phần ơ nhiễm trong các mẫu
đất, nước…và cung cấp các sản phẩm khoa học công nghệ khác....


4.5

Contribution to the project
4.5.1 Title of subproject
Xác định thành phần bùn thải và trầm tích suối Cốc.
4.5.2 Short description of technical contribution in contrast to the other partners’
subprojects

- Chi cục bảo vệ môi trường Thái Nguyên: hỗ trợ kỹ thuật viên lấy mẫu, khảo sát hiện trường
- Nhà máy Cốc hóa, Cơng ty Gang thép Thái Ngun tạo điều kiện thuận lợi và tham gia khảo sát
thực địa cùng cán bộ kỹ thuật
4.5.3 Detailed cost contribution in €
Work package

Personnel

Other costs


Subcontractin
g costs R&D

Total

in €

in €

in €

Project costs

3,000

2,000

in €
5,000

10,000

Requested funding

3,000

2,000

5,000


10,000

Own financial
contribution
4.5.4 Detailed contribution per work package
Describe the detailed role of the participant in the work package.
Work
package

Realization
time
mm/jj – mm/jj

WP 1

WP 2
WP 3

4.6

Working
hours
(person
months)

Description of the work package /
role of the applicant in shared WPs

Xác định tuyến và khu vực lấy mẫu: Tuyến 1 gồm
khu vực 1, 2, 3; tuyến 2 gồm khu vực 4, 5, 6.

(PAHs, KLN, phenol).
Tiến hành lấy mẫu và bảo quản mẫu theo đúng quy
chuẩn hiện hành
Phân tích mẫu trong phịng thí nghiệm. Mẫu được
đánh giá hình thái, màu sắc, mùi, tổng lượng dầu
mỡ, nhiệt lượng, thành phần các chất

Economic Impact
Describe the project's economic results and valorisation in your organisation and time and
cost for market introduction. In figures, describe what you expect as a result of the project in
term of new technology, product, services, processes, employees, IPR and market access.

Với kết quả phân tích hàm lượng dầu, mức độ ơ nhiễm chứa trong bùn thải và trầm tích tại suối
Cốc sẽ đánh giá đúng thực trạng ô nhiễm giúp lựa chọn cơng nghệ phù hợp để xử lý ơ nhiễm. Từ
đó sẽ giảm thiểu chi phí xử lý, tiết kiệm chi phí bồi thường sức khỏe cho người dân.


Proposal Application Form
4.7

Letter of intend

Authorised representative
Last Name(s)
First Name(s)
Function
Declaration:
By submitting this application, as the authorised representative to commit the mentioned legal
entity, I certify that:



all necessary internal authorisations have been obtained in order to permit the legal entity I
represent to submit this application.



all the information given in relation with this application are complete, accurate and correct.



the legal entity I represent is committed to participate in and cooperate within the project, as
described in this application, in accordance with the provisions set out in the agreement to be
signed with the funding body.



the legal entity I represent has stable and sufficient funding to maintain its activity throughout
its participation to the project as described in this application.



the legal entity I represent has or will have the necessary resources to carry out its
involvement in the project as described in this application.

Technical experts coming from the following legal entities shall not be involved in the assessment
of this application.

Date and Signature:



Proposal Application Form
4.

Partner 2

4.1

Organisation
Enter details of your organisation as prompted by the fields.

Short name
Full name

Chi cục bảo vệ môi trường Thái Nguyên

Street
Postal code

City

Province / region

Country *

Telephone

Fax

Thái Nguyên
Việt Nam


Web address
* Please us the 3 Letter ISO country codes ( />4.2

Contact person data
Enter details of the project’s main contact person as prompted by the fields.

Last name

First name

Function

Title

Direct telephone

Fax

E-mail

4.3

Organisation type
Enter details of the organisation as prompted by the fields.

