Tuần 8
Ngày soạn: 26/09/2015
Ngày soạn: 05/10/2018
Ngày dạy: 09/10/2018
TiếtPPCT: 29
Ngày dạy: 29/09/2015
Văn bản: QUA ĐÈO NGANG
Bà Huyện Thanh Quan
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu được giá trị tư tưởng - nghệ thuật đặc sắc của bài thơ Đường luật chữ Nôm tả cảnh ngụ
tình tiêu biểu nhất của Bà Huyện Thanh Quan.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức
- Sơ giản về tác giả Bà Huyện Thanh Quan.
- Đăc điểm thơ Bà Huyện Thanh Quan qua bài thơ Qua Đèo Ngang.
- Cảnh Đèo Ngang và tâm trạng của tác giả thể hiện qua bài thơ.
- Nghệ thuật tả cảnh, tả tình độc đáo trong văn bản.
2. Kĩ năng
- Đọc - Hiểu văn bản thơ Nôm viết theo thể thơ thất ngơn bát cú Đường luật
- Phân tích một số chi tiết nghệ thuật độc đáo trong bài thơ.
3. Thái độ
- Đồng cảm cùng tác giả trước khung cảnh mênh mơng buồn bã.
C. PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp , bình, ..
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: kiểm diện hs
- Lớp 7A5,vắng…………………………………………………………………………….
2. Kiểm tra bài cũ
? Đọc thuộc lòng bài Bánh trôi nước ? Nêu ý nghĩa bài thơ?
3. Bài mới :
* GV giới thiệu bài
Đèo ngang thuộc dãy núi Hoành Sơn, phân cách địa giới 2 tỉnh Hà Tĩnh và Quảng Bình .Nếu
chúng ta đi từ Bắc vào Nam, đi bằng tàu hoả sẽ vừa đi ngang qua đèo vừa chui vào hầm núi. Nếu đi
bằng ô tô thì sẽ vượt qua đỉnh đèo rồi đổ dốc sang phía Quảng Bình.Cịn nếu mở cửa sổ máy bay sẽ
thấy đèo Ngang như một sợi chỉ xanh mờ cắt ngang bờ biển xanh xanh nhạt nhạt.Còn trong con mắt
người xưa,trong cảm nhận của BHTQ xa quê vào kinh đô làm việc,ĐN được tái hiện ntn?
* Bài học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1 : GIỚI THIỆU CHUNG
I. GIỚI THIỆU CHUNG
? Dựa vào phần soạn bài ở nhà , em hãy nêu một 1. Tác giả: - Bà Huyện Thanh Quan tên thật
vài nét về tác giả?
là Nguyễn thị Hinh. Sống TK XIX, quê Hà
? Bài thơ sáng tác trong hoàn cảnh nào?
Nội.
? Em hãy nêu nội dung chính cả bài thơ ?
2. Tác phẩm:
Hs : Nêu nội dung.
- Bài thơ sáng tác trên đường vào Nam giữ
Gv : Định hướng
chức cung trung giáo tập.
- Tâm trạng cô đơn của bà HTQ lúc qua đèo trước - Thể thơ : Thơ thất ngôn bát cú đường luật
cảnh tượng hoang sơ của đèo Ngang
* HOẠT ĐỘNG 2 : ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
- Đọc với giọng trầm buồn,nhẹ nhàng thể hiện tâm
trạng nhà thơ (phụ đạo hs yếu đọc)
GV: Đọc ,sau đó gọi HS đứng dậy đọc lại
Hs : Đọc 2 câu đầu
? 2 câu đề cảnh tượng Đèo Ngang được hiện ra ntn?
GV: Hướng dẫn HS phân tích theo bố cục
? Hai câu đề miêu tả cái gì?(Cảnh tượng đèo
Ngang)
? Cảnh đèo Ngang được miêu tả ở thời điểm nào
trong ngày? (Bóng xế tà)
Gv bình:
- Chủ thể trữ tình : nhà thơ
- Hành động trữ tình : Bước tới – dừng chân
- Không gian nghệ thuật : Đèo Ngang
- Thời gian nghệ thuật: chiều tà
? Qua cảm nhận của BHTQ cảnh đèo Ngang hiện
lên như thế nào ? ( cỏ cây chen đá , lá chen hoa )
? Trong câu này tác giả sử dụng nghệ thuật gì ?
Hs : Phát hiện trả lời.
? Điệp từ như vậy có tác dụng gì ?
