TUẦN 33
Thứ hai ngày 30 tháng 4 năm 2018
( Nghỉ lễ )
============================================
Thứ ba ngày 1 tháng 5 năm 2018
( Nghỉ lễ )
==============================================
Thứ tư ngày 2 tháng 5 năm 2018
( Dạy thời khóa biểu thứ sáu tuần 32)
===============================================
Thứ năm ngày 3 tháng 5 năm 2018
TẬP ĐỌC
BÓP NÁT QUẢ CAM
I. Mục tiêu:
- Yêu cầu cần đạt:
+Đọc rành mạch toàn bài; biết đọc rõ lời nhận vật trong câu chuyện.
+Đọc đúng rõ ràng liền mạch các cụm từ trong câu.
+Hiểu nội dung: Truyện ca ngợi người thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản tuổi nhỏ, chí
lớn, giàu lòng yêu nước, căm thù giặc(trả lời được cácc câu hỏi 1,2,4,5). HS khá,giỏi trả lời
được câu hỏi 3.
-Tự nhận thức
-Xác định giá trị bản thân
-Đảm nhận trách nhiệm
-Kiên định
II Phương tiện dạy học
- GV: Bảng phụ ghi từ, câu, đoạn cần luyện đọc.
- HS: SGK.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Tiếng chổi tre
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Tiếng chổi tre và trả lời các câu hỏi về nội dung bài . Nhận xét, cho điểm.
2.Hoạt động 2: Luyện đọc
Mục tiêu: HS đọc trơn được cả bài, đọc đúng các từ khó
- GV đọc mẫu lần 1. Hướng dẫn Hs đọc
- Yêu cầu HS đọc từng câu.
+ Luyện phát âm: ngang ngược, cưỡi cổ, nghiến răng.
- Luyện đọc theo đoạn: Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi
để nhận xét.
+ Hướng dẫn đọc các câu dài, khó ngắt giọng.
Đợi từ sáng đến trưa./ vẫn không được gặp,/ cậu bèn liều chết/ xô mấy người lính gác ngã
chúi,/ xăm xăm xuống bến.//
- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
- Thi đọc: Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4.
Tiềt 2
3.Hoạt động 3: Tìm hiểu bài
Mục tiêu: Hiểu ý nghóa truyện
- GV yêu cầu Hs đọc thầm bài và trả lời câu hỏi Sgk
-Tự nhận thức
-Xác định giá trị bản thân
* -Trình bày ý kiến cá nhân
-Đặt câu hỏi
1.Giặc Nguyên có âm mưu gì đối với nước ta?
2.Trần Quốc Toản xin gặp vua để làm gì?
3.Trần Quốc Toản nóng lòng gặp Vua như thế nào?
4.Vì sao Vua không những tha tội mà còn ban cho Trần Quốc Toản cam quý?
5.Vì sao Quốc Toản vô tình bóp nát quả cam?
4.Hoạt động 4: Luyện đọc lại
Mục tiêu: Đọc phân biệt được lời của các nhân vật trong truyện.
-Đảm nhận trách nhiệm
- Kiên định
*Thảo luận nhóm
- Yêu cầu các nhóm tự phân vai đọc lại truyện
- Nhận xét tuyên dương.
5. Hoạt động 5: Củng cố- Dặn dò
- Củng cố: Gọi Hs đọc bài, nêu nội dung bài học.
- Nhận xét dặn dò: Nhận xét tiết học. Giới thiệu truyện Lá cờ thêu 6 chữ vàng để HS tìm
đọc.
IV. Phần bổ sung:Rèn đọc theo lời nhân vật
=============================
TOÁN(T161)
ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000
I. Mục tiêu:
- Yêu cầu cần đạt:
+Biết đọc, viết các số có ba chữ số.
+Biết đếm thêm một số đơn vị trong một số trường hợp đơn giản.
+Biết so sánh các số có ba chữ số.
+Nhận biết số bé nhất, số lớn nhất có ba chữ số.
- BT cần làm: BT1(dòng 1,2,3), BT2(a,b), BT4, 5.
II. Đồ dùng dạy học
GV: Bảng phụ chép sẵn các bài tập.
HS: Vở
III. Các hoạt động dạy học:
1.Hoạt dộng 1: Bài cũ: Luyện tập chung
- Sửa bài 4
- GV nhận xét.
2. Hoạt động 2: Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1: Biết đọc, viết các số có ba chữ số.
- Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự làm bài.
- Nhận xét bài làm của HS.
Bài 2: Biết đếm thêm một số đơn vị trong một số trường hợp đơn giản.
- Gọi Hs đọc yêu cầu
- Yêu cầu Hs thảo luận nhóm đôi và làm bà
- Nhận xét bài làm của Hs.
Bài 4: Biết so sánh các số có ba chữ số.
- Hãy nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm baiø, sau đó giải thích cách so sánh
- Chữa bài và nhận xét
Bài 5: Nhận biết số bé nhất, số lớn nhất có ba chữ số.
