TUẦN 1
Thứ Hai ngày 27 tháng 8 năm 2018
Tiết 1,2
Tiếng Việt
Làm quen
Việc 1: Hướng dẫn làm quen với cô giáo
Việc 2: Tập chào giáo viên
Việc 3: Phổ biến một số nề nếp trong học tập: Đồ dùng học tập ,Làm việc với bảng, phấn,
khăn lau:
____________________________________
Tiết 3
Toán
Làm quen với Đồ dùng học tập :sách , vở và bút chì
__________________________________
Tiết 4
KỸ NĂNG SỐNG
Ổn định nề nêp cho hoc sinh
____________________________________
Tiết 5:
Mỹ thuật:
TÊN BÀI DẠY: CUỘC DẠO CHƠI CỦA ĐƯỜNG NÉT
I/ Mục tiêu:
Nhận ra và nêu đặc điểm của các đường nét cơ bản.
Vẽ được các nét và tạo ra sự chuyển động của các đường nét khác nhau theo ý thức.
Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn.
- BĐKH: giảm lượng giấy sử dụng, nên dùng giấy đã dùng 1 mặt.
II/ Chuẩn bị:GV: Hình ảnh hoặc hình vẽ các nét thẳng, gấp khúc, cong, nét đứt…
HS Giấy vẽ, bút chì, bút màu…
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
1. KTBC:
Hoạt động của HS
HS nghe và hát theo nhạc
-Kiểm tra đồ dùng học tâp.
-Khởi động: Cả lớp hát bài “Cháu vẽ ông Mặt trời”
2 Các hoạt động
HS hoạt động theo nhóm
HĐ1: Tìm hiểu
Quan sát và trả lời câu hỏi
theo yêu cầu
-Quan sát H1.1và H 1.2 trong sách học MT (Tr5)
thảo luận nhóm và TLCH:
+Trong tranh có những nét gì?
+Đặc điểm của từng nét như thế nào?
+Nét nào được vẽ bằng màu đậm? Nét nào được vẽ
bằng màu nhạt?
+Nét nào vẽ to, nét nào vẽ nhỏ?
- HS nêu lại.
GV chốt ý:
- Trong các bức tranh sử dụng các loại nét và kết
hợp với nhau như nét thẳng, nét cong, nét gấp khúc.
-Các nét vẽ có nét đậm, nét nhạt khiến cho các hình
ảnh trong bức tranh thêm sinh động và phong phú.
- BĐKH: Nhắc hs giảm lượng giấy sử dụng, nên
dùng giấy đã dùng 1 mặt.
HĐ2: Cách thực hiện
-Cho HS quan sát H1.3 trong sách học MT (Tr6) để
hiểu về cách vẽ các nét.
-GV vẽ lên bảng để HS quan sát, vừa vẽ vừa giảng
giải cho các em hiểu quy tắc khi đưa nét và làm thế
nào để được nét đậm, nét nhạt như:
+Cách giữ tay để tạo nét thẳng, cách chuyển động
để tạo nét cong hay nhấc tay để tạo nét đứt….
+Cách ấn tay để tạo nét đậm, nét nhạt.
-HS quan sát và theo dõi
+Cách sử dụng màu để tạo đậm nhạt.
Phối kết hợp các nét để tạo hiệu quả bức tranh.
GV chốt:
-Khi vẽ chúng ta có thể vẽ các nét thẳng, cong,gấp - Học sinh trình bày lại
khúc hay nét đứt bằng các màu sắc khác nhau.
cách thực hiện bằng lời
-Có thể ấn mạnh tay nhẹ tay khi vẽ để tạo độ đậm
nhạt cho nét vẽ.
