Ngày soạn: 16/8/2018
Ngày giảng: 22/8/2018
Tiết theo PPCT: 01
Chương I: CƠ HỌC
Bài 1 + 2:
ĐO ĐỘ DÀI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS xác định được giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất
(ĐCNN) của dụng cụ đo.
2. Kĩ năng: Rèn luyện được các kỹ năng:
+ Biết ước lượng gần đúng độ dài cần đo.
+ Đo độ dài trong 1 số tình huống thơng thường.
+ Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo.
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.
II. CHUẨN BỊ
* Đồ dùng cho mỗi nhóm:
+ Một thước kẻ có ĐCNN đến mm, thước cuộn.
+ Một thước dây, 1 thước mét có ĐCNN đến 0,5 cm.
+ Tập giấy kẻ sẵn bảng 1.1(SGK).
* Cho cả lớp:
+ Tranh vẽ to 1 thước kẻ có GHĐ là 20 cm, ĐCNN 2 mm.
+ Kẻ bảng 1.1
+ Vẽ to hình 2.1; 2.2; 2.3 ( SGK).
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ởn định tổ chức: (2 phút)
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (3 phút)
GV: Giới thiệu sơ lược bộ mơn Vật lý 6, vai trị quan trọng của nó trong đời
sống và trong kỹ thuật; Giới thiệu chương I.
* Cho HS quan sát tranh 2 chị em đo và cắt dây Trả lời câu hỏi: Tại sao đo
độ dài của cùng 1 đoạn dây mà hai chi em lại có kết quả khác nhau? (do gang
tay của 2 chị em khác nhau)
GV: Hai chị em phải làm thế nào để có kết quả giống nhau?
Hoạt động 2: Đơn vị đo độ dài – Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài (12 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
I. ĐƠN VỊ ĐỘ DÀI
GV: Nhắc lại các đơn vị đo độ dài thường dùng
1. Ôn lại một số đơn
GV:Yêu cầu HS thực hiện các câu C2 và C3
HS:Thực hiện C2 và C3 lần lượt 3 – 4 HS lên điền vị đo độ dài
Đơn vị đo độ dài hợp
vào bảng kết quả.
pháp là mét: m
Đơn vị nhỏ hơn mét
C2 Ước lượng độ dài cạnh bàn
Nhóm
Độ dài ước Kết
quả
lượng
kiểm tra
1
2
3
4
C3 Ước lượng độ dài gang tay
Độ dài
ước Kết quả kiểm
lượng
tra
H1
H2
.....
GV: Những người trong hình 1.1 a, b, c dùng loại thước
nào?
HS:: Hoạt động nhóm: Quan sát hình 1.1 và trả lời C4.
C4: - Thợ mộc dùng thước cuộn.
- HS dùng thước kẻ.
- Người bán vải dùng thước mét (thước thẳng).
GV: Có những dụng cụ nào để đo độ dài?
- Để đo đường kính viên bi, đường kính quả bóng ta
dùng dụng cụ nào?
GV: Giới thiệu thước kẹp và cách dùng.
GV: Treo tranh vẽ to thước dài 20cm, có ĐCNN: 1mm.
* Sau 1 lần đo em đo được độ dài lớn nhất là bao nhiêu?
Tại sao?
* Khi dùng thước ta đo được độ chia chính xác nhất là
bao nhiêu?
HS: Quan sát trả lời.
GV: Chốt lại GHĐ và ĐCNN của 1 thước
HS:: Quan sát thước kẻ của mình tả lời C5.
HS:: Đọc Đại diện nhóm trả lời C6 và C7:
C6: a) Dùng thước GHĐ: 20cm; ĐCNN: 1mm.
hoặc thước có GHĐ: 30cm; ĐCNN: 1mm.
b) Dùng thước GHĐ: 30cm; ĐCNN: 1mm.
c)Dùng thước GHĐ: 1m; ĐCNN: 1cm.
C7: Thợ may dùng thước thẳng để đo chiều dài mảnh
vải, dùng thước dây để đo trên cơ thể khách hàng
là: mm; cm; dm
Đơn vị lớn hơn mét
là: km; hm; dam
2. Ước lượng độ dài
II. ĐO ĐỘ DÀI
1. Tìm hiểu dụng cụ
đo độ dài
* GHĐ của 1 thước là
độ dài lớn nhất ghi
trên thước.
* ĐCNN của 1 thước
là độ dài giữa 2 vạch
chia liên tiếp trên
thước.
Hoạt động 3: Đo độ dài(10 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
2. Đo độ dài
GV: Treo bảng 1.1 kẻ sẵn giới
* Đo chiều dài bàn học và bề dày cuốn
thiệu bảng và nêu việc cần làm.
SGK vật lý 6.
HS:: Hoạt động nhóm: thực hành đo * Kết quả đo : Lần 1: l1 = ...
chiều dài bàn học và bề dày cuốn sách
Lần 2: l2 = ...
vật lý 6.
Lần 3: l3 = ...
HS:: Đọc mục b) và thực hành theo
Kết quả 3 lần đo là:
các bước. Sau đó ghi kết quả vào
l = = ...
phiếu.
