Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

De thi hoc ki 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.85 KB, 12 trang )

Phòng Giáo dục & Đào tạo CưMgar
Trường THCS Đinh Tiên Hồng

ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ( Văn miêu tả)
MƠN: NGỮ VĂN. LỚP 6 ( Làm ở nhà)
NĂM HỌC 2017- 2018

* Đề bài: Tả quang cảnh ngày tết trên quê em.


HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI VIẾT VĂN MIÊU TẢ (Làm ở nhà)
NĂM HỌC 2017- 2018
MÔN: NGỮ VĂN. LỚP 6
* Nội dung: ( 9 điểm)
1. Mở bài: (1,5 điểm)
Một năm bận rộn đã qua đi,để lại cho ta bao cảm giác mới lạ và khơng khí
se lạnh vào ngày đầu tiên của năm mới. Vậy là mùa xuân đã đến.
2. Thân bài: ( 6 điểm)
Thời tiết tuy lạnh nhưng trời lại hửng lên, mang theo hơi ấm của mùa xuân.
Nhìn ra cửa sổ, bầu trời trong xanh, những cô mây bồng bềnh như những
que kẹo bơng đang chơi đùa với gió.
Ơng mặt trời vàng rực chiếu những tia nắng vàng ấm áp, mượt mà xuống mặt
đất.
Trên cây,những chú chim họa mi hót líu lo như muốn chào đón nàng tiên mùa
xn.
Xóm em ở đã được quét dọn và sơn mới.
Nhà nào cũng treo những lá cờ đỏ sao vàng bay phất phới.
Không khí phấn khởi, náo nức chuẩn bị đón tết bao chùm khắp không gian.
Mọi vật đều thay đổi.
Ai cũng hân hoan và vui vẻ, gạt bỏ những âu lo, bộn bề trong năm cũ.
Trẻ em được bố mẹ mua quần áo mới,trông đứa nào cũng đẹp, cũng


xinh.Những tiếng nô đùa, reo hị làm khơng khí ngày xn thêm tưng bừng.
Những cửa hàng bánh, mứt chật kín người.
Những cành hoa đào, mai được bày bán khắp phố. Mọi người tấp nập đi sắm
tết.
3. Kết bài: ( 1,5 điểm)
Ngày xuân làm mọi người thêm gần gũi nhau hơn, làm cho khơng khí sum vầy
thêm náo nhiệt, nhộn nhịp.
Em rất yêu mùa xuân
* Hình thức ( 1 điểm) Trình bày rõ ràng, sạch đẹp khơng tẩy xóa, khơng viết tắt
Q trình viết bài cần làm toát lên những nét đặc trưng tiêu biểu của người
đồng bào Tây nguyên đón tết.
Giáo viên cần vận dụng linh hoạt khi chấm để khích lệ học sinh.


Phòng Giáo dục & Đào tạo CưMgar
Trường THCS Đinh Tiên Hồng

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT VĂN HỌC
MƠN: NGỮ VĂN. LỚP 6 - Tiết 97
NĂM HỌC 2017- 2018
Thời gian: 45 phút ( Không kể thời gian giao

đề)

Câu 1: ( 2 điểm)
a. Văn bản “ Bài học đường đời đầu tiên” được trích từ tác phẩm nào, của tác
giả nào ?
b. Bài học đường đời đầu tiên mà Dế Mèn rút ra là gì ?
Câu 2: ( 3 điểm)
a. Chép theo trí nhớ khổ thơ đầu bài thơ “Đêm nay Bác Không ngủ” của tác

giả Minh Huệ.
b. Nêu nội dung chính của bài thơ “Đêm nay Bác Không ngủ”.
Câu 3 : (5 điểm)
Viết một đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu) miêu tả nhân vật Kiều Phương trong
truyện “ Bức tranh của em gái tôi”- Tạ Duy Anh.


HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA 1 TIẾT VĂN HỌC. Tiết 97
MÔN: NGỮ VĂN. LỚP 6
NĂM HỌC 2017- 2018
Thời gian: 45 phút ( Không kể thời gian giao đề)
Câu
Nội dung
Điểm
a. + Văn bản “ Bài học đường đời đầu tiên” trích từ tác phẩm 0,5điểm
“ Dế mèn phiêu lưu kí”.
+ Tác giả: Tơ Hồi.
Câu 1

Câu 2

b. Bài học đường đời đầu tiên mà Dế Mèn rút ra là : Ở đời mà
có thói hung hăng bậy bạ, có óc mà không biết nghĩ không chỉ
mang vạ cho người khác mà cịn mang vạ cho mình.

1 điểm

a. Chép chính xác khổ thơ đầu mỗi câu :

1 điểm


Anh đội viên thức dậy
Thấy trời khuya lắm rồi
Mà sao Bác vẫn ngồi
Đêm nay Bác không ngủ
( Đêm nay Bác Bác không ngủ- Minh Huệ )
b. Nội dung chính của bài thơ:
+ Bài thơ thể hiện tấm lòng yêu thương bao la của Bác Hồ với
bộ đội và nhân dân.
+ Tình cảm kính u, cảm phục của bộ đội của nhân dân ta
đối với Bác.

Câu 3

0,5điểm

* Hình thức: Viết đúng yêu cầu, lời văn trong sáng, mạch lạc,
khơng mắc lỗi. Trình bày rõ ràng sạch đẹp…
* Nội dung: Đảm bảo các ý sau về nhân vật Kiều Phương :
- Ngoại hình: nhỏ nhắn, mặt mày, quần áo luôn lấm lem nhọ
nồi và các vệt màu...
- Lời nói: Rất hồn nhiên, khơng hề tỏ ra bực bội khó chịu
với nguời khác...
- Hành động : Hoạt bát, vui vẻ, chăm chỉ với công việc sáng
tác tranh, khi bị rầy la thì xịu xuống một lúc rồi lại véo von ca
hát và làm việc ...
Tóm lại Kiều Phương là cơ bé ngây thơ, hồn nhiên, vơ tư có
tâm hồn nhân hậu vị tha, có tài năng hội họa, là một nghệ sĩ
chân chính.


1 điểm
1 điểm

1 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm


MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT VĂN HỌC. Tiết 97
MƠN: NGỮ VĂN. LỚP 6
Năm học: 2017 – 2018
Mức
độ

Nhận biết

Thơng hiểu

Vận dụng
Cấp độ thấp

Tên Chủ đề
Bài học
Nhớ được tên Hiểu được bài
đường đời tác giả, tác
học đầu tiên của
đầu tiên
Dế Mèn

phẩm truyện
đã học
Số câu
Số câu :1/2
Số câu:1/2
Số điểm: 1
Số điểm: 1
Số điểm
Tỉ lệ: 10%
Tỉ lệ: 10%
Tỉ lệ %
Đêm nay
Nhớ được văn Hiểu nội dung
Bác không
bản thơ đã
bài thơ
ngủ
học.
Số câu
Số câu: 1/2
Số câu:1/2
Số điểm: 1
Số điểm:2
Số điểm
Tỉ lệ: 10%
Tỉ lệ: 20%
Tỉ lệ %
Bức tranh
của em gái
tôi


.

Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Tổng số câu

Số câu: 1

Số câu: 1

Vận
dụng
Cấp độ
cao

Cộng

Số câu: 1
Sốđiểm:2đ
Tỉ lệ: 20 %

Số câu: 1
Số điểm :

Tỉ lệ: 30 %
Biết viết
đoạn văn
miêu tả một

nhân vật
trong truyện
đã học
Số câu: 1
Số điểm : 5đ
Tỉ lệ: 50 %
Số câu: 1

Số câu: 1
Số điểm :

Tỉ lệ: 50 %
Số câu: 3


Tổng
Số điểm: 2đ
Số điểm: 3đ
Số điểm: 5 đ
Sốđiểm:10đ
sốđiểm
Tỉ lệ: 20 %
Tỉ lệ: 30 %
Tỉ lệ: 50 %
Tỉ lệ: 100 %
Tỉ lệ %
Phòng Giáo dục & Đào tạo CưMgar
BÀI VIẾT TẬP LÀM VĂN TẢ NGƯỜI
Trường THCS Đinh Tiên Hồng
MƠN: NGỮ VĂN. LỚP 6- Tiết 105, 106

NĂM HỌC 2017- 2018
Thời gian: 90 phút ( Không kể thời gian giao đề)

* Đề bài: Tả về một người thân của em.


HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI VIẾT TẬP LÀM VĂN TẢ NGƯỜI
MÔN: NGỮ VĂN. LỚP 6- Tiết 105, 106
NĂM HỌC 2017- 2018
Thời gian: 90 phút ( Không kể thời gian giao đề)
* Mở bài: Giới thiệu người định tả ( tên gì, quan hệ như thế nào với em..)
Tình cảm chung của em.
* Thân bài:
a) Tả hình dáng:
- Người thân bao nhiêu tuổi, nghề nghiệp, khỏe hay yếu, có những nét gì đặc
biệt?
- Những nét tiêu biểu về mái tóc, khn mặt, ánh mắt, miệng, răng, lưng, da dẻ,
dáng đi...
- Dáng người như thế nào? ( cao? Thấp? mập, gầy…?.
+ Mái lóc dài? Ngăn? Đen? Hay bạc?
+ Đôi mắt …..
+ Nước da.
+ Tay, chân….
b) Tả tính tình:
- Những thói quen và sở thích cùa người ấy.
- Mối quan hệ của bà với con cháu, hàng xóm...
- Mối quan hệ với em như thế nào
- Kỉ niệm đáng nhớ về người ấy.
- Những ảnh hưởng của người đó đối với em
* Kết bài:

Tình cảm của em đối với người thân ấy.


Những ước mong của em
( Lưu ý: Giáo viên tùy vào bài cụ thể của học sinh linh hoạt cho điểm cả nội dung,
hình thức.)
Phịng Giáo dục & Đào tạo CưMgar
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT TIẾNG VIỆT
Trường THCS Đinh Tiên Hồng
MƠN: NGỮ VĂN. LỚP 6- Tiết 115
NĂM HỌC 2017- 2018
Thời gian: 45 phút ( Không kể thời gian giao
đề)
Câu 1: ( 2 điểm)
Phân biệt sự khác nhau giữa ẩn dụ và hoán dụ.
Câu 2: ( 3 điểm)
Xác định C – V trong những câu trần thuật đơn có trong các câu văn sau. Cho
biết chúng thuộc kiểu nào?
a. Có một con ếch nọ sống lâu ngày trong một giếng nọ.
b. Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô là một ngày trong trẻo, sáng sủa.
Câu 3: ( 5 điểm)
Viết một đoạn văn ( khoảng 7- 10 câu) miêu tả cảnh mặt trời mọc. Trong đó có
sử dụng các phép so sánh , nhân hóa và câu trần thuật đơn có từ là.


HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA 1 TIẾT TIẾNG VIỆT. Tiết 115
MÔN: NGỮ VĂN. LỚP 6
NĂM HỌC 2017- 2018
Thời gian: 45 phút ( Không kể thời gian giao đề)
Câu 1: ( 2 điểm)

Học sinh nêu được sự khác nhau giữa Ẩn dụ và Hoán dụ .
- Ẩn dụ là gọi tên sự vật hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác có
nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt
- Hốn dụ là gọi tên sự vật hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác có
quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt
Câu 2: ( 3 điểm)
a. Có một con ếch nọ sống lâu ngày trong một giếng nọ .
C
V
-> Dùng để giới thiệu nhân vật
b. Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô là một ngày trong trẻo, sáng sủa.
C
V
-> Dùng để miêu tả, giới thiệu.
Câu 3: ( 5 điểm)
Học sinh viết một đoạn văn 7-10 câu trong đó có sử dụng ít nhất 1 phép nhân
hóa, 1 phép so sánh, mơt câu trần thuật đơn có từ là nội dung tả cảnh mật trời
mọc.


MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT TIẾNG VIỆT. Tiết 115
MÔN: NGỮ VĂN. LỚP 6
Năm học: 2017 - 2018
Mức
độ
Tên Chủ đề
1. Ẩn dụ
Hoán dụ
Số câu
Số điểm

Tỉ lệ %
2. Câu
trần thuật
đơn
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
3. So sánh,
nhân hóa,
câu trần
thuật đơn
có từ là
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Tổng số câu
Tổng số

Nhận
biết

Thông hiểu

Vận dụng
thấp

Chỉ ra điểm
khác nhau của
hai phép tu từ
Số câu: 1

Số điểm:2đ
Tỉ lệ: 20 %

Số câu: 1
Số điểm:2đ

Vận
dụng
cao

Cộng

Số câu:1
Số điểm:2đ
Tỉ lệ: 20 %
Xác định cụm chủ
vị và kiểu câu trần
thuật đơn
Số câu: 1
Số điểm : 3đ
Tỉ lệ: 30 %
Viết 1 đoạn văn có
sử dụng các phép so
sánh , nhân hóa và
câu trần thuật đơn
có từ là
Số câu: 1
Số điểm : 5đ
Tỉ lệ: 50 %
Số câu: 2

Số điểm: 8 đ

Số câu: 01
Số điểm:3đ
Tỉ lệ: 30 %

Số câu: 1
Số điểm : 5đ
Tỉ lệ: 50 %
Số câu: 3
Số điểm:10đ


điểm
Tỉ lệ: 20 %
Tỉ lệ: 80 %
Tỉ lệ: 100 %
Tỉ lệ %
Phòng Giáo dục & Đào tạo CưMgar
BÀI VIẾT TẬP LÀM VĂN
Trường THCS Đinh Tiên Hồng
MIÊU TẢ SÁNG TẠO
MƠN: NGỮ VĂN. LỚP 6 Tiết 121, 122
NĂM HỌC 2017- 2018
Thời gian: 90 phút ( Không kể thời gian giao
đề)

* Đề bài: Hãy tả một nhân vật có hành động và ngoại hình khác thường mà em đã
có dịp quan sát, đã đọc trong sách hoặc nghe kể lại.



HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI VIẾT TẬP LÀM VĂN
MIÊU TẢ SÁNG TẠO
MÔN: NGỮ VĂN. LỚP 6. Tiết 121, 122
NĂM HỌC 2017- 2018
Thời gian: 90 phút ( Không kể thời gian giao đề)
Có thể chọn ngay các nhân vật đã học như: Lạc Long Quân, Thánh Gióng, Sọ
Dừa,…hoặc chọn một nhân vât mà em biết qua các phương tiện thông tin khác.
Dưới đây là một dàn ý khái quát chung:
1. Mở bài: (1,5 điểm)
Giới thiều về nhân vật mà em sẽ tả (Tên nhân vật, nhân vật xuất hiện trong
tác phẩm nào? Nhân vật có đặc điểm gì gây ấn tượng?…)
2. Thân bài: ( 7 điểm)
- Miêu tả những nét khác thường về chân dung của nhân vật đó? (lúc sinh ra,
vóc dáng, sức mạnh,…).
- Miêu tả những hành động khác thường của nhân vật (diệt giặc, diệt yêu
tinh, các hành động vướt quá sức của người thường,…).
- Nhận xét về nhân vật (đó là một người tốt hay xấu, nhân vật biểu tượng
cho ước mơ gì hay cho điều gì mà con người mong muốn?).
3. Kết bài: ( 1,5 điểm)
- Nhân vật mà em vừa miêu tả để lại trong em cảm xúc và ấn tượng gì?
- Từ nhân vật ấy, em mong ước điều gì hay rút ra được bài học gì cho bản
thân
( Lưu ý: Giáo viên tùy vào bài cụ thể của học sinh linh hoạt cho điểm cả nội
dung, hình thức)



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×