3. Củng cố, dặn dò
__________________________________
Thứ ba ngày 28 tháng 8 năm 2018
Tiết 5
LỊCH SỬ
Bài 1: MÔN HỌC ĐỊA LÍ VÀ LỊCH SỬ
I/Mục tiêu:
- Biết được mơn lịch sử và địa lí ở lớp 4 giúp học sinh hiểu biết về thiên nhiên và con
người Việt Nam , biết cơng lao của ơng cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời
Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn .
- Biết mơn Lịch sử và Địa lí góp phần giáo dục HS tình u thiên nhiên , con người và đất
nước Việt Nam.
II/Đồ dùng dạy- học: -Hình sgk. VBT lịch sử.
III/Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/Bài cũ: - Kiểm tra sách vở đồ dùng của hs.
2/Bài mới: a/Giới thiệu bài.
- HS trình bày đồ dùng học tập cho gv kiểm
b/HD bài mới:
tra
*HĐ1: Làm việc cả lớp.
- HS theo dõi.
-GV giới thiệu vị trí của đất nước ta và cư
- HS quan sát, lắng nghe về vị trí của đất
dân sống ở mọi vùng.
nước ta và cư dân sống ở mọi vùng.
-Yêu cầu hs chỉ vị trí đất nước ta trên bản
- HS chỉ bản đồ nêu vị trí đất nước ta và xác
đồ.
định tỉnh Ninh Thuận nơi em sống.
*HĐ2: Làm việc theo nhóm.
- Nhóm 4 hs quan sát tranh,mơ tả nội dung
-GV phát cho mỗi nhóm 1 tranh ảnh về
tranh của nhóm được phát.
cảnh sinh hoạt của một dân tộc của một số
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
vùng.
-u cầu hs mơ tả lại cảnh sinh hoạt đó.
+Mỗi dân tộc sống trên đất nước Việt Nam
có nét văn hố riêng xong đều có chung một
-GV nhận xét, kết luận.
Tổ quốc, một lịch sử.
*HĐ3: Làm việc cả lớp.
-Lớp nhận xét, bổ sung.
+Để nước ta tươi đẹp như ngày nay, ông
- HS kể sự kiện mình biết theo yêu cầu.
cha ta đã trải qua hàng ngàn năm dựng nước - 2 - 3 hs kể về quê hương mình.
và giữ nước.Em hãy kể một sự kiện chứng
minh điều đó?
3/Củng cố dặn dò: -GV nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
__________________________________
Tiết 5 ĐỊA LÍ BÀI 2 :
Thứ Tư ngày 29 tháng 8 năm 2018
LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ
I. Mục tiêu;
- Định nghĩa đơn giản về bản đồ;
- Một số yếu tố của bản đồ: tên, phương hướng, tỉ lệ, kí hiệu bản đồ...
- Các kí hiệu của một số đối tượng địa lí thể hiện trên bản đồ
II. Chuẩn bị:
- Một số loại bản đồ: thế giới, châu lục, Việt Nam.
III. Các hoạt động chủ yếu:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Dạy bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1. Hoạt động cả lớp
- GV treo các loại bản đồ lên bảng
- Cả lớp chú ý theo dõi
- Yêu cầu học sinh đọc tên các bản đồ treo - Học sinh đọc tên các bản đồ treo trên
trên bảng.
bảng
- Các bản đồ này là hình vẽ hay ảnh chụp?
- Các bản đồ này là hình vẽ thu nhỏ
- Nhận xét về phạm vi lãnh thổ được thể hiện - HS nhận xét.
trên mỗi bản đồ?
Hoạt động 2. Hoạt động theo cặp
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 1, 2 rồi chỉ - Học sinh quan sát hình 1, 2 rồi chỉ vị trí
vị trí của Hồ Gươm và đền Ngọc Sơn theo của Hồ Gươm và đền Ngọc Sơn theo
từng tranh
từng tranh
+ Muốn vẽ bản đồ, chúng ta thường phải làm
như thế nào?
+ Tại sao cùng vẽ về Việt Nam mà bản đồ
trong SGK lại nhỏ hơn bản đồ treo tường?