GV: Điều khiển HS làm thực hành
nhận xét, đánh giá.
Hoạt động 5: Thảo luận về cách đo độ dài(10 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
I. CÁCH ĐO ĐỘ DÀI
HS: - Dựa vào phần thực hành đó lần lượt trả lời
các câu hỏi từ C1 C5.
- Đại diện nhóm trả lời, có nhận xét bổ xung.
GV: Nhận xét, bổ sung
C3: Đặt thước đo dọc theo chiều dài vật cần đo,
vạch số 0 ngang với 1 đầu của vật.
C4: Đặt mắt nhìn theo hướng vng góc với cạnh
thước ởđầu kia của vật.
C5: Nếu đầu cuối của vật không ngang bằng (trùng)
với vạch chia thìđọc và ghi kết quảđo theo vạch
chia gần nhất với đầu kia của vật.
GV: Qua cách làm đo chiều rộng cuốn sách vật lý 6
và phần trả lời các câu hỏi từ C1 C5. Em hãy rút
ra kết luận về cách đo độ dài?
HS: Hoàn chỉnh câu C6
C6:(1)- Độ dài; (2)- GHĐ; (3)- ĐCNN; (4)- Dọc
theo
(5)- Ngang bằng với; (6)- Vng góc; (7)- Gần nhất
2 HS phát biểu kết luận trước lớp.
GV: Chốt lại cách đo độ dài.
a)Ước lượng độ dài cần đo.
b) Chọn thước đo cóGHĐ
vàĐCNN thích hợp.
c)Đặt thước dọc theođộ
dài cần đo sao cho 1 đầu
của vật ngang bằng với
vạch 0 của thước.
d)Đặt mắt nhìn theo hướng
vng góc với cạnh thước
ởđầu kia của vật.
e)Đọc và ghi kết quảđo
theo vạch chígần nhất với
đầu kia của vật.
Hoạt động 6: Vận dụng - Củng cố(5 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: Treo hình vẽ 2.1
C7: a) Sai
HS: Quan sát trả lời C7
b) Chưa thật
GV: Nếu đặt thước như hình b) làm thế nào để đọc được kết đúng
quả đúng?
c) Đúng
HS: Đọc kết quả bình thường, lấy kết quả đọc được trừ đi
khoảng cách từ đầu kia của bút tới vạch số 0.
HS: Quan sát hình 2.2 – Trả lời C8.
HS: Quan sát hình 2.3 – Trả lời C9.
GV: Nhấn mạnh: nắm vững kết luận:
* đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia
của vật.
* Đầu kia của bút chì gần vạch chia nào?
GV: Chốt lại phần vận dụng.
GV: Gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ trang 8 và 11.
HS: 2 HS đọc phần ghi nhớ, 1 HS đọc phần có thể em chưa
biết
C8: Bình C_ đúng
C9:
(1)_ l = 7 cm
(2)_ l 7 cm
(3)_ l 7 cm
* Ghi nhớ:
(SGK – tr8; tr11)
4. Hướng dẫn học ở nhà (3 phút)
- Học thuộc các phần kết luận và ghi nhớ.
- Làm bài tập: C10 và các bài tập trong SBT.
- Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng trong thực tế; tự ôn tập phần đơn vị
đo thể tích.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Ngày soạn: 22/8/2018
Ngày giảng: 29/8/2018
Tiết theo PPCT:02
Bài 3: ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Được ơn lại đơn vị đo thể tích chất lỏng. Biết kể tên 1 số dụng
cụ thường dùng để đo thể tích chất lỏng. Biết xác định GHĐ và ĐCNN của dụng
cụ đo. Xác định được thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp.
2. Kĩ năng: Vận dụng bài học vào đo thể tích chất lỏng trong thực tế.
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ
GV: 1 xơ nước, bảng phụ.
HS: mỗi nhóm: + 1 bình đựng đầy nước chưa biết dụng tích.
+ 1 bình đựng ít nước.
+ Bình chia độ, các loại ca đong, các loại chai.
Mỗi HS: kẻ sẵn bảng 3.1 vào vở.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ởn định tổ chức: (2 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
? Khi đo độ dài ta cần lưu ý những điểm gì? Phát biểu kết luận về cách đo
độ dài.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập(3 phút)
GV đặt trên mặt bàn 1 chiếc bình nhựa và 1 cái chai.
- Bình nhựa và chai thường dùng để làm gì?
- Làm thế nào để biết bình nhựa và chai đựng được bao nhiêu nước?
Hoạt động 3: Đơn vị đo thể tích - Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích(12 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: Nhắc lại một số đơn vị đo thể tích chất lỏng thường I. ĐƠN VỊ ĐO THỂ
TÍCH
dùng, u cầu HS tự ơn tập theo trình tự trong sgk.
HS:
GV: Muốn đo thể tích chất lỏng người ta làm thế nào? II. ĐO THỂ TÍCH
Dùng dụng cụ gì?
