Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

Giao an Tuan 6 Lop 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (320.13 KB, 28 trang )

TUẦN 6:
Ngày soạn: 6/ 10/ 2017
Ngày giảng: Thứ hai 9/ 10/ 2017
Buổi sáng
Tập đọc
Tiết 11: Sự sụp đổ của chế độ a - pác - thai
A. Mục tiêu:
- Đọc đúng từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài.
- Hiểu nội dung: Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh địi bình
đẳng của những người da màu (Trả lời được câu hỏi 1, 2 trong SGK).
*Tích hợp Quyền và Giới:Mọi người trên thế giới đều có quyền được đối xử bình đẳng, khơng
phân biệt màu da, chủng tộc.
* GDANQP: Lấy ví dụ minh họa về tội ác diệt chủng ở Cam-pu-chia (1975-1979).
B. Đồ dùng dạy - học:
- GV: SGK, bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn đọc.
- HS: SGK, vở viết.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc bài và TLCH: Ê-mi-li, con…
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi.
- GV và HS nhận xét.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HD HS luyện đọc:
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- 1 HS đọc toàn bài. HS lớp theo dõi và đọc
thầm SGK.
- GV g.thiệu ảnh cựu Tổng thống Nam Phi - HS quan sát.
Nen-xơn Man-đê-la và tranh minh hoạ bài.
+ Bài chia làm mấy đoạn?


- 3 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu --> tên gọi a-pác-thai.
+ Đoạn 2: Tiếp --> dân chủ nào.
+ Đoạn 3: Đoạn còn lại.
- Cho HS nối tiếp đọc đoạn.
- HS đọc nối tiếp đoạn.
+ Lần 1: GV kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt
nghỉ.
+ Lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ khó.
- Luyện đọc theo nhóm.
- Luyện đọc nhóm 3; 1 nhóm đọc.
- GV đọc mẫu.
3. Tìm hiểu bài:
- Gọi 1 HS đọc đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi:
- 1 HS đọc đoạn 1, 2. Lớp đọc thầm.
+ Dưới chế độ a-pác-thai, người da đen bị đối + Người da đen phải làm những công việc
xử như thế nào?
nặng nhọc, bẩn thỉu; bị trả lương thấp…
=> Ý 1?
* Ý 1: Người dân Nam Phi dưới chế độ apác-thai.
* Ở châu Á, chế độ Khmer Đỏ (1975-1979),
đã giết chết khoảng 2 triệu người (từ dân số
7,1 triệu) bằng các biện pháp tử hình, bằng
các dụng cụ thơ sơ như cuốc, mai, xẻng, bỏ
đói và lao động cưỡng bức. Đây là một trong
những chế độ hung bạo nhất trong thế kỉ 20
thường được so sánh với chế độ của Adolf
Hitler. Nếu tính theo tỉ lệ người bị giết so

1



sánh với dân số, có thể đó là chế độ giết
người nhiều nhất trong thế kỉ 20.
- Gọi một HS đọc đoạn 3.
- 1 HS đọc đoạn 3. Lớp đọc thầm.
+ Người dân Nam Phi đã làm gì để xố bỏ + Người da đen ở Nam Phi đã đứng lên địi
chế độ phân biệt chủng tộc?
bình đẳng. Cuộc đấu tranh của họ cuối cùng
đã giành được thắng lợi.
=> Ý 2?
* Ý 2: Cuộc đấu tranh chống chế độ a-pácthai thắng lợi.
+ Nêu ND của bài.
* ND: Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc ở
Nam Phi và cuộc đấu tranh địi bình đẳng của
những người da màu.
+ Hãy giới thiệu về vị Tổng thống đầu tiên
+ Ông Nen-xơn Man-đê-la là luật sư da đen.
của nước Nam Phi mới.
Ông sinh năm 1918, vì đấu tranh chống chế
độ a-pác-thai nên ơng bị nhà cầm quyền Nam
Phi xử tù chung thân năm 1964. 27 năm sau,
năm 1990, ông được trả tự do, trở thành Tổng
thống Nam Phi đầu tiên sau khi chế độ a-pácthai bị xóa bỏ. Ơng được nhận giải Nơ-ben về
hịa bình năm 1993.
4. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp, cả lớp nghe tìm
giọng đọc.
- 3 HS đọc. Nêu giọng đọc.
- GV treo bảng phụ ghi đoạn 3.

- GV gọi 1 HS đọc mẫu đoạn 3.
- 1 HS đọc mẫu.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm.
- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm.
- Thi đọc diễn cảm (3- 4 HS).
- GV và HS nhận xét.
5. Củng cố - dặn dò:
* Liên hệ: Qua bài em hiểu mọi người trên thế * Mọi người trên thế giới đều có quyền được
giới đều có quyền gì?
đối xử bình đẳng, khơng phân biệt màu da,
chủng tộc.
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về đọc và chuẩn bị bài sau: Tác
phẩm của Si-le và tên phát xít.
Tốn
Tiết 26: Luyện

tập

A. Mục tiêu:
- Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích.
- Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải bài tốn có lời
văn.
* Làm bài 1a(2 số đo đầu), bài 1b (2 số đo đầu), bài 2, bài 3 (cột 1), bài 4.
B. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Bảng phụ.
- HS: Bảng con, vở viết.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. Ổn định tổ chức:

II. Kiểm tra bài cũ:
- Y/c HS nêu tên các đơn vị đo diện tích theo
thứ tự từ lớn đến bé.
- km2, hm2, dam2, m2, dm2, cm2, mm2
- Nêu mối quan giữa 2 đơn vị đo diện tích liền

2


kề?

