Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

Giao an hoc ki 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (210.22 KB, 18 trang )

NGÀY SOẠN:27.8.18
NGÀY DẠY:28.8.18
TUẦN 1 -TIẾT 1

MỞ ĐẦU SINH HỌC
Bài 1: ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG.
I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
- Phân biệt được vật sống và vật không sống qua nhận biết dấu hiệu từ một số đối tượng
- Nêu được những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống: trao đổi chất, lớn lên, vận động, sinh sản, cảm ứng.
2. Kỹ năng:
_ Rèn luyện kỹ nămg tìm hiểu đời sống hoạt động của sinh vật và kỹ năng quan sát, so sánh.
_ Kĩ năng t́m kiếm và xử lư thông tin để nhận dạng được vật sống và vật không sống.Kĩ năng phản hồi, lắng
nghe trong thảo luận.Kĩ năng tự tin khi tŕnh bày kiến.
3.Thái độ: _ Có lịng u thiên nhiên, u thích mơn học.
4.Kiến thức trọng tâm:
- Phân biệt được vật sống và vật không sống qua nhận biết dấu hiệu từ một số đối tượng
-Nêu được những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống: trao đổi chất, lớn lên, vận động, sinh sản, cảm ứng.
5. Định hướng phát triển năng lực:
-Năng lực chung:năng lực tự học,năng lực giải quyết vấn đề,năng lực tự quản lí,năng lực giao tiếp,hợp tác
-Năng lực chuyên biệt:năng lực tư duy,giải quyết vấn đề tự sáng tạo,vận dụng kiến thức vào trong cuộc sống.
II. Phương tiện ,thiết bị sử dụng, phương pháp:
1.Phương tiện:
1.Giáo viên: GV: Tranh vẽ hình 2.1 sgk phóng to, kẻ bảng sgk trang 7 vào bảng phụ
2..Học sinh: Chuẩn bị bài
2.Phương pháp: + Học nhóm ,Trực quan, Vấn đáp – tìm tịi
III.Hoạt động dạy và học:
*Kiểm tra bài cũ:
A.KHỞI ĐỘNG:
-Mục tiêu: Biết được Đặc điểm của vật sống và vật không sống
-Sản phẩm: Học sinh hiểu được Đặc điểm của vật sống và vật khơng sống


B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
Hoạt động 1: Nhận dạng vật sống và vật không sống
1.Mục tiêu: Hs biết nhận dạng vật sống và vật không sống qua biểu hiện bên ngoài.
2.Phương pháp kỹ thuật: khan trãi bàn
3.Hình thức tổ chức hoạt động: nhóm nhỏ
4.Phương tiện dạy học: Cây có hoa
5.Sản phẩm: Đặc điểm nhận dạng vật sống và vật khơng sống qua biểu hiện bên ngồi.
Nội dung của hoạt động
Hoạt động của giáo viên
_ GV cho hs kể tên một số cây, con, đồ vật ở xung
quanh.
_ GV chọn lấy một cây, một con, một đồ vật để hs so
sánh (cây đậu, con gà, hòn đá), sau đó cho hs phân
biệt những vật nào sống, cịn những vật nào khơng
sống
? u cầu hs hoạt động nhóm, trả lời câu hỏi mục 1b
sgk
+ Con gà, cây đậu cần những điều kiện gì để sống?

Hoạt động của học sinh
_ Hs lấy ví dụ
_ Hs tự lấy thêm ví dụ cho mình, trả lời vật nào sống,
vật nào khơng sống.
_ Hs thảo luận nhóm trả lời câu hỏi sgk
+ Thức ăn, nước, khơng khí, …
+ Khơng


+ Hịn đá có cần những điều kiện giống như con gà, + Con gà và cây đậu thì lớn lên, cịn hịn đá thì
cây đậu để tồn tại khơng?

khơng lớn lên
+ Con gà, cây đậu có lớn lên sau một thời gian ni,
trồng khơng? Trong khi đó hịn đá có tăng kích thước + Các nhóm tự rút ra kết luận
không?
+ Từ những điều kiện trên, em hãy nêu những điểm
khác nhau giữa vật sống và vật không sống?
_ Đại diện nhóm 1 trả lời, các nhóm khác theo dõi,
_ Gọi đại diện nhóm 1 trả lời
nhận xét, bổ sung.
_ Gv củng cố
Tiểu kết:
_ Vật sống: lấy thức ăn, nước uống, lớn lên và sinh sản
_ Vật không sống: không lấy thức ăn, không lớn lên.
Hoạt động 2: Đặc điểm của cơ thể sống
1.Mục tiêu: Hs biết Hs thấy được đặc điểm của cơ thể sống là trao đổi chất để lớn lên
2.Phương pháp kỹ thuật: khăn trãi bàn
3.Hình thức tổ chức hoạt động: nhóm nhỏ
4.Phương tiện dạy học: Cây có hoa
5.Sản phẩm: Đặc điểm của cơ thể sống
Nội dung của hoạt động
Hoạt động của giáo viên
_ Gv cho hs quan sát bảng sgk trang 6, giải thích:
+ Lấy các chất cần thiết: thức ăn, khơng khí, nước,

+ Loại bỏ các chất thải: bài tiết, khí cacbo nic
? Yêu cầu hs tự làm bài tập hoàn thành bảng sgk
trang 6
_ Gọi hs chữa bài
_ Gv củng cố.
? Qua bảng so sánh trên, hãy cho biết đặc điểm của

cơ thể sống

Hoạt động của học sinh
_ Hs lắng nghe, ghi nhớ kiến thức.

_ Hs hoạt động độc lập hoàn thành bài tập
_ Hs chữa bài, cả lớp nhận xét, bổ sung

_ Hs tự rút ra kết luận
Tiểu kết: Cơ thể sống có những đặc điểm quan trọng sau đây:
_ Có sự trao đổi chất với mơi trường bên ngồi
_ Lớn lên và sinh sản.
_ Cảm ứng(hiện tượng cụp lá của cây xấu hổ).
C.LUYỆN TẬP:
1.Mục tiêu:HS trả lời câu hỏi
2. Sản phẩm:
1. So sánh đặc điểm của vật sống và vật không sống?
2. Thế nào là sự trao đổi chất với môit trường?
3. Thế giới sinh vật rất đa dạng được thể hiện như thế nào?
.Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức:
Nội Dung
Nhận dạng
vật sống và
vật không

Nhận Biết
MĐ1
Nhận dạng vật sống và
vật không sống


Thông hiểu
MĐ2

Vận Dụng
MĐ3

Vân Dụng Cao
MĐ4


sống.
Đặc điểm
của cơ thể
sống.