Hs : Thảo luận(2’)
Gv bình: Gợi sức sống của cỏ cây ở 1 nơi chật
hẹp , cằn cỗi . Chen còn là chen lẫn,gợi vẻ hoang
dã , hiu hắt , tiêu điều.
? Qua đó em cảm nhận được gì về khung cảnh đèo
Ngang lúc này ntn ?
* Trong hoang vu nơi đây vẫn mang vẻ hài hồ,
khơng phải hồn tồn xa cách với cuộc sống của con
người .
GV Cho hs đọc tiếp 2 câu thực
? Thiên nhiên ở 2 câu thực hiện ra ntn?
Hs :Thảo luận (3’),trình bày.
Gv bình: Cảnh thưa thớt,lơ thơ làm tăng thêm nỗi
buồnTuy nhiên nhờ có sự xuất hiện bóng dáng con
người(dù là mờ nhạt)đã làm cho phong cảnh thiên
nhiên đỡ hiu quạnh,thêm ấm áp sự sống tình người
Tâm trạng buồn,cơ đơn của tác giả.
GV : Ghi sẵn bảng phụ 2 câu thơ với hình thức diễn
ra văn xuôi
Vài chú tiều lom khom dưới núi
CN
VN
TN
Mấy nhà chợ lác đác ở bên sông
CN
VN
TN
? Tâm trạng của bà HTQ khi qua đèo ngang được
thể hiện qua 2 hình thức ở 6 câu trên là mượn cảnh
để ngụ tình cịn Trong 2 câu cuối nhà thơ cịn tả
cảnh không ?
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó
2. Tìm hiểu văn bản
a. Bố cục: Chia làm bốn phần
b. Phương thức biểu đạt: Trữ tình
c. Phân tích
* Hai câu đề
Bước tới …. …..bóng xế tà
Cỏ cây chen đá ,lá chen hoa
Điệp từ ,điệp âm liên tiếp
Cảnh hoang vu buồn vắng lúc chiều tà
* Hai câu thực
Lom khom dưới núi tiều vài chú
Lác đác bên sông chợ mấy nhà
Phép đối,đảo ngữ, từ láy gợi hình
Giữa cảnh hoang vu heo hút thấp thống
có sự sống của con người.
* Hai câu luận
Nhớ nước đau lòng con quốc quốc Thương
nhà mỏi miệng cái gia gia
Phép đối , chơi chữ
? Ta với ta là ai với ai? Cụm từ này thể hiện ý Sự tiếc nuối thời vàng son , tâm trạng
nghĩa gì?
nặng trĩu nỗi niềm thương nhớ ,buồn,đau
GV: đọc thêm câu cuối bài Bạn đến chơi nhà,phân * Hai câu kết
biệt sự giống,khác nhau ở cụm từ ta với.
……. ……………………..trời,non,nước
Một mảnh tình riêng ta với ta
Hs :Dựa vào nội dung của câu thơ để phân tích.
Tương phản
Gv :Chốt.
Nỗi niềm cô quạnh,thầm lặng
? Vậy bài thơ tả cảnh hay tả tình ?
3. Tổng kết
Hs : Phát biểu.
a. Nghệ thuật
( Tả cảnh ngụ tình đặc sắc. )
- Sử dụng thể thơ Đường luật thất ngôn bát
? Từ sự phân tích trên em hãy nhận xét về cảnh cú một cách điêu luyện.
tượng đèo ngang qua sự miêu tả của Bà Huyện - Sử dụng bút pháp nghệ thuật tả cảnh ngụ
Thanh Quan.
tình.
- Sáng tạo việc sử dụng từ láy, từ đồng âm
khác nghĩa, gợi hình gợi cảm.
- Sử dụng nghệ thuật đối hiệu quả trong việc
tả cảng, tả tình.
b. Nội dung
* Ý nghĩa văn bản: Bài thơ thể hiện tâm
trạng cơ đơn thầm lặng, nỗi niềm hồi cổ
của nhà thơ trước cảnh vật Đèo Ngang.
* HOẠT ĐỘNG 3 : HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Nắm được toàn bộ nội dung, nghệ thuật cảu bài.
* Bài cũ
- Học thuộc bài thơ.
- Đọc bài thơ “ Chiều hôm nhớ nhà”
- Soạn bài :Luyện tập cách làm bài văn biểu cảm.
- Học thuộc phần ghi nhớ ; Học thuộc bài
thơ .
- Nhận xét về các cách biểu lộ cảm xúc của
bà Huyện Thanh Quan.trong bài thơ.
* Bài mới
- Soạn bài :Luyện tập cách làm bài văn biểu
cảm.