Organisation type

SME: you'll find the EU-definition of a small and medium sized enterprise here:
/>


Proposal Application Form
Only for companies, not for non profit organisations:
Number of Employees (for the last three years)
2010

2011

2012

2013 (Now)

Annual Turnover (€) (for the last three years)
2010

2011

2012

2013 (Plan)

Balance Total (€) (for the last three years)
2010

2011

2012

Year of the latest financial report
4.4


Expertise
Note: The information entered in this section will be treated as confidential.
4.4.1 Products and/or services offered in the market
Ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản pháp luật,

chương trình, kế hoạch, dự án, đề án bảo vệ môi trường tại thành phố Thái Nguyên và tổ chức
thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chương trình, kế hoạch, dự án, đề án bảo vệ môi
trường do các cơ quan nhà nước ở Trung ương, Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt hoặc ban
hành: Nghị quyết của HĐND tỉnh số 39/2006/NQ-HĐND ngày 15/12/2006 và Quyết định của
UBND tỉnh số 185/QĐ-UBND ngày 18/1/2007 phê duyệt và chỉ đạo thực hiện “Đề án BVMT
trong thời kỳ đẩy mạnh CNH - HĐH giai đoạn 2007 - 2010 và những năm tiếp theo trên địa bàn
tỉnh Thái Nguyên; Chỉ thị số 16/CT-UBND của UBND tỉnh ngày 16/9/2009 về một số giải pháp
cấp bách tăng cường công tác BVMT trong thời kỳ CNH - HĐH trên địa bàn tỉnh...
Mạng lưới các điểm quan trắc ngày càng được mở rộng về quy mô và tần suất. Từ năm
2008 đến nay, Chương trình QTMT định kỳ được thực hiện tại 105 điểm, gồm: Quan trắc mơi
trường đất, nước, khơng khí và các nguồn thải, với tần suất 6 lần/năm (riêng quan trắc nước hồ
Núi Cốc 48 lần/năm để phục vụ mục đích giám sát chất lượng nguồn nước cung cấp cho sinh
hoạt của TP Thái Nguyên).


4.4.2 Experience in research and development
Được thành lập trên nền tảng của Phịng Quản lý mơi trường và Trung tâm Quan trắc BVMT, có
lịch sử hình thành và phát triển hơn 10 năm qua, Chi cục BVMT Thái Nguyên đã có nhiều đóng
góp cho sự nghiệp BVMT của tỉnh. Đến nay, Chi cục có gần 60 cán bộ cơng chức, viên chức và
người lao động. 66% cán bộ của Chi cục theo học lớp đào tạo Thạc sỹ về môi trường. Năm
2011, Chi cục đã có 100% cán bộ có trình độ đại học, trong đó có 85% cán bộ có trình độ trên
đại học.
4.5


Contribution to the project
4.5.1 Title of subproject

Xác định sự phân bố của bùn thải và trầm tích suối Cốc và tốn khối lượng trầm tích suối Cốc cần
xử lý.
4.5.2 Short description of technical contribution in contrast to the other partners’
subprojects
- Nhà máy Cốc hóa, cơng ty gang thép thái nguyên cung cấp số liệu đầy đủ về nguồn thải, lượng
thải, khu vực thải bùn trên suối Cốc
- Viện khoa học sự sống cung cấp kỹ thuật viên hỗ trợ thực hiện nội dung này
4.5.3 Detailed cost contribution in €
Work package

Personnel
in €

Other costs
in €

Subcontracting
costs R&D
in €

Tot
al

Project costs

6,000


3,000

4,000

in
13,000

Requested funding

6,000

3,000

4,000

13,000

Own financial
contribution
4.5.4 Detailed contribution per work package
Describe the detailed role of the participant in the work package.
Work
package

WP 1
WP 2
WP 3

Realizatio
n time

mm/jj –
mm/jj

Workin
g hours
(person
months)

Description of the work package /
role of the applicant in shared WPs

Xác định phạm vi khảo sát
Xử lý số liệu
Thu thập và tổng hợp tài liệu đo địa lý, các ống phóng mẫu,
kết quả khảo sát thực địa


Xây dựng phương pháp tính tốn lượng bùn thải và trầm
tích cần xử lý

WP 4
Form
4.6

Economic Impact
Describe the project's economic results and valorisation in your organisation and time and
cost for market introduction. In figures, describe what you expect as a result of the project in
term of new technology, product, services, processes, employees, IPR and market access.
Note: the information in this section will be treated as confidential. (max. 2000 characters)


Chi cục bảo vệ môi trường Thái Nguyên thực hiện khoanh vùng khảo sát để xử lý triệt để ô
nhiễm, tận dụng nguồn bùn nhiễm dầu để sản xuất than tổ ong làm nguyên liệu đốt trong các lò
nung. Kết quả của dự án sẽ góp phần làm giảm chi phí mua ngun liệu cho các là đốt vì than
được sản xuất từ bùn nhiễm dầu có thời gian cháy lâu gấp 2 lần than thường.
4.7