Đặc điểm của cơ
thể sống

D.VẬN DỤNG,TÌM TỊI, MỞ RỘNG.
1.Mục tiêu:Vận dụng kiến thức để so sánh vật sống và vật không sống
2. Sản phẩm:
- HS làm bài tập
. Khoanh tròn những câu chọn:
. Những dấu hiệu nào sau đây là dấu hiệu của mọi cơ thể sống?
a. Lớn lên
b. Sinh sản
c. Di chuyển
- Trả lời câu hỏi ở SGK

d. Trao đổi chất


E.HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ.
- Học bài trả lời các câu hỏi
- Đọc mục em có biết?
- Nghiên cứu bài mới:
* Rút kinh nghiệm:

NGÀY SOẠN:29.8.18
NGÀY DẠY:30.8.18
TUẦN 1 -TIẾT 2

Bài 2: . NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC
I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
: - Phân biệt được vật sống và vật không sống qua nhận biết dấu hiệu từ một số đối tượng
- Nêu được các nhiệm vụ của Sinh học nói chung và của Thực vật học nói riêng
2. Kỹ năng
-_ Rèn luyện kỹ nămg tìm hiểu đời sống hoạt động của sinh vật và kỹ năng quan sát, so sánh.


_ Kĩ năng t́m kiếm và xử lư thông tin để nhận dạng được vật sống và vật không sống.Kĩ năng phản hồi, lắng
nghe trong thảo luận.Kĩ năng tự tin khi tŕnh bày kiến.
3.Thái độ: _ Có lịng u thiên nhiên, u thích mơn học.
4.Kiến thức trọng tâm:
- Nêu được các nhiệm vụ của Sinh học nói chung và của Thực vật học nói riêng
5. Định hướng phát triển năng lực:
-Năng lực chung:năng lực tự học,năng lực giải quyết vấn đề,năng lực tự quản lí,năng lực giao tiếp,hợp tác
-Năng lực chuyên biệt:năng lực tư duy,giải quyết vấn đề tự sáng tạo,vận dụng kiến thức vào trong cuộc sống.
II. Phương tiện ,thiết bị sử dụng, phương pháp:
1.Phương tiện:

1.Giáo viên: Tranh vẽ hình 2.1 sgk phóng to, kẻ bảng sgk trang 7 vào bảng phụ
2..Học sinh: Chuẩn bị bài
-Kẻ bảng sgk trang 7.
2.Phương pháp: + Học nhóm ,Trực quan, Vấn đáp – tìm tịi
III.Hoạt động dạy và học:
*Kiểm tra bài cũ:
A.KHỞI ĐỘNG:
-Mục tiêu: Biết được Đặc điểm của nhiệm vụ của Sinh học
-Sản phẩm: Học sinh hiểu được nhiệm vụ của Sinh học
B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
Hoạt động 1: Sinh vật trong tự nhiên
1.Mục tiêu: hiểu được Đặc điểm của Sinh vật trong tự nhiên
2.Phương pháp kỹ thuật: khan trãi bàn
3.Hình thức tổ chức hoạt động: nhóm nhỏ
4.Phương tiện dạy học: Cây cải
5.Sản phẩm: Đặc điểm Sinh vật trong tự nhiên
Nội dung của hoạt động
a. Sự đa dạng của thế giới sinh vật
Hoạt động của GV
- GV: yêu cầu HS làm bài tập mục  trang 7 SGK.
- Qua bảng thống kê em có nhận xét về thế giới sinh
vật? (gợi ý: Nhận xét về nơi sống, kích thước? Vai
trị đối với người? ...)
- Sự phong phú về mơi trường sống, kích thước, khả
năng di chuyển của sinh vật nói lên điều gì?

Hoạt động của HS
- HS hoàn thành bảng thống kê trang 7 SGK (ghi tiếp
1 số cây, con khác).
- Nhận xét theo cột dọc, bổ sung có hồn chỉnh phần

nhận xét.
- Trao đổi trong nhóm để rút ra kết luận: sinh vật đa
dạng.

b. Các nhóm sinh vật
Hoạt động của GV

- Hãy quan sát lại bảng thống kê có thể
chia thế giới sinh vật thành mấy nhóm?
- HS có thể khó xếp nấm vào nhóm nào, GV cho HS
nghiên cứu thơng tin SGK trang 8, kết hợp với quan
sát hình 2.1 SGK trang 8.
- Thơng tin đó cho em biết điều gì?
- Khi phân chia sinh vật thành 4 nhóm, người ta dựa
vào những đặc điểm nào?
( Gợi ý: + Động vật: di chuyển
+ Thực vật: có màu xanh

Hoạt động của HS
- HS xếp loại riêng những ví dụ thuộc động vật hay
thực vật.
- HS nghiên cứu độc lập nội dung trong thông tin.
- Nhận xét; sinh vật trong tự nhiên được chia thành 4
nhóm lớn: vi sinh vật, nấm, thực vật và động vật.
- HS khác nhắc lại kết luận này để cả lớp cùng ghi
nhớ.


+ Nấm: khơng có màu xanh (lá)
+ Vi sinh vật: vô cùng nhỏ bé)

Tiểu kết: - Sinh vật trong tự nhiên được chia thành 4 nhóm lớn: vi sinh vật, nấm, thực vật và động vật.