CHẤT LỎNG
* Khi mua rượu, nước mắm ... người bán hàng đã dùng 1. Tìm hiểu dụng cụ
dụng cụ nào để đo thể tích rượu, nước mắm cho chúng ta? đo thể tích
HS:: Quan sát hình 3.1 trả lời C2:
C2:Ca: GHĐ: 1lít; ĐCNN: 1lít
Ca: GHĐ: 1/2lít; ĐCNN: 1/2lít
Can nhựa: GHĐ: 5lít;
ĐCNN: 1lít
GV: ở nhà em đã dùng những dụng cụ nào để đo thể tích
chất lỏng?
HS: C3:
GV: Cho HS quan sát 1 số chai có ghi sẵn dung tích: chai
1lít; 1/2 lít u cầu HS trả lời C4, C5
C5:
HS: C4: GHĐ: 1 lít; ĐCNN: 1 lít
Những dụng cụ đo
a)
GHĐ: 200ml; ĐCNN: 50ml
thể tích chất lỏng: ca,
b)
GHĐ: 300ml; ĐCNN: 50ml
bình chia độ.
Hoạt động 3: Tìm hiểu cách đo thể tích(8 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: Đo thể tích chất lỏng như thế nào?
2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất
GV: Treo bảng vẽ hình 3.3 yêu cầu HS trả lỏng
lời C6
HS: Quan sát trả lời C6: Hình b đúng
HS: Quan sát hình vẽ 3.4 Trả lời C7:
C7: cách b đúng
HS: Quan sát hình 3.5 trả lời C8: đọc thể
tích đo. C8: a) 70 cm3
b) 50 cm3
* Rút ra kết luận:
3
c) 40 cm
+ Ước lượng thể tích cần đo.
GV: u cầu HS đọc và hồn thành C9
+ Chọn bình chia đo có GHĐ và
HS: Đọc và Trả lời C9:
ĐCNN thích hợp.
(1)* Thể tích
(4)* Thẳng đứng
+ Đặt bình chia độ thẳng đứng
(2)* GHĐ
(5)* Ngang
+ Đặt mắt nhìn ngang bằng với độ
(3)* ĐCNN
(6)* Gần nhất
cao mực chất lỏng trong bình.
* Gọi 2 HS phát biểu.
+ Đọc và ghi kết quả đo theo vạch
GV: Chốt lại cách đo thể tích chất lỏng.
chia gần nhất với mực chất lỏng.
Hoạt động 4: Vận dụng - Củng cố(15 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
3. Thực hành
HS:: Thực hành đo thể tích nước chứa * Đo thể tích chứa trong 2 bình.
trong 2 bình khác nhau.
a) Chuẩn bị
GV: Treo bảng 3.1. Hướng dẫn HS cách b) Tiến hành đo
ghi trong bảng.
* Phát đồ dùng cho mỗi nhóm: bình chia
độ, ca đong ...
HS: tiến hành đo:
+ Ước lượng Vnước (l) chứa trong 2 bình* Bảng kết quả đo thể tích chất lỏng
ghi kết quả vào bảng.
(V)
(V)
Dụng cụ đo
Vật cần
ước
đo
+ Đo Vnước chứa trong mỗi bình* đo thể
lượng
được
ĐCN
ghi kết quả vào bảng.
tích
GHĐ
(l)
(cm3)
N
GV: Điều khiển HS thực hàn, uốn nắn các
Nước
thao tác cho HS.
trong
* Kiểm tra kết quả đo của các nhóm.
* Thu phiếu* nhận xét
GV: Cho HS đọc phần ghi nhớ và phần có
thể em chưa biết
HS: 2 HS đọc phần ghi nhớ, 1 HS đọc
phần có thể em chưa biết.
bình 1
Nước
trong
bình 2
4. Hướng dẫn học ở nhà (2 phút)
* Học thuộc kết luận về cách đo thể tích chất lỏng.
* Làm bài tập: 3.3 3.7 (tr6;7 - SBT).
* Đọc trước bài 4 “Đo thể tích vật rắn khơng thấm nước”.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Ngày soạn: 29/8/2018
Ngày giảng: 12/9/2018
Tiết theo PPCT: 03
Bài 4: ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHƠNG THẤM NƯỚC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS biết sử dụng các dụng cụ đo: bình chia độ, bình tràn để
xác định thể tích của vật rắn có hình dạng bất kỳ khơng thấm nước.
2. Kỹ năng: Sử dụng được bình chia độ, bình tràn để xác định thể tích của
vật rắn khơng thấm nước.
3. Thái độ: Tuân thủ các qui tắc đo và trung thực với các số liệu mà mình đo
được, hợp tác trong mọi cơng việc của nhóm.
II. CHUẨN BỊ:
* Đồ dùng: GV: 1 xơ nước, bảng 4.1
Mỗi nhóm HS: vài vật rắn không thấm nước ( đá, sỏi, đinh ốc..., dây buộc).
+ Bình chia độ, ca đong, chai có ghi sẵn dung tích.
+ Bình tràn, bình chứa.
+ Kẻ sẵn bảng 4.1.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ởn định tổ chức: (2 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
? Để đo thể tích chất lỏng người ta dùng những dụng cụ nào? Vận dụng đo
thể tích chất lỏng có trong bình.