Letter of intend

Authorised representative
Last Name(s)
First Name(s)
Function
Declaration:
By submitting this application, as the authorised representative to commit the mentioned legal
entity, I certify that:


all necessary internal authorisations have been obtained in order to permit the legal entity I
represent to submit this application.



all the information given in relation with this application are complete, accurate and correct.



the legal entity I represent is committed to participate in and cooperate within the project, as
described in this application, in accordance with the provisions set out in the agreement to be
signed with the funding body.




the legal entity I represent has stable and sufficient funding to maintain its activity throughout
its participation to the project as described in this application.



the legal entity I represent has or will have the necessary resources to carry out its
involvement in the project as described in this application.

Technical experts coming from the following legal entities shall not be involved in the assessment
of this application.

Date and Signature:


Proposal Application Form
4.

Partner 3

4.1

Organisation
Enter details of your organisation as prompted by the fields.

Short name
Full name

Viện khoa học và công nghệ môi trường


Street
Postal code

City

Province / region

Country *

Telephone

Fax

Ha Noi
Viet Nam

Web address
* Please us the 3 Letter ISO country codes ( />4.2

Contact person data
Enter details of the project’s main contact person as prompted by the fields.

Last name

First name

Function

Title


Direct telephone

Fax

E-mail

4.3

Organisation type
Enter details of the organisation as prompted by the fields.

Organisation type

SME: you'll find the EU-definition of a small and medium sized enterprise here:
/>

Proposal Application Form
Only for companies, not for non profit organisations:
Number of Employees (for the last three years)
2010

2011

2012

2013 (Now)

Annual Turnover (€) (for the last three years)
2010


2011

2012

2013 (Plan)

Balance Total (€) (for the last three years)
2010

2011

2012

Year of the latest financial report

4.4

Expertise
Note: The information entered in this section will be treated as confidential.
4.4.1 Products and/or services offered in the market
Phân tích, đánh giá các tác động môi trường của các hoạt động công nghiệp;
Thực hiện các nghiên cứu, thiết kế các công nghệ sạch được áp dụng trong sản xuất cũng như
trong các hệ thống kiểm sốt ơ nhiễm. Phát triển các nghiên cứu theo hướng thiết kế sinh thái
và sản xuất bền vững;
Dự đoán các xu hướng tương lai, và thực hiện các nghiên cứu liên quan đến chính sách, chiến
lược và các công cụ phục vụ cho mục tiêu phát triển bền vững của đất nước.
4.4.2 Experience in research and development
Viện Khoa học và Công nghệ Môi trường với tên giao dịch là INEST (Institute for
Environmental Science and Technology) được thành lập theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ

Giáo dục và Đào tạo số 2995/QĐ-BGD-ĐT-TCCB, ngày 4 tháng 9 năm 1998.
Viện có hai chức năng cơ bản: Nghiên cứu, phát triển lĩnh vực khoa học, công nghệ môi
trường và cung cấp các dịch vụ bảo vệ môi trường đáp ứng yêu cầu sự nghiệp phát triển bền
vững nền công nghiệp nước nhà; Đào tạo nguồn nhân lực có trình độ đại học và sau đại học
(Thạc sỹ và Tiến sỹ) về khoa học, công nghệ và quản lý môi trường. Đồng thời cũng tiến
hành các khóa đào tạo ngắn hạn chuyên sâu theo u cầu của khách hàng.
Phịng thí nghiệm Nghiên cứu và Phát triển Công nghệ Môi trường đã được nâng cấp với
tổng kinh phí đầu tư của Nhà nước là 45 tỷ đồng gồm các bộ phận:


1. Phân tích chất lượng mơi trường được trang bị các thiết bị hiện đại như sắc ký lỏng hiệu
năng cao, sắc ký khối phổ, sắc ký ion, quang phổ kế, phổ hấp thụ nguyên tử AAS, máy phân
tích tổng cacbon, máy phân tích thủy ngân chuyên dụng và các thiết bị đo tại hiện trường
xung quanh và nguồn phát thải;
2. Nghiên cứu Cơng nghệ mơi trường có các thiết bị pilot phục vụ cho việc nghiên cứu các
quá trình chính trong cơng nghệ xử lý chất thải như phân tách bằng màng trao đổi ion, xử lý
sinh học và xử lý hóa học;
3. Thơng tin mơi trường và Chuyển giao cơng nghệ.
Tháng 10/2005, phịng Nghiên cứu chung giữa Viện INEST và Viện KIGAM của Hàn
Quốc về "Tái chế chất thải" đã được chính thức khai trương.
4.5

Contribution to the project
4.5.1 Title of subproject

Xây dựng công nghệ xử lý bùn thải và trầm tích trên suối Cốc
4.5.2 Short description of technical contribution in contrast to the other partners’
subprojects
Viện Khoa học sự sống, chi cục bảo vệ môi trường Thái Nguyên cung cấp số liệu phân tích
làm cơ sở để xây dựng công nghệ xử lý.

Công ty gang thép Thái Nguyên phối hợp thực hiện cũng các cơ quan chức năng.
4.5.3 Detailed cost contribution in €
Work package

Personnel

Other costs

Subcontractin
g costs R&D

Total

in €

in €

in €

Project costs

8,000

5,000

in €
9,000

22,000


Requested funding

8,000

5,000

9,000

22,000

Own financial
contribution
4.5.4 Detailed contribution per work package
Describe the detailed role of the participant in the work package.
Work
package

WP 1

WP 2

Realizatio
n time
mm/jj –
mm/jj

Working
hours
(person
months)


Description of the work package /
role of the applicant in shared WPs
Xác định tỷ lệ phối trộn bùn thải, trầm tích và than
cám 3B, chọn tỷ lệ cho nhiệt lượng và hiệu quả kinh tế
cao nhất, so sánh với nhiệt lượng và chi phí khi chỉ sử
dụng than 4B Khánh Hịa.
Xây dựng qui trình cơng nghệ xử lý, sản xuất than
từ bùn thải


Kiểm định và so sánh chất lượng với điều kiện về
nhiệt lượng, độ ẩm để sử dụng trong lò nung Clanke thay
cho than

WP 3
Form
4.6

Economic Impact
Describe the project's economic results and valorisation in your organisation and time and
cost for market introduction. In figures, describe what you expect as a result of the project in
term of new technology, product, services, processes, employees, IPR and market access.
Note: the information in this section will be treated as confidential. (max. 2000 characters)

Xác định tỷ lệ phối trộn phù hợp đảm bảo chất lượng than tốt hơn. Than sản xuất sau quá trình
kiểm định là nguyên liệu sử dụng trong các lò đốt, giúp giảm chi phí, tiết kiệm nguyên liệu.
4.7

Letter of intend


Authorised representative
Last Name(s)
First Name(s)
Function
Declaration:
By submitting this application, as the authorised representative to commit the mentioned legal
entity, I certify that:


all necessary internal authorisations have been obtained in order to permit the legal entity I
represent to submit this application.



all the information given in relation with this application are complete, accurate and correct.



the legal entity I represent is committed to participate in and cooperate within the project, as
described in this application, in accordance with the provisions set out in the agreement to be
signed with the funding body.



the legal entity I represent has stable and sufficient funding to maintain its activity throughout
its participation to the project as described in this application.




the legal entity I represent has or will have the necessary resources to carry out its
involvement in the project as described in this application.
Technical experts coming from the following legal entities shall not be involved in the assessment
of this application.

Date and Signature:


Proposal Application Form
4.

Partner 4

4.1

Organisation
Enter details of your organisation as prompted by the fields.

Short name
Full name

Nhà máy Cốc hóa - Cơng ty gang thép Thái Nguyên

Street
Postal code

City

Province / region


Country *

Telephone

Fax

Thái Nguyên
Viet Nam

Web address
* Please us the 3 Letter ISO country codes ( />4.2

Contact person data
Enter details of the project’s main contact person as prompted by the fields.

Last name

First name

Function

Title

Direct telephone

Fax

E-mail

4.3


Organisation type
Enter details of the organisation as prompted by the fields.

