Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

DE THI HSG MON TOAN TV LOP 4 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.02 KB, 13 trang )

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 5 MƠN TỐN
Thời gian : 90 phút ( Không kể thời gian chép đề )
Bài 1. ( 2điểm ) Điền đủ chín chữ số 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9. vào 9 ơ trống sau để được
phép tính đúng
 x   =  =  x
Bài 2. ( 2 điểm ) Tìm 10 số lẻ liên tiếp có tổng bằng 120
Bài 3 ( 2 điểm ) Tìm 4 số tự nhiên liên tiếp có tích là 3024.
Bài 4 .( 2 điểm ) Tìm số tự nhiên a nhỏ nhất sao cho a chia cho 2 dư 1 , chia cho 5 dư 1,
chia cho 7 dư 3 và chia hết cho 9.
Bài 5. ( 2 điểm ) Bạn hãy điền đủ các số từ 1 đến 10 vào các ô vuông sao cho tổng các
số ở nét dọc ( một nét ) cũng như ở nét ngang ( hai nét, ba nét ) đều là 16

Bài 6. ( 2 điểm )
Tìm hai số tự nhiên x và y liên tiếp sao cho:
x < 19,99 < y
Bài 7. ( 2 Điểm )
Tìm số tự nhiên n bé nhất để : 21,6 x n > 64,79
Bài 8. ( 2điểm )Thay mỗi dấu * bằng một chữ số thích hợp


Bài 9. ( 2 điểm)
Mỗi hình  ;  ; 

3 * 87
*4*9
574 *

là những số khác nhau. Từ hai phép tính
 +  = * 
 -  = *.



Hãy tính
Bài 10 ( 2 điểm )

+

Cho hình vẽ bên. hãy đếm xem có bao nhiêu:
a) hình tam giác
b) hình tứ giác
Bài 11. (2 điểm). Trong đợt khảo sát chất lượng học kì 1, điểm số của 150 học sinh
khối 5 ở một trường tiểu học được xếp thành 4 loại: Giỏi, khá, trung bình, yếu. Số học
7
sinh dạt điểm khá bằng 15 số học sinh của cả khối. Số học sinh đạt điểm giỏi trường

bằng 60% số học sinh đạt điểm khá.
a)Tính số học sinh đạt điểm giỏi và số học sinh đạt điểm khá
3
b) Tính số học sinh đạt điểm trung bình và số học sinh đạt điểm yếu, biết rằng 5 số học
2
sinh đạt điểm trung bình bằng 3 số học sinh đạt điểm yếu.


ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Bài 1: ( 2 điểm): Học sinh điền được 1trong 4 trường hợp sau:
2 x 78 = 156 = 39 x 4

3 x 58 = 174 = 29 x 6

4 x 39 = 156 = 78 x 2


6 x 29 = 174 = 58 x3.

Bài 2: ( 2 điểm): Học sinh tìm được các số sau:
Các số cần tìm: 3, 5, 7, 9, 11, 13, 15, 17, 19,21.
Bài 3: ( 2 điểm): 6, 7, 8, 9 .
Bài 4: ( 2 điểm): a = 171.
Bài 5 : ( 2 điểm ): Học sinh có cách điền khác đúng cũng được điểm tối đa.
2
4
6
3
1

9

5

10
8

7

Bài 6: ( 2 điểm): x =20 , y = 21.
Bài 7:( 2 điểm); n = 3
Bài 8: ( 2 điểm):
3287
2459
5746




Bài 9: ( 2 điểm):
 +=* 
Bài 10: ( 2 điểm ) Mỗi phần làm đúng 1 điểm.
a) 30 hình tam giác, b) 15 hình tứ giác .
Bài 11 : ( 5 điểm )
a) Số học sinh đạt điểm khá là :
7
150 x 15 = 70 ( học sinh )

( 0,5 điểm)

Số học sinh đạt điểm giỏi là :
60
70 x 100 = 42 ( học sinh )

b) Ta có
3
6
5 = 10

2
6
3 = 9

( 0,5 điểm )
Số học sinh đạt diểm trung bình và điểm yếu là :
150 – ( 70 + 12 ) = 38 ( học sinh )

( 0,5 điểm )



Vẽ sơ đồ học sinh đạt điểm trung bình và học sinh đạt điểm là :
Trung bình : 
 38 học sinh 1 điểm
Yếu :

