PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO CHÂU THÀNH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập – Tự Do – Hạnh phúc
TRƯỜNG THCS BIÊN GIỚI
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2017 – 2018
Môn kiểm tra: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Lớp: 7 Hệ: THCS
Thời gian: 60 phút (Không tính thời gian giao đề)
Ma trận đề
Định hướng
Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Sáng tạo
Cộng
phát triển
năng lực
học sinh
Chủ đề 1: Con người
Huyết áp là
Hãy so sánh
và sức khỏe
gì ? Nêu các
tuyến nội tiết
tật của mắt ?
và tuyến
Cho biết
ngoại tiết?
nguyên nhân
và cách khắc
phục tật cận
thị ?
Vì sao ta
nhận biết
được nóng,
lạnh, độ
cứng, mềm
của vật mà
ta tiếp xúc ?
Hãy giải
tính chỉ
- Năng lực
số BMI
tự học.
và đánh
- Giải quyết
giá tình
vấn đề
trạng chỉ
- Năng lực tư
thích nghĩa
khối cơ
duy sáng tạo.
đen về mặt
thể
sinh học của
câu thành
ngữ “Nhai
kĩ no lâu’’
Số câu: 4
Số điểm: 6
Tỉ lệ %: 60%
Chủ đề 2:Âm Học
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Chủ đề 3:
1
2
20%
1
2
20%
1
1
10%
được .
dẫn
4
6
- Giải quyết
vấn đề
- Năng lực tư
So sánh được
vận tốc
truyền âm
của ba môi
trường rắn,
lỏng, khí
1
1
10%
Nêu
Chất
1
1
10%
duy sáng tạo
1
1
Vận dụng
kiến thức sẽ
- Năng lực tự
học
Điện Học
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Tổng số câu
Tổng điểm
T ỉ lệ%
sơ đồ mạch
điện
điện,
Chất
cách điện là
gì?
Dịng
điện
trong
kim loại là
gì?
1
1
10%
2
3
30%
vận dụng
kiến thức
2
3
1
2
20%
2
3
1
1
30%
30%
10%
PHỊNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO CHÂU THÀNH
TRƯỜNG THCS BIÊN GIỚI
- Năng lực tư
duy sáng tạo
- Năng lực
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập – Tự Do – Hạnh phúc
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2017 – 2018
Môn kiểm tra: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Lớp: 7 Hệ: THCS
Thời gian: 60 phút (Không tính thời gian giao đề)
(Học sinh khơng phải chép đề vào giấy kiểm tra)
ĐỀ CHÍNH THỨC
I/ PHẦN SINH HỌC
Câu 1: Huyết áp là gì? Nêu các tật của mắt ? Cho biết nguyên nhân và cách khắc phục tật
cận thị ? (2 điểm)
Câu 2: Hãy so sánh tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết? (2 điểm)
Câu 3: Vì sao ta nhận biết được nóng, lạnh, độ cứng, mềm của vật mà ta tiếp xúc ?
Hãy giải thích nghĩa đen về mặt sinh học của câu thành ngữ “Nhai kĩ no lâu’’ (1 điểm)
Câu 4: Hãy tính chỉ số BMI và đánh giá tình trạng chỉ khối cơ thể của các bạn sau(1điểm)
STT
1/ Lan Hương
2/ Ánh Hồng
Cân nặng
58 kg
47 kg
Chiều cao
1,45
1,60
Chỉ số BMI
Thể trạng
II/ PHẦN VẬT LÝ
Câu 5: Trong 3 môi trường rắn, lỏng, khí. Vận tốc truyền âm trong môi trường nào lớn nhất, môi
trường nào nhỏ nhất? ( 1điểm)
Câu 6: : Chất dẫn điện, Chất cách điện là gì? Dịng điện trong kim loại là gì? ( 1điểm)
Câu 7: Vẽ sơ đồ và chiều dịng điện của mạch điện gồm (2 điểm)
-Nguồn điện ( 5 pin mắc nối tiếp ),1 bóng đèn,1 khố K .
--------------------HẾT------------------
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2017 – 2018
HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu 1:
ĐIỂM
2
* Huyết áp là áp lực của máu lên thành mạch ( huyết áp tối đa và huyết áp tối thiểu )
1
Các tật của mắt cận thị là tật mắt chỉ có khả năng nhìn gần. Viễn thị là tật mà mắt chỉ có
-
0,5
khả năng nhìn xa.
-
Ngun nhân: Do cầu mắt dài hoặc thể thủy tinh luôn luôn phồng.
-
Cách khắc phục: Cận thị đeo kính cận.
0,25
0,25
Câu 2:
2
a) Giống: đều có tế bào tuyến tạo ra sản phẩm tiết
b) Khác nhau:
0,5
Đặc điểm phân
biệt
Cấu tạo
Đường đi của
sản phẩm tiết
Tuyến ngoại tiết
Tuyến nội tiết
- Gồm các tế bào tuyến và ống dẫn
- Chất tiết theo ống dẫn đến cơ quan
- Gồm các tế bào tuyến và mạch máu
- Chất tiết ngấm thẳng vào máu tới
tác động
- Tuyến nước bọt, tuyến mồ hôi,
cơ quan đích
- Tuyến yên, tuyến giáp, tuyến trên
tuyến nhờn…
- Kích thước lớn hơn.
thận…
- Kích thước nhỏ hơn.
0,25
Cho ví dụ
0,25
0,25
- Có ống dẫn
- Khơng có ống dẫn,
- Lượng chất tiết ra nhiều, khơng có
- Lượng chất tiết ra ít, hoạt tính
hoạt tính mạnh.
mạnh.
0,25
0,25
0,25
Câu 3:
1:
-
Vì dưới da có các tế bào thụ cảm.
-
Nghĩa đen về mặt sinh học của câu thành ngữ “Nhai kĩ no lâu’’ là khi nhai càng kĩ thì hiệu
0,5
suất tiêu hóa càng cao, cơ thể hấp thụ được nhiều chất dinh dưỡng hơn nên no lâu hơn.
Câu 4:
STT
1/ Lan Hương
2/ Ánh Hồng
Cân nặng
58 kg
47 kg
Chiều cao
1,45
1,60
Chỉ số BMI
20
14,69
Thể trạng
Bình thường
Gầy
Câu 5 : Vận tốc truyền âm trong chất rắn lớn nhất, trong chất khí nhỏ nhất.( Vận tốc truyền
âm: trong chất rắn (Thép : 6100 m/s)> trong chất lỏng (nước: 1500m/s) > trong chất khí (không
khí: 340 m/s).
Câu 6 : Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua, chất cách điện là chất khơng cho dịng điện
0,5
1
0,5
0,5
1
1
đi qua. Dòng điện trong kim loại là dòng các êlectron tự do dịch chuyển có hướng.
Câu 7 : Sơ đồ
(2đ)
…………………………Hết……
2