Hoạt động 2: Nhiệm vụ của Sinh học
1.Mục tiêu: hiểu được Đặc điểm của Nhiệm vụ của Sinh học
2.Phương pháp kỹ thuật: khan trãi bàn
3.Hình thức tổ chức hoạt động: nhóm nhỏ
4.Phương tiện dạy học: Cây cải
5.Sản phẩm: hiểu được nhiệm vụ của Sinh học và thực vật học
Nội dung của hoạt động
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
_ Cho hs tự nghiên cứu thông tin sgk trang 8, trả lời
_ Hs hoạt động độc lập trả lời câu hỏi
câu hỏi:
? Nhiệm vụ của sinh học là gì
? Nhiệm vụ của thực vật học là gì
? Trong 3 nhiệm vụ của thực vật học thì nhiệm vụ
nào là quan trọng nhất? Vì sao
_ Gọi hs trả lời
_ Hs trả lời, lớp bổ sung
_ Gv củng cố
Tiểu kết: Nhiệm vụ của Sinh học là nghiên cứu hình thái, cấu tạo, đời sống cũng như sự đa dạng của sinh vật
nói chung và của thực vật nói riêng để sử dụng hợp lí, phát triển và bảo vệ chúng phục vụ đời sống con người.
C.LUYỆN TẬP:
1.Mục tiêu:HS trả lời câu hỏi
2. Sản phẩm: thụ phấn
1. So sánh đặc điểm của vật sống và vật không sống?
2. Thế nào là sự trao đổi chất với môit trường?
3. Thế giới sinh vật rất đa dạng được thể hiện như thế nào?
- Trả lời câu hỏi ở SGK


.Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức:
Nội Dung

Nhận Biết
MĐ1
Sinh vật trong tự nhiên

Thông hiểu
MĐ2

Vận Dụng
MĐ3

Sinh vật
trong tự
nhiên
Nhiệm vụ
Nhiệm vụ của sinh
của sinh
học
học.
D.VẬN DỤNG,TÌM TỊI, MỞ RỘNG.
1.Mục tiêu:Vận dụng kiến thức để so sánh Sinh vật trong tự nhiên
2. Sản phẩm:
- HS làm bài tập
. Khoanh tròn những câu chọn:
1. Những dấu hiệu nào sau đây là dấu hiệu của mọi cơ thể sống?
a. Lớn lên
b. Sinh sản

c. Di chuyển
2. Những sinh vật: cây dừa, con gà, con trâu, cây tre

Vân Dụng Cao
MĐ4

d. Trao đổi chất


a. Là sinh vật có ích cho con người
b. Cả a, b đúng
c. Là sinh vật có hại cho con người
d. Cả a, b sai
3. Những sinh vật nào sau đây sống ở môi trường nước?
a. Cây ổi, con gà, con rắn, con người
b. Cây mít, con chuột, cây rong, con hổ
c. Con voi, con cáo, con gấu, con giun
d. Con cá, cây rong, con tôm, san hô
E.HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ.
- Học bài trả lời các câu hỏi
- Đọc mục em có biết?
- Nghiên cứu bài mới:
-_ Kẻ trước bảng sgk trang 11.
_ Ôn lại kiến thức về quang hợp, sưu tầm tranh ảnh về thực vật ở nhiều môi trường sống khác nhau.
*Rút kinh nghiệm tiết dạy:

NGÀY SOẠN:4.9.18
NGÀY DẠY:5.9.18
TUẦN 2 -TIẾT 3


Đại cương về giới thực vật
Bài 3:

ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT

I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
-Nêu được đặc điểm của thực vật về sự đa dạng phong phú của chúng
- Trình bày được vai trị của thực vật tạo chất hữu cơ(thức ăn) cung cấp cho đời sống con người và động Vật.
2. Kỹ năng:
_ Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
3.Thái độ:
_ Có lịng u thiên nhiên, u thích mơn học.
4.Kiến thức trọng tâm:
- Đặc điểm của thực vật về sự đa dạng phong phú của chúng
- Vai trò của thực vật tạo chất hữu cơ(thức ăn) cung cấp cho đời sống con người và động Vật.
5. Định hướng phát triển năng lực:
-Năng lực chung:năng lực tự học,năng lực giải quyết vấn đề,năng lực tự quản lí,năng lực giao tiếp,hợp tác
-Năng lực chuyên biệt:năng lực tư duy,giải quyết vấn đề tự sáng tạo,vận dụng kiến thức vào trong cuộc sống.


II. Phương tiện ,thiết bị sử dụng, phương pháp:
1.Phương tiện:
1.Giáo viên: sưu tầm tranh ảnh về thực vật ở nhiều mơi trường sống khác nhau, tranh 3.1 3.4 sgk phóng to,
kẻ bảng sgk trang 7 vào bảng phụ..
2..Học sinh: Chuẩn bị bài
-Kẻ trước bảng sgk trang 11, ôn lại kiến thức về quang hợp, sưu tầm tranh ảnh về thực vật ở nhiều môi trường
sống khác nhau3.Phương pháp: + Học nhóm ,Trực quan, Vấn đáp – tìm tịi
III.Hoạt động dạy và học:
*Kiểm tra bài cũ:

1/. Nêu điểm khác nhau giữa vật sống và vật khơng sống? Cho ví dụ?
2/.Nhiêm vụ của thực vật học là gì?
Đáp án: 1/._ Vật sống: lấy thức ăn, nước uống, lớn lên và sinh sản
_ Vật không sống: không lấy thức ăn, không lớn lên.
2/. Nhiệm vụ của thực vật học là nghiên cứu hình thái, cấu tạo, đời sống cũng như sự đa dạng của sinh
vật nói chung và của thực vật nói riêng để sử dụng hợp lí, phát triển và bảo vệ chúng phục vụ đời sống con
người.
A.KHỞI ĐỘNG:
-Mục tiêu: Biết được Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió
-Sản phẩm: Học sinh hiểu được Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió
B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
Hoạt động 1: Sự đa dạng và phong phú của thực vật
1.Mục tiêu: hiểu được Đặc điểm của Sự đa dạng và phong phú của thực vật
2.Phương pháp kỹ thuật: khăn trãi bàn
3.Hình thức tổ chức hoạt động: nhóm nhỏ
4.Phương tiện dạy học: tranh
5.Sản phẩm: Đặc điểm của Sự đa dạng và phong phú của thực vật
Nội dung của hoạt động
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
_ Yêu cầu hs quan sát h3.1 3.4 sgk và các tranh
_ Các nhóm quan sát tranh, thảo luận nhóm trả lời
ảnh đã sưu tầm được, thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi câu hỏi sgk
sgk trang 11:
+ Ở các miền khí hậu, địa hình, mơi trường sống
? Xác định những nơi trên trái đất có thực vật sống
khác
nhau
? Kể tên một vài cây sống ở đồng bằng, đồi núi, ao
hồ, sa mạc