- Đơn vị lớn bằng 100 lần đơn vị bé.
- Đơn vị bé bằng

III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS luyện tập:
* Bài 1 (Tr. 28 - Làm 2 số đo đầu)
- GV hướng dẫn mẫu:
6m235dm2 = 6m2 + m2 = 6 m2
- Y/c HS làm vào bảng con.
- GV và HS nhận xét, chữa bài.

1
100

đơn vị lớn.

- 1HS đọc y/c của bài.
- HS theo dõi mẫu.

- HS làm vào bảng con, 3 HS lên bảng làm.
Kết quả:
a) 8m227dm2 = 8m2 +

27
m2 = 8
100

27
m2
100

16m29dm2 = 16m2

+

9
m2 = 16
100

9
m2
100

b) 4dm265cm2= 4dm2+

65
dm2 = 4
100


65
dm2
100
95
95cm2 =
dm2
100

*Bài 2 (Tr. 28):
- Cho HS trao đổi nhóm đơi và trả lời.

- 1 HS nêu u cầu.
- HS trao đổi nhóm đơi. Đại diện nhóm
báo cáo kết quả. Các nhóm khác nhận xét.
- Giải thích cách làm: Trước hết phải đổi
3cm2 5mm2ra đơn vị mm2. Sau đó khoanh
vào kết quả đúng.
Đáp án: B. 305 mm2
- 1 HS nêu yêu cầu.

- Cho học sinh nêu cách làm.

- GV nhận xét, chữa bài.
*Bài 3 (Tr. 39 - Làm cột 1):
- Muốn so sánh được ta phải làm gì?
- GV HD HS đổi đơn vị đo rồi so sánh.
- Cho HS làm bài vào bảng con. 2 HS lên bảng - HS làm bài vào bảng con. 2 HS lên bảng
chữa bài tập.
làm.
- GV và HS nhận xét, chữa bài.

Kết quả:
2dm2 7cm2 = 207cm2
300mm2> 2cm2 89mm2
*Bài 4 (Tr. 29):
- 1HS đọc đề bài. Lớp đọc thầm.
- HD HS tìm hiểu và phân tích đề bài.
- Bài tốn cho biết gì? Bài tốn hỏi gì?
- HS nêu...
- Muốn biết căn phịng đó có diện tích bao - HS nêu...
nhiêu mét vuông ta làm thế nào?
- Cho HS làm vào vở, 1 HS làm vào bảng
phụ.
- HS làm vào vở, 1 HS làm vào bảng phụ.
- GV thu 1 số vở, nhận xét, chữa bài.
Tóm tắt:
Dùng
: 150 viên gạch hình vng
1 viên
: 40 cm
Diện tích căn phịng : …m2?
Bài giải

3


Diện tích của một viên gạch lát nền là:
40 x 40 = 1600 (cm2)
Diện tích căn phịng là:
1600 x 150 = 240000 (cm2)
Đổi: 240 000cm2 = 24 m2

Đáp số: 24 m2
3. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau: Héc-ta.
Buổi chiều

Chính tả (Nhớ - viết)
Tiết 6: Ê - mi - li, con

...

A. Mục tiêu:
- Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài thơ tự do.
- Nhận biết các tiếng chứa ươ, ưa và cách ghi dấu thanh theo u cầu của BT2; tìm được tiếng
chứa ưa, ươ thích hợp trong 2, 3 câu thành ngữ, tục ngữ ở BT3.
B. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Bảng phụ viết ND bài 3.
- HS: Vở chính tả.

C. Các hoạt động dạy - học:

I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Y/c HS viết những tiếng có ngun âm đơi, - HS viết ra nháp, 1 HS viết trên bảng lớp.
uô, ua (VD: suối, ruộng, tuổi, mùa, lúa, lụa…)
và nêu quy tắc đánh dấu thanh ở những tiếng
đó.
- GV và HS nhận xét.
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài.

2. Hướng dẫn HS viết chính tả (nhớ-viết):
- Gọi HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ 3,4.
- 2 HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ 3,4.
- HS lớp lắng nghe và nêu nhận xét.
- Cả lớp đọc thầm, chú ý các dấu câu, tên riêng.
- Chú Mo-ri-xơn nói với con điều gì khi từ
- Chú nói trời sắp tối… khi mẹ đến, hãy ơm
biệt?
hơn mẹ cho cha và nói với mẹ: “ Cha đi vui,
xin mẹ đừng buồn”
- GV đọc những từ khó: Ê-mi-li, Oa-sinh- tơn, - HS viết vào bảng con.
linh hồn…cho HS viết vào bảng con.
- Nêu cách trình bày bài?
- HS nêu.
- Cho HS viết bài (HS tự nhớ viết).
- Học sinh nhớ và viết hai khổ thơ 3, 4 vào
vở.
- HS đổi vở soát lỗi.
- GV thu 6- 8 bài nhận xét và chữa lỗi.
- GV nhận xét chung.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập:
* Bài 2 (Tr. 55):
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS thảo luận theo cặp.
- HS thảo luận và ghi kết quả vào nháp.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Đại diện nhóm trình bày:
* Các tiếng chứa ưa, ươ: lưa, thưa, mưa,
giữa, tưởng, nước, tươi, ngược.
* Nhận xét cách ghi dấu thanh:


