UBND HUYỆN ĐÔNG SƠN
PHÒNG GD&ĐT
ĐỀ CHÍNH THỨC
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HSG LỚP 9
DỰ THI CẤP TỈNH - NĂM HỌC 2017-2018
MƠN: Sinh học
Câu ý
Nội dung
I
a Mục đích của phép lai phân tích là xác định kiểu gen của cơ
(2.0đ)
thể mang tính trạng trội.
b - Phép lai phân tích là phép lai giữa cơ thể mang tính trạng
trội cần xác định kiểu gen với cơ thể mang tính trạng lặn,
mà cơ thể mang tính trạng lặn chỉ cho một loại giao tử duy
nhất nên kết quả phép lai phụ thuộc vào cơ thể mang tính
trạng trội.
- Nếu kết quả phép lai đồng tính nghĩa là cơ thể mang tính
trạng trội chỉ tạo ra một loại giao tử nên nó có kiểu gen
đồng hợp.
- Nếu kết quả phép lai phân tính thì cơ thể mang tính trạng
trội tạo ra hai loại giao tử nên nó có kiểu gen dị hợp.
II
a Kì giữa của giảm phân I: Từng cặp NST kép xếp thành
(1.5đ)
hàng trên mặt phẳng xích đạo.
Điểm
0.5đ
0.5đ
0,5đ
0.5đ
0.5 đ
b
2n = 4 NST kép
0.5 đ
c
Bộ NST 2n của loài : 2n = 4 NST
0.5 đ
III
a
(2.0đ)
b
c
VI
a
(3.5đ)
Thể dị bội là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có một
hoặc một số cặp NST bị thay đổi về số lượng.
Cơ chế hình thành cây lúa 25 NST:
- Trong quá trình phát sinh giao tử của cây lúa bố hoặc mẹ
có một cặp NST nào đó khơng phân ly tạo ra giao tử dị bội
có 11 NST và giao tử có 13 NST. Cây lúa mẹ hoặc bố cịn
lại phát sinh giao tử bình thường tạo ra giao tử có 12 NST.
- Khi thụ tinh giao tử bình thường có 12 NST kết hợp với
giao tử dị bội có 13 NST tạo thành hợp tử có 25 NST. Hợp
tử này phát triển bình thường tạo thành cây lúa có 25 NST.
(Nếu hs nêu cơ chế chung chung không được điểm
2n = 20 => n = 10
Vậy có thể cho tối đa 10 thể tam nhiễm
Phân biệt cơ chế nhân đôi ADN với cơ chế tổng hợp ARN
Nhân đôi ADN
Tổng hợp ARN
Xảy ra trên hai mạch đơn
Xảy ra trên mạch khuôn
của ADN
của gen
Diễn ra theo nguyên tắc bổ Diễn ra theo nguyên tắc bổ
sung và nguyên tắc bán
sung
bảo toàn
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
Câu
ý
Nội dung
Đơn phân môi trường nội
Đơn phân môi trường nội
bào cung cấp là A, T, G, X bào cung cấp là A, U, G, X
Từ 1 ADN mẹ tạo ra hai
Từ một gen một lần tổng
ADN con giống nhau và
hợp tạo ra được 1 ARN có
giống ADN mẹ
trình tự các Nu giống mạch
bổ sung, chỉ khác T thay
bằng U.
Truyền đạt thông tin di
Truyền đạt thông tin di
truyền từ tế bào này sang tế truyền từ gen đến ARN
bào khác
b) Cấu trúc bậc 1 là cấu trúc qui định tính đặc thù của Prôtêin
vi: - Cấu trúc bậc 1 là một chuỗi axit amin có trình tự sắp
xếp xác định nên được xác định về mặt di truyên.
- Cấu trúc bậc 1 qui định các bậc cấu trúc cao hơn
V
a Trong giảm phân cơ chế trao đổi đoạn của các NST trong
(1.5đ)
cặp tương đồng xảy ra ở giảm phân 1 là cơ chế tạo ra các
giao tử có các NST khác nhau về cấu trúc.
b -Trong giảm phân, giảm phân 1 mới thực sự là giảm nhiễm
vi: tại kì sau của giảm phân 1 có sự phân li của các NST
kép trong cặp tương đồng về hai cực của tế bào nên khi kết
thúc giảm phân 1 mỗi tế bào con chỉ nhận được 1 NST kép
hoặc của bố hoặc của mẹ nên bị giảm một nửa.
- Giảm phân 2 chỉ là nguyên nhiễm vì ở giảm phân 2 chỉ
xảy ra sự phân chia crômatit của NST kép thành NST đơn,
số lượng NST trong mỗi tế bào con giữ nguyên(n)
VI
a Số lượng từng loại nuclêôtit của gen.
(4.0đ)
2T + 3X = 3600 (1)
T – X = 300 (2)
G = X = 600 (nu)
A = T = 900 (nu)
b Chiều dài của gen
- Tổng số nuclêôtit của gen:
A + G = (900 + 600).2 = 3000 (nu)
3000
´ 3, 4 = 5100
- Chiều dài gen : 2
(A0)
c
Môi trường nội bào cung cấp số nu tự do:
3000(22-1) = 9000 (nu)
Điểm
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
1.0đ
0.5 đ
1.0 đ
Câu
VII
(2.5đ)
VIII
(3.0đ)
ý
Nội dung
. - Tổng số nu của gen b bằng gen B = 3000 (nu)
- Số nu từng loại của gen b :
2T + 3X = 3599 (1)
2T + 2X = 3000 (2)
G = X = 599 (nu)
A = T = 901 (nu)
- Đây là dạng đột biến thay thế 1 cặp G – X hoặc X – G
bằng 1 cặp A – T hoặc cặp T - A
( Thí sinh có thể làm theo cách khác nếu đúng vẫn cho đủ
điểm)
a. Ở giai đoạn sinh sản, số lượng NST cần cung cấp là:
(25 – 1) x 78 = 2418 NST
b. Số lượng NST cung cấp ở giai đoạn chín là:
25 x 78 = 2496 NST
c. Số lượng tinh trùng được tạo ra là:
25 x 4 = 128 tinh trùng
Cặp bố mẹ có kiểu gen: AaBbDDEe x aaBbDddee.
a) - Số kiểu gen ở F1: 2. 3. 2.2 = 24
- Tỉ lệ kiểu gen ở F1: (1: 1)(1: 2: 1)(1:1)(1:1)
- Số kiểu hình ở F1: 2. 2. 1.2 = 8
- Tỉ lệ kiểu hình ở F1: (1: 1)(3:1)(1)(1:1)
b) tỉ lệ kiểu gen AaBbDDee ở F1 là: ½. ½. ½ . ½ = 1/16
Điểm
0.5 đ
0.5đ
0.5đ
1,0
1,0
0.5
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
1.0đ