BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---------------------------------------
Võ Đình Hiệp
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CÁC THƠNG SỐ CHÍNH TỚI Q
TRÌNH CẤP ĐƠNG THỊT BỊ TRONG THIẾT BỊ ĐƠNG GIĨ BẰNG
MƠ PHỎNG CFD
Chun ngành: KỸ THUẬT NHIỆT – LẠNH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
KỸ THUẬT NHIỆT – LẠNH
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
1. TS. Nguyễn Việt Dũng
Hà Nội – Năm 2012
LỜI CẢM ƠN
Bản luận văn thạc sĩ này được thực hiện trong khoảng thời gian từ tháng 10
năm 2010 đến tháng 8 năm 2012 tại bộ mơn Kỹ thuật Lạnh và Điều hịa khơng khí,
Viện Khoa học và Cơng nghệ Nhiệt - Lạnh, Trường Đại học Bách khoa Hà Nội.
Tơi xin tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới Thầy giáo TS. Nguyễn Việt Dũng đã
hướng dẫn, giúp đỡ và chỉ bảo tận tình cả về mặt kiến thức chun ngành cũng như
kiến thức thực tế trong thời gian qua, để tơi có thể hồn thành tốt luận văn này. Tơi
cũng xin chân thành gửi lời cám ơn tới các anh, chị thuộc bộ mơn Kỹ thuật lạnh và
Điều hịa khơng khí, những người đã chỉ dẫn đồng thời cho phép tơi sử dụng các
máy móc và trang thiết bị để phục vụ cho cơng việc nghiên cứu thực nghiệm.
Hà Nội, ngày 06 tháng 08 năm 2012
Học viên cao học
Võ Đình Hiệp
i
LỜI CAM ĐOAN
Bản luận văn này do tơi tự lập nghiên cứu và thực hiện dưới sự hướng dẫn
của Thầy giáo TS. Nguyễn Việt Dũng.
Để hồn thành luận văn này, tơi chỉ sử dụng những tài liệu được ghi trong
mục Tài liệu tham khảo, ngồi ra tơi khơng sử dụng bất kì tài liệu nào mà khơng
được liệt kê.
Nếu sai, tơi xin chịu mọi hình thức kỷ luật theo quy định.
Hà Nội, ngày 06 tháng 08 năm 2012
Học viên cao học
Võ Đình Hiệp
ii
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................... v
DANH MỤC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ .................................................................. vi
BẢNG LIỆT KÊ CÁC KÍ HIỆU ....................................................................... viii
LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ CƠNG NGHỆ LẠNH THỰC PHẨM .............. 2
1.1 THỰC TRẠNG CƠNG NGHỆ LẠNH THỰC PHẨM ...................................... 2
1.1.1 Tình hình ngành cơng nghiệp đơng lạnh thực phẩm trên thế giới .................... 2
1.1.2 Tình hình ngành cơng nghiệp đơng lạnh thực phẩm ở Việt Nam ..................... 2
1.2 MƠ HÌNH TỐN HỌC NGHIÊN CỨU Q TRÌNH CẤP ĐƠNG THỰC
PHẨM ..................................................................................................................... 4
1.3 TÍNH CHẤT NHIỆT VẬT LÝ CỦA THỰC PHẨM ......................................... 6
1.4 CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TỐN MƠ PHỎNG .................................... 8
1.4.1 Các phương pháp nghiên cứu bài tốn cấp đơng thực phẩm trên thế giới ........ 8
1.4.2 Các phương pháp nghiên cứu bài tốn cấp đơng thực phẩm ở Việt Nam ....... 16
1.5 MỤC TIÊU, NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI ................................. 30
1.5.1 Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ..................................................................... 30
1.5.2 Nội dung nghiên cứu của đề tài ..................................................................... 30
CHƯƠNG 2 MƠ PHỎNG TÍNH CHẤT NHIỆT VẬT LÝ CỦA THỊT BỊ
TRONG GIẢI NHIỆT ĐỘ CẤP ĐƠNG ............................................................ 31
2.1 MƠ HÌNH HĨA THÀNH PHẦN NƯỚC ĐÁ ................................................. 31
2.2 MƠ HÌNH HĨA NHIỆT DUNG RIÊNG ........................................................ 33
2.3 MƠ HÌNH HĨA KHỐI LƯỢNG RIÊNG ........................................................ 38
2.4 MƠ HÌNH HĨA HỆ SỐ DẪN NHIỆT ............................................................ 38
CHƯƠNG 3 ỨNG DỤNG PHẦN MỀM FLUENT MƠ PHỎNG Q TRÌNH
CẤP ĐƠNG TRONG BUỒNG ĐƠNG GIĨ BẰNG CFD ................................. 40
3.1 GIỚI THIỆU BỘ CƠNG CỤ MƠ PHỎNG CFD ............................................. 40
iii
3.2 ỨNG DỤNG BỘ PHẦN MỀM FLUENT MÔ PHỎNG QUÁ TRÌNH CẤP
ĐƠNG ................................................................................................................... 42
3.2.1 Sử dụng Gambit xây dựng mơ hình vật lý thí nghiệm ................................... 42
3.2.2 Sử dụng Fluent mơ phỏng q trình cấp đơng trong thiết bị đơng gió ........... 45
3.3 PHÁT TRIỂN CƠNG CỤ FLUENT GIẢI BÀI TỐN CẤP ĐƠNG TRONG
THIẾT BỊ ĐƠNG GIĨ .......................................................................................... 46
3.3.1 Các phương trình tốn học bên trong thực phẩm ........................................... 47
3.3.2 Các phương trình tốn học trong mơi trường khơng khí ................................ 48
CHƯƠNG 4 MƠ HÌNH VÀ PHƯƠNG PHÁP THỰC NGHIỆM .................... 51
4.1 MƠ HÌNH THÍ NGHIỆM ............................................................................... 51
4.1.1 Đầu đo nhiệt độ thực phẩm ........................................................................... 52
4.1.2 Bộ đo tốc độ gió ........................................................................................... 52