4


+ Trong tiếng giữa (khơng có âm cuối): dấu
thanh đặt ở chữ cái thứ hai. Các tiếng lưa,
thưa, mưa không có dấu thanh vì mang
thanh ngang.
+ Trong các tiếng tưởng, nước, ngược
(có âm cuối): dấu thanh đặt ở chữ cái thứ
hai….
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài vào vở, 1 HS làm vào bảng
phụ, chữa bài.

* Bài 3 (Tr. 56):
- Cho HS làm bài vào vở.
- GV nhận xét.
- Cho HS thi đọc thuộc lòng các câu thành ngữ,
tục ngữ.
- GV giúp HS hiểu các câu thành ngữ, tục ngữ
đó.
4. Củng cố - dặn dị:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau: (Nghe-viết): Dòng
kinh quê hương.

+ Cầu được ước thấy.
+ Năm nắng, mười mưa.
+ Nước chảy đá mòn.

+ Lửa thử vàng, gian nan thử sức.

Khoa học
Tiết 11: Dùng thuốc an toàn
A. Mục tiêu: HS nhận thức được sự cần thiết phải dùng thuốc an toàn:
- Xác định khi nào nên dùng thuốc.
- Nêu những điểm cần chú ý khi dùng thuốc và khi mua thuốc.
* Các KNS được GD:
- Kĩ năng tự phản ánh kinh nghiệm bản thân về cách sử dụng một số loại thuốc thông dụng.
- Kĩ năng xử lý thông tin, phân tích đối chiếu để dùng thuốc đúng cách, đúng liều, an toàn.
B. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Sưu tầm một số vỏ đựng và bản hướng dẫn sử dụng thuốc. Thẻ từ cho HĐ 3.
- HS: Hình trang 24; 25 SGK.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ: Nêu ND bài Thực
hành: Nói “Khơng” với…nghiện (tr. 23).
-1 số HS trả lời.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 1: Sưu tầm và giới thiệu một
số loại thuốc.
*Mục tiêu: Khai thác vốn hiểu biết của HS
về một số thuốc và trường hợp cần sử dụng
thuốc đó.
*Cách tiến hành:
- Cho HS trao đổi theo cặp ND CH sau:
+ Bạn biết những loại thuốc nào? Thuốc đó
dùng cho những bệnh nào?
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi.

+ Bạn đã dùng thuốc bao giờ chưa và dùng
trong trường hợp nào?
- GV gọi một số cặp lên bảng để hỏi và trả - HS nối tiếp nhau hỏi và trả lời.
lời nhau trước lớp.
- Các nhóm khác bổ sung.

5


- GVKL: Khi bị bệnh, chúng ta cần dùng
thuốc để chữa trị. Tuy nhiên, nếu sử dụng
thuốc khơng đúng có thể làm bệnh nặng
hơn, thậm trí cũng có thể gây chết người.
3.Hoạt động 2: Sử dụng thuốc an toàn.
- Yêu cầu HS làm bài tập trang 24-SGK.
- Gọi HS nêu kết quả.
+ Theo em, thế nào là sử dụng thuốc an
toàn?
- GV kết luận : SGK- Tr. 25.
4.Hoạt động 3: Trị chơi: “Ai nhanh, ai
đúng”
*Mục tiêu: Giúp HS khơng chỉ biết cách sử
dụng thuốc an tồn mà cịn biết cách tận
dụng giá trị dinh dưỡng của thức ăn để
phòng tránh bệnh tật.
- Yêu cầu mỗi nhóm đưa thẻ từ để trống đã
chuẩn bị.
*Tiến hành chơi:
- Quản trò đọc câu hỏi.
- Trọng tài và GV KL nhóm thắng cuộc.

GVKL: Để cung cấp vi-ta-min cho cơ thể
cách tốt nhất là ăn thức ăn chứa nhiều
vitamin như: trứng, thịt, hoa quả, rau xanh,
ngũ cốc, ...
5. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- HD chuẩn bị bài sau: Phòng bệnh sốt rét.
Ngày soạn: 7/ 10/ 2017
Ngày giảng: Thứ ba 10/ 10/ 2017
Buổi sáng

- HS chú ý lắng nghe.

*Đáp án:
1–d
2–c
3–a
4–b
+ Sử dụng thuốc an toàn là dùng đúng thuốc,
đúng cách, đúng liều lượng, dung thuốc theo
chỉ định của bác sĩ, cán bộ y tế.
- HS đọc mục Bạn cần biết – Trang 25.

- Cử 2-3 HS làm trọng tài. 1 HS làm quản
trị.
- Các nhóm thảo luận và viết đáp án vào thẻ,
giơ nhanh.