- Đọc từng yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và viết số vào giấy khổ to, đại diện nhóm trình bày và bổ
sung.
- Nhận xét bài làm của HS.
3. Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò
- Củng cố: Tổng kết tiết học.
- Nhận xét dặn dò
Chuẩn bị: Ôân tập về các số trong phạm vi 1000 (tiếp theo).
IV. Phần bổ sung:Nêu được cách so sánh số có ba chữ số
@ CHIỀU:
=============================
Tốn ( BS )
ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000
I. Mục tiêu:
+Biết đọc, viết các số có ba chữ số.
+Biết đếm thêm một số đơn vị trong một số trường hợp đơn giản.
II. Các hoạt động dạy học:
Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1: Biết đọc, viết các số có ba chữ số.
Bài 2: Biết đếm thêm một số đơn vị trong một số trường hợp đơn giản.
- Củng cố: Tổng kết tiết học.
- Nhận xét dặn dò
Ôân tập về các số trong phạm vi 1000
=============================
CHÍNH TẢ( NGHE VIẾT)
BÓP NÁT QUẢ CAM
I. Mục tiêu
- Yêu cầu cần đạt:
+Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn tóm tắt Bóp nát quả cam.
+ Viết không mắc quá 5 lỗi trên bài.
+Làm được BT(2) a/b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn.
II. Đồ dùng dạy học
GV: Giấy khổ to có ghi nội dung bài tập 2 và bút dạ.
HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học
1. Hoạt động 1: Bài cũ: Tiếng chổi tre.
- Gọi 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết bảng con các từ cần chú ý phân biệt của tiết Chính
tả trước theo lời đọc của GV.
- GV nhận xét.
2.Hoạt động 2: Hướng dẫn viết chính tả
Mục tiêu: Nghe và viết lại đúng, đẹp đoạn tóm tắt nội dung câu chuyện Bóp nát quả cam.
- GV đọc đoạn cần viết 1 lần.
- Gọi HS đọc lại.
- Đoạn văn kể về chuyện gì?
- Tìm những chữ được viết hoa trong bài?
- Hướng dẫn viết từ khó: Quốc Toản, nghiến răng, xiết chặt.
- Yêu cầu HS viết từ khó.
- Đọc cho Hs viết chính tả.
- Đọc cho Hs soát lỗi.
- Chấm bài nhận xét.
3.Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Mục tiêu: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt iê/i.
Bài 2: Lựa chọn 2 b.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV gắn giấy ghi sẵn nội dung bài tập lên bảng.
- Chia lớp thành 2 nhóm và yêu cầu 2 nhóm thi điền, vần nối tiếp. Mỗi HS chỉ điền vào một
chỗ trống. Nhóm nào xong trước và đúng là nhóm thắng cuộc.
- Gọi HS đọc lại bài làm.
- Chốt lại lời giải đúng. Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Lời giải.
b) chim, tiếng, dịu, tiên, tiến, khieán.
4. Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò
- Củng cố: Tổng kết tiết học
- Nhận xét dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm lại bài tập chính tả. Chuẩn bị bài
sau: Lượm.
IV. Phần bổ sung:HS đọc nhiều lần đoạn văn viết
================================================
Thứ sáu ngày 4 tháng 5 năm 2018
TOÁN - Tiết 162 - SGK/ 169
ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ TRONG PHẠM 1000 (TT)
Thời gian dự kiến: 35 phút
A-Mục tiêu:
- Biết đọc, viết các số có ba chữ số.
- Biết phân tích các số có ba chữ số thành các trăm, các chục, các đơn vị và ngược lại.
- Biết sắp xếp các số có đến ba chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại.
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3
B-Phương tiện dạy học:
GV: SGK, Bảng phụ chép sẵn bài tập
HS: Vở, SGK, Bảng con
C-Tiến trình dạy học:
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài: Ôn tập về các số trong phạm vi 1000.
- Gọi hs làm bài 1 ( 2 dòng cuối ); bài 2c; bài 3/ 168
- GV nhận xét
* Hoạt động 2: Giới thiệu bài
- Nêu mục tiêu bài học, ghi bảng
* Hoạt động 3: Hướng dẫn ôn tập
Bài 1: Đọc số?
* Mục tiêu: Biết đọc các số có ba chữ số.
- Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự làm bài.
- Nhận xét bài làm của HS.
Bài 2: Viết các số thành tổng
* Mục tiêu: Biết phân tích các số có ba chữ số thành các trăm, các chục, các đơn vị và
ngược lại.
- Viết số 842 lên bảng và hỏi: Số 842 gồm mấy trăm, mấy chục và mấy, đơn vị.
- Hãy viết số này thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
- Nhận xét và rút ra kết luận: 842 = 800 + 40 + 2
- Yêu cầu HS tự làm tiếp các phần còn lại của bài, sau đó nhận xét và chữa bài
Bài 3: Viết các số theo thứ tự
* Mục tiêu: Biết sắp xếp các số có đến ba chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược
lại
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp,
- Nhận xét và chữa bài
* Hoạt động 4: Củng cố
- Tổ chức trò chơi: Thi tiếp sức
- Nhận xét dặn dò: Về nhà làm bài 4/ 169
- Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Ôn tập về phép cộng và trừ.