Tuần 8
Ngày soạn: 26/09/2015
Ngày soạn: 05/10/2018
Ngày dạy: 9/10/2018
TiếtPPCT: 30
Ngày dạy: 29/09/2015
Tập làm văn :
LUYỆN TẬP CÁCH LÀM BÀI VĂN BIỂU CẢM
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Luyện tập các thao tác làm văn biểu cảm: Tìm hiểu đề và tìm ý, lập dàn bài và viết bài.
- Có thói quen tưởng tượng , suy nghĩ cảm xúc, trước một đề văn biểu cảm.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức
- Đặc điểm của thể loại văn biểu cảm.
- Các thao tác làm bài văn biểu cảm, cách thể hiện những tình cảm, cảm xúc.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng làm bài văn biểu cảm.
3. Thái độ
- Tự giác, nghiêm túc
C. PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: kiểm diên hs
- Lớp 7a5,vắng…………………………………………………………………………….
2. Kiểm tra bài cũ
? Nêu các bước làm bài văn biểu cảm ?
? Muốn tìm ý cho bài văn biểu cảm phải làm ntn?
3. Bài mới
* Giới thiệu bài: Ở tiết trước các em đã tìm hiểu về đề bài và cáh làm bài văn biểu cảm của văn, tiết
học hôm nay chúng ta sẽ đi thực hành cách làm 1 bài văn biểu cảm .
* Bài học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1 : TÌM HIỂU CHUNG
I. TÌM HIỂU CHUNG
GV Cho hs chú ý lên đề bài
1. Luyện tập tìm hiểu đề , lập bàn bài
? Đề bài yêu cầu em viết địều gì
a. Tìm hiểu đề
? Trong đề trên từ ngữ nào là quan trọng Đề bài : Loài cây em yêu
nhất
+ Đ ịnh hướng
Hs : Phát biểu.
- Yêu cầu viết : Loài cây em yêu
của loại cây đó đối với đới sống của chủ thể. - Cây em yêu : Cây phượng
? Cho biết một số loại cây cụ thể mà em yêu - Lí do : Cây phượng tượng trương cho sự hồn
thích ? Giải thích tại sao mà em yêu thích cây nhiên , đáng u của tuổi học trị
đó ?
HS :Suy nghĩ ,phát biểu.
- Tên gọi : tre , mít , phượng …
- Lí do : các phẩm chất của cây , sự gắn bó ,
ích lợi
? Vì sao em thích cây phượng hơn cây khác
? Cây đem lại cho em những gì trong cuộc
sống vật chất , tinh thần?
Cho đời sống tinh thần thêm vui tươi , rộn
ràng
b. Lập dàn ý
Hs: Trả lời.
+ Mở bài : nêu lồi cây , lí do em yêu thích
Gv: Định hướng.
- Em thích nhất là cây phượng
Gv:Với đề bài trên hãy lập dàn ý.
Cây phượng đã gắn bó bao kỉ niệm ngây thơ ,
Hs :Thực hiện theo nhóm.
hồn nhiên , đáng yêu
Nhóm 1:+2: Mở bài :
- Giới thiệu chung về cây phượng .
- Nêu loài cây lí do mà em yêu thích
+ Thân bài
Các phẩm chất của cây
- Thân cây to, rễ lớn , ô che mát cho cả góc
sân
- Sau những trân mưa rào ,
Loài cây phượng trong cuộc sống của con
người
- Lồi cây phượng trong cuộc sống của em
- Chính màu đỏ của hoa phượng , âm thanh
của tiếng ve làm cho đời sống tinh thần chúng
em luôn vui tươi rộn ràng ; Cây phượng gợi
nhớ đến tuổi học trò ,thầy , cơ ,bạn bè
- Nhóm 3+4: Kết bài :Em rất yêu quý cây
phượng
* HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP
HS viết đoạn mở bài,thân bài,kết bài trình
bày HS khác góp ý GV nhận xét
* Đọc văn bản Cây sấu Hà Nội
* HOẠT ĐỘNG 3 : HƯỚNG DẪN TỰ
HỌC
- Hoàn thành các bài tập.