3. Bài mới.
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập(3 phút)
ĐVĐ: Trong giờ học trước ta đã biết dùng bình chia độ, ca đong ... để đo thể
tích chất lỏng. Vậy để đo thể tích các vật rắn như: hịn đá, cái đinh ốc ... ta làm
thế nào?
HS: Dự đoán phương án đo.
GV: Để biết phương án nào thực hiện được vào bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách đo thể tích vật rắn không thấm nước(15 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
I. CÁCH ĐO THỂ TÍCH
VẬT
RẮN
KHƠNG
THẤM NƯỚC.
HS: Nghiên cứu SGK- Trả lời C1.
Quan sát hình 4.2, mơ tả cách đo thể tích của hịn đá 1) Dùng bình chia độ
bằng bình chia độ?
C1: Đo thể tích nước ban đầu có trong bình chia độ:
V1 = 150cm3
- Thả hịn đá vào bình.
- Đo thể tích nước dâng lên trong bình:
V2 = 200cm3
- Thể tích hịn đá:
V = V2. V1 = 200cm3 - 150cm3 = 50cm3
GV: Nếu hịn đá khơng lọt được vào bình chia độ thì ta
làm cách nào?
HS: thảo luận nhóm Trả lời C2
- Đại diện nhóm trình bày cách làm.
C2: - Đổ đầy nước vào bình tràn.
- Thả hịn đá vào bình tràn, đồng thời hứng nước tràn ra
vào bình chứa.
- Đo thể tích nước tràn ra, đó chính là thể trích hịn đá.
HS: Làm việc cá nhân trả lời C3.
GV: Treo bảng phụ, gọi HS lên điền HS khác: Nhận
xét, bổ xung.
HS: Phát biểu hoàn chỉnh C3:
(1) - Thả
(2) - Dâng lên
(3) - Thả chìm
(4) - Tràn ra
GV: Nhắc lại kết luận.
2) Dùng bình tràn
*) Kết luận: Đo thể tích
vật rắn khơng thấm
nước:
a) Thả vật đó vào bình
chia độ. Thể tích của
phần chất lỏng dâng
lên bằng thể tích của
vật.
b) Khi vật rắn khơng
bỏ lọt vào bình chia độ
thì thả chìm vật đó vào
bình tràn. Thể tích của
phần chất lỏng tràn ra
bằng thể tích của vật.
Hoạt động 3: Tiến hành đo thể tích vật rắn khơng thấm nước(15 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: Nêu yêu cầu thực hành: Đo thể tích 3. Thực hành: Đo thể tích vật rắn
hịn đá bằng 1 trong 2 cách vừa học - Kết quả đo thể tích vật rắn
Vật
Thể
Thể
ghi kết quả thực hành vào bảng 4.1.
Dụng cụ đo
cần
tích
tích
- Phát đồ dùng cho các nhóm.
đo
ước
đo
HS: Đọc phần b, c - để nắm được cách
thể GHĐ ĐCNN
lượng
được
làm.
tích
( cm3) ( cm3)
HS: Làm thực hành.
GV: Quan sát, kiểm tra.
Hoạt động 4: Vận dụng - Củng cố(5 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
II.
VẬN
DỤNG:
GV: Yêu cầu HS trả lời C4
HS: Quan sát hình 4.4 - đọc - trả lời C4; C4:
- Lau khô bát to trước khi dùng.
C5, C6 HS về nhà làm.
- Khi nhấc ca ra không làm đổ
GV: Cho HS làm các bài tập 4.1 và 4.2
hoặc sánh nước ra bát.
(sbt)
- Đổ hết nước từ bát vào bình
HS: Bài 4.1: C. 31cm3
Bài 4.2: C. Thể tích nước tràn ra từ bình chia độ, khơng làm đổ nước ra
ngồi.
tràn sang bình chứa
GV: Cho HS đọc phần ghi nhớ và phần có
thể em chưa biết
HS: 2 HS đọc phần ghi nhớ; 1 HS đọc
phần có thể em chưa biết
4. Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút)
- Nắm vững các cách đo thể tích vật rắn khơng thấm nước.
- Học thuộc kết luận và ghi nhớ.
- Làm bài tập 4.3 4.6 (tr8 - SBT).
- Đọc trước bài “Khối lượng, đo khối lượng”.
- Chuẩn bị cân đồng hồ (nếu có)
IV. RÚT KINH NGHIỆM
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Ngày soạn: 12/9/2018
Ngày giảng: 19/9/2018
Tiết theo PPCT: 04
Bài 5: KHỐI LƯỢNG - ĐO KHỐI LƯỢNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS hiểu khối lượng là gì? đơn vị khối lượng, biết cách đo khối lượng,
dụng cụ để đo khối lượng .
- Nhận biết được quả cân 1kg.
- Trình bày được cách điều chỉnh số 0 cho cân Rô béc van và cách cân 1 vật
bằng cân Rôbécvan.
2. Kỹ năng:
- Biết cách đo khối lượng của 1 vật bằng cân.