- Mời học sinh đại diện trình bày
- HS lên trình bày kết quả làm việc của
nhóm trước lớp
- Nhận xét, bổ sung và chốt lại
Hoạt động 3. Hoạt động nhóm
- Yêu cầu các nhóm đọc SGK, quan sát bản
đồ trên bảng và thảo luận theo các gợi ý sau:
+ Tên của bản đồ có ý nghĩa gì?
+ Trên bản đồ, người ta thường quy định các
hướng Bắc, Nam, Đông, Tây như thế nào?
+ Chỉ các hướng B, N, Đ, T trên bản đồ tự
nhiên Việt Nam?
+ Tỉ lệ bản đồ cho em biết điều gì?
+ Đọc tỉ lệ bản đồ ở hình 3 & cho biết 3 cm
trên bản đồ ứng với bao nhiêu km trên thực
địa?
+ Bảng chú giải ở hình 3 có những kí hiệu
nào? Bảng chú giải có tác dụng gì?
- Tổ chức cho học sinh thi đố nhau
- GV nhận xét
4. Củng cố dặn dò.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh chuẩn bị bài sau
- HS khác bổ sung và hồn thiện
- HS quan sát bảng chú giải ở hình 3 và
một số bản đồ khác rồi vẽ kí hiệu của
một số đối tượng địa lí như: đường biên
giới quốc gia, núi, sông, thành phố, thủ
đô…
- Hai em lần lượt thi đố cùng nhau: 1 em
vẽ kí hiệu, 1 em nói kí hiệu đó thể hiện
cái gì.
- Học sinh vẽ kí hiệu rồi trưng bày trước
lớp
- Nhận xét, bình chọn
- Học sinh trả lời trước lớp
------------------------00------------------------Thứ Năm ngày 30 tháng 8 năm 2018
Tiết 1 ÔN ĐỌC:
b,bé./
I Mục tiêu:
-Đọc được các âm b ,tiếng bé và dấu /
-Nối và tìm được âm e, b trong các bữa tranh
-Ham thích đọc sách
II. Hoạt động dạy và học:
-GV:bảng phụ,SGK thực hành tiếng việt và toán lớp 1
-HS:bảng con,SGK thực hành tiếng việt và toán lớp 1.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ồn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra đồ dùng học tập
3. Ôn đọc cho HS:
-GV nêu câu hỏi:
-HS trả lời: e, b, bé
+Ở trên lớp các em đã được học những âm và
tiếng nào rồi?
-HS chu ý.
-GV nhận xét, bổ sung.
-HS chú ý.
-GV viết âm e, b và tiếng bé lên bảng.
-HS đọc
-GV đọc qua 1 lần. cho HS đọc cá nhân nối
tiếp, từng tổ, cả lớp.
+trong tiếng bé có dấu gì?
+Nêu cấu tạo của tiếng bé?
+Dấu /
+Trong tiếng bé có âm b đứng trước, âm
e đứng sau, dấu sắc đặt trên đầu âm e.
-HS đọc
-HS kể
-GV cho HS đọc cá nhân, đồng thanh.
+Em hãy kể tên một số con vật hay đồ vật nào
có chứa âm e và âm b?
-GV nhận xét, bổ sung. GV viết lên bảng các
đồ vât hay con vật cho HS đọc cá nhân, đồng
thanh.
-HS trả lời
-GV treo một số tranh ảnh cho HS trả lời và
đoán tiếng đó có âm gì?
-HS đọc.
-GV viết lên bảng cho HS đọc
-HS đọc cá nhân , đồng thanh
-GV cho HS đọc lại tồn bộ các âm và các
tiếng có trên bảng.
4.Củng cố,dặn dò:
-HS lắng nghe.
-Nhận xét tiết học
-Dặn dò HS về học bài cũ và xem trước bài
mới.