? Nơi nào thực vật phong phú, nơi nào ít thực vật
+ Sa mạc, hàn đới: ít thực vật sống
? Kể tên một vài cây gỗ sống lâu năm, to lớn, thân
cứng rằn
+ Lim,trắc, hương,…
? Kể tên một vài cây sống tên mặt nước. Theo em
chúng có đặc điểm gì khác cây trên cạn.
+ Rong, sen, súng. Chúng có thân và lá khơng thấm
? Kể tên một vài cây nhỏ bé, thân mềm yếu
nước, rễ ngắn, thân xốp.
? Em có nhận xét gì về thực vật
_ Gv treo bảng phụ, gọi đại diện nhóm 3 hồn thành
bảng
_ Gv củng cố

+ Rau muống nước, rau đắng,…
+ Đa dạng, phong phú về mơi truờng sống, hình
dạng, kích thước.
_ Đại diện nhóm 3 chữa bài, các nhóm khác theo dõi,
nhận xét, bổ sung


Tiểu kết: Thực vật trong thiên nhiên rất đa dạng và phong phú về mơi trường sống, hình dạng, kích thước.
Hoạt động 2: Đặc điểm chung của thực vật
1.Mục tiêu: hiểu được Đặc điểm chung của thực vật
2.Phương pháp kỹ thuật: khăn trãi bàn
3.Hình thức tổ chức hoạt động: nhóm nhỏ
4.Phương tiện dạy học: tranh
5.Sản phẩm: Đặc điểm chung của thực vật
Nội dung của hoạt động

Hoạt động của giáo viên
_ Cho hs là bài tập mục 2 sgk trang 11
_ Gv treo bảng phụ, gọi hs hoàn thành bảng
_ Gv củng cố

Hoạt động của học sinh
_ Hs hoạt động độc lập hoàn thành bài tập
_ Hs làm bài tập, lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung

_ Hs hoạt động độc lập trả lời câu hỏi
_Tiếp tục cho hs tự nghiên cứu thông tin sgk trang
11, trả lời câu hỏi:
+ Tự tổng hợp chất hữu cơ, phần lớn khơng di
?Em có nhận xét gì về đặc điểm chung của thực vật
chuyển, phản ứng chậm với môi trường
Gv gợi ý: khả năng di chuyển, phản ứng với môi
trường, khă năng tự tạo chất hữu cơ
_ Gọi vài hs trả lời
_ Hs trả lời, lớp nhận xét, bổ sung
_ Gv củng cố
Tiểu kết: Đặc điểm chung của thực vật là:
_ Tự tổng hợp chất hữu cơ
_ Phần lớn khơng có khả năng di chuyển
_ Phản ứng chậm với các kích thích từ bên ngoài
C.LUYỆN TẬP:
1.Mục tiêu:HS trả lời câu hỏi
2. Sản phẩm:
1/. Gọi hs đọc ghi nhớ sgk trang 12
2/. Thực vật nước ta rất phong phú, nhưng vì sao chúng ta cịn cần trồng thêm cây và bảo vệ chúng
.Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức:

Nội Dung
Sự đa dạng và
phong phú của
thực vật.
Đặc điểm chung
của thực vật

Nhận Biết
MĐ1
Sự đa dạng và phong
phú của thực vật

Thông hiểu
MĐ2

Đặc điểm chung
của thực vật

D.VẬN DỤNG,TÌM TỊI, MỞ RỘNG.
1.Mục tiêu:Vận dụng kiến thức để so sánh sự thụ phấn
2. Sản phẩm:
3/.Khoanh tròn chữ cái chỉ câu trả lời đúng nhất:
Điểm khác nhau cơ bản giữa thực vật với các sinh vật khác là:
a. Thực vật rất phong phú, đa dạng
b. Thực vật có mặt khắp nơi trên trái đất

Vận Dụng
MĐ3

Vân Dụng Cao

MĐ4


c. Thực vật tự tổng hợp chất hữu cơ, phần lớn không di chuyển, phản ứng chậm với môi trường.
d. Thực vật có khả năng vận động, lớn lên, sinh sản.
E.HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ.
_ Học và làm bài tập về nhà _ Đọc mục” em có biết”_ Xem bài mới, kẻ trước bảng sgk trang 13, chuẩn bị mỗi
nhóm 2 cây cải có đủ rễ, thân, lá.
* Rút kinh nghiệm:

NGÀY SOẠN:5.9.18
NGÀY DẠY:6.9.18
TUẦN 2 -TIẾT 4
Bài 4: CÓ

PHẢI TẤT CẢ THỰC VẬT ĐỀU CÓ HOA ?

I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
- - Phân biệt được đặc điểm của thực vật có hoa và thực vật khơng có hoa. Phân biệt cây một năm và cây lâu
năm. Nêu các ví dụ cây có hoa và cây khơng có hoa
2. Kỹ năng: _ Rèn kĩ năng quan sát, so sánhKĩ năng giải quyết vấn đề để trả lời câu hỏi, kĩ năng t́m kiếm và
xử lư thông tin, Phân biệt cây một năm và cây lâu năm, kĩ năng tự tin trong tŕnh bày.
3.Thái độ: _ Có ý thức bảo vệ, chăm sóc thực vật.
4.Kiến thức trọng tâm: -Phân biệt được đặc điểm của thực vật có hoa và thực vật khơng có hoa. Phân biệt cây
một năm và cây lâu năm.
5. Định hướng phát triển năng lực:
-Năng lực chung:năng lực tự học,năng lực giải quyết vấn đề,năng lực tự quản lí,năng lực giao tiếp,hợp tác
-Năng lực chuyên biệt:năng lực tư duy,giải quyết vấn đề tự sáng tạo,vận dụng kiến thức vào trong cuộc sống.
II. Phương tiện ,thiết bị sử dụng, phương pháp:

1.Phương tiện:
1.Giáo viên: tranh 4.1 4.2 sgk phóng to, kẻ bảng sgk trang 13 vào bảng phụ.
2..Học sinh: Chuẩn bị bài
HS: Kẻ trước bảng sgk trang 13, chuẩn bị mỗi nhóm 2 cây cải có đủ rễ, thân, lá.
3.Phương pháp: + Học nhóm ,Trực quan, Vấn đáp – tìm tịi
III.Hoạt động dạy và học:
*Kiểm tra bài cũ:
1/.Thực vật sống ở những nơi nào trên trái đất? Nêu đặc điểm chung của thực vật là gì?
A.KHỞI ĐỘNG:
-Mục tiêu: Biết được đặc điểm của thực vật có hoa và thực vật khơng có hoa
-Sản phẩm: Học sinh hiểu được đặc điểm của thực vật có hoa và thực vật khơng có hoa