- Chỉ ra được ĐCNN và GHĐ của 1 cái cân.
3. Thái độ: Nghiêm túc, trung thực, có ý thức liên hệ thực tế
II. CHUẨN BỊ:
*GV: 1 cân đồng hồ, cân Rô béc van, hộp quả cân, hộp sữa ông Thọ, vật để
đo khối lượng, túi bột giặt ô mô.
- Tranh vẽ các loại cân, quả cân khối lượng 1kg, bảng phụ.
* Mỗi nhóm HS: 1 chiếc cân đồng hồ và vật để đo khối lượng.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ởn định tổ chức: (2 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
HS1: Trình bày 2 cách đo thể tích vật rắn khơng thấm nước bằng bình
chia độ, bình tràn.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập(3 phút)
ĐVĐ: Để đo thể tích vật rắn ta có thể dùng bình chia độ, bình tràn. Để đo
được khối lượng của các vật đó ta làm thế nào?
Hoạt động 2: Tìm hiểu về khối lượng và đơn vị đo khối lượng(10 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
I. KHỐI LƯỢNG, ĐƠN VỊ
KHỐI LƯỢNG.
1. Khối lượng
GV: Thông báo: mọi vật dù to hay nhỏ đều có khối
lượng.
- Cho HS quan sát hộp sữa ơng Thọ, túi bột giặt Ơ
Mơ (loại 500g).
HS: Đọc và trả lời C1; C2.
GV: Chốt lại: Khối lượng của 1 vật làm bằng chất
* Kết luận: - Mọi vật đều
có khối lượng.
- Khối lượng của vật chỉ
lượng chất chứa trong
vật.
nào chỉ lượng chất đó chứa trong vật.
C1: Vỏ hộp sữa ơng Thọ ghi Khối lượng tịnh 397g số
đó chỉ lượng sữa chứa trong hộp.
C2: Vỏ túi bột giặt Ô Mơ có ghi 500g số đó chỉ
lượng bột giặt chứa trong túi
HS: Điền từ thích hợp trong khung vào chỗ trống
trả lời C3 C6.
HS: Phát biểu hoàn chỉnh C5, C6.
C3: (1)- 500g
C4: (2)- 379g
C5: (3)- khối lượng
C6: (4)- lượng
- Em cho biết đơn vị đo khối lượng hợp pháp của
Việt Nam là gì?
HS: Đọc định nghĩa kg.
HS: Quan sát hình 5.1
- Cho HS quan sát quả cân 1kg.
- Em hãy nêu các đơn vị đo lường khác thường
dùng?
GV: ĐVĐ: Để đo khối lượng của 1 vật người ta
dùng dụng cụ nào và đo như thế nào? II.
HS: Đọc, tìm hiểu dụng cụ đo khối lượng trong
phịng thí nghiệm.
2. Đơn vị khối lượng
- Đơn vị đo khối lượng
hợp pháp là: Kg. Ngồi
ra cịn dùng:
+ gam (g): 1g = 1/1000kg
+ héctôgam (lạng): 1lạng
= 100g = 1/10kg
+ miligam (mg):
1mg = 1/1000g.
+tạ: 1tạ = 100kg
+tấn (t): 1tấn = 1000kg.
Hoạt động 3: Tìm hiểu Cách đo khối lượng(20 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
II. ĐO KHỐI LƯỢNG
GV: Cho HS quan sát cân đồng hồ; giới thiệu và hướng
dẫn cách sử dụng.
- Cân đồng hồ van gồm những bộ phận nào?
HS: Lần lượt trả lời các câu hỏi của giáo viên
GV: Tìm hiểu và cho biết GHĐ và ĐCNN của cân
đồng hồ trong lớp có.
HS: Lần lượt nêu GHĐ và ĐCNN của cân đồng hồ ở
nhóm mình.
GV: Để đo khối lượng của một vật bằng cân đồng hồ,
người ta làm thế nào?
HS: Các HS lần lượt nêu cách sử dụng cân đồng hồ
theo kinh nghiệm của bản thân.
GV: Củng cố lại câu trả lời.
HS: Ghi vở cách dùng cân đồng hồ.
GV: Thực hành làm mẫu đo khối lượng của 1 vật bằng
cân đồng hồ, hướng dẫn HS cách đọc số chỉ của cân.
HS: Quan sát các bước làm, cách đo, đọc kết quả.
- Gọi 2 HS lên thực hành đo khối lượng của vật bằng
1. Tìm hiểu cân đồng
hồ
Các bộ phận của cân
đồng hồ: đĩa cân;
bảng chia độ; kim cân;
đế cân
GHĐ: là số ghi lớn
nhất trên bảng chia độ;
ĐCNN: là số đo ở
giữa hai vạch chia nhỏ
liên tiếp nhau.
2. Cách dùng cân
đồng hồ để cân 1 vật
- Đặt cân ở vị trí thăng
bằng, vững chắc.
- Điều chỉnh kim cân
nằm đúng vạch số 0.
- Đặt vật cần cân lên
cân đồng hồ.
GV: Uốn nắn sai xót cho HS.