__________________________________
Tiết 2 ÔN VIẾT:
b,bé./
I Mục tiêu:
-Giúp HS viết được âm e, b và tiếng bé.
-Luyện viết các âm, tiếng đúng độ cao và độ rộng.
-Ham thích luyện viết
II. Chuẩn bị:
-GV: bảng phụ ,SGK thực hành tiếng việt và toán lớp 1
-HS: bảng con,SGK thực hành tiếng việt và toán lớp 1.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Ôn viết cho HS.
-GV: tiết 1 chúng ta đã được đọc về
các âm e, b và tiếng bé, tiết này chúng
ta sẽ cùng luyện viết.
-GV hỏi:
-HS trả lời:
+ Âm e viết mấy ô li?
+2 ô li
+Âm b viết mấy ô li?
+5 ô li
-GV nhận xét, bổ sung
-GV cho HS viết vào bảng con âm e,
-HS viết vào bảng con.
âm b và tiếng bé.
-GV quan sát lớp viết.
-GV lấy 3 bảng của 3 HS cho HS nhận -HS nhận xét bảng của bạn.
xét.
-GV nhận xét, tuyên dương.
-GV kẻ và viết mẫu âm e, b và tiếng bé -HS chú ý quan sát.
lên bảng.
-GV gọi 2 HS đứng dậy đọc, cả lớp
-2HS đọc, cả lớp đọc.
đọc.
-GV viết mẫu vào vở ô li cho HS.
-HS lắng nghe.
-GV hướng dẫn tư thế ngồi và cách
cầm bút cho HS.
-HS viết.
-GV phát vở cho HS viết.
-GV nhận xét 5 vở nhanh nhất.
-GV nhận xét , tuyên dương
4.Củng cố,dặn dò:
-HS lắng nghe.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò HS về nhà học bài cũ và xem
trước bài mới.
__________________________________
Tiết 3
ƠN TỐN :
Hình vng,hình trịn, hình tam giác
I Mục tiêu:
-HS nhận biết được hình vng, hình tam giác, hình trịn.
-Biết phân biệt đồ vật nào là hình trịn,hình vng, hình tam giác.
-Ham mê học tốn.
II Chuẩn bị
-GV:bảng phụ,sgk toán và tiếng việt lớp 1.
-HS:bảng con,giấy nháp.
III Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng
học tập của học sinh.
3.Bài mới:
-GV hỏi:
+Ở trên lớp các em đã được học những
hình gì rồi?
-GV vẽ các hình lên bảng.
-HS trả lời: Hình vng, hình trịn, hình tam
giác.
-HS quan sát.
-HS trả lời.
+Trên bảng cơ có mấy hình? Đó là hình
gì?
-GV nhận xét. Tun dương
-HS đọc.
-GV cho HS đọc cá nhân, đồng thanh.
-GV treo tranh cho HS đốn những bức
tranh đó có hình gì?
+Ngồi những bức tranh trên bạn nào kể
tên cho cô 1 số đồ vật có hình trịn, hình
vng hoặc hình tam giác?
-GV nhận xét, tuyên dương.
-HS trả lời.
-HS kể.
-HS vẽ vào vở
-GV cho HS lấy vở ô li ra vẽ các hình
trong, hình vng, hình tam giác và tơ
màu các hình?
-GV nhận xét 1 số bài nhanh nhất.
-HS lắng nghe.
4. Củng cố-dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn dò HS về nhà học bài và xem
trước bài mới.
------------------------00------------------------Thứ Sáu ngày 31 tháng 8 năm 2018
T4 MĨ THUẬT :
I/ Mục tiêu:
NHỮNG MẢNG MÀU THÚ VỊ(T1)
- Nêu được sự phong phú của màu sắc trong thiên nhiên và vai trò của màu sắc trong cuộc
sống. Nhận ra và nêu đước các cặp màu bổ túc, các màu nóng, mà lạnh.