Toán
Tiết 27: Héc


- ta

A. Mục tiêu:
- Biết tên gọi, ký hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc- ta.
- Biết quan hệ giữa héc ta với mét vng.
- Biết chuyển đổi đơn vị đo diện tích (trong mối quan hệ với héc- ta).
* Làm bài 1a (2 dòng đầu), bài 1b (cột đầu), bài 2.
B. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Bảng phụ
- HS: Bảng con, vở viết.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- HS làm nháp, 1 HS lên bảng làm.
2
2
2
> 3m 48dm …. 4m
3m2 48dm2< 4m2
< 61km2 …. 610 hm2
61km2> 610 hm2
=

6


- GV và HS nhận xét.
III. Bài mới:
1 Giới thiệu bài:

2. Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc-ta:
- GV giới thiệu: “Thơng thường khi đo diện
tích một thửa ruộng, một khu rừng…người ta
dùng đơn vị héc- ta”.
- GV giới thiệu : “1héc ta bằng 1 héc- tô- mét
vuông” và héc- ta viết tắt là ha.
- 1 ha bằng bao nhiêu mét vuông?
3. Thực hành:
*Bài 1a (Tr. 29 - Làm 2 dòng đầu)
- Cho HS làm vào bảng con+ lên bảng làm.
- GV và HS nhận xét, chữa bài.

1ha = 1hm2
1ha = 10 000m2
- 1 HS nêu yêu cầu.
Kết quả:
a) 4 ha = 40 000m2
20 ha = 200 000m2

1
ha = 5000m2
2
1
ha = 100m2
100

b) 60 000m2 = 6ha
800 000m2 = 80 ha
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS tự làm bài rồi chữa bài.

- Kết quả là: 22 200 ha = 222km2.

b.(Làm cột đầu)
*Bài 2 (Tr. 30)
- Cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
- GV thu 1 số vở, nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- HDHS chuẩn bị bài sau: Luyện tập.

Luyện từ và câu
Tiết 11:

Mở rộng vốn từ: Hữu nghị - hợp tác

A. Mục tiêu:
- Hiểu được nghĩa các từ có tiếng Hữu, tiếng hợp và biết xếp vào các nhóm thích hợp theo
u cầu BT1, BT2. Biết đặt câu với 1 từ, 1 thành ngữ theo yêu cầu BT3.
B. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Bảng phụ để HS làm bài tập 1, 2.
- HS: SGK, vở viết.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- HS nêu định nghĩa về từ đồng âm.
- 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi. HS lớp
- Đặt câu để phân biệt nghĩa của từ đồng âm.
nghe và nêu nhận xét.
III. Bài mới:
1.Giới thiệu bài:

2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
*Bài tập 1 (Tr. 56):
- 1HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm việc theo cặp.
- HS làm việc theo cặp.
- Đại diện 1 cặp nêu kết quả thảo luận.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- GV tuyên dương những nhóm làm đúng và
nhanh.
a) Hữu có nghĩa là bạn bè: Hữu nghị,
chiến hữu, thân hữu,hữu hảo, bằng hữu,

7


*Bài tập 2 ( Tr. 56):
- GV HD HS thảo luận nhóm 4.
- GV nhận xét, chữa bài.

*Bài tập 3(Tr. 56):
- GV HD HS làm bài.
- GV thu 1 số vở, nhận xét, chữa bài.
- Y/c HS tiếp nối nhau đọc câu đã đặt, GV sửa
lỗi dùng từ, diễn đạt cho HS.

bạn hữu.
b) Hữu có nghĩa là có: Hữu ích, hữu hiệu,
hữu tình, hữu dụng.
- 1HS đọc yêu cầu.
- HS làm việc theo nhóm 4.

- Đại diện 1 nhóm báo cáo kết quả thảo
luận. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
a) Hợp có nghĩa là gộp lại thành lớn hơn:
Hợp tác, hợp nhất, hợp lực.
b) Hợp có nghĩa là đúng với u cầu, địi
hỏi…nào đó: Hợp tình, phù hợp, hợp thời,
hợp lệ, hợp pháp, hợp lý, thích hợp.
- 1HS đọc yêu cầu.
- HS làm vào vở.
- HS nối tiếp đọc câu mà mình đã đặt. Ví
dụ:
+ Cuộc gặp gỡ thân mật giữa anh Thủy và
anh A-lếch-xây thể hiện tình hữu nghị của
chun gia nước ngồi với cơng nhân Việt
Nam.
+ Tơi và bạn cùng hợp tác để hồn thành
cơng việc này nhé.
+ Cuốn sách này thật hữu ích.
+ Mọi giấy tờ bác xuất trình đều hợp lệ.

3. Củng cố - dặn dị:
- GV khen ngợi những HS học tập tích cực.
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau: Ôn tập về từ đồng
âm.
Kể chuyện
Tiết 6: Ôn: Kể chuyện đã nghe, đã đọc
A. Mục tiêu: 1. Rèn kỹ năng nói:
- Biết kể một câu chuyện đã nghe, đã đọc ca ngợi hồ bình chống chiến tranh.
- Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
2. Rèn kỹ năng nghe: Chăm chú nghe lời bạn kể, biết nhận xét lời kể của bạn.