Organisation type

SME: you'll find the EU-definition of a small and medium sized enterprise here:
/>

Proposal Application Form
Only for companies, not for non profit organisations:
Number of Employees (for the last three years)
2010

2011

2012

2013 (Now)

Annual Turnover (€) (for the last three years)
2010

2011

2012

2013 (Plan)

Balance Total (€) (for the last three years)

2010

2011

2012

Year of the latest financial report

4.4

Expertise
Note: The information entered in this section will be treated as confidential.
4.4.1 Products and/or services offered in the market

Sản phẩm của nhà máy bao gồm:
- Cốc luyện kim
- Hóa phẩm thu hồi sau cốc
- Thép hình cán mỏng
4.4.2 Experience in research and development
Nhà máy Cốc hóa được thành lập ngày 06/09/1963 là đơn vị phụ trợ nằm trong dây truyền
luyện kim của Công ty cổ phần Gang thép Thái Nguyên. Nhà máy có nhiệm vụ chính là sản xuất
cốc luyện kim làm nguyên liệu cho lò cao sản xuất gang.
Cho đến nay Nhà máy Cốc hóa là nhà máy duy nhất sản xuất cốc luyện kim trong cả nước,
các sản phẩm của nhà máy được quản lý bởi Hệ thống quản lý theo tiêu chuẩn quốc tế ISO
9001:2000.
Nhà máy có dây chuyền sản xuất cốc với 45 buồng lị, cơng suất 300.000 tấn cốc/năm và
các cơng trình phục vụ và phụ trợ khác đồng bộ với cơng suất của dây chuyền chính.
Chất thải chứa dầu của nhà là ngun nhân chính gây ơ nhiễm suối Cốc



Proposal Application Form
4.5

Contribution to the project
4.5.1 Title of subproject
Triển khai lắp đặt công nghệ và thực hiện dự án
4.5.2 Short description of technical contribution in contrast to the other partners’
subprojects

Viện khoa học và công nghệ môi trường và trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên cung cấp
dây chuyền công nghệ xử lý, sản xuất than từ bùn thải và trầm tích.
4.5.3 Detailed cost contribution in €
Work package

Personnel

Other
costs

Subcontracting
costs R&D
in €

Total
in €

in €
Project costs

12,000


8,000

20,000

40,000

Requested funding

12,000

8,000

20,000

40,000

Own financial
contribution
4.5.4 Detailed contribution per work package
Describe the detailed role of the participant in the work package.
Work
package

WP 1

Realizatio
n time
mm/jj –
mm/jj


Working
hours
(person
months)

Description of the work package /
role of the applicant in shared WPs

Tổ chức nạo vét bùn thải và trầm tích khu vực quy
hoạch xử lý

WP 2

Xây dựng bãi thải tập trung, giải phóng mặt bằng làm
nơi đặt đặt cơng nghệ xử lý

WP 3

Vận hành công nghệ xử lý cho ra sản phẩm và phân phối
thị trường


Proposal Application Form
4.6

Economic Impact
Describe the project's economic results and valorisation in your organisation and time and
cost for market introduction. In figures, describe what you expect as a result of the project in
term of new technology, product, services, processes, employees, IPR and market access.

Note: the information in this section will be treated as confidential. (max. 2000 characters)

Công ty tổ chức nạo vét bùn thải tạo nguyên liệu xây dựng bãi thải tập trung và xây dựng
mặt bằng làm nơi vận hành cơng nghệ. Cơng nghệ được đưa vào hoạt động góp phần giảm thiểu ô
nhiễm môi trường, bảo vệ sức khỏe cho người dân quanh vùng đồng thời đem lại nguồn lợi kinh tế
to lớn cho nhà máy.
4.7

Letter of intend

Authorised representative
Last Name(s)
First Name(s)
Function
Declaration:
By submitting this application, as the authorised representative to commit the mentioned legal
entity, I certify that:


all necessary internal authorisations have been obtained in order to permit the legal entity I
represent to submit this application.



all the information given in relation with this application are complete, accurate and correct.



the legal entity I represent is committed to participate in and cooperate within the project, as
described in this application, in accordance with the provisions set out in the agreement to be

signed with the funding body.



the legal entity I represent has stable and sufficient funding to maintain its activity throughout
its participation to the project as described in this application.



the legal entity I represent has or will have the necessary resources to carry out its
involvement in the project as described in this application.

Technical experts coming from the following legal entities shall not be involved in the assessment
of this application.

Date and Signature:


×