DPhầnbổsung:................................................................................................................
===================================
KỂ CHUYỆN - Tiết 33 - SGK/ 126
BÓP NÁT QUẢ CAM
Thời gian dự kiến: 35 phút
A-Mục tiêu:
Sắp xếp đúng thứ tự các tranh và kể lại được từng đoạn của câu chuyện (BT1, BT2).
* - Tự nhận thức
- Xác định giá trị bản thân
- Đảm nhận trách nhiệm - Kiên định
B-Phương tiện dạy học:
GV: SGK, Tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK. Bảng ghi các câu hỏi gợi ý.
HS: SGK.
C-Tiến trình dạy học:
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài: Chuyện quả bầu
- Gọi HS kể lại câu chuyện: Chuyện quả bầu.
- Nhận xét.
* Hoạt động 2: Giới thiệu bài
- Giới thiệu trực tiếp, ghi bảng
* Hoạt động 3: Hướng dẫn kể chuyện
* Mục tiêu: Dựa vào nội dung câu chuyện, sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự. Dựa vào
tranh và gợi ý của GV, kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
a) Sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự truyện:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 1, SGK.
- Dán 4 bức tranh lên bảng như SGK.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm để sắp xếp lại các bức tranh trên theo thứ tự nội dung truyện.
- Gọi 1 HS lên bảng sắp xếp lại tranh theo đúng thứ tự. - Gọi HS nhận xét.
-> GV chốt lại lời giải đúng: 2 – 1 – 4 – 3.
b) Kể lại từng đoạn câu chuyện:
- GV chia nhóm, yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo tranh.
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.
- Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu.
- Trong khi HS kể nếu còn lúng túng. GV có thể gợi ý.
=> Thấy sứ giặc ngang ngược, thái độ của Trần Quốc Toản ntn? ( Vô cùng căm giận )
=> Trần Quốc Toản nóng lòng gặp Vua như thế nào? ( Đợi gặp vua từ sáng đến trưa; liều
chết xô lính gác để vào nơi họp; xăm xăm xuống thuyền )
=> Cậu biết xô lính gác, tự ý xông vào nơi Vua họp triều đình là trái phép nước, phải bị trị
tội => Quốc Toản tự đặt thanh gươm lên gáy
c) Kể lại toàn bộ câu chuyện
- Yêu cầu HS kể theo vai. - Gọi HS nhận xét bạn kể.
- Gọi 2 HS kể toàn truyện. - Gọi HS nhận xét.
- Gv nhận xét cho điểm HS.
* Hoạt động 4: Củng cố
- Nêu nội dung câu chuyện.
- Nhận xét dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà tìm đọc truyện về các danh nhân, sự
kiện lịch sử. Chuẩn bị bài sau: Người làm đồ chơi.
D-Phần bổ sung:................................................................................................................
@ CHIỀU:
============================
Tiếng Việt(BS)
BÓP NÁT QUẢ CAM
A/ Mục tiêu:
- Rèn kỹ năng đọc thành tiếng, đọc trơn cả bài. Biết ngắt hơi đúng ở các câu.
B/Hoạt động dạy học:
- Hướng dẫn hs luyện đọc cả bài .
- Hs thi đọc .
- Nhận xét , tun dương .
==============================
Tốn ( BS )
ÔN TẬP VỀ CÁC SỚ TRONG PHẠM VI 1000
I/Mục tiêu:
+Biết đọc, viết các số có ba chữ số.
+Biết đếm thêm một số đơn vị trong một số trường hợp đơn giản.
II. Các hoạt động dạy học:
Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1: Biết đọc, viết các số có ba chữ số.
Bài 2: Biết đếm thêm một số đơn vị trong một số trường hợp đơn giản.
- Củng cố: Tổng kết tiết học.
- Nhận xét dặn dò
Ôân tập về các số trong phạm vi 1000
Tốn ( BS )
ÔN TẬP VỀ CÁC SỚ TRONG PHẠM VI 1000
I/Mục tiêu:
+Biết đọc, viết các số có ba chữ số.
+Biết đếm thêm một số đơn vị trong một số trường hợp đơn giản.
II. Các hoạt động dạy học:
Hướng dẫn ôn tập.
HS làm các bài tập 201. 202, 203, 205/124 sách nâng cao.
Nhận xét. Sửa sai.
*
*
*
TUẦN 34
Thứ hai ngày 7 tháng 5 năm 2018
TẬP ĐỌC
LƯM
I. Mục tiêu
- Yêu cầu cần đạt:
+Đọc đúng các câu thơ 4 chữ, biết nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ.
+Đọc đúng rõ ràng liền mạch các cụm từ trong câu.