B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
Hoạt động 1: Thực vật có hoa và thực vật khơng có hoa
1.Mục tiêu: hiểu được Đặc điểm của được các cơ quan của cây xanh có hoa, phân biệt cây xanh có hoa và
cây xanh khơng có hoa
2.Phương pháp kỹ thuật: khăn trãi bàn
3.Hình thức tổ chức hoạt động: nhóm nhỏ
4.Phương tiện dạy học: Cây cải có hoa, dương xĩ
5.Sản phẩm: Đặc điểm của Thực vật có hoa và thực vật khơng có hoa
Nội dung của hoạt động
Hoạt động của giáo viên
_ Gv treo hình 4.1 phóng to, yêu cầu hs quan sát
tranh kết hợp với mẫu vật, tìm hiểu các cơ quan của
cây cải
? Cây cải có những loại cơ quan nào? Nêu chức năng
của từng loại cơ quan đó
_ Gọi vài hs trả lời
_ Gv củng cố

? Cho hs thảo luận nhóm hồn thành bảng 2 sgk
trang 13
_ Gv treo bảng phụ, gọi đại diện nhóm 4 hồn thành
bảng
_ Gv củng cố, tiếp tục đặt câu hỏi cho hs trả lời:
? Dựa vào đặc điểm có hoa của thực vật thì có thể
chia thành mấy nhóm
? Thế nào là thực vật có hoa
? Thế nào là thực vật khơng có hoa
? Cây cải, cây lúa, cây dương xỉ, cây xồi là thực vật
có hoa hay khơng có hoa
_ Gọi vài hs trả lời
_ Gv củng cố

Hoạt động của học sinh
_ Hs hoạt động độc lập quan sát tranh và mẫu vật trả
lời câu hỏi
+ Rễ, thân, lá, hoa, quả, hạt
_ Hs trả lời, lớp nhận xét, bổ sung
_ Các nhóm thảo luận hồn thành bảng 2 sgk trang
13
_ Đại diện nhóm 3 chữa bài, các nhóm khác theo dõi,
nhận xét, bổ sung
_ Hs tự nghiên cứu thông tin sgk trang 13 trả lời câu
hỏi
+ 2 nhóm
+ Trong vịng đời có kết hoa, tạo quả
+ Trong vịng đời khơng kết hoa, tạo quả
+ Đều là thực vật có hoa trừ cây dương xỉ là thực vật
khơng có hoa


_ Hs trả lời, lớp nhận xét, bổ sung
Tiểu kết:
_ Thực vật có hoa là những thực vật mà cơ quan sinh sản là hoa, quả, hạt, có chức năng sinh sản, duy trì và
phát triển nịi giống.
_ Thực vật khơng có hoa: cơ quan sinh sản khơng phải là hoa, quả, hạt.
Hoạt động 1: Cây một năm và cây lâu năm
1.Mục tiêu: hiểu được Cho hs phân biệt được cây một năm và cây lâu năm
2.Phương pháp kỹ thuật: khăn trãi bàn
3.Hình thức tổ chức hoạt động: nhóm nhỏ
4.Phương tiện dạy học: Cây cải có hoa, dương xĩ
5.Sản phẩm: Đặc điểm của Cây một năm và cây lâu năm
Hoạt động của giáo viên
_ Yêu cầu hs trả lời câu hỏi mục 3 trang 15 sgk
? Kể tên những cây có vịng đời kết thúc trong vịng
một năm
? Kể tên một số cây sống lâu năm, thường ra hoa kết
quả nhiều lần trong đời
? Thế nào là cây 1 năm, cây lâu năm

Hoạt động của học sinh
_ Hs trả lời câu hỏi sgk trang 15
+ Lúa, khoai, đậu,…
+ Hồng xiêm, nhãn, mít,…


+ Cây 1 năm ra hoa kết quả 1 lần trong vòng đời.
Cây lâu năm ra hoa kết quả nhiều lần trong vòng đời
_ Hs trả lời, lớp bổ sung


_ Gọi hs trả lời
_ Gv củng cố
Tiểu kết:
_ Cây 1 năm ra hoa kết quả 1 lần trong vòng đời.
_ Cây lâu năm ra hoa kết quả nhiều lần trong vòng đời

C.LUYỆN TẬP:
1.Mục tiêu:HS trả lời câu hỏi
2. Sản phẩm- Gọi hs đọc ghi nhớ sgk trang 15
2. Kể tên 5 cây trồng làm lương thực, theo em những cây lương thục thường là cây 1 năm hay cây lâu năm?
.Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức:
Nội Dung
Nhận Biết
Thơng hiểu
Vận Dụng
Vân Dụng Cao
MĐ1
MĐ2
MĐ3
MĐ4
Thực vật có
Thực vật có hoa và
hoa và thực thực vật khơng có hoa
vật khơng
có hoa
Cây một
Cây một năm và
Nhận dạng Cây một
năm và cây
cây lâu năm.

năm và cây lâu năm
lâu năm.
D.VẬN DỤNG,TÌM TỊI, MỞ RỘNG.
1.Mục tiêu:Vận dụng kiến thức để so sánh Cây một năm và cây lâu năm.
2. Sản phẩm:
. Khoanh câu trả lời đúng nhất:
Trong những nhóm cây sau đây, nhóm nào toàn cây 1 năm?
a. Xoài, bưởi, đậu xanh, lạc
b. Lúa, ngơ, hành, bí xanh
c. Nhãn, vải, mít, cải, su hào
d. Trắc, trầm hương, lim, gụ
E.HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ.
_ Học và làm bài tập về nhà
_ Đọc mục” em có biết”
_ Xem bài mới, chuẩn bị mỗi nhóm 1 cây xanh có hoa, lá, cành.
* Rút kinh nghiệm:


NGÀY SOẠN:
NGÀY DẠY:
TUẦN 3-TIẾT 5

CHƯƠNG I: TẾ BÀO THỰC VẬT
Bài 5: KÍNH LÚP, KÍNH HIỂN VI VÀ CÁCH SỬ DỤNG

QUAN SÁT TẾ BÀO THỰC VẬT
I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức: _ Nhận biết được các bộ phận của kính lúp và kính hiển vi, biết cách sử dụng kính lúp và kính
hiển vi_ Tự làm được tiêu bản tế bào thực vật
2. Kỹ năng: _ Rèn luyện kỹ năng thực hành

_ Có kỹ năng sử dụng kính hiển vi, tập vẽ hình quan sát được trên kính hiển vi
3.Thái độ: _ Có ý thức giữ gìn, bảo vệ kính lúp và kính hiển vi
4.Kiến thức trọng tâm: -Nhận biết được các bộ phận của kính lúp và kính hiển vi, biết cách sử dụng kính lúp
và kính hiển vi
-Tự làm được tiêu bản tế bào thực vật
5. Định hướng phát triển năng lực:
-Năng lực chung:năng lực tự học,năng lực giải quyết vấn đề,năng lực tự quản lí,năng lực giao tiếp,hợp tác
-Năng lực chuyên biệt:năng lực tư duy,giải quyết vấn đề tự sáng tạo,vận dụng kiến thức vào trong cuộc sống.
II. Phương tiện ,thiết bị sử dụng, phương pháp:
1.Phương tiện:
- GV: 6 chiếc kính lúp cầm tay, 6 kính hiển vi
_ HS: Đọc trước bài mới, chuẩn bị mỗi nhóm 1 cây xanh có hoa, lá, cành.
3.Phương pháp: + Học nhóm ,Trực quan, Vấn đáp – tìm tịi
III.Hoạt động dạy và học:
*Kiểm tra bài cũ:
Dựa vào đặc điểm nào để phân biệt thực vật có hoa và thục vật khơng có hoa?Cho ví dụ về cây 1 năm, cây
lâu năm, thực vật có hoa và thực vật khơng có hoa?
Đáp án: - _ Thực vật có hoa là những thực vật mà cơ quan sinh sản là hoa, quả, hạt, có chức năng sinh sản,
duy trì và phát triển nịi giống.
_ Thực vật khơng có hoa: cơ quan sinh sản khơng phải là hoa, quả, hạt.
Nêu đúng đặc điểm để phân biệt thực vật có hoa và thục vật khơng có hoa
- Nêu đúng ví dụ về cây 1 năm, cây lâu năm, thực vật có hoa và thực vật khơng có hoa.
A.KHỞI ĐỘNG:
-Mục tiêu: Biết được Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió
-Sản phẩm: Học sinh hiểu được Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió
B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
Hoạt động 1: Đặc điểm của Kính lúp và cách sử dụng
1.Mục tiêu: hiểu được Đặc điểm của Kính lúp và cách sử dụng
2.Phương pháp kỹ thuật: khăn trãi bàn
3.Hình thức tổ chức hoạt động: nhóm nhỏ

4.Phương tiện dạy học: Củ hành,kính lúp
5.Sản phẩm: Đặc điểm của Kính lúp và cách sử dụng
Nội dung của hoạt động


Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
_ Gv phát cho mỗi nhóm 1 kính lúp cầm tay, u cầu _ Hs thảo luận nhóm, dựa vào kính lúp, thông tin sgk
hs đọc thông tin sgk, quan sát kỹ kính lúp, thảo luận để tìm ra cấu tạo của kính lúp
cho biết các bộ phận của kính lúp
_ Gọi đại diện nhóm 5 nêu cấu tạo của kính lúp
_ Gv củng cố
_ Đại diện nhóm 5 trả lời, các nhóm khác nhận xét,
_ Tiếp tục cho hs quan sát tranh, đọc sgk để biết cách bổ sung
sử dụng kính
_ Gọi hs trả lời
_ Dựa vào thơng tin sgk tìm cách sử dụng lúp cầm
_ Gv uốn nắn để có cách sử dụng kính đúng nhất, sau tay.
đó cho hs tập quan sát mẫu vật mà các em đã mang
theo
_ Hs tập quan sát mẫu vật bằng lúp cầm tay
Tiểu kết: Kính lúp dùng để quan sát những vật nhỏ bé. Cách sử dụng: để mặt kính sát mẫu vật, từ từ đưa
kính lên cho đến khi nhìn rõ vật
Hoạt động 2: Đặc điểm của Kính hiển vi và cách sử dụng
1.Mục tiêu: hiểu được Đặc điểm của Kính hiển vi và cách sử dụng
2.Phương pháp kỹ thuật: khăn trãi bàn
3.Hình thức tổ chức hoạt động: nhóm nhỏ
4.Phương tiện dạy học: Củ hành,kính hiển vi
5.Sản phẩm: Đặc điểm của Kính hiển vi và cách sử dụng
Nội dung của hoạt động

Hoạt động của giáo viên
_ Gv đưa cho mỗi nhóm 1 kính hiển vi, u cầu hs
đọc thơng tin sgk, quan sát kỹ kính lúp, thảo luận cho
biết cấu tạo của kính hiển vi
_ Gọi đại diện nhóm 6 nêu cấu tạo của kính hiển vi
_ Gv củng cố
? Bộ phận nào của kính hiển vi là quan trọng nhất?
Vì sao
_Gv làm thao tác sử dụng kính hiển vi cho cả lớp
theo dõi từng bước

Hoạt động của học sinh
_ Hs thảo luận nhóm, dựa vào kính hiển vi, thơng tin
sgk để tìm ra cấu tạo của kính hiển vi
_ Đại diện nhóm 6 trả lời, các nhóm khác nhận xét,
bổ sung
_ Hs quan sát kết hợp thông tin sgk trang 19 nắm
được các bước sự dụng kính hiển vi

Tiểu kết:
_ Kính hiển vi giúp ta nhìn được những gì mắt khơng thấy được
_ Cách sử dụng:
+ Đặt và cố định tiêu bản trên bàn kính
+ Điều chỉnh ánh sáng bằng gương phản chiếu ánh sáng
+ Sử dụng hệ thống ốc điều chỉnh để quan sát rõ mẫu vật
Hoạt động 3: Quan sát dưới kính hiển vi
1.Mục tiêu: hiểu được Quan sát dưới kính hiển vi
2.Phương pháp kỹ thuật: thực hành
3.Hình thức tổ chức hoạt động: nhóm nhỏ
4.Phương tiện dạy học: Củ hành,kính hiển vi