B. §å dïng d¹y- häc:
- GV: Sách, báo, truyện gắn với chủ điểm hồ bình.
- HS: SGK, sưu tầm các câu chuyện gắn với chủ điểm hồ bình.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HD HS kể chuyện:
aTìm hiểu đề bài.
- Gọi HS đọc đề bài. GV dùng phấn màu
- 2 HS đọc đề bài.
gạch chân dưới những từ: được nghe, được
đọc, ca ngợi hồ bình, chống chiến tranh.
- Em đã được đọc câu chuyện của mình ở
5- 7 HS tiếp nối nhau giới thiệu về câu
đâu, hãy giới thiệu cho bạn mình cùng nghe. chuyện của mình.

8


* Yêu cầu HS đọc kĩ ba gợi ý. Ghi nhanh
các tiêu chí đánh giá lên bảng.
- Nội dung câu chuyện đúng chủ đề.
- Câu chuyện ngoài SGK.
- Cách kể hay, hấp dẫn, phối hợp điệu bộ,
cử chỉ.
- Nêu đúng ý nghĩa câu chuyện.
b.Kể chuyện trong nhóm:
- HS kể chuyện theo nhóm 4, yêu cầu các

em kể câu chuyện của mình cho các bạn
trong nhóm nghe.
* Gợi ý cho HS các câu trao đổi:
- Trong câu chuyện bạn thích nhân vật nào?
Vì sao?
- Chi tiết nào trong chuyện bạn cho là hay
nhất?
- Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều
gì?…..
c. Thi kể chuyện:
- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.

- HS tiếp nối nhau đọc.

- HS kể chuyện theo nhóm 4, nhận xét bổ
sung cho nhau và cùng trao đổi về ý nghĩa
từng câu chuyện mà các bạn nhóm mình kể.

- 5-7 HS thi kể câu chuyện của mình trước
lớp.
- HS NX bạn kể theo các tiêu chí đã nêu.
- HS nhận xét và bình chọn bạn kể hay nhất.

- GV nhận xét- khen ngợi.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Nhắc HS kể lại câu
chuyện cho người thân nghe.
Buổi chiều

Tốn (Tăng cường)


Ơn tập về đo độ dài, khối lượng, diện tích
A. Mục tiêu:
- Củng cố bảng đơn vị đo độ dài, khối lượng, diện tích và thực hành chuyển đổi các đơn vị đo.
- Luyện giải các bài tốn có liên quan đến các đại lượng đo độ dài và đo khối lượng.
B. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ, Vở ÔLBTT (Trang 29); Phiếu BT.
- HS: Bảng con, nháp,…

C. Các hoạt động dạy - học:

I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
-Yêu cầu HS lên bảng viết các đơn vị đo
độ dài, khối lượng, diện tích đã học.
- GV nhận xét, chữa bài.
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HD HS làm bài tập:
*Bài 1:
- Cho HS làm bài vào bảng con và làm trên
bảng lớp.
- GV cùng HS nhận xét, chữa bài.

- 3 HS thực hiện. Lớp nhận xét.

- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài vào bảng con, kết hợp làm trên
bảng lớp.
Kết quả:


9


9
m
100
2
km
1000

a) 5m 9cm = 5
2m
6

=

7
m
100

b) 8kg 24g = 8

*Bài 2:
- GV HD HS làm bài.
- GV và HS nhận xét, chữa bài.
*Bài 3 (trang 29):
- GV HD HS làm bài.
- GV và HS nhận xét, chữa bài.


kg

123 000kg = 123 tấn

= 6m 7cm

7m2 81dm2 = 7

24
1000

9

81
m2
100

18
tấn = 9 tấn 180 kg
1000
96
96mm2 =
dm2
10000

- 1 HS đọc yêu cầu.
- Lớp làm nháp, 1 HS lên bảng chữa bài, nêu
cách làm.
Kết quả: 3m2 9dm2 > 39dm2
8dm2 5cm2 < 850cm2

1ha < 13000m2
- 1 HS đọc đề toán.
- HS làm vào vở. 1 HS làm bảng phụ.
Bài giải
Diện tích cánh đồng là:
600 x 400 = 240 000(m2)
Đổi 240 000 m2 = 24 ha
24 ha gấp 1 ha số lần là:
24 : 1 = 24 (lần)
Cánh đồng đó thu hoạch được số thóc là:
6 x 24 = 144 (tấn thóc)
Đáp số: 144 tấn thóc

4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- HD HS chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn: 8/ 10/ 2017
Ngày giảng: Thứ tư 11/ 10/ 2017
Buổi sáng
Tập đọc
Tiết 12: Tác phẩm của Si - le và tên phát xít
A. Mục đích, yêu cầu:
- Đọc đúng các tên người nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
- Hiểu ý nghĩa: Cụ già người Pháp đã dạy cho tên sĩ quan Đức hống hách một bài học sâu
sắc.
B. Đồ dùng dạy học:
- GV : Tranh minh hoạ bài đọc (TBDH), bảng phụ chép đoạn HD đọc.
- HS : SGK, vở viết.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. Ổn định tổ chức:

II. Kiểm tra bài cũ:
+ Đọc tiếp nối bài "Sự sụp đổ của chế độ a- 2 HS đọc và TLCH.
pác-thai", TLCH.
- GV và HS nhận xét.
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:

1


2. HD luyện đọc:
- Cho HS quan sát tranh minh họa bài và
giới thiệu về Si-le.
- HD HS chia 3 đoạn.

- 1 HS đọc bài, lớp theo dõi SGK.
- HS quan sát tranh và nghe.
+Đ1: Từ đầu -> chào ngài.
+Đ2: Tên sĩ quan -> trả lời.
+Đ3: Phần còn lại.
- HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài (2lượt)
kết hợp luyện đọc từ khó và giải nghĩa từ.