- Soạn bài: Chuẩn bị bài viết số 2
Tuần 8
Ngày soạn: 26/09/2015
TiếtPPCT: 31,32
Ngày dạy: 29/09/2015
+ Thân bài : Các phẩm chất của cây
- Thân to ,rễ lớn , tán phượng xoè rộng che mát
- Hoa màu đỏ
=> Đẹp , bền , dẻo dai , chịu đựng mưa nắng
- Loài cây phượng trog cuộc sống con người :
Toả mát trên con đường , ngôi trường tạo vẻ thơ
mộng ,hấp thụ khơng khí trong lành
- Loại cây trong cuộc sống của em : Màu đỏ của
phượng , âm thanh tiếng ve làm cho c/s chúng em
luôn vui tươi rộn ràng
=> Do đó cây phượng là cây em yêu
+ Kết bài : Tình u của em
- Em rất u q cây phượng
- Xao xuyến bâng khuâng khi chia tay với
phượng thân yêu để bước vào kì nghỉ hè
II. LUYỆN TẬP
1. Viết đoạn văn cho đề văn trên
2. Tham khảo văn bản Cây sấu Hà Nội
- Bài văn giới thiệu nguồn gốc,,lá,vỏ ,hoa của
sấu.
- Cơng dụng và lợi ích của sấu.
Không phải là văn bản biểu cảm
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài cũ
- Hoàn thành bài tập vào vở.
- Nắm được cách làm bài văn bài văn biểu cảm.
* Bài mới
- Soạn bài : Chuẩn bị bài viết số 2
Ngày soạn: 07/10/2018
Ngày dạy: 11/10/2018
Tập làm văn: VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2 – VĂN BIỂU CẢM
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Kiểm tra, đánh giá, nhận xét mức độ tiếp nhận kiến thức và kĩ năng thực hành văn biểu cảm của
học sinh,
- Giúp hs vận dụng kiến thức về văn kết hợp kể, tả, biểu cảm để làm bài văn hoàn chỉnh.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức
- Yêu cầu của bài văn biểu cảm .
- Làm bài văn kết hợp kể, tả, biểu cảm.
2. Kĩ năng
- Qua bài kiểm tra học sinh củng cố kiến thức và kỹ năng làm bài văn biểu cảm.
- Viết được bài văn biểu cảm về thiên nhiên, thực vật, thể hiện tình cảm yêu thương cây cối theo
truyền thống của nhân dân ta.
- Rèn kỹ năng viết văn và tinh thần làm việc độc lập.
3. Thái độ
- Giúp học sinh trực tiếp bộc lộ cảm xúc của mình trước lồi cây mình yêu quý.
C. PHƯƠNG PHÁP
- Làm bài tự luận.
- Thực hành viết bài văn biểu cảm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: kiểm diện hs
- Lớp 7a5,vắng…………………………………………………………………………….
2. Bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới : * GV chép đề lên bảng, HS làm bài.
* Đề bài: Loài cây em yêu.
* Đáp án và biểu điểm:
Hướng dẫn chấm
1. Yêu cầu chung:
- Bài làm của học sinh cần đảm bảo bố cục rõ ràng; trình bày dưới dạng văn bản
có đầy đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài; nắm vững phương pháp làm bài văn
biểu cảm. Bài làm đảm bảo chữ viết sạch đẹp, rõ ràng, đúng ngữ pháp, đúng chính
tả, lời văn trong sáng.
- Nêu hiểu biết và tình cảm của mình về cây mình yêu . Miêu tả chi tiết về cây, tác
dụng của cây đối với con người, tình người đối với cây. Tình cảm biểu hiện trong
bài phải chân thành, sâu sắc và tự nhiên.
2. Yêu cầu cụ thể: Học sinh có thể diễn đạt theo nhiều cách khác nhau nhưng phải
đảm bảo các ý cơ bản sau:
a. Mở bài:
- Giới thiệu cây .
- Lý do em yêu thích.
b. Thân bài: Cần tập trung làm nổi bật các ý sau:
- Nêu đặc điểm gợi cảm của cây: thân, lá, màu sắc… (sử dụng yếu tố miêu tả)
- Tác dụng của cây trong cuộc sống con người.
- Tình cảm gắn bó, gần gũi, thân thiết của em đối với cây.
c. Kết bài: Tình cảm của em đối với cây cà phê.
Điểm
1.0 điểm
0.75 điểm
7.5 điểm
0.75 điểm
** Lưu ý: Trên đây là những định hướng mang tính chất khái quát. Trong quá trình chấm, giáo
viên cần căn cứ vào tình hình bài làm cụ thể của học sinh để đánh giá phù hợp, tơn trọng sự
sáng tạo của các em.
E. DẶN DỊ
* Bài cũ: Lập dàn bài chi tiết đề bài kiểm tra.
* Bài mới: Chuẩn bị: Soạn bài “Bạn đến chơi nhà”
G. RÚT KINH NGHIỆM
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................