+Hiểu nội dung: Bài thơ ca ngợi chú bé liên lạc đáng yêu và dũng cảm(trả lời được các câu
hỏi trong SGK; thuộc ít nhất 2 khổ thơ đầu.
II. Đồ dùng dạy học
GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc.
HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học
1. Hoạt động 1: Bài cũ: Bóp nát quả cam.
- Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi về bài Bóp nát quả cam.
- Nhận xét.
2.Hoạt động 2: Luyện đọc
Mục tiêu: Đọc trơn được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
Hiểu ý nghóa các từ mới
- GV đọc mẫu toàn bài thơ.Hướng dẫn Hs đọc bài: Giọng vui tươi, nhí nhảnh nhấn giọng ở
các từ ngữ gợi tả ngoại hình, dáng đi của chú bé.
- Yêu cầu HS đọc từng câu.
+ Luyện phát âm: loắt choắt, thoăn thoắt, nghênh nghênh.
- Luyện đọc đoạn: Yêu cầu HS luyện đọc từng khổ thơ. Nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả như
trên đã nêu. GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
-> Từ mới giải nghóa ở cuối bài
- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
- Thi đọc
- Cả lớp đọc đồng thanh
3.Hoạt động 3: Tìm hiểu bài
Mục tiêu: Hiểu nội dung bài: ca ngợi chú bé liên lạc dũng cảm.
- Yêu cầu Hs đọc thầm bài và trả lời câu hỏi Sgk.
1.Tìm những nét ngộ nghónh, đáng yêu của Lượm trong 2 khổ thơ đầu ? (Thảo luận nhóm)
2.Lượm làm nhiệm vụ gì?
3.Lượm dũng cảm ntn?
4.Em thích những câu thơ nào? Vì sao?
4.Hoạt động 4: Học thuộc lòng bài thơ
Mục tiêu: Học thuộc lòng bài thơ
- Treo bảng phụ ghi sẵn nội dung bài thơ.
- Đọc đồng thanh cả lớp
- Yêu cầu HS học thuộc lòng từng khổ thơ.
- GV xoá bảng chỉ để các chữ đầu câu.
- Gọi HS học thuộc lòng bài thơ.
- Nhận xét cho điểm.
5. Hoạt động 5: Củng cố- Dặn dò
- Củng cố: Gọi Hs đọc bài thơ. Bài thơ ca ngợi ai?
- Nhận xét dặn dò: Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học thuộc lòng.
IV. Phần bổ sung: Rèn đọc thuộc và diễn cảm
==============================
TOÁN
ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ TRỪ
I. Mục tiêu:
- Yêu cầu cần đạt:
+Biết cộng, trừ nhẩm các số tròn chục, tròn trăm.
+Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
+Biết làm tính cộng, trừ không nhớ các số có đến ba chữ số.
+Biết giải bài toán bằng một phép cộng.
- BT cần làm: BT1(cột 1,3), BT2(cột 1,2,4), BT3
II. Đồ dùng dạy học
GV: Bảng phụ. Phấn màu.
HS: Vở
III. Các hoạt động dạy học
1. Hoạt động 1: Bài cũ: Ôn tập về các số trong phạm vi 1000.
- Sửa bài 4.
- GV nhận xét
2.Hoạt động 2: Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1: Biết cộng, trừ nhẩm các số tròn chục, tròn trăm.
- Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự làm bài.
- Nhận xét bài làm của HS.
Bài 2: Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. Biết làm tính cộng, trừ không
nhớ các số có đến ba chữ số.
- Nêu yêu cầu của bài và cho HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính của một số con tính.
- Nhận xét bài của HS.
Bài 3: Biết giải bài toán bằng một phép cộng.
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Giúp Hs phân tích bài toán
- Yêu cầu Hs thảo luận hóm đôi và làm bài
- Nhận xét bài làm của Hs.
3. Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò
- Củng cố: trò chơi Chim về tổ
- Nhận xét dặn dò:Nhận xét tiết học, dặn dò Hs chuẩn bị bài cho tiết sau: Ôn tập phép
cộng, trừ (TT)
IV. Phần bổ sung:Bài 3 HS tự tóm tắt nêu cách giải
=============================
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NGỮ CHỈ NGHỀ NGHIỆP.
I. Mục tiêu
- Yêu cầu cần đạt:
+Nắm được một số từ ngữ chỉ nghề nghiệp(BT1,2); nhận biết được những từ nói lên phẩm
chất của nhân dân Việt Nam(BT3).
+Đặt được một câu ngắn với một từ tìm được trong BT3(BT4).
II. Đồ dùng dạy học
GV: Tranh minh hoạ bài tập 1. Giấy khổ to 4 tờ và bút dạ.
HS: Vở BT
III. Các hoạt động dạy học
1. Hoạt động 1: Bài cũ: Từ tráinghóa:
- Cho HS đặt câu với mỗi từ ở bài tập 1.
- Nhận xét, cho điểm HS.
2.Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
Mục tiêu: Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ chỉ nghề nghiệp và từ chỉ phẩm chất của người
dân Việt Nam.