- Y/c HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong
bài.
- GV theo dõi, sửa chữa lỗi phát âm và cách
ngắt giọng cho HS.
- HS luyện đọc theo nhóm.
- GV HD đọc, đọc mẫu tồn bài.
3. HD tìm hiểu bài:

+Câu chuyện xảy ra ở đâu, khi nào?

- HS luyện đọc theo nhóm 3.
- HS nghe.
- HS đọc thầm đoạn 1 và TLCH:
+ Chuyện xảy ra trên một chuyến tàu ở Pa-ri
trong thời gian Pháp bị phát xít Đức chiếm
đóng.
+Tên sĩ quan Đức bước vào toa tàu, giơ thẳng
tay, hơ to : Hít-le mn năm!

+Tên phát xít nói gì khi gặp những người
trên tàu?
-GV nói về Hít-le: Là tên một vị tướng người
Do Thái - Đức. Ơng nổi tiếng về phong cách
thống trị độc đốn và tàn ác, được mệnh
danh là "nhà cầm quyền độc đoán nhất”
trong lịch sử nhân loại.
*Rút ý 1:
*Thái độ hống hách của tên sĩ quan Đức.

- HS đọc thầm đoạn 2, 3 và TLCH.
+ Vì cụ đáp lại lời hắn một cách lạnh lùng. Hắn
càng bực khi nhận ra ông cụ biết tiếng Đức
nhưng không đáp lời hắn bằng ...
+ Nhà văn Đức Si-le được ông cụ người Pháp - Cụ già đánh giá Si-le là nhà văn quốc tế.
đánh giá thế nào ?
+ Em hiểu thái độ của ông cụ đối với người
- Ơng cụ thơng thạo tiếng Đức, ngưỡng mộ nhà
Đức và tiếng Đức như thế nào ?

văn Đức Si-le nhưng căm ghét những tên phát
xít Đức xâm lược.
+ Lời đáp của ơng cụ ở cuối truyện có ngụ ý - Si-le xem các người là kẻ cướp …
gì?
*Rút ý 2:
*Cuộc đối thoại thú vị giữa cụ già và tên phát
xít.
 Nêu ý nghĩa bài?
- HS nêu.
* Cụ già người Pháp đã dạy cho tên sĩ quan
- 1 HS nhắc lại.
Đức hống hách một bài học sâu sắc.
+Vì sao tên sĩ quan Đức có thái độ bực tức
với ông cụ người Pháp?

4. Luyện đọc diễn cảm:
- Mời 3 HS đọc tiếp nốibài.
- Chọn đọc diễn cảm đoạn “Nhận thấy vẻ
ngạc nhiên của viên sĩ quan” đến hết.
+ GV đọc mẫu.
+ Y/c luyện đọc diễn cảm theo nhóm.
+ Tổ chức thi đọc diễn cảm.

- 3 HS đọc tiếp nối 3 đoạn.
- HS theo dõi.
- HS đọc trong nhóm đơi.
- 4 - 5 HS thi đọc diễn cảm.
- HS theo dõi, nx, bình chọn bạn đọc diễn
cảm nhất.


- GV và HS nhận xét.
5. Củng cố - dặn dò:

1


- Nhận xét giờ học.
- Dặn chuẩn bị bài sau: Những người bạn tốt.
Toán
Tiết 28: Luyện

tập

A. Mục tiêu: HS biết:
- Tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích đã học. Vận dụng để chuyển đổi,
so sánh số đo diện tích.
- Giải các bài tốn có liên quan đến diện tích.
* Làm bài 1 (a, b), bài 2, bài 3.
B. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ chép BT2.

- HS: SGK, vở viết.

C. Các hoạt động dạy - học:
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài
- 1 HS kể tên các đơn vị đo diện tích từ bé
đến lớn và ngược lại.
- GV và HS nhận xét.

III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
* Bài 1(a, b – Trang 30):
- HS làm bảng con và bảng lớp.
- GV nhận xét, KL.

- 1 HS lên bảng làm bài
60000 m2 = 6 ha
1800 ha = 18 km2

- 1 HS đọc y/c bài tập, lớp theo dõi.
a.
5ha = 50 000 m2.
2km2 = 2 000 000 m2.
b. 400dm2 = 4 m2
1 500dm2 = 15 m2
70 000cm2 = 7 m2
17
17
c. 26m217dm2 = 26m2+ 100 m2 = 26 100 m2
5
5
90m25dm2 = 90m2+ 100 m2 = 90 100 m2
35
2
35dm = 100 m2

* Bài 2 (Trang 30):
- Y/c HS lên bảng làm bài.