GV: Trong thực tế ngoài cân đồng hồ ra, người ta dùng
những loại cân nào để đo khối lượng của vật?
HS: Liên hệ thực tế, trả lời.
GV: Giới thiệu cân rôbécvan
đĩa cân.
- Đọc số chỉ của cân
theo vạch chia nằm
gần đầu kim cân nhất
3. Các loại cân khác
- Cân đòn, cân tạ, cân
y tế, cân rôbécvan.
Hoạt động 4: Vận dụng - Củng cố(5 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
III. VẬN DỤNG.
GV: Yêu cầu HS thực hiện C12 và C13
HS: Quan sát tranh vẽ các loại cân nêu tên mỗi loại.
HS: Các nhóm tìm hiểu cân của nhóm mình: GHĐ,
ĐCNN, loại cân.
- Thực hành: Xác định khối lượng của vật trong mỗi
nhóm.
GV: Quan sát – kiểm tra.
- Đại diện nhóm đọc kết quả.
HS: Đọc – trả lời C13.
GV: Cho HS đọc phần ghi nhớ và phần có thể em chưa
biết.
HS: 2 HS đọc phần ghi nhớ, 1 HS đọc phần có thể em
chưa biết.
GV:Lưu ý: Theo Nghị định số 134/2007/NĐ-CP ngày
15/8/2007 của Chính phủ thì “1 chỉ vàng có khối lượng là
3,75 gam”.
C12:
C13: Số 5t chỉ dẫn
rằng xe có khối
lượng trên 5 tấn
không được đi qua
cầu.
4. Hướng dẫn học ở nhà (2 phút)
- Học thuộc phần ghi nhớ. Làm bài tập 5.2 5.2 (tr8; 9 – SBT).
- Đọc trước bài “Lực - hai lực cân bằng”.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Ngày soạn: 19/9/2018
Ngày giảng: 26/9/2018
Tiết theo PPCT: 05
Bài 6:
LỰC - HAI LỰC CÂN BẰNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS nêu được các thí dụ về lực đẩy, lực kéo, ... chỉ ra được phương và chiều
của các lực đó.
- Nêu được thí dụ về 2 lực cân bằng.
- Sử dụng đúng các thuật ngữ lực đẩy, lực kéo ... phương, chiều, lực cân
bằng.
2. Kỹ năng: Sử dụng các dụng cụ thí nghiệm, rút ra được các nhận xét sau
khi quan sát các thí nghiệm.
3. Thái độ: Trung thực, cẩn thận
II. CHUẨN BỊ
- Đồ dùng cho mỗi nhóm:
+ 1 xe lăn, 1 lò xo lá tròn, 1 lò xo mềm dài khoảng 10cm.
+ 1 thanh nam châm thẳng, 1 quả nặng, 1 giá thí nghiệm có kẹp.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định tổ chức: (2 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
H1: Phát biểu phần ghi nhớ trong bài Khối lượng - đo khối lượng.
H2: Trả lời bài tập 5.1; 5.2 (tr8 - SBT).
(Kết quả: Bài 5.1. phần C đúng.
Bài 5.2. số 397 chỉ khối lượng của sữa trong hộp).
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập(3 phút)
ĐVĐ: Trong thực tế để chuyển được mọi vật từ chỗ này đến chỗ khác người
ta làm như thế nào? HS: ...
GV: Tác dụng đó gọi là gì? Bài học hôm nay sẽ giải đáp cho chúng ta.
Hoạt động 2: Hình thành khái niệm lực(12 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
I. LỰC.
HS: Quan sát hình 6.1
GV: Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm và phát dụng cụ cho các
nhóm HS.
HS: Lắp theo hình 6.1
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm: đẩy xe ép lị xo lá trịn.
HS: Làm thí nghiệm trả lời C1.
GV: Khi đẩy xe ép lò xo lá trịn em cảm nhận thấy điều gì?
1. Thí nghiệm
HS: C1: Lò xo lá tròn đẩy xe lăn, xe ép mạnh dần vào lò xo
làm lò xo méo.
HS: Làm TN hình 6.2. Trả lời C2.
GV: Điều khiển HS làm TN: Dùng xe kéo giãn lò xo- nhận
xét về tác dụng của lò xo lên xe và của xe lên lò xo.
HS: C2: - Lò xo kéo xe lại
- xe kéo lị xo giãn ra.
HS: Làm TN theo hình 6.3: Đưa từ từ 1 cực của thanh nam
châm lại gần 1 quả nặng bằng sắt.
- Nhận xét về tác dụng của nam châm lên quả nặng trả lời
C3
C3: Nam châm đặt gần quả nặng kim loại
nam châm hút quả nặng.
GV: Chốt lại vấn đề qua 3 TN: Tác dụng của vật này lên vật
khác và ngược lại – tác dụng đó gọi là lực.
HS: ĐọC. trả lời C4 rút ra kết luận.
C4: (1)- Lực đẩy
(4)- Lực kéo
(2)- Lực ép
(5)- Lực hút
(3)- Lực kéo
* Kết luận: Khi
vật này đẩy hay
kéo vật kia. Ta
nói vật này tác
dụng lực lên vật
kia.