Giá trị một phần là :
38 : ( 10 + 9 ) = 2 ( học sinh )
0,5 điểm
Số học sinh đạt điểm trung bình là:
2 x 10 = 20 ( học sinh )
 0,5 điểm
Số học sinh đạt điểm yếu là :
2 x 9 là = 18 ( học sinh )
 0,5 điểm
Đáp số :
a) Giỏi : 42 học sinh; khá 70 học sinh
b) Trung bình : 20 học sinh ; Yếu : 18 học sinh
 0,5 điểm


ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 4 MƠN TỐN
Thời gian : 90 phút ( Không kể thời gian chép đề )
Bài 1 : ( 2 điểm ) Cho phép chia 47 : 9 . Hãy tìm 1 số sao cho khi lấy số bị chia trừ đi
số đó, lấy số chia cộng với số đó thì được hai số mới mà thương của chúng bằng 1.
Bài 2: ( 2 điểm ) Tìm 3 số lẻ khác nhau biết trung bình cộng của chúng là 7.
Bài 3: ( 2 điểm ) Tìm số thích hợp điền vào phép tính sau :
***


***
* 997

Bài 4: ( 2 điểm ) Bạn hãy điền các số cho trước : 4; 7; 12; 15; 18; 15; 33; 62; 110; vào
các ô trống sao cho mỗi số trên là tổng của hai số liền ở hai ô liền dưới.
173
30
5

77
11





58

Bài 5 : ( 2 điểm ) Hãy điền đủ năm chữ số lẻ vào các ô vuông ( mỗi ơ một chữ số 0 để
được phép tính đúng.
  x  = 
Bài 6 : ( 2 điểm ) Tìm một số có bốn chữ số biết số đó chia cho 140 dư 43 và chia cho
141 dư 29.
Bài 7: ( 2 điểm ) Tìm ab biết aba x aa = aaaa
Bài 8: ( 2 điểm ) Hãy viết tiếp 4 số hạng vào mỗi dãy số sau :
a) 1; 4; 7; 10; 13; 16; ...........
b) 1; 4; 16; 64; 256; .............
Bài 9: ( 2 điểm ) Tìm 5 phân số



2
a) Bằng phân số 7
17
b) Bằng phân số 13

Bài 10 : ( 2 điểm ) Hình vẽ bên có bao nhiêu hình tam giác?

Bài 11: ( 5 điểm ) Ngày xuân ba bạn Huệ, Hằng, Mai đi trồng cây. Biết rằng Tổng số
cây của ba bạn trồng được 17 cây; Số cây của hai bạn Huệ và Hằng trồng được nhiều
2
hơn số cây của bạn Mai trồng được là 3 cây; Số cây của Huệ trồng được bằng 3 số cây

trồng được của Hằng. Em hãy tính xem mỗi bạn trồng được bao nhiêu cây?


ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Bài 1: Học sinh được số
21 ( 2 điểm )
Bài 2: ( 2 điểm )
1; 7; 13;

1; 3; 17

5; 7; 11;

3; 5; 13

5; 7; 9;

1; 5; 15


Học sinh được 6 trường hợp thì được điểm tối đa( 2 điểm) ( Nếu tìm được mỗi trường
hợp cho 0,3 điểm
Bài 3 ( 2 điểm ) Số cần điền :