5.Sản phẩm: Hs quan sát được 2 loại tế bào: thịt quả cà chua và vảy hành
Nội dung của hoạt động

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh


_ Yêu cầu các nhóm đọc cách tiến hành lấy mẫu trên kính
_ Gv làm mẫu để hs cùng quan sát
a. Quan sát tế bào biểu bì vảy hành:
+ Bóc một vảy hnàh tươi ra khỏi vảy hành dùng kim mũi mác rạch
1 ô vuông vảy hành cho vào đĩa đồng hồ đã có nước cất
+ Lấy 1 bản kính sạch đã nhỏ sẵn nước, đặt mặt ngoài vảy hành sát
bản kính rồi đậy lá kính lên
+ Đặt và cố định tiêu bản trên bản kính
+ Quan sát tiêu bản dưới kính hiển vi theo các bước đã học
+ Chọn 1 tế bào xem rõ nhất, vẽ hình
a. Quan sát tế bào thịt quả cà chua
+ Cắt đôi quả cà chua, dùng kim mũi mác rạch 1 ô vuông vảy hành
cho vào đĩa đồng hồ đã có nước cất
+ Lấy 1 bản kính sạch đã nhỏ sẵn nước, đặt mặt ngồi vảy hành sát
bản kính rồi đậy lá kính lên
+ Đặt và cố định tiêu bản trên bản kính
+ Quan sát tiêu bản dưới kính hiển vi theo các bước đã học
+ Chọn 1 tế bào xem rõ nhất, vẽ hình
_ Cho các nhóm làm thực hành
_ Gv theo dõi, uốn nắn các nhóm để hs làm tốt bài thực hành
_ Gv nhận xét kết quả của các nhóm, gv có thể cho hs quan sát tiêu
bản mình đã chuẩn bị trước


_ Các nhóm cùng đọc bài, nắm được
các bước làm

_ Cả lớp theo dõi các thao tác làm của
gv

_ Các nhóm tiến hành làm, chú ý cách
lấy mẫu và cách điều chỉnh kính
Hoạt động 3: Vẽ hình đã quan sát dưới kính hiển vi
1.Mục tiêu: hiểu được Vẽ hình đã quan sát dưới kính hiển vi
2.Phương pháp kỹ thuật: thực hành
3.Hình thức tổ chức hoạt động: nhóm nhỏ
4.Phương tiện dạy học: Củ hành,kính hiển vi
5.Sản phẩm: Hs vẽ thật đúng và giống với mẫu đã quan sát
Nội dung của hoạt động
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
_ Gv treo tranh giới thiệu vảy hành và tế bào vảy hành, quả cà chua _ Quan sát, đối chiếu với hình vẽ của
và tế bào thịt quả cà chua
nhóm, phân biệt vách ngăn tế bào
_ Hướng dẫn hs quan sát và vẽ hình
_ Hs vẽ hình vào vở
_ Nếu cịn thời gian gv cho các nhóm trao đổi tiêu bản để quan sát
C.LUYỆN TẬP:
1.Mục tiêu:HS trả lời câu hỏi
2. Sản phẩm
1. Gọi hs đọc ghi nhớ sgk trang 19
2. Chỉ trên kính lúp và kính hiển vi các bộ phận và chức năng của từng bộ phận?
3.Để nhìn rõ vật có kích thước vơ cùng nhỏ ta dùng loại kính nào để quan sát?

. .Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức:
Nội Dung
Kính
lúp,Kính

Nhận Biết
MĐ1
Nêu cấu tạo kính
lúp,Kính hiển vi và cách

Thơng hiểu
MĐ2

Vận Dụng
MĐ3
Sử dụng Kính hiển
vi,kính lúp

Vân Dụng Cao
MĐ4


hiển vi và
cách sử
dụng
Quan sát tế
bào

sử dụng
.


Quan sát được 2
loại tế bào: thịt quả
cà chua và vảy hành

D.VẬN DỤNG,TÌM TỊI, MỞ RỘNG.
1.Mục tiêu:Vận dụng kiến thức để so sánh kính lúp và kính hiển vi
2. Sản phẩm:
_ Ưu điểm: các nhóm có sự chuẩn bị bài chu đáo, thực hành thành cơng
_ Nhược điểm: Cịn vài em ở nhóm 3 chưa nghiêm túc.
E.HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ.
_ Thu dọn phòng thực hành, lau dụng cụ, xếp kính vào hộp
_ Về nhà: làm bài tập, xem bài mới.
* Rút kinh nghiệm:

NGÀY SOẠN:
NGÀY DẠY:
TUẦN 3- TIẾT 6

CẤU TẠO TẾ BÀO THỰC VẬT
I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức: - Kể các bộ phận cấu tạo của tế bào thực vật
- Nêu được khái niệm mô, kể tên được các loại mơ chính của thực vật

Vẽ được 2 loại tế
bào: thịt quả cà
chua và vảy hành


2. Kỹ năng: _ Rèn luyện kỹ năng quan sát hình vẽ, nhận biết kiến thức

3.Thái độ: _ Có lịng u thích bộ mơn
4.Kiến thức trọng tâm:
-Cấu tạo của tế bào thực vật
- Khái niệm mô, kể tên được các loại mơ chính của thực vật
5. Định hướng phát triển năng lực:
-Năng lực chung:năng lực tự học,năng lực giải quyết vấn đề,năng lực tự quản lí,năng lực giao tiếp,hợp tác
-Năng lực chuyên biệt:năng lực tư duy,giải quyết vấn đề tự sáng tạo,vận dụng kiến thức vào trong cuộc sống.
II. Phương tiện ,thiết bị sử dụng, phương pháp:
1.Phương tiện:
_ GV: tranh phóng to hình7.1…7.5 sgk trang 23...25
_ HS: sưu tầm tranh ảnh về tế bào thực vật.
3.Phương pháp: + Học nhóm ,Trực quan, Vấn đáp – tìm tịi
III.Hoạt động dạy và học:
*Kiểm tra bài cũ:
A.KHỞI ĐỘNG:
-Mục tiêu: Biết được Đặc điểm của Hình dạng, kích thước của tế bào
-Sản phẩm: Học sinh hiểu được Đặc điểm của Hình dạng, kích thước của tế bào
B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
Hoạt động 1: Đặc điểm của Hình dạng, kích thước của tế bào
1.Mục tiêu: hiểu được Đặc điểm của Hình dạng, kích thước của tế bào
2.Phương pháp kỹ thuật: khăn trãi bàn
3.Hình thức tổ chức hoạt động: nhóm nhỏ
4.Phương tiện dạy học: TRANH
5.Sản phẩm: Hs nêu cơ thể thực vật cấu tạo bằng tế bào, tế bào có nhiều hình dạng khác nhau
Nội dung của hoạt động
Hoạt động của giáo viên
_ Gv treo tranh 7.1, 7.2, 7.3, giới thiệu về hình sau
đó u cầu hs quan sát, trả lời:
+ Tìm điểm giống nhau cơ bản trong cấu tạo của rễ,
thân , lá?