Hoạt động 3: Nhận xét về phương và chiều của lực(8 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
II. PHƯƠNG VÀ
GV: Lực đẩy và lực kéo có phương và chiểu như thế nào?
HS: Đọc SGK - Làm lại TN 6.1; 6.2. Nêu nhận xét về CHIỀU CỦA LỰC.
phương và chiều của lực trong mỗi trường hợp.
C5: Lực do nam châm tác dụng lên quả nặng có phương * Mỗi lực đều có
phương và chiều
nằm ngang, chiều từ phải sang trái.
nhất định.
GV: Kết luận
Hoạt động 4: Nghiên cứu hai lực cân bằng(10 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
III. HAI LỰC CÂN
GV: Khi có 2 lực cùng phương, ngược chiều tác dụng lên 1 BẰNG.
vật mà vật đó đứng n thì 2 lực đó gọi là 2 lực cân bằng.
GV: - Sợi dây sẽ chuyển động như thế nào nếu đội bên trái
mạnh hơn, yếu hơn, mạnh ngang nhau.
- Nhận xét về phương và chiều mà 2 đội tác dụng vào sợi
dây?
HS: Quan sát hình vẽ 6.4. Trả lời C6, C7.
C6: - Sợi dây sẽ chuyển động sang trái nếu đội bên trái
mạnh hơn.
- Sợi dây sẽ chuyển động sang phải nếu đội bên trái yếu
hơn.
- Sợi dây sẽ đứng yên nếu 2 đội mạnh ngang nhau.
* Kết luận: Hai lực
cân bằng là 2 lực
mạnh như nhau, có
cùng
phương
nhưng
ngược
chiều.
HS: Thảo luận nhóm trả lời C8.
C8: (1)- Cân bằng
(4)- Phương
(2)- Đứng yên
(5)- Chiều
(3)- Chiều
GV: Chốt lại: Nhấn mạnh 2 lực cân bằng.
Hoạt động 5: Vận dụng - Củng cố(5 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
IV.
VẬN
DỤNG.
GV: Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi C9;
HS: Quan sát hình 6.5; 6.6 trả lời C9; liên hệ thực tế C9: a, Lực đẩy
b, Lực kéo
trả lời C10.
GV: Cho HS đọc phần ghi nhớ và phần có thể em chưa C10:
biết.
HS: 2 Đọc phần ghi nhớ, 1 HS đọc phần có thể em
chưa biết.
4. Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút)
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Làm bài tập: 6.2 6.4 (tr9- SBT).
- Đọc trước bài “Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực”.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Ngày soạn: 26/9/2018
Ngày giảng: 03/10/2018
Tiết theo PPCT: 06
Bài 7: TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC
I. MỤC TIÊU:
- HS hiểu được 1 số thí dụ về lực tác dụng lên 1 vật làm biến đổi chuyển
động của vật đó, hoặc làm biến dạng vật đó.
- Hiểu ý nghĩa của lực tác dụng lên 1 vật, biết sử dụng lực 1 cách có ý nghĩa
trong thực tế.
- HS có kỹ năng sử dụng đồ dùng thí nghiệm làm thực hành.
II. CHUẨN BỊ:
- Đồ dùng:
+ GV: Bảng phụ ghi những sự biến đổi của chuyển động.
+ Mỗi nhóm HS: 1 xe lăn, 1 máng nghiêng, 1 lò xo xoắn, 1 lò xo lá tròn, 1
viên bi, 1 sợi chỉ (dây).
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ởn định tổ chức (2 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (3 phút)
H1: Lực là gì? Thế nào là 2 lực cân bằng?
H2: Trả lời bài tập 6.5 (11. SBT).
(a, ... Lò xo bút bi bị nén lại đã tác dụng vào ruột, thân bút 1 lực đẩy.
b, ... (như phần a))
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập(3 phút)
ĐVĐ: GV: Cho HS quan sát hình vẽ (SGK - tr 24).
GV: Làm sao biết được trong 2 người: ai đang giương cung, ai chưa giương
cung?
*Để trả lời câu hỏi được rõ ràng vào bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu những hiện tượng xảy ra khi có lực tác dụng(10 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
I. NHỮNG HIỆN TƯỢNG TA
CẦN CHÚ Ý QUAN SÁT KHI
CÓ LỰC TÁC DỤNG.
HS: Đọc, nghiên cứu SGK
GV: Treo bảng phụ ghi sẵn những sự biến đổi 1. Những sự biến đổi của
chuyển động
chuyển động của vật.
HS: Tìm hiểu sự biến đổi chuyển động của vật (sgk - tr 24)
trả lời C1.
Yêu cầu: Với mỗi sự biến đổi chuyển động lấy
được 1 thí dụ.
GV: Uốn nắn để HS trả lời đúng.
GV: Làm TN: Kéo hai đầu chiếc lò xo
HS: Quan sát, nêu nhận xét (lò xo bị biến dạng)
trả lời C2.
C2: Người giương cung đã tác dụng lực lên dây
cung, làm cho canHS cung và dây cung bị biến
dạng.