4.1.3 Bộ HIOKI 9768 Smart suite utility pro ......................................................... 53
4.2 QUY TRÌNH THÍ NGHIỆM ........................................................................... 55
CHƯƠNG 5 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ........................................................ 57
5.1 ĐÁNH GIÁ ĐỘ TIN CẬY CỦA MƠ HÌNH ................................................... 57
5.2 SỬ DỤNG MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC THAM SỐ
CHÍNH TỚI THỜI GIAN CẤP ĐƠNG ................................................................. 58
5.2.1 Ảnh hưởng của nhiệt độ buồng tới thời gian cấp đơng .................................. 59
5.2.2 Ảnh hưởng của nhiệt độ buồng tới mật độ dịng nhiệt ................................... 60
5.2.3 Ảnh hưởng của tốc độ gió tới thời gian cấp đơng .......................................... 62
5.2.4 Ảnh hưởng của tốc độ gió tới mật độ dịng nhiệt ........................................... 64
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT ................................................................................. 66
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 68
iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1-1. Hệ số phụ thuộc hình dạng trong phương trình Plank. ........................... 10
Bảng 1-2. Thời gian làm lạnh đơng bản phẳng. ...................................................... 17
Bảng 3-1. Các hằng số đối với nước và khơng khí trong mơ hình k-ε. ................... 50
Bảng 5-1. Thời gian cấp đơng ứng với nhiệt độ mơi trường kết đơng khác nhau. ... 59
Bảng 5-2. Thời gian cấp đơng ứng với vận tốc gió khác nhau. ............................... 63
v
DANH MỤC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ
Hình 1-1. Hình vẽ biểu diễn các thơng số cơ bản cho phương trình của Plank. ...... 10
Hình 1-2. Quy trình làm lạnh đơng theo ba giai đoạn. ............................................ 17
Hình 1-3. Biểu diễn phân tố theo tọa độ và thời gian. ............................................ 23
Hình 1-4. Thuật tốn xác định trường nhiệt độ Tij. ................................................. 28
Hình 2-1. Sự thay đổi thành phần khối lượng nước đá theo nhiệt độ trong q trình
kết đơng................................................................................................................. 31
Hình 2-2. Sự thay đổi của nhiệt dung riêng theo nhiệt độ trong q trình kết đơng. 34
Hình 2-3. Ảnh hưởng của nhiệt độ đối với khối lượng riêng trong quá trình kết
đơng. ..................................................................................................................... 38
Hình 2-3. Sự thay đổi của hệ số dẫn nhiệt theo nhiệt độ trong q trình kết đơng. . 39
Hình 3-1. Mơ hình buồng kết đơng. ....................................................................... 43
Hình 3-2. Mơ hình chia lưới trên khối thực phẩm. ................................................. 43
Hình 3-3. Mơ hình chia lưới buồng kết đơng và khối thực phẩm. .......................... 44
Hình 3-4. Phân bố các phân tố trong khơng gian buồng kết đơng theo trục Ox. ..... 44
Hình 3-5. Phân bố các phân tố trong khơng gian buồng kết đơng theo trục Oz....... 45
Hình 3-6. Thiết lập các điều kiện biên cho mơ hình vật lý. .................................... 45
Hình 3-7. Mơ hình vật lý được nhúng vào Fluent. ................................................. 46
Hình 4-1. Sơ đồ ngun lý hệ thống lạnh hai cấp nén. ........................................... 51
Hình 4-2. Hệ thống lạnh hai cấp nén. ..................................................................... 52
Hình 4-3. Thiết bị đo nhiệt độ. ............................................................................... 53
Hình 4-4. Bộ đo TSI model 8346. .......................................................................... 54
Hình 4-5. Bộ HIOKI 9768 Smart suite utility pro. ................................................. 54
Hình 4-6. Hệ thống lưới cố định để đo tốc độ gió tại từng vị trí. ............................ 55
Hình 4-7. Vị trí đầu cặp nhiệt cố định trên miếng thịt. ........................................... 56
Hình 5-1. Trường nhiệt độ tại tâm miếng thịt bị theo mơ hình và số liệu thực
nghiệm. ................................................................................................................. 58
vi
Hình 5-2. Trường nhiệt độ tại bề mặt miếng thịt bị theo mơ hình và số liệu thí
nghiệm. ................................................................................................................. 58
Hình 5-3. Đồ thị quan hệ giữa nhiệt độ mơi trường và thời gian làm lạnh đơng. .... 60
Hình 5-4. Đồ thị biến thiên mật độ dịng nhiệt q theo thời gian τ. .......................... 61
Hình 5-5. Mật độ dịng nhiệt phụ thuộc vào nhiệt độ buồng cấp đơng. ................... 61
Hình 5-6. Đồ thị quan hệ giữa vận tốc gió và thời gian cấp đơng. .......................... 63
Hình PL - 1. Thực phẩm trước khi được cấp đơng. ................................................ 78
Hình PL - 2. Thực phẩm trong q trình cấp đơng. ................................................ 78