- GV cùng HS chữa bài, nhận xét.
* Bài 3 (Trang 30):
- HDHS làm bài vào vở.
- GV thu 1 số bài, nhận xét.
- GV và HS chữa bài trên bảng phụ.

- 1 HS nêu y/c bài tập, lớp theo dõi.
- 4 HS làm bài trên bảng. Lớp làm nháp.
2m29dm2> 29dm2
8dm25cm2< 810cm2
790ha < 79km2
5
4m 5mm = 4 100 cm2
2

2

- 1 HS đọc bài toán, lớp theo dõi.
- HS làm bài vào vở. 1 HS làm vào bảng phụ.
Bài giải
Diện tích căn phòng là:
6 x4 = 24 (m2)
Số tiền để mua gỗ lát cả căn phòng là:
280 000 x 24 = 6 720 000 (đồng)
Đáp số: 6 720 000 đồng.

1



3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- HD chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung.
Tập làm văn
Tiết 11: Luyện

tập làm đơn

A. Mục đích, yêu cầu:
- Biết viết một lá đơn đúng quy định về thể thức, đủ nội dung cần thiết, trình bày lí do, nguyện
vọng rõ ràng.
* GD quyền trẻ em: Quyền được bảo vệ khỏi sự xung đột.
- Quyền được bày tỏ ý kiến, tham gia đội tình nguyện giúp đỡ nạn nhân chất độc màu da
cam.
*KNS: - Có kĩ năng ra quyết định (làm đơn trình bày nguyện vọng – Bài 2)
- Thể hiện sự cảm thông (Bài 1 – ý b)
B. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ viết mẫu đơn (BT2).

- HS: SGK, vở viết.

C. Các hoạt động dạy - học:
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
* Bài 1 (Trang 59): Mời HS nêu y/c bài.

- 1 HS nêu y/c bài.

- 1 HS đọc ND bài văn, lớp theo dõi.
- 3 HS tiếp nối nhau nêu ý chính của từng
- 3 HS nêu ý chính của từng đoạn.
đoạn.
+ Đoạn 1: Những chất độc Mĩ đã rải xuống
miền Nam.
+ Đoạn 2: Bom đạn và thuốc diệt cỏ đã tàn
phá môi trường.
+ Đoạn 3: Hậu quả mà chất độc màu da
cam gây ra cho con người.
+ Chất độc màu da cam gây ra hậu quả
- …chất độc màu da cam đã phá huỷ hơn
gì đối với con người?
2 triệu ha rừng, diệt chủng …
+ Chúng ta có thể làm gì để giảm bớt nỗi đau - Chúng ta động viên, thăm hỏi, giúp đỡ về
cho những nạn nhân chất độc màu da cam?
vật chất, sáng tác thơ truyện, vẽ tranh...
+ Ở địa phương em có những người bị nhiễm - HS nêu.
chất độc màu da cam không? Em thấy cuộc
sống của họ như thế nào?
+ Em đã từng biết hoặc tham gia những
- Ở nước ta có nhiều phong trào ủng hộ, giúp
phong trào nào để giúp đỡ hay ủng hộ các nạn đỡ những nạn nhân chất độc màu da cam,
nhân chất độc màu da cam?
phong trào kí tên ủng hộ vụ kiện Mĩ của các
nạn nhân chất độc màu da cam trường, lớp
và bản thân em đã tham gia …
*Trong cuộc chiến tranh ở VN, Mĩ đã rải
hàng ngàn tấn chất độc màu da cam … gây - HS chú ý nghe.
thảm họa cho MT, cây cỏ, muông thú và con

người. Hậu quả của nó thật tàn khốc. Mỗi
chúng ta hãy làm một việc gì đó để giúp đỡ
những nạn nhân chất độc màu da cam.
* Bài 2 (Trang 59):

1


- Gọi 1 HS đọc y/c và ND bài.
+ Hãy đọc tên đơn mà em sẽ viết.

- 1 HS đọc. Lớp chú ý nghe.
+ Đơn xin gia nhập đội tình nguyện giúp đỡ
nạn nhân chất độc màu da cam.
+ Kính gửi ban chấp hành hội chữ thập đỏ
trường Tiểu học Lý Tự Trọng.
+ HS nêu những gì mình định viết.
- HS thực hành viết đơn vào vở.
- HS trình bày đơn viết hoàn chỉnh.

+ Mục nơi nhận đơn em viết những
gì?
+ Phần lí do viết đơn em viết những gì?
- Gắn bảng phụ ghi mẫu đơn.
- GV nhận xét 1 số bài.
3. Củng cố - dặn dò:
- GV nhắc lại nội dung bài.
- LH: Quyền được bảo vệ khỏi sự xung đột.
Quyền được bày tỏ ý kiến, tham gia đội tình
nguyện giúp đỡ nạn nhân chất độc màu da

cam.
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập tả cảnh.
Buổi chiều

- HS chú ý nghe.