GV: Kết luận.
2. Những sự biến dạng
(sgk - tr 24)
* Lực tác dụng lên một vật có
thể làm thay đổi chuyển động
của vật hay làm cho vật bị
biến dạng.
Hoạt động 3: Nghiên cứu những kết quả tác dụng của lực (15 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
II.
NHỮNG
KẾT QUẢ TÁC
ĐVĐ: Khi có lực tác dụng thì kết quả tác dụng
DỤNG CỦA LỰC.
của lực được thể hiện như thế nào?
GV: Cho HS làm lại TN ở bài trước trả lời 1. Thí nghiệm
C3
HS: Quan sát và làm TN theo hình 6.1 (21)
(Cầm xe lăn ép lò xo lá tròn, đột nhiên buông
tay không giữ xe nữa) Nhận xét về kết quả
tác dụng của lò xo lá tròn lên xe? C3: Lò xo lá
tròn đẩy xe làm biến đổi chuyển động của xe.
HS: Làm lần lượt các TN trả lời C4, C5
C4: Lực mà tay ta tác dụng lên xe thông qua sợi
dây đã làm biến đổi chuyển động của xe.
C5: Lực mà lo xo lá tròn tác dụng lên hòn bi khi
va chạm đã làm biến đổi chuyển động của hòn
bi.
GV: Chốt lại: qua 3 TN trên: lực tác dụng làm
biến đổi chuyển động của vật.
2. Rút ra kết luận
HS: ĐọC. làm TN theo C6 trả lời C6
- Nhận xét tác dụng của lực mà tay ta tác dụng (1)- Làm biến đổi chuyển
động của
lên lò xo?
C6: Lực mà tay ta ép vào lò xo làm lò xo bị biến (2)- Biến đổi chuyển động của
(3)- Biến đổi chuyển động của
dạng.
GV: Yêu cầu HS hoàn thiện C7 để rút ra kết (4)- Biến dạng
luận.
HS: hoàn chỉnh C7
GV: Cho HS tiếp tục hòcn thiện C8
HS: Đọc trả lời C8
C8: Lực mà vật A tác dụng lên vật B có thể làm
biến đổi chuyển động của vật B hoặc làm biến
dạng vật B. Hai kết quả này có thể cùng xảy ra.
GV: Chốt lại vấn đề qua phần trả lời C8.
HS: Tóm tắt nội dung cần nắm trong bài (ghi
nhớ).
Hoạt động 4: Vận dụng - Củng cố(10 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
III. VẬN DỤNG.
C9:
GV: Yêu cầu HS đọc, suy nghĩ và trả lời C9, C10, C11.
C10:
GV: Uốn nắn để HS lấy thí dụ đúng với yêu cầu câu hỏi.
C11:
- Gọi HS lần lượt lấy thí dụ.
GV: Cho HS đọc phần ghi nhớ và phần có thể em chưa biết
HS: 2 HS đọc phần ghi nhớ, 1 HS đọc phần có thể em chưa
biết.
4. Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút)
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Tìm hiểu thêm kết quả tác dụng của lực vào 1 vật trong thực tế.
- Đọc trước bài “Trọng lực - lực đàn hồi”.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Ngày soạn: 03/10/2018
Ngày giảng: 10/10/2018
Tiết theo PPCT: 07
Bài 8: TRỌNG LỰC - ĐƠN VỊ TRỌNG LỰC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS hiểu được trọng lực là lực hút của trái đất, nắm được phương và chiều
của trọng lực.
- Hiểu được trọng lượng của 1 vật là trọng lực tác dụng lên vật đó.
- Nắm được đơn vị đo cường độ lực là Niu tơn (N) Vật có khối lượng 100g
thì có trọng lượng là 1N.
2. Kĩ năng:
- Biết sử dụng dây dọi để xác định phương thẳng đứng.
3. Thái độ:
- u thích mơn học, biết được tâm quan trọng của kiến thức trong các
công việc hàng ngày.
II. CHUẨN BỊ::
GV: Bảng phụ
Mỗi nhóm HS: 1 gia thí nghiệm, 1 lị xo xoắn, quả nặng 100N, dây dọi,
khay nước, êke.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ởn định tổ chức: (2 phút)
II. Kiểm tra: (3 phút)
H1: Phát biểu kết luận về kết quả của lực tác dụng lên 1 vật. Cho thí dụ về
lực tác dụng lên 1 vật đồng thời gây ra 2 kết quả: làm biến đổi chuyển động của
vật và làm vật biến dạng.
H2: Trả lời bài tập 7.1; 7.3 (12 – SBT).
( Kết quả: Bài 7.1. Phần D đúng.
Bài 7.3 - a, b, c - chuyển động bị biến đổi.
d, c - chuyển động không bị biến đổi).
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập(3 phút)
ĐVĐ: Cho HS quan sát hình 27 - Trả lời:
- Tại sao người đứng ở nam cực không bị rơi ra ngoài trái đất?
- Tại sao mọi vật ném lên cao đều có xu hướng rơi xuống đất?
HS: ...
GV: Lực hút của trái đất cịn gọi là gì?