Hình PL - 3. Thực phẩm sau khi q trình cấp đơng kết thúc. ................................ 79
Hình PL - 4. Đường dịng vận tốc bên trong buồng kết đơng. ................................ 80
Hình PL - 5. Phân bố trường nhiệt độ trong miếng thịt. ......................................... 81
Hình PL – 6. Ảnh hưởng của nhiệt độ đối với mật độ dịng nhiệt q. ....................... 82
Hình PL – 7.Ảnh hưởng của vận tốc gió đến mật độ dịng nhiệt. ........................... 83
vii
BẢNG LIỆT KÊ CÁC KÍ HIỆU
Stt
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
Kí hiệu
λ
c
ρ
α
q
β
τ
ξ
Δ
ε
ω
γ
μ
t
r
v
x
18
a
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
i
k
L
A
T
X
P
R
H
L
J
G
N
V
33
E
34
35
36
37
38
Fo
Pk
Bi
Ste
Pr
Đơn vị đo
W/mK
kJ/kgK
kg/m3
W/m2K
W/m2
Tên gọi
Hệ số dẫn nhiệt
Nhiệt dung riêng, hằng số trong mơ hình k-ε
Khối lượng riêng
Hệ số trao đổi nhiệt đối lưu
Mật độ dịng nhiệt
Hệ số
s (phút)
Thời gian
Chiều dày khơng thứ ngun
Hệ số thực nghiệm
Hệ số tiêu tán động năng rối, độ rỗng thực phẩm
%
thành phần % băng trong thực phẩm
K
Nhiệt độ hiệu chỉnh, Ten sơ ứng suất
Ns/m2
Độ nhớt động lực học
o
C
Nhiệt độ Celcius
Tọa độ vec tơ
m/s
Vận tốc
%
Thành phần %
Kích thước xác định của thực phẩm, hệ số dẫn nhiệt
m (m 2/s)
độ
kJ/kg
Entanpi trung bình
Động năng rối
Nhiệt ẩn đơng đặc
2
m
Diện tích bề mặt trao đổi nhiệt
K
Nhiệt độ Kelvin
m
Chiều dày thực phẩm đã kết đơng
Hệ số hình dạng thực phẩm, Áp suất
kJ/kgmolK Hệ số hình dạng thực phẩm, hằng số chất khí
kJ/kg
Entanpi
m
Chiều dày bản phẳng
Dịng khuếch tán
kJ
Năng lượng động năng rối
Hệ số
3
m
Thể tích
Hệ số kể đến hình dạng cơ bản, Năng lượng dịng
lưu chất
Tiêu chuẩn Fourier
Tiêu chuẩn Plank
Tiêu chuẩn Biot
Tiêu chuẩn Stefan
Tiêu chuẩn Prandtl
viii
39
40
41
42
43
44
θ
Г
M
I
m
Kg/kmol
kg
Nhiệt độ khơng thứ ngun
Hệ số hình học
Khối lượng mol phân tử
Tenxơ đơn vị
Khối lượng
Tốn tử Laplace
KÍ HIỆU CHÂN
Stt
Kí hiệu
Tên gọi
1
wo
Thành phần nước ban đầu
2
w
Thành phần nước
3
ice
Thành phần đá
4
p
Thành phần Protein
5
b
Thành phần nước liên kết
6
a
Thành phần tro
7
f
Thành phần béo, đóng băng ban đầu
8
fb
Thành phần xơ
9
c
Thành phần cacbonhydrua
10
I
Thành phần thực phẩm đã kết đơng (λI)
11
s
Bề mặt, chất rắn
12
m
Xung quanh
13
i, o
Ban đầu
14
ave
Trung bình
15
u
Chưa đóng băng
16
pu
Chưa đóng băng
17
pi
Đã đóng băng
18
ref
Chuẩn gốc
19
e, eff
Hiệu dụng
20
i j
Thành phần có tọa độ i j
ix
LỜI MỞ ĐẦU
Ngành cơng nghiệp chế biến thực phẩm đã và đang là một ngành mũi nhọn
trong nền kinh tế quốc dân. Sự phát triển của Kinh tế – Xã hội đã làm cho đời sống
của nhân dân được nâng cao rõ rệt. Chính vì vậy, nhu cầu về tiêu dùng của người
dân ngày càng lớn và địi hỏi đáp ứng được các tiêu chí về số lượng, chất lượng,
mẫu mã và đặc biệt là an toàn vệ sinh thực phẩm. Đơng lạnh là một trong những
phương pháp bảo quản thực phẩm phổ biến nhất hiện nay. Phương pháp này có hiệu
quả rất lớn trong việc kéo dài thời gian bảo quản, đảm bảo chất lượng của thực
phẩm nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
Để có thể đưa ra được giải pháp kỹ thuật trong thiết kế, vận hành tối ưu
nhằm đáp ứng được u cầu cơng nghệ đối với thực phẩm, đồng thời giảm thiểu chi
phí tiêu hao năng lượng trong các thiết bị cấp đơng, chúng ta cần phải tiến hành
nghiên cứu ảnh hưởng của các tham số chính: Trường nhiệt độ, tốc độ gió, thời gian
cấp đơng đến q trình lạnh đơng thực phẩm. Muốn làm được điều đó, chúng ta cần
phải giải quyết được bài tốn truyền nhiệt – truyền chất cho q trình lạnh đơng. Do
vậy, đề tài mà luận văn lựa chọn là: "Nghiên cứu ảnh hưởng các thơng số chính tới
q trình cấp đơng thịt bị trong thiết bị đơng gió bằng mơ phỏng CFD". Luận văn
tập trung vào việc giải đồng thời mơ hình tốn học của q trình lưu động của mơi
trường kết đơng, q trình trao đổi nhiệt giữa mơi trường kết đơng và thực phẩm
bên trong thiết bị cấp đơng theo phương pháp số. Đối tượng được nghiên cứu ở đây
là thịt bị được cấp đơng trong thiết bị đơng gió (Air Blast Freezer).
Tuy đã rất cố gắng trong thời gian hồn thành luận văn, nhưng do sự hạn chế
về mặt kiến thức và nhiều yếu tố khách quan – chủ quan khác, bản luận văn này
chắc chắn khơng tránh khỏi những sai sót, nhầm lẫn. Chính vì vậy, tác giả rất mong
nhận được sự đóng góp chun mơn của q Thầy cơ giáo, các bạn bè gần xa quan
tâm đến lĩnh vực này để nội dung luận văn được hồn thiện hơn nữa.
1
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG NGHỆ LẠNH THỰC PHẨM
1.1 THỰC TRẠNG CƠNG NGHỆ LẠNH THỰC PHẨM
1.1.1 Tình hình ngành cơng nghiệp đơng lạnh thực phẩm trên thế giới
Hiện nay, ngành cơng nghiệp đơng lạnh thực phẩm đang phát triển mạnh mẽ
nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của thế giới. Theo báo cáo về cơng suất kho
lạnh trên tồn thế giới của Hiệp hội Kho lạnh quốc tế năm 2010 (IARW), nhìn
chung cơng suất kho lạnh của thế giới ước tính khoảng 458 triệu m3, trong đó kho
lạnh cơng chiếm tới 310 triệu m 3. Tốp 25 kho lớn nhất tồn cầu trong năm 2010 cỡ
khoảng 83,32 triệu m3, tăng 4,4% so với năm ngối. Riêng tốp 25 kho lớn nhất của
khu vực Bắc Mỹ chiếm tới 70,72 triệu m3 tăng 2,85% so với năm 2009. Bản báo
cáo này được thu thập từ hơn 40 quốc gia, trong đó bao gồm cả các quốc gia mới
nổi và đang phát triển.