999
+
989
1997

Bài 4 ( 2điểm)
173
110

63
30
12
5

33
18
7

15
11

4

Học sinh điền đầy đủ các số vào ô trống mới được điểm


77
62
58


ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN : TIẾNG VIỆT
Lớp 4:
Thời gian : 90 phút ( không kể thời gian giao đề)
ĐỀ BÀI
Câu 1: ( 4 điểm): Tìm từ đơn, từ phứcửtong câu nói sau của Bác Hồ:
“ Tơi chỉ có một ham muốn, ham muốn tột bậc là làm sao cho nước ta được độc lập, tự
do, đồng bào ta, ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành”.
Câu 2: (4 điểm):Từ nào ( trong những dãy từ dưới đây)có tiếng “ nhân” khơng cùng
nghĩa với tiếng “ nhân” trong các từ còn lại:
a/ Nhân loại, nhân đức, nhân tài, nhân dân.
b/ Nhân ái, nhân vật, nhân nghĩa, nhân hậu.
c/ Nhân quả, nhân tố, nhân chứng, nguyên nhân.
Câu 3: ( 4 điểm): Tìm từ sai trong các câu sau rồi sửa lại cho đúng:
a/ Bạn Lan rất chân chính, nghĩ sao nói vậy.
b/ Người nào tự tin, người đó sẽ khơng tiến bộ được.
Câu 4: ( 4 điểm): Gạch dưới chủ ngữ của từng câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn sau?
Chủ ngữ do danh từ hay cụm danh từ nào tạo thành?
“ Ơng tơi kéo tôi vào sát người, xoa đàu tôi cười rất hiền. Bàn tay ram ráp của ông xoa
nhẹ lên hai má tơi. Từ đó, tối tối, ơng thường sang uống trà với ba tơi. Hai người trị
chuyện có hơm tới khuya. Những buổi chiều, ba tơi thường gửi chìa khố phịng cho
ông tôi”.
Câu 5: ( 9 điểm):
Quyển sách, cây bút, bảng con, thước kẻ,... là những đồ vật thường gắn bó thân
thiết với em trong học tập. Hãy miêu tả, Kết hợp nêu kỷ niệm đáng nhớ về một trong
những đồ vật thân thiết đó.



ĐÁP ÁN:
Câu 1: Từ đơn: Tơi, chỉ, có, một, là, cho, nước, ta, được,ta, ai, cũng, có, cơm, ăn, áo,
mặc, ai, cũng, được.
Từ phớc: Ham muốn, tột bậc, làm sao, độc lập, tự do, đồng bào, học hành.
Mỗi từ đúng được 1,3 điểm làm tròn 4 điểm
Lưu ý: Coi: “ Cơm ăn áo mặc” là thành ngữ không tách bốn từ đơn cũng được.
Câu 2: a/ Từ “nhân đức” không cùng nghĩa với các từ còn lại ( 1,3 điểm).
b/ Từ “ Nhân vật” không cùng nghĩa với các từ cịn lại. ( 1,3 điểm).
c/ Từ “ Nhân chứng” khơng cùng nghĩa với các từ còn lại ( 1,3 điểm).
Câu 3:
a/ Từ dùng sai” Chân chính” thay bằng từ: “ thật thà, chân thật” 2 điểm.
b/ Từ dùng sai “ Tự tin” thay bằng từ : “ Tự kiêu”. ( 2 điểm).
Câu 4: CN của từng kiểu câu Ai làm gì ?là:
Câu 1: Ơng tơi ( Cụm danh từ)
0,8 điểm
Câu 2: Bàn tay ram ráp của ông ( cụm DT). 0,8 điểm
Câu 3: Ông ( danh từ). 0,8 điểm
Câu 4: Hai người ( Cụm DT). 0,8 điểm
Câu 5: Ba tôi ( Cụm danh từ). 0,8 điểm.
Câu 5: Yêu cầu.
- Biết miêu tả một đồ vật mà em thích và thân thiết với em.
- Thể hiện được tình cảm gắn liền việc miêu tả.
- Bố cục có 3 phần rõ rệt và chặt chẽ.
- Diễn đạt với lời văn rõ ràng, mạch lạc, dùng từ chính xác, viết câu chấm câu
đúng ngữ pháp, viết đúng chính tả, trình bày và chữ viết đẹp.
Cách cho điểm: Dành một điểm trình bày và chữ viết.
- Điểm 7-8: Đạt cả bốn yêu cầu trên, có thể sai một- hai lỗi dùng từ , một- hai lỗi
chính tả, một- hai lỗi nội dung, chữ viết đẹp.

- Điểm 5- 6: đạt cả bốn êu cầu trên nhưng phần thể hiện tình cảm ở mức độ thấp
hơn, sai khơng q ba lỗi dùng từ, ba lỗi chính tả, hai lỗi về câu, chữ viết đều, đúng
kích cỡ rõ ràng.
- Điểm 3- 4: Biết cách miêu tả về một đồ vật, nhưng phần thể hiện tình cảm cịn yếu
( Bố cục rõ ràng, nhưng diễn đạt chưa mạch lạc, sai khơng q bốn lỗi dùng từ, bốn
lỗi chính tả, ba lỗi câu chữ viết rõ ràng).
- Điểm 1- 2: Chưa biết làm bài văn miêu tả đồ vật, chữ xấu, sai nhiều nhiều chính tả,
dùng từ đặt câu.
Dưới 1 điểm: chưa làm được gì.


ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN : TIẾNG VIỆT
Lớp 5
Thời gian : 90 phút ( không kể thời gian giao đề)
ĐỀ BÀI:
Câu 1:( 4 điểm ): Tìm từ đồng nghĩa trong các câu
a/

Ôi! Tổ quốc giang sơn hùng vĩ.
Đất anh hùng của thế kỷ hai mươi!
(Tố Hữu)

b/ Đây suối Lê Nin, Kia núi Mác.
Hai tay xây dựng mộy sơn hà.
( Hồ Chí Minh)
Câu 2: ( 4 điểm) Phân loại các từ ghép đây thành hai kiểu từ từ ghép:
“ máy bay, bầu trời, hình dạng, bút chì, cá nục, bãi bờ, tàu hoả, đường ray, xe điện , gò
đống,núi non, xe, cá thu, gạch men, làng xóm, gạch lầu, nhà trệt, ruộng đồng, nhà lá,
nhà trường”.
Câu 3:( 4 điểm); Chỉ ra các chỗ sai trong các câu sau đây và chữa lại cho đúng.

a/ ở nơi công cộng phải giữ vệ sinh chung.
b/ Khi em nhìn lên ánh mắt thương yêu của Bác.
Câu 4: ( 4 điểm); Tìm DT, ĐT, TT trong các câu sau:


“ Nắng rạng trên nông trường. Màu xanh mơn mởn của lúa óng lên cạnh màu xanh đậm
như mực của những đám cói cao.”
Câu 5( 9 điểm):
Tả cảnh nơi em ở( hoặc nơi em đã từng đến) vào một buổi sáng đẹp trời.


ĐÁP ÁN:
Câu 1: Các từ đồng nghĩa: Tổ quốc, giang sơn, sơn hà
Mỗi từ đúng 1, 3 điểm.
Câu 2: Mỗi từ đúng 0, 2 điểm
* Từ ghép phân loại: Máy bay, bầu trời, bút chì, cá nục, tàu hoả, đường ray, xe điện, xe
đạp, cá thu, gạch men, nhà lầu, nhà trệt, nhà là, nhà trường.
* Từ ghép tổng hợp: Hình dạng, gị đống, núi non, làng xóm, bãi bờ, ruộng đồng.
Câu 3:
a/ Chỉ ra được chỗ sai thêm từ “ chúng ta” trước từ “ phải” . 1điểm
Viết lại câu cho đúng 1điểm
b/ Chỉ ra được chỗ sai: Thiếu CN- VN 1điểm
Viết lại câu cho đúng
1điểm
Câu 4: Mỗi từ đúng 0, 3 điểm.
- Danh từ: Nắng, trên, nông trường, màu xanh, màu xanh,, lúa, mực, đám cói.
- Động từ: Lên.
- Tính từ: Rạng, mơn mởn, óng, đậm, cao.
Câu 5: Yêu cầu
Biết tả quang cảnh nơi em đang ở ( đã từng đến) vào buổi sáng đẹp trời.

- Thể hiện được tình cảm gắn liền với việc miêu tả.
- Bố cục ba phần rõ rệt, chặt chẽ.
- Diễn đạt với lời văn rõ ràng, mạch lạc, dùng từ chính xác, viết câu chấm câu
đúng ngữ pháp, viết đúng chính tả, trình bày và chữ viết đẹp.
Cách cho điểm:
Dành một điểm trình bày và chữ viết.
- Điểm 7-8: Đạt cả bốn yêu cầu trên, có thể sai một- hai lỗi dùng từ , một- hai lỗi
chính tả, một- hai lỗi nội dung, chữ viết đẹp.
- Điểm 5- 6: đạt cả bốn yêu cầu trên nhưng phần thể hiện tình cảm ở mức độ thấp
hơn, sai không quá ba lỗi dùng từ, ba lỗi chính tả, hai lỗi về câu, chữ viết đều, đúng
kích cỡ rõ ràng.
- Điểm 3- 4: Biết cách miêu tả quang cảnh đúng thời gian nhưng phần thể hiện tình
cảm cịn yếu ( Bố cục rõ ràng, nhưng diễn đạt chưa mạch lạc, sai không quá bốn lỗi
dùng từ, bốn lỗi chính tả, ba lỗi câu chữ viết rõ ràng).


- Điểm 1- 2: Chưa biết làm bài văn miêu tả quang cảnh, chữ xấu, sai nhiều nhiều
chính tả, dùng từ đặt câu.
Dưới 1 điểm: chưa làm được gì.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×