+ Trong cùng 1 cơ quan, tế bào có giống nhau
khơng?
+ Nhận xét hình dạng của tế bào?
_ Gọi đại diện nhóm 1 trả lời
_ Gv củng cố
_ Tiếp tục cho hs đọc thông tin sgk rút ra nhận xét
về kích thước của tế bào?
_ Gv thơng báo: có những tế bào có kích thước lớn:
tép bưởi. Có những tế bào có kích thước hiển vi
Tiểu kết:
_ Các cơ quan của thực vật đều cấu tạo bằng tế bào
_ Tế bào có hình dạng và kích thước khác nhau
Hoạt động 2: Đặc điểm của Cấu tạo tế bào
1.Mục tiêu: hiểu được Đặc điểm của Cấu tạo tế bào
2.Phương pháp kỹ thuật: khăn trãi bàn
3.Hình thức tổ chức hoạt động: nhóm nhỏ

Hoạt động của học sinh
_ Hs quan sát tranh, thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi:
+ Đều cấu tạo từ tế bào
+ Không
+ Không giống nhau
_ Đại diện nhóm 1 trả lời, các nhóm khác theo dõi,
nhận xét, bổ sung
_ Hs đọc thông tin, nhận xét kích thước của tế bào:
khác nhau
_ Hs lắng nghe, ghi nhớ kiến thức


4.Phương tiện dạy học: TRANH

5.Sản phẩm: Hs nêu 4 thành phần chính của tế bào: vách tế bào, nhân, màng tế bào và chất tế bào
Nội dung của hoạt động
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
_ Gv treo tranh 7.4( tranh câm) cho hs nghiên cứu
_ Hs đọc thông tin, quan sát tranh để xác định trên
thông tin sgk sau đó lên chỉ trên tranh các bộ phận
tranh vẽ.
của tế bào trên tranh vẽ, nêu chức năng từng bộ phận
_ Gọi hs trả lời
_ Gv tóm tắt, rút ra kết luận cho hs ghi nhớ các thành _ Hs trả lời, lớp bổ sung
phần cấu tạo của tế bào cũng như chức năng của từng _ Hs ghi nhớ kiến thức
bộ phận đó
Tiểu kết: Cấu tạo tế bào gồm:
_ Vách tế bào: làm cho tế bào có hình dạng nhất định.
_ Màng sinh chất: bao bọc tế bào
_ Chất tế bào: chứa các bào quan như lục lạp,…
_ Nhân: điều khiển các hoạt động sống của tế bào.
Hoạt động 3: Đặc điểm của Mô
1.Mục tiêu: hiểu được Đặc điểm của Mơ
2.Phương pháp kỹ thuật: khăn trãi bàn
3.Hình thức tổ chức hoạt động: nhóm nhỏ
4.Phương tiện dạy học: TRANH
5.Sản phẩm: HS nêu khái niệm mô
Nội dung của hoạt động
Hoạt động của giáo viên
_ Gv treo tranh 7.5 giới thiệu các loại mô, yêu cầu hs
thảo luận trả lời câu hỏi:
+ Nhận xét cấu tạo, hình dạng các tế bào của cùng
một loại mô, các loại mô khác nhau

+ Từ đó rút ra kết luận: mơ là gì?

Hoạt động của học sinh
_ Hs quan sát tranh, thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi:
+ tế bào trong 1 mơ thì giống nhau, trong các loại
mơ khác nhau thì khác nhau
+ Mơ là tập hợp gồm nhiều tế bào có hình dạng và
kích thước giống nhau, cùng thực hiện 1 chức năng
riêng
_ Đại diện nhóm 1 trả lời, các nhóm khác theo dõi,
nhận xét, bổ sung
_ Hs ghi nhớ kién thức

_ Gọi đại diện nhóm 1 trả lời
_ Gv củng cố , giới thiệu thêm chức năng và tầm
quan trọng của mô phân sinh: phân hố cho ra các
loại mơ khác, giúp cây lớn lên.
Tiểu kết: Mơ là nhóm tế bào có hình dạng và kích thước giống nhau, cùng thực hiện 1 chức năng riêng.
C.LUYỆN TẬP:
1.Mục tiêu:HS trả lời câu hỏi
2. Sản phẩm
. Gọi hs đọc ghi nhớ sgk trang 25
2. Nêu cấu tạo và chức năng các bộ phận của tế bào thực vât? Mơ là gì? Có mấy loại mô? Kể tên?
.Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức:
Nội Dung
Hình dạng,
kích thước

Nhận Biết
MĐ1

Hình dạng, kích thước
của tế bào

Thông hiểu
MĐ2

Vận Dụng
MĐ3

Vân Dụng Cao
MĐ4


của tế bào
Cấu tạo tế
Cấu tạo tế bào
bào
.

khái niệm mô
D.VẬN DỤNG,TÌM TỊI, MỞ RỘNG.
1.Mục tiêu:Vận dụng kiến thức để so sánh sự thụ phấn
2. Sản phẩm:
3. Cho hs làm bài tập giải ô chữ sgk trang 26

Kể tên các loại mơ

Giải đáp:

C


H



T

H



C
O

N

H

Â

N

T



B

À


K

H

Ơ

N

G

B

À

O

M

À

N

G

À

O

T


T



B

S

E.HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ.
- Học bài trả lời các câu hỏi
Học và làm bài tập về nhà, Đọc mục” em có biết”.
_ Xem bài mới, ơn lại khái niệm trao đổi chất ở cây xanh
* Rút kinh nghiệm:

V



T

I

N

H

C

H




T



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×