Bản báo cáo cũng chỉ ra rằng các nước có mức tăng trưởng lớn là Pháp, Đức,
Hà Lan, Tây Ban Nha và Braxin với mức tăng trưởng tăng 15% so với năm 2006.
Tăng trưởng này cho thấy một xu thế ngày càng tăng đối với các kho lạnh nhằm
phát triển thương mại và tiêu thụ sản phẩm đơng lạnh. Báo cáo cũng đánh giá chính
xác và chi tiết về ngành cơng nghiệp lưu trữ lạnh của các nước Châu Á, đặc biệt là
Ấn Độ và Trung Quốc. Trong hơn một thập kỉ qua, cả hai nước đã có những bước
tiến đáng kể. Trung Quốc đã tăng hơn 20% năng lực lưu trữ lạnh, trong khi đó năng
lực của Ấn Độ cũng tăng gấp đơi. [27, 28]
1.1.2 Tình hình ngành cơng nghiệp đơng lạnh thực phẩm ở Việt Nam
Trong những năm gần đây, tình hình ngành cơng nghiệp đông lạnh thực
phẩm ở Việt Nam đã đạt được những bước tiến mạnh mẽ. Các kho lạnh với sức
chứa lớn được đầu tư nhiều đáp ứng nhu cầu của thị trường xuất nhập khẩu các mặt
hàng đơng lạnh, đặc biệt là các kho lạnh với sức chứa trên 10.000 tấn ở các khu vực
Bình Dương, Thành phố Hồ Chí Minh, Long An. Điển hình có thể kể đến một số
kho lạnh như: Kho Swire (vốn đầu tư của Anh) có sức chứa đến 20.000 tấn đã đưa
2
vào sử dụng tại khu cơng nghiệp Sóng thần, Bình Dương. Tháng 7 năm 2011, dự
kiến sẽ đưa vào hoạt động kho lạnh có sức chứa 30.000 tấn của cơng ty Hùng
vương tại khu cơng nghiệp Tân Tạo, Bình chánh (TP.HCM). Hiện cơng ty này cũng
đang cung cấp kho lạnh có sức chứa 12.000 tấn cũng tại khu cơng nghiệp Tân Tạo.
Hiện nay, các kho lạnh đang được vận hành hết cơng suất nhưng vẫn khơng đủ đáp
ứng nhu cầu của các mặt hàng đơng lạnh.
Các kho lạnh ở Việt Nam đóng một vai trị hậu cần quan trọng trong ngành
cơng nghiệp xuất khẩu thủy sản, mặt hàng rau củ quả ngày càng tăng, đồng thời cịn
cung cấp các dịch vụ lưu kho cho các mặt hàng nhập khẩu khác như: kem, thịt, các
sản phẩm từ sữa, gia cầm, ngun liệu thực phẩm cơng nghiệp, trái cây đơng lạnh
và trái cây tươi.
Trong những năm tới đây, các cơng ty như Swire cold storage, Seaprodex Sài
Gịn, Prefferred Freezer Services (PFS),… sẽ đầu tư nhiều kho lạnh với cơng suất
ngày càng lớn với mục tiêu hỗ trợ các nhà chế biến và xuất khẩu nơng, thủy sản. Có
thể nói đây là nền tảng quan trọng của kinh tế Việt Nam, đáp ứng được tiêu chuẩn
an tồn thực phẩm, tạo ra mối liên kết liên tục trong chuỗi trữ lạnh giữa Việt Nam
và các nước trên thế giới. [36, 37]
Tuy nhiên những bước phát triển đó vẫn chưa nói hết tiềm năng của ngành
cơng nghiệp thực phẩm đơng lạnh Việt Nam. Theo nhiều số liệu khảo sát, kể cả số
liệu của Liên Hợp Quốc tiềm năng xuất khẩu thủy sản của Việt Nam là 10 ÷ 15 tỷ
USD, hiện nay mới đạt 4,3 tỷ USD (2009) tương đương với 10 triệu tấn, dự kiến
xuất khẩu 600 USD (2010) tức là cũng chỉ đạt 15%. [37, 39]
Ngun nhân của tình trạng trên là do cơng nghệ chế biến mà cụ thể là cơng
nghệ chế biến lạnh của Việt Nam vẫn cịn kém phát triển. Ở nước ta chưa tồn tại
khái niệm chuỗi lạnh, đây chính là lý do giảm chất lượng của thực phẩm.
Trong khâu vận chuyển, chúng ta thiếu hẳn các phương tiện vận tải và các
thiết bị làm lạnh sơ bộ. Trong khi đó, Việt Nam có khí hậu nhiệt đới nóng ẩm,
khoảng cách từ nơi thu hoạch đến nhà máy sản xuất, chế biến tương đối xa. Sản
phẩm nông sản phải mất 6 - 48 giờ mới về đến nơi tiêu thụ.
3
Trong khâu chế biến, các dây chuyền công nghệ làm lạnh cấp đơng thực
phẩm của nước ta hoặc nhập khẩu theo thiết kế của nước ngồi hoặc sao chép thiết
kế các thiết kế của họ. Các quy trình làm lạnh cấp đơng cho từng loại sản phẩm của
Việt Nam đều đã cũ và dựa trên quy trình nước ngồi. Các xí nghiệp xuất khẩu thủy
sản ở phía Bắc sử dụng quy trình của Liên Xơ cũ, cịn xí nghiệp xuất khẩu thủy sản
ở phía Nam sử dụng quy trình của Úc, Mỹ và Châu Âu. Tuy nhiên vì thành phần
hóa lý và dinh dưỡng của thực phẩm Việt Nam có nhiều điểm khác biệt các nước
nói trên cho nên với cách áp dụng quy trình làm lạnh cấp đơng của nước ngồi vào
sản xuất trong nước sẽ dẫn đến chất lượng sản phẩm khơng phải lúc nào cũng tốt và
đạt u cầu. Độ hao hụt trong khối lượng sản phẩm sau chế biến và tiêu phí năng
lượng (suất tiêu hao năng lượng trên một đơn vị sản phẩm) của Việt Nam lớn hơn
rất nhiều so với các nước trong khu vực như Thái Lan, Ấn Độ.
Điều này được lý giải bởi các nghiên cứu về lạnh thực phẩm chỉ mới ở mức
độ manh mún, nghiên cứu và mơ phỏng q trình riêng lẻ, rời rạc khơng có sự liên
kết với những người nghiên cứu về cơng nghệ chế biến và những người nghiên cứu
về sinh học và cơng nghệ thực phẩm. Chính vì điều này cho đến nay chưa có một
nghiên cứu có hệ thống sâu rộng về cơng nghệ lạnh đơng thực phẩm với các tiêu chí
đánh giá ảnh hưởng của các thơng số chính của q trình: trường nhiệt độ thời gian
làm lạnh, tốc độ làm lạnh, mật độ dịng nhiệt tới thời gian cấp đơng cũng như chất
lượng của sản phẩm.
Đề tài này sẽ tập trung nghiên cứu ảnh hưởng của các thơng số chính như
nhiệt độ, tốc độ gió, …tới thời gian cấp đơng, mật độ dịng nhiệt.
1.2 MƠ HÌNH TỐN HỌC NGHIÊN CỨU Q TRÌNH CẤP ĐƠNG THỰC
PHẨM
Q trình cấp đơng thực phẩm là một q trình truyền nhiệt - truyền chất
phức tạp giữa thực phẩm và mơi trường cấp đơng. Xét về mặt tốn học, q trình
này được mơ tả thơng qua các định luật về bảo tồn năng lượng, khối lượng, định
luật của Fourier về dẫn nhiệt, ... Hơn nữa, trên thực tế thực phẩm là vật khơng đồng
4
nhất, khơng đẳng hướng và có hình dạng phức tạp với phân bố nhiệt độ tại thời
điểm ban đầu và nhiệt độ mơi trường xung quanh tương ứng là hàm của tọa độ và
thời gian. Do đó hiện nay phần lớn các nghiên cứu mới chỉ dừng lại ở một mức độ
nhất định. Các mơ hình tốn chủ yếu tập trung vào tính tốn thời gian cấp đơng,
trường nhiệt độ và hiếm khi đưa ra được phụ tải lạnh thay đổi theo thời gian. Trong
giới hạn của luận văn này chỉ nghiên cứu q trình truyền nhiệt giữa thực phẩm và
mơi trường cấp đơng trong thiết bị đơng gió (Air blast freezer).
Stefan (1889) đã nêu nên phương trình vi phân dẫn nhiệt tổng qt mơ tả q
trình làm lạnh cấp đơng thực phẩm viết cho phân tố có toạ độ vectơ r, thời điểm τ
như sau:
t r,
c t t
t div gradt r, q r, (1.1)
Trong đó:
c(t) – nhiệt dung riêng của đối tượng phụ thuộc vào nhiệt độ;
ρ(t) – khối lượng riêng của đối tượng phụ thuộc vào nhiệt độ;
λ(t) – hệ số dẫn nhiệt của đối tượng phụ thuộc vào nhiệt độ;
q r, – nguồn nhiệt trong tại phân tố toạ độ vector r , thời điểm .
Nghiệm của phương trình (1.1) sẽ cho trường nhiệt độ trong khơng gian ba
chiều.
Trong q trình lạnh đơng thực phẩm ln xảy ra q trình chuyển pha từ
lỏng sang rắn của nước trong thực phẩm, do đó nhiệt ẩn tỏa ra trong q trình đóng
băng chính là nguồn nhiệt trong q r, . Khi nhiệt độ lớn hơn nhiệt độ kết đơng ban
đầu (t > tf) nguồn nhiệt trong q(τ)=0. Khi nhiệt độ ở dưới nhiệt độ kết đơng ban đầu,
trong thực phẩm xẩy ra q trình chuyển pha từ trạng thái lỏng sang rắn. Nhiệt ẩn
tỏa ra trong q trình chuyển pha này được xem là nguồn nhiệt bên trong và có biểu
thức:
q( ) x wo .(t)L(t)
(1.2)
Thay phương trình (1.2) vào phương trình (1.1) ta được phương trình sau:
5
t
(t) c(t) x wo L(t) (t) 2 t (1.3)
t
Trong đó:
x wo, ω, L(t) lần lượt là thành phần khối lượng nước ban đầu, thành phần băng
trong thực phẩm, nhiệt ẩn đơng đặc phụ thuộc nhiệt độ.
1.3 TÍNH CHẤT NHIỆT VẬT LÝ CỦA THỰC PHẨM
Để giải bài tốn (1.1) từ đó xác định được trường nhiệt độ của thực phẩm và
thời gian cấp đơng, chúng ta cần phải biết các tính chất nhiệt vật lý của thực phẩm
trong các tính tốn đó. Các tính chất nhiệt vật lý này phụ thuộc chủ yếu vào thành
phần hóa học, cấu trúc và nhiệt độ của khối thực phẩm. Do đó, để dự đốn các tính
chất này trên cơ sở lý thuyết nhiệt động về hệ đa thành phần cân bằng, có thành
phần chuyển pha ta cần biết mơ hình tốn phụ thuộc vào nhiệt độ của các tính chất
nhiệt vật lý đối với từng thành phần thực phẩm, số liệu về giá trị của các thành phần
này. Các tính chất nhiệt vật lý thường được đề cập trong các tính tốn truyền nhiệt
bao gồm: khối lượng riêng, nhiệt dung riêng, entanpi, hệ số dẫn nhiệt và hệ số dẫn
nhiệt độ. Các thành phần chủ yếu bên trong thực phẩm gồm: Nước, Protein, chất
béo, cacbon hydrat, chất xơ, tro, nước đá (khi kết đơng).[18]
Nhìn chung, tính chất nhiệt vật lý của thực phẩm dễ đốn hơn trong khoảng
nhiệt độ lớn hơn nhiệt độ kết đơng ban đầu của thực phẩm. Tuy nhiên, ở dưới điểm
kết đơng này, thơng số nhiệt vật lý biến đổi rất lớn trong q trình đóng băng. Mặt
khác, thực phẩm lại chứa hàm lượng nước lớn. Do vậy thành phần nước ảnh hưởng
đáng kể đến các tính nhiệt vật lý của thực phẩm. Đối với rau quả, thành phần nước
thay đổi theo loại cây trồng cũng như giai đoạn phát triển hay độ chín khi thu
hoạch, điều kiện nuôi trồng, lượng ẩm mất đi khi thu hoạch. Đối với thịt, cá thì
ngồi phụ thuộc yếu tố giống nịi cịn phụ thuộc vào tuổi tác, điều kiện chăn ni,
phương pháp giết mổ. Khơng những thế các phần khác nhau của thịt, cá thì lại chứa
hàm lượng nước khác nhau. Như vậy là thành phần nước có ảnh hưởng rất lớn đến
thơng số nhiệt vật lý của thực phẩm.