Bài 1
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Treo bức tranh và yêu cầu HS suy nghó.
+ Người được vẽ trong bức tranh 1 làm nghề gì?
+ Vì sao em biết?
- Gọi HS nhận xét.
- Hỏi tương tự với các bức tranh còn lại.
- Nhận xét.
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Chia HS thành 4 nhóm, phát giấy và bút cho từng nhóm. Yêu cầu HS thảo luận để tìm từ
trong 5 phút. Sau đó mang giấy ghi các từ tìm được dán lên bảng. Nhóm nào tìm được nhiều
từ ngữ chỉ nghề nghiệp nhất là nhóm thắng cuộc.
Bài 3:
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự tìm từ.
- Gọi HS đọc các từ tìm được, GV ghi bảng.
- Từ cao lớn nói lên điều gì?
- Các từ cao lớn, rực rỡ, vui mừng không phải là từ chỉ phẩm chất.
Bài 4
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS lên bảng viết câu của mình.
- Nhận xét cho điểm HS đặt câu trên bảng.
- Gọi HS đặt câu trong Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
- Gọi HS nhận xét.
- Cho điểm HS đặt câu hay.
3. Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò
- Củng cố:Tổng kết tiết học
- Nhận xét dặn dò: Nhận xét tiết học.Dặn HS về nhà tập đặt câu.Chuẩn bị bài sau: Từ trái
nghóa.
IV. Phần bổ sung:Bài 4 HS thi đặt câu nhanh và hay
===============================
CHÍNH TẢ(NGHE –VIẾT)
LƯM
I. Mục tiêu
- Yêu cầu cần đạt:
+Nghe- viết chính xác bài chính tả, trình bày hai khổ thơ theo thể 4 chữ.
+ Viết không mắc quá 5 lỗi trên bài.
+Làm được BT(2) a/b hoặc BT(3) a/b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn.
II. Đồ dùng dạy học
GV: Giấy A3 to và bút dạ. Bài tập 2 viết sẵn lên bảng.
HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học
1.Hoạt động 1: Bài cũ: Bóp nát quả cam:
- Gọi HS lên bảng viết các từ theo lời GV đọc:
Tiếng chim, chúm chím, cầu khiến.
- Nhận xét HS viết.
2.Hoạt động 2: Hướng dẫn viết chính tả
Mục tiêu: Nghe và viết lại đúng, đẹp hai khổ thơ đầu trong bài thơ Lượm.
- GV đọc đoạn thơ.
- Gọi 1 HS đọc thuộc lòng hai khổ thơ đầu.
+ Chú bé liên lạc ấy có gì đáng yêu, ngộ nghónh?
- Hướng dẫn cách trình bày
- Hướng dẫn viết từ khó: loắt choắt, thoăn thoắt, huýt sáo.
- Đọc cho Hs viết chính tả.
- Đọc cho Hs soát lỗi
- Chấm bài, nhận xét.
3. Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập
Mục tiêu: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt in/iên.
Bài 2: Lựa chọn 2b
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm.
- GV kết luận về lời giải đúng.
b) con kiến, kín mít
cơm chín, chiến đấu
kim tiêm, trái tim
Bài 3: Lựa chọn 3 b
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Chia lớp thành 4 nhóm, phát giấy, bút cho từng nhóm để HS thảo luận nhóm và làm.
- Gv nhận xét chốt bài làm đúng và tuyên dương tổ thắng cuộc
b. gỗ lim/ liêm khiết
nhịn ăn/ tím nhiệm
xin việc/ chả xiên …
4. Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò
- Củng cố: Tổng kết tiết học
- Nhận xét dặn dò: Nhận xét tiết học.Dặn HS về nhà làm tiếp bài tập 3. Chuẩn bị: Người
làm đồ chơi.
IV. Phần bổ sung:HS tự tìm từ khó viết baûng con.
@ CHIỀU:
=========================
TIẾNG VIỆT : ( BS)
TỪ NGỮ CHỈ NGHỀ NGHIỆP.
I. Mục tiêu
- Yêu cầu cần đạt:
+Nắm được một số từ ngữ chỉ nghề nghiệp(BT1,2); nhận biết được những từ nói lên phẩm
chất của nhân dân Việt Nam(BT3).
+Đặt được một câu ngắn với một từ tìm được trong BT3(BT4).
II. Các hoạt động dạy học
Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Chia HS thành 4 nhóm, phát giấy và bút cho từng nhóm. Yêu cầu HS thảo luận để tìm từ
trong 5 phút. Sau đó mang giấy ghi các từ tìm được dán lên bảng. Nhóm nào tìm được nhiều
từ ngữ chỉ nghề nghiệp nhất là nhóm thắng cuộc.
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS lên bảng viết câu của mình.
- Nhận xét HS đặt câu trên bảng.
=================================================
Thứ ba ngày 8 tháng 5 năm 2018
TOÁN
ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ TRỪ (TT)
I. Mục tiêu:
- Yêu cầu cần đạt:
+Biết cộng, trừ nhẩm các số tròn trăm.
+Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
+Biết làm tính cộng, trừ không nhớ các số có đến ba chữ số.
+Biết giải bài toán về ít hơn.
+Biết tìm số bị trừ, tìm số hạng của một tổng.
- BT cần làm: BT1(cột 1,3), BT2(cột 1,3), BT3,5
II. Đồ dùng dạy học
GV: Bảng phụ, phấn màu.
HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học
1. Hoạt động 1: Bài cũ: Ôn tập về phép cộng và phép trừ.
- Sửa bài 2
- Nhận xét.
Bài 1: Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự làm.
- Nhận xét bài làm của HS.
Bài 2: Biết làm tính cộng, trừ không nhớ các số có đến ba chữ số.
- Nêu yêu cầu của bài và cho HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính của một số con tính.
- Nhận xét bài của HS và cho điểm.
Bài 3: Biết giải bài toán về ít hơn
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét, chữa bài
Bài 5: Biết tìm số bị trừ, tìm số hạng của một tổng.
- Gv nêu y/c
- Y/c Hs làm bài ở bảng phụ.
- Nhận xét bài làm của Hs.
3. Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò
- Củng cố: Tổng kết tiết học
- Nhận xét dặn dò:Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Ôn tập về phép nhân và chia.
IV. Phần bổ sung:Nêu quy tắt tìm số bị trừ , số hạng
==============================
TẬP VIÉT
Chữ hoa V kiểu 2.
I. Mục tiêu:
- Yêu cầu cần đạt:
+Viết đúng 2 chữ hoa V- kiểu 2 (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ừng dụng:Việt (1
dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Việt Nam thân yêu (3 lần).
+ Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa
với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Chữ mẫu V kiểu 2 . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
HS: Bảng, vở
III. Các hoạt động dạy học
1. Hoạt động 1: Bài cũ
- Yêu cầu viết: Chữ Q hoa kiểu 2
- Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
- Viết : Quân dân một lòng.
- GV nhận xét.
2.Hoạt động 2: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
Mục tiêu: Rèn kỹ năng viết chữ.Viết V kiểu 2 (cỡ vừa và nhỏ)
- Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
- Gắn mẫu chữ V kiểu 2
- Chữ V kiểu 2 cao mấy li?
- Viết bởi mấy nét?
- GV chỉ vào chữ V kiểu 2 và miêu tả:
+ Gồm 1 nét viết liền là kết hợp của 3 nét cơ bản –1 nét móc hai đầu (trái – phải), 1 nét
cong phải (hơi duỗi, không thật cong như bình thường) và 1 nét cong dưới nhỏ.
- GV viết bảng lớp.
- GV hướng dẫn cách viết:
+ Nét 1: viết như nét 1 của các chữ U, Ư, Y (nét móc hai đầu, ĐB trên ĐK5, DB ở ĐK2).
+ Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, viết tiếp nét cong phải, dừng bút ở ĐK6.
+ Nét 3: từ điểm dừng bút của nét 2, đổi chiều bút , viết 1 đường cong dưới nhỏ cắt nét 2,
tạo thành 1 vòng xoắn nhỏ, dừng bút ở đường kẽ 6.
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
- HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết 2 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.
3.Hoạt động 3: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
Mục tiêu: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ
- Giới thiệu câu: Việt Nam thân yêu.
- Quan sát và nhận xét:
- Nêu độ cao các chữ cái.
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
- Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
- GV viết mẫu chữ: Việt lưu ý nối nét V và iệt.
- HS viết bảng con: Việt
- GV nhận xét và uốn nắn.
4.Hoạt động 4: Viết vở
Mục tiêu: Rèn kỹ năng viết chữ.Viết V kiểu 2 (cỡ vừa và nhỏ), câu ứng dụng theo cỡ nhỏ,
chữ viết đúng mẫu đều nét và nối nét đúng qui định.
* Vở tập viết:
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
- Chấm, chữa bài.
- GV nhận xét chung.
5. Hoạt động 5: Củng cố- Dặn dò
- Củng cố: GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
- Nhận xét dặn dò: GV nhận xét tiết học.Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
IV. Phần bổ sung: HS nêu được cách viết và khoảng cách độ cao
Thứ tư ngày 9 tháng 5 năm 2018
TOÁN
ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA.
I. Mục tiêu:
- Yêu cầu cần đạt:
+Thuộc bảng nhân và bảng chia 2,3,4,5 để tính nhẩm.
+Biết tính giá trị của biểu thứ có hai dấu phép tính(trong đó có một dấu nhân hoặc chia; nhân
chia trong phạm vi bảng tính đã học).
+Biết tìm số bị chia, tích.
+Biết giải bài toán có một phép tính.
- BT cần làm: BT1(a), BT2(dòng 1), BT3,5.
II. Đồ dùng dạy học
GV: Bảng phụ, phấn màu.
HS: Vở.
III. Các hoạt động dạy học
1. Hoạt động 1: Bài cũ: Ôn tập về phép cộng và phép trừ.
- Sửa bài 5.