Lịch sử
Tiết 6: Quyết

chí ra đi tìm đường cứu nước

A. Mục tiêu:
- Biết ngày 05/6/1911, tại bến Nhà Rồng (thành phố Hồ Chí Minh), với lịng u nước thương
dân sâu sắc, Nguyễn Tất Thành (tên của Bác Hồ lúc đó) ra đi tìm đường cứu nước.
B. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Bản đồ Hành chính Việt Nam.
- HS: Tranh, ảnh về quê hương Bác Hồ, bến cảng Nhà Rồng đầu thế kỷ XX.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. Ổn định tổ chức:
II.Kiểm tra bài cũ:
+ Vì sao phong trào Đông du thất bại?
- Pháp và Nhật cấu kết, Nhật trục xuất Phan
Bội Châu và những người yêu nước VN ra
khỏi Nhật Bản.
+ Ý nghĩa của phong trào Đơng du?
+ Phong trào đã khơi dậy lịng u nước
của nhân dân ta.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
- Em hãy kể lại các phong trào chống thực

- HS nối tiếp nhau kể:
dân Pháp mà các em đã học?
+ Khởi nghĩa của nhân dân Nam Kì mà tiêu
biểu là khởi nghĩa của Trương Định.
+ Phong trào Cần Vương; phong trào Đông
du,…
- Vì sao các phong trào đó thất bại?
-Vì khơng có con đường đúng đắn.
- GV: Vào đầu thế kỉ XX, nước ta chưa có
con đường đúng đắn để cứu nước. Lúc đó,
Bác Hồ mn van kính u của chúng ta mới
là một thanh niên 21 tuổi quyết chí ra đi tìm
đường cứu nước.
2. Nội dung:
a) Quê hương và thời niên thiếu của Nguyễn
Tất Thành.
+Em hãy tìm hiểu về GĐ, quê hương của
+ Vài nét về tiểu sử của Nguyễn Tất
Nguyễn Tất Thành?
Thành:

1


- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV ghi bảng nội dung chính.

- Nguyễn Tất Thành sinh ngày 19-5-1890
tại xã Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh

Nghệ An…
- Nguyễn Tất Thành yêu nước, thương dân,
có ý chí đánh đuổi giặc Pháp.
- Nguyễn Tất Thành không tán thành con
đường cứu nước của các nhà yêu nước tiền
bối.
+ Vì con đường mà các sĩ phu yêu nước đã
đi trước đó đều thất bại. Người thực sự
muốn tìm hiểu về các chữ “Tự do, Bình
đẳng, Bác ái” mà người Tây hay nói và
muốn xem họ làm như thế nào rồi trở về
giúp đồng bào.

+ Vì sao Nguyễn Tất Thành muốn tìm con
đường cứu nước mới?

*KL: Với mong muốn tìm ra con đường cứu
nước đúng đắn, Bác Hồ thân yêu của chúng
ta đã quyết tâm đi về phương Tây ...
b) Mục đích ra nước ngồi và ý chí quyết
tâm tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất
Thành:
- HS thảo luận nhóm 4 một số câu hỏi:
+ Mục đích đi ra nước ngồi của Nguyễn Tất
Thành là gì?
+ Quyết tâm của Nguyễn Tất Thành muốn ra
nước ngồi để tìm đường cứu nước được thể
hiện ra sao?
+ Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu
nước vào ngày tháng năm nào? Ở đâu?


+ Mục đích: Đi ra nước ngồi để tìm con
đường giải phóng dân tộc.
+ Quyết tâm của Nguyễn Tất Thành được
thể hiện: một mình tay trắng cũng quyết ra
đi…
- Ngày 5-6-1911 Nguyễn Tất Thành với
cái tên mới- Văn Ba đã ra đi tìm đường cứu
nước trên tàu Đơ đốc La-tu-sơ Tờ-rê-vin.

- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung.
- GV cho HS xác định vị trí TP. HCM trên
bản đồ. Kết hợp với ảnh bến cảng Nhà Rồng
đầu thế kỉ XX, GV trình bày sự kiện ngày 56-1911 Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường
cứu nước.
- Vì sao bến cảng Nhà Rồng được cơng nhận
là Di tích lịch sử?
* KL: Năm 1911, với lòng yêu nước, thương
dân, Nguyễn Tất Thành đã từ cảng Nhà Rồng
quyết chí ra đi tìm đường cứu nước.
IV. Củng cố - dặn dị:
- Em hiểu Bác Hồ là người như thế nào?
- Nếu khơng có việc Bác Hồ ra đi tìm đường
cứu nước thì nước ta sẽ ra sao?
- GV nhận xét giờ học.
- HD HS chuẩn bị bài sau: Đảng cộng sản
Việt Nam ra đời.

- HS xác định vị trí thành phố Hồ Chí

Minh trên bản đồ.

+ ... Để ghi nhớ sự kiện ngày 5-6-1911 Bác
Hồ ra đi tìm đường cứu nước.

- 2-3 HS trả lời. HS nhận xét và bổ sung.
- 1 số em trả lời.

Giáo dục ngoài giờ lên lớp
Chủ đề: Vòng tay bè bạn

1


Tiết 11: Chuẩn bị tổ chức Đại hội chi đội
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Nắm được những cơng việc chính cần chuẩn bị trước khi Đại hội chi đội.
- Có ý thức hồn thành nhiệm vụ được giao.
II. Quy mơ, địa điểm, thời