6
Trên thế giới, có rất nhiều tài liệu nghiên cứu mơ hình tốn học khác nhau về
tính chất nhiệt vật lý của thực phẩm nhưng dưới dạng rời rạc của từng thành phần
trong thực phẩm. Nói chung các thơng số nhiệt vật lý của các thành phần trong thực
phẩm được nghiên cứu một cách tỉ mỉ và được đưa ra dưới dạng mơ hình chính xác.
Một số nghiên cứu về mơ hình tính chất nhiệt vật lý của cả khối thực phẩm thì đã
q cũ thường đi từ phương pháp thực nghiệm khơng dựa trên một mơ hình lý
thuyết nhiệt và mắc phải một sai số lớn từ vài chục đến vài trăm phần trăm.
Khối lượng riêng đã được nghiên cứu trong lĩnh vực vật lý và hóa học nên độ
chính xác khá cao và cơng thức tính tốn khơng thay đổi. Chỉ có nhiệt dung riêng,
hệ số dẫn nhiệt vẫn chưa có được những nghiên cứu kết quả thỏa mãn người nghiên
cứu và thiết kế.
Nhiệt dung riêng được đưa ra đối với đa dạng các loại thực phẩm nhưng chỉ
cho các giá trị trung bình trước và sau điểm đóng băng ban đầu(ASHRAE-2002).
Khi nhiệt độ lớn hơn nhiệt độ đóng băng ban đầu, có thể sử dụng giá trị trung bình
này nhưng ở dưới nhiệt độ đó (càng gần điểm băng) thì sai lệch là rất lớn và giá trị
đưa ra là khơng thể sử dụng được. Các mơ hình đưa ra chủ yếu dựa trên thực
nghiệm (viết phương trình hồi quy cho kết quả thí nghiệm) cịn mơ hình dựa trên
yếu tố lý thuyết lại có những chỗ bất hợp lý.
Hệ số dẫn nhiệt có rất nhiều mơ hình được đưa ra. Việc nghiên cứu về hệ số
dẫn nhiệt là rất phức tạp. Trong thực phẩm có rất nhiều thành phần đan xen nhau,
trong đó cần kể tới thành phần chất khí có tham gia trong nhiệt trở dẫn nhiệt trong
thực phẩm do có hệ số dẫn nhiệt rất nhỏ. Hơn nữa, do sắp xếp các phần tử tạo thành
các thớ thực phẩm nên chiều dịng nhiệt đi theo các hướng là khác nhau. Một số mơ
hình đưa ra hệ số dẫn nhiệt dọc và ngang thớ thực phẩm chỉ có thể áp dụng để giải
bài tốn dẫn nhiệt một chiều thuần túy (khác với thực tế). Để giải bài tốn làm lạnh
cấp đơng thực phẩm thực tế cần quy về một hệ số dẫn nhiệt hiệu dụng mà các mơ
hình đã đưa ra chưa giải quyết được. Hơn nữa các đo đạc thực ngiệm về các loại
thực phẩm (đặc biệt là các loại thực phẩm dạng thịt, cá) chưa có nhiều và chính xác
trong vùng nhiệt độ dưới điểm đơng.[4]
7
Như vậy các thông số nhiệt vật lý của thực phẩm vẫn chưa được đầu tư
nghiên cứu đúng mức và có những kết quả chính xác trong thực tiễn. Trong luận
văn này, tác giả đưa ra mơ hình nhiệt vật lý của thực phẩm dựa trên những nghiên
cứu mới nhất về các thơng số nhiệt vật lý thành phần.
1.4 CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TỐN MƠ PHỎNG
Các phương pháp được ứng dụng để giải bài tốn cấp đơng có thể được phân
loại thành: Phương pháp giải tích, phương pháp dựa vào kinh nghiệm và phương
pháp số. Việc lựa chọn sử dụng phương pháp nào phụ thuộc vào đối tượng được mô
phỏng, phương tiện kỹ thuật được sử dụng. Phương pháp giải tích đưa ra được
những kết quả chính xác dựa trên những cơ sở, giả thiết ban đầu của bài tốn. Tuy
nhiên các giả thiết này thường làm đơn giản hóa bài tốn thực tế đi rất nhiều, dẫn tới
các kết quả giải bằng phương pháp này cho sai số rất lớn so với thực tế. Các cơng
thức kinh nghiệm thì đưa ra các câu trả lời nhanh, được dùng nhiều trong các tính
tốn bằng tay hay bảng tính, thường được ứng dụng trong cơng nghiệp, nhưng có
hạn chế là chỉ cho kết quả định hướng về thời gian cấp đơng, cịn trường nhiệt độ
thì khơng xác định được. Về cơ bản, phương pháp số có thể đưa ra được các dự
đốn chính xác hoặc gần chính xác đối với tất cả các trường hợp, mặc dù độ chính
xác trong các thí nghiệm bị giới hạn do chưa nắm bắt được đầy đủ các vấn đề liên
quan, ví dụ như là tính chất của thực phẩm, dạng hình học, các đặc tính của dịng
chảy. Đối với các vấn đề phức tạp như là kết đông với quá trình truyền nhiệt -
truyền chất cùng lúc hay là sự đơng đặc của các chất lỏng, phương pháp số ln là
sự lựa chọn ưu tiên.[25]
1.4.1 Các phương pháp nghiên cứu bài tốn cấp đơng thực phẩm trên thế giới
a, Phương pháp của Plank
Phương trình của Plank được rút ra từ phương trình cân bằng năng lượng.