- GV nhận.
Bài 1: Thuộc bảng nhân và bảng chia 2,3,4,5 để tính nhẩm.
- Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS làm tiếp phần b.
- Yêu cầu HS nêu cách tính nhẩm của từng con tính.
- Nhận xét bài làm của HS.
Bài 2: Biết tính giá trị của biểu thứ có hai dấu phép tính(trong đó có một dấu nhân hoặc
chia; nhân chia trong phạm vi bảng tính đã học).
- Nêu yêu cầu của bài và cho HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện của từng biểu thức trong bài.
- Nhận xét bài của HS.
Bài 3: Biết tìm số bị chia, tích.
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài và nêu cách làm của mình.
Bài 5: Biết giải bài toán có một phép tính.
- Yêu cầu HS đọc bài toán
- Yêu cầu Hs thảo luận nhóm đôi và làm bài
- Nhận xét bài làm của Hs.
3. Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò
- Củng cố: Tổng kết tiết học
- Nhận xét dặn dò:Nhận xét tiết học, Chuẩn bị: Ôn tập về phép nhân và phép chia (TT).
IV. Phần bổ sung: Kiểm tra Hs đọc thuộc bảng nhân
TẬP LÀM VĂN
ĐÁP LỜI AN ỦI . KỂ CHUYỆN ĐƯC CHỨNG KIẾN
I. Mục tiêu
- Yêu cầu cần đạt:
+Biết đáp lời an ủi trong tình huống đơn giản(BT1,2).
+Viết được một đoạn văn ngắn kể về một việc tốt của em hoặc của bạn em(BT3).
-Giao tiếp: ứng xử văn hóa
-Lắng nghe tích cực
Hoàn tất một nhiệm vụ: thực hành đáp lời an ủi theo tình huống.
II. Phương tiện dạy học
GV: Tranh minh hoạ bài tập 1. Các tình huống viết vào giấy khổ nhỏ.
HS: Vở.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Đáp lời từ chối
- Gọi HS lên bảng thực hành hỏi đáp lời từ chối theo các tình huống trong bài tập 2, SGK
trang 132.
- Gọi một số HS nói lại nội dung 1 trang trong sổ liên lạc của em.
- Nhận xét, tun dương HS nói tốt.
2.Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài
Mục tiêu: Biết đáp lại các lời an ủi trong các trường hợp giao tiếp. Biết viết một đoạn văn
ngắn kể về một việc tốt của em hoặc của bạn em.
-Giao tiếp: ứng xử văn hóa
-Lắng nghe tích cực
Hồn tất một nhiệm vụ: thực hành đáp lời an ủi theo tình huống.
Bài 1
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Treo tranh minh họa và hỏi: Tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì?
- Khi thấy bạn mình bị ốm, bạn áo hồng đã nói gì?
- Lời nói của bạn áo hồng là một lời an ủi. Khi nhận được lời an ủi này, bạn HS bị ốm đã nói
thế nào?
- Khuyến khích các em nói lời đáp khác thay cho lời của bạn HS bị ốm.
- Khen những HS nói tốt.
Bài 2
- Bài yêu cầu chúng ta làmgì?
- Yêu cầu 1 HS đọc các tình huống trong bài.
- Yêu cầu HS nhắc lại tình huống a.
- Hãy tưởng tượng em là bạn HS trong tình huống này. Vậy khi được cô giáo động viên như
thế, em sẽ đáp lại lời cô thế nào?
- Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện lại tình huống này. Sau đó, yêu cầu HS thảo luận theo
cặp để tìm lời đáp lại cho từng tình huống.
- Gọi 1 số cặp HS trình bày trước lớp.
- Yêu cầu HS nhận xét bài của các bạn trình bày trước lớp.
- Nhận xét các em nói tốt.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Hằng ngày các con đã làm rất nhiều việc tốt như: bế em, quét nhà, cho bạn mượn bút … Bây
giờ các con hãy kể lại cho các bạn cùng nghe nhé.
- Yêu cầu HS tự làm bài theo hướng dẫn
- Gọi HS trình bày .
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò
- Củng cố: Tổng kết tiết học
- Nhận xét dặn dò: Nhận xét tiết học.Dặn HS luôn biết đáp lại lời an ủi một cách lịch sự.
Chuẩn bị: Kể ngắn về người thân.
IV. Phần bổ sung: BT 3cho HS học nhóm 4 . Mỗi nhóm một đề khác nhau
=================================
SINH HOẠT TẬP THỂ (T33)
TỰ QUẢN
A .N.xét tình hình tuần qua:
-Tổ trưởng nhận xét chung trong tổ
-Lớp trưởng nhận xét chung
B.Phương hướng tuần tới:
- Tiếp tục ổn định nề nếp.
- Rèn đọc cho những em đọc yếu, rèn viết cho hs yếu
- Tăng cường công tác hỗ trợ hs yếu
@ CHIÊU
̀ :
==============================
Luyện viết:
Chữ hoa V ( kiểu 2)
A/ Mục tiêu: Nhằm rèn viết đúng chữ hoa, chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng.
Bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng
B/ HĐDH;
GV: Chữ mẫu V (kiểu 2), Bảng phụ.
HS: Bảng, vở
C/ Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
- GV viết bảng lớp. – GV hướng dẫn cách viết. – GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
- HS viết bảng con: GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. GV nhận xét uốn nắn.
* Hoạt động 2: Viết vở
- GV nêu yêu cầu viết. GV theo dõi, giúp đỡ HS viết chưa đẹp.
- Chấm, chữa bài. GV nhận xét chung.
* Hoạt động 3: Củng cố
- GV cho 2 nhóm thi đua viết chữ đẹp. Nhận xét, tuyên dương
- GV nhận xét tiết học.
D/ Phần bổ sung: …………………………………………………………………………
==========================
Tập làm văn(BS )
ĐÁP LỜI AN ỦI . KỂ CHUYỆN ĐƯC CHỨNG KIẾN
A/Mục tiêu:
+Biết đáp lời an ủi của người khác với thái độ lịch sự, nhã nhặn(BT1,2); biê ́t kể lại mợt việc tốt
mà em đã làm(BT3).
B/Hoạt động dạy học:
- Yêu cầu HS tự nhớ và kể lại mợt việc tốt mà em đã làm.
- Nhận xét.
=================================================
Thứ năm ngày 10 tháng 5 năm 2018
TẬP ĐỌC
NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI
I. Mục tiêu
- Yêu cầu cần đạt:
+Đọc rành mạch toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
+Đọc đúng rõ ràng liền mạch các cụm từ trong câu.
+Hiểu nội dung: Tấm lòng nhân hậu, tình cảm quý trọng của bạn nhỏ đối với bác hàng xóm
làm nghề nặn đồ chơi(trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4.). HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 5.
-Giao tiếp
-Thể hiện sự cảm thơng
-Ra quyết định
.II. Phương tiện dạy học
GV:Bảng ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc. Một số các con vật nặn bằng bột.
HS: SGK.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Lượm
- Gọi HS lên đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài Lượm.
- Nhận xét, cho điểm HS.
2.Hoạt động 2: Luyện đọc
Mục tiêu: Đọc lưu loát được cả bài. Hiểu ý nghóa của các từ mới: ế hàng, hết nhẵn.
- GV đọc mẫu đoạn, HdHs đọc.
- Yêu cầu HS đọc từng câu.
+ Tổ chức cho HS luyện phát âm các từ sau: Thạch Sanh, sặc sỡ, suýt khóc
- Luyện đọc đoạn: Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để
nhận xét.
+ Giải nghóa từ mới, luyện đọc câu khó.
Tôi suýt khóc/ nhưng cứ tỏ ra bình tónh://
Bác đừng về./ Bác ở đây làm đồ chơi/ bán cho chúng cháu.//
- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
- Thi đọc trước lớp
- Cả lớp đọc đồng thanh
Tiết 2
3.Hoạt động 3: Tìm hiểu bài:
Mục tiêu: Hiểu nội dung và ý nghóa của bài
-Giao tiếp
-Thể hiện sự cảm thơng
-Ra quyết định
-Trình bày ý kiến cá nhân
-Hỏi ý kiến chuyên gia.
- Yeâu cầu Hs đọc thầm bài và trả lời câu hỏi Sgk.
1.Bác Nhân làm nghề gì?
2.Các bạn nhỏ thích chơi đồ chơi của bác ntn?
3.Vì sao bác Nhân định chuyển về quê?
4.Bạn nhỏ trong truyện đã làm gì để bác Nhân vui trong buổi bán hàn cuối cùng?
5.Hãy đoán xem bác Nhân sẽ nói gì với bạn nhỏ ấy nếu bác biết vì sao hôm đó đắt hàng?
4.Hoạt động 4:Luyện đọc phân vai
Mục tiêu: phân biệt được lời của các nhân vật trong truyện.
- Gọi 6 HS lên bảng đọc truyện theo vai (người dẫn chuyện, bác Nhân, cậu bé).
- Gv nhận xét tuyên dương.
5.Hoạt động 5: Củng cố- Dặn dò
- Củng cố: Con thích nhân vật nào? Vì sao?
- Nhận xét dặn dò: Nhận xét tiết học.Dặn HS về nhà đọc lại bài. Chuẩn bị: Đàn bê của anh
Hồ Giáo
IV.Phần bổ sung: Rènđọc cho HS yếu
==============================
TOÁN
ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA (TT).
I. Mục tiêu:
- Yêu cầu cần đạt
+Thuộc bảng nhân và bảng chia 2,3,4,5 để tính nhẩm.
+Biết tính giá trị của biểu thức có hai dâu phép tính(trong đó có một dâu nhân hoặc chia;
nhân, chia trong phạm vi bảng tính đã học).
+Biết giải bài toán có một phép chia.
+Nhận biết một phần mấy của một số.