- Vẽ được các mảng màu cơ bản, các cặp màu bổ túc, màu lạnh tạo sản phẩm trang trí hoặc
bức tranh biểu cảm. Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của mình,
của bạn.
* BĐKH: Giảm lượng giấy sử dụng, nên sử dụng giấy đã sử dụng một mặt. Hạn chế thải
rác vì rác phân hủy tạo ra khí mê tan. Thu gom xử lí rác thỉ, rác thải hữu cơ có thể dùng
làm phân bón.
II/ Chuẩn bị:
- Sách học mĩ thuật lớp 4.
- Tranh ảnh, đồ vật có màu sắc phù hợp với nội dung chủ đề
- Giấy vẽ, vở, bút chì, tẩy, màu sáp.
III/ Hoạt động dạy và học:
1/ Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh
2/ Bài mới, giới thiệu bài, ghi bảng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu.
- Tổ chức cho học sinh hoạt động theo
- HS thảo luận và trình bày, các nhóm khác
nhóm.
nhận xét bổ sung
- u cầu HS quan sát H1.1 sách HMT
(Tr 5) lớp 4 để cùng nhau thảo luận theo
- Lắng nghe
nhóm về màu sắc có trong thiên nhiên,
trong các sản phẩm mĩ thuật do con người
tạo ra với nội dung câu hỏi:
+ Màu sắc do đâu mà có?
- HS nêu
+ Màu sắc trong thiên nhiên và màu sắc
- Hs nêu
trong tranh có điểm gì khác nhau?
+ Màu sắc có vai trị gì trong cuộc sống? - HS nêu
- GV nhận xét, chốt ý
- Y/c HS đọc ghi nhớ tr 6
- HS đọc ghi nhớ
- Yêu cầu quan sát H1.3 sách HMT (Tr6)
rồi trải nghiệm với màu sắc và ghi tên
màu thứ 3 sau khi kết hợp 2 màu gốc với
nhau.
- Màu gốc còn lại đặt cạnh màu vừa pha
- HS nêu
được ta tạo được cặp màu gì?
GV nhận xét, chốt ý:
- HS trả lời: cam xanh lá, tím
- Từ 3 màu gốc ta pha ra được rất nhiều
màu. Lấy 2 màu gốc pha trộn với nhau
cùng 1 lượng màu nhất định ta sẽ được
- HS lắng nghe
màu thứ 3, màu thứ ba đó đặt cạnh màu
gốc còn lại ta tạo được cặp màu bổ túc –
cặp màu tương phản.
- Khi đặt màu vừa pha được cạnh màu
- Màu gốc đẹp hơn.
gốc còn lại em thấy thế nào?
- Em có cảm giác thế nào khi thấy các cặp
màu bổ tức đứng cạnh nhau?
- Tạo ra màu tương phản.
- GV nhận xét, bổ sung
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ sgk (Tr 7)
- HS đọc ghi nhớ.
+ Nêu cảm nhận khi thấy 2 màu nóng, 2
- HS nêu cảm nhận.
màu lạnh đứng cạnh nhau?
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ sgk (tr 8)
- Hs đọc
Quan sát các bức tranh H 1.7 để thảo luận
nhóm và cho biết:
+ Trong tranh có những màu nào?
- HS quan sát trả lời
+ Em có nhận xét gì về 2 bức tranh đầu?
- HS nhận xét
+ Màu sắc trong mỗi bức tranh tạo cho
- HS nêu
em cảm giác gì?
2. Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hiện.
- Yêu cầu quan sát H1.8 sách HMT (Tr 9) - HS quan sát .
để cùng nhau nhận biết về cách vẽ màu.
- GV vẽ trên bảng bằng màu, giấy màu
- HS quan sát .
với các hình kỉ hà để các em quan sát.
4. Củng cố dặn dò
- Giáo viên nhận xét tinh thần, thái độ học tập của học sinh. YC chuẩn bị bài sau