Phương trình dẫn nhiệt qua lớp băng được viết như sau:
q I A(
ts t f
) (1.4)
X
Mặt khác ta cũng có thể viết phương trình cân bằng nhiệt như sau:
8
q A(t m t s ) (1.5)
Từ hai phương trình (1.4) và (1.5) ta thu được phương trình sau:
q
t
tm tf
(1.6)
Rt ( X 1 )
I A A
Trong đó:
Rt – nhiệt trở tổng, Rt=
X
1
.
I A A
Mặt khác ta có thể tính được lượng nhiệt ẩn đóng băng thốt ra là:
qA
dX
L v (1.7)
dt
Với dX/dt là vận tốc của bề mặt đóng băng.
Từ hai phương trình (1.6) và (1.7) ta thu được phương trình sau:
A
dX
(t t )A
L v f (1.8)
X 1
d
( )
I
Đưa về dạng tích phân:
tf
a /2
Lv
d
0
t t f
(
0
1 X
)dX (1.9a)
I
Hay có thể viết:
L v a
a2
L a
a2
(
) v (
) (1.9b)
t m t f 2 8 I
t f t m 2 8 I
Dạng phổ biến của phương trình Plank có thể được viết như sau:
L v Pa Ra 2
(
) (1.10)
tf tm
I
Trong đó:
tf – nhiệt độ đóng băng ban đầu của sản phẩm;
ts – nhiệt độ bề mặt của sản phẩm;
λI – hệ số dẫn nhiệt của thành phần thực phẩm đã kết đơng;
9
X – chiều dày của thực phẩm đã kết đơng;
α – hệ số trao đổi nhiệt đối lưu;
A – diện tích bề mặt trao đổi nhiệt;
tm – nhiệt độ mơi trường xung quanh;
Lv – nhiệt ẩn đơng đặc;
ρ – khối lượng riêng của thực phẩm;
P, R – hệ số hình dạng của thực phẩm.
Bảng 1-1. Hệ số phụ thuộc hình dạng trong phương trình Plank.
Tấm phẳng
Hình trụ vơ hạn
Hình cầu
P
1/2
1/4
1/6
R
1/8
1/16
1/24
Phương trình tính tốn thời gian đơng lạnh thực phẩm của Plank rất đơn giản
và thuận lợi, song có những mặt hạn chế như sau:
Bỏ qua lượng nhiệt hiện ở giai đoạn cần thiết trên điểm kết đơng ban đầu;
Khơng xem xét đến sự dịch chuyển từ từ của nhiệt ẩn trên tồn bộ giải nhiệt
độ của q trình đóng băng;
Hệ số dẫn nhiệt của thực phẩm được xem là khơng đổi;
Giả thiết rằng thực phẩm hồn tồn ở pha lỏng, đồng chất, đẳng hướng.
Hình 1-1. Hình vẽ biểu diễn các thơng số cơ bản cho phương trình của Plank.
10
Tuy rằng phương pháp của Plank có những mặt hạn chế như trên, song đây
vẫn là phương pháp cơ bản nhất, dễ hiểu nhất để đưa ra được phương trình tính tốn
thời gian cấp đơng thực phẩm. Từ đó ta có thể tiếp cận các phương pháp khác một
cách rõ ràng hơn. Sau này đã có rất nhiều sự cải tiến đã được đề xuất để phát triển
phương trình của Plank nhằm mục đích làm cho nó ngày càng trở nên chính xác
hơn.
b, Phương pháp của Phạm Quang Tuấn
Ơng đưa ra phương pháp của riêng mình dựa trên ba giai đoạn: giai đoạn làm
lạnh sơ bộ, giai đoạn biến đổi pha, giai đoạn giữ sản phẩm ở nhiệt độ u cầu.
(1 N BIi / a i )
1 3
H
a
i 2t (1.11)
E i 1
i
ΔH1= cpu(ti – tf,ave)
t i
t i t m t f ,ave t m
ln t i t m / t f ,ave t m
ai=6
a a
N Bii 0,5
u
i
ΔH3= cpi(tf, ave – tave)
N Bi3 N Bi2
t 3
t
ln t
f ,ave
t m t ave t m
f ,ave
t m / t ave t m
ΔH2=ΔHf, t 2 t f ,ave t m , N Bi2
t ave t
a
, a2=4
I
t tm
, a3=6, tf, ave=tf – 1,5
2 4 / N Bi2
Trong đó:
ai – kích thước xác định của thực phẩm;
11
λu – hệ số dẫn nhiệt của thực phẩm chưa đóng băng;
ti – nhiệt độ ban đầu của thực phẩm.
c, Phương pháp cải tiến của Phạm Quang Tuấn
Phương pháp cải tiến của ơng được đưa ra sau khi tính tốn tổng ba giai đoạn
làm lạnh sơ bộ, biến đổi pha, giai đoạn giữ ở nhiệt độ đặt u cầu. Trong đó hệ số
kể đến hình dạng thực phẩm E được cho trong một tài liệu khác. Phương pháp này
là để tính tốn cho hai q trình kết đơng và rã đơng, đối với các đối tượng có kích
thước giới hạn và hình dạng bất kì bằng cách coi chúng tương đương với một vật
thể có dạng elip. Các giả thiết được dùng để phát triển phương pháp này là:
Nhiệt độ ban đầu của sản phẩm đồng đều, và có giá trị là ti.
Điều kiện biên là giống nhau và khơng đổi xung quanh sản phẩm.
Nhiệt độ cuối cùng của sản phẩm là một giá trị t cố định.
Q trình trao đổi nhiệt đối lưu tn theo định luật Niuton.
Thời gian kết đơng của thực phẩm rộng vơ hạn được cho như sau:
slab
a H1 H 2 N Bi
(1.12)
1
2 t1
t 2
4
Phương trình (1.12) đúng trong điều kiện 0,02 < NBi < 11; 0,01 < NSte <0,36
và 0,03
Thời gian rã đơng được tính từ khi rã đơng ở nhiệt độ tf=0 0C như sau:
1,0248
slab
1, 4921c pu a 2 0,5
0,125
u
NSte
N Bi NSte
0,2712 0,061
NSte
N Pk (1.13)
Phương trình (1.13) đúng khi 0,3 < NBi < 41; 0,08 < NSte < 0,77 và 0,06 <
NPk <0,27.
ΔH1= cpu( ti – t3)
ΔH2= ΔH+ cpi(t3 – t)
t1
ti t3
t m , t 2 t 3 t m , t 3 1,8 0,263T 0,105t m
2
NBi= αa/λI
12
NSte
N Pk
c pi (t f t m )
H ref
c pu (t i t f )
H ref
Trong đó:
NBi – hệ số Biot;
NSte – hệ số Stefan;
NPk – hệ số Plank.
Đối với các hình dạng khác với tấm phẳng vơ hạn, phương trình sau được
ứng dụng để tính tốn thời gian kết đơng:
t elipsoid
E 1
t slab
(1.14)
E
1 2 / N Bi
1 2 / N Bi
2
(1.15)
2
1 2 / N Bi 2 22 / N Bi
Trong đó:
V – là thể tích khối thực phẩm (m3);
A – là diện tích của phần mà có chiều dày nhỏ nhất có liên quan đến hệ số R
(m 2);
Với thực phẩm có dạng tấm phẳng E=1, hình trụ E=2, hình cầu E=3;
1
A
V
; 2
.
2
4 3
R
1 R
3
d, Phương pháp của Nagaoka và các cộng sự
Nagaoka và các cộng sự đã đề xuất một phương trình dựa trên sự cải biến
của phương trình Plank như sau:
H ' Pa Pa 2
(
) (1.16)
t f t m hc
kI
Với ΔH’ được tính như sau:
ΔH’= [1+0,008(ti – tf)][cpu( ti- tf)+Lv+cpi( ti- t)] (1.17)
13
Trong đó:
ti – nhiệt độ ban đầu của thực phẩm;
t – nhiệt độ cuối cùng của thực phẩm đóng băng;
cpu – nhiệt dung riêng của phần thực phẩm chưa đóng băng;
cpi – nhiệt dung riêng của phần thực phẩm đã đóng băng.
Ta có thể thấy sự khác nhau của phương pháp Nagaoka so với phương pháp
của Plank đó là thay nhiệt ẩn đơng đặc thể tích Lv (phương trình Plank) bởi sự biến
thiên entanpi ΔH’ (phương trình Nagaoka và cộng sự).
e, Phương pháp của Cleland và Earle
Năm 1977, Cleland và Earle dựa trên hệ số Plank (Pk) và hệ số Stefan (Ste)
đã đưa ra cơng thức tính thời gian làm lạnh đơng khi nhiệt độ chuẩn gốc là tref= - 10
0
C, và có sự thay đổi Entanpi từ nhiệt độ đóng băng ban đầu đến nhiệt độ chuẩn
gốc.
Hệ số Stefan Nste
c pi (t f t m )
H ref
, hệ số Plank N pk
c pu (t i t f )
H ref
Khi đó thời gian kết đơng thực phẩm được tính tốn như sau:
H ref Pa Ra 2 1,65N ste t t m
ln
1
(1.18)
E(t F t ) h c
k I
kI
t
t
ref m
P= 0,5[1,026+0,5808Npk+Nste(0,2296Npk+0,105)] (1.19a)
R= 0,125[1,202+Nste(3,410Npk+0,7336)] (1.19b)
Ứng với điều kiện là 0,15 ≤ Nste ≤ 0,35; 0,2 ≤ NBi ≤ 20; 0 ≤ Npk ≤ 0,55.
Trong đó:
tref – nhiệt độ chuẩn gốc, tref=-100C;
E – hệ số xét đến dạng hình học của thực phẩm, E= 1, 2, 3 tương ứng thực
phẩm có dạng tấm phẳng, hình trụ vơ hạn và hình cầu;
ΔHref – là entanpy của thực phẩm thay đổi từ nhiệt độ đóng băng ban đầu tf
đến nhiệt độ chuẩn gốc tref.
Cũng tương tự như phương pháp của Nagaoka và cộng sự, phương pháp của
Cleland và Earle cũng thay nhiệt ẩn đơng đặc thể tích bằng sự biến thiên entanpi.
14
Bên cạnh đó, Cleland và các cộng sự đã đưa ra được một phương pháp dựa trên việc
tiếp cận kiến thức của Calvevo, phương trình được cho như sau:
1,3179cpia2 0,5
0,125
kI E
NBi Nste Nse
0,9576
0,0017NBi 0,1727Npk
N0,0550
ste 10
1,65Nste t t m
1 k ln t t (1.20)
I
m
Trong đó:
tref – nhiệt độ gốc chuẩn, tref = -100C;
NBi – hệ số Bi, được cho bằng NBi = ha/kI.[30]
Tóm lại các cơng thức kiểu cơng thức Plank (1.41.19) tồn tại những hạn chế
như sau:
Chỉ xác định được thời gian cấp đơng mà khơng xác định được trường nhiệt
độ và mật độ dịng nhiệt.
Tồn tại hiệu entanpi trung bình khơng thể tính chính xác được nếu khơng xác
định được trường nhiệt độ.
Khơng phản ánh được sự chuyển pha của nước thành băng.
Đại lượng nhiệt ẩn đơng đặc và sự biến đổi của tính chất nhiệt vật lý được
thể hiện dưới các tiêu chẩn đồng dạng Ste, Bi, Pk…Tuy nhiên lại khơng chỉ
rõ các đại lượng này xác định như thế nào khi tính chất nhiệt vật lý của thực
phẩm phụ thuộc vào nhiệt độ và tọa độ tại mỗi thời điểm của q trình cấp
đơng.
Bản chất của cơng thức Plank xây dựng trên giả thuyết coi bài tốn làm lạnh
cấp đơng là bài tốn có mặt phẳng chuyển pha, một bên là phần chưa đóng
băng, một bên là phần đã đóng băng. Trong khi thực tế ở thực phẩm khơng
tồn tại mặt phẳng phân cách giữa phần chuyển pha và phần khơng chuyển
pha. Vì vậy, lời giải đưa ra là chưa thuyết phục.
Do đó hiện nay để phục vụ cho việc nghiên cứu q trình cấp đơng thực
phẩm thơng qua mơ phỏng cần thiết phải sử dụng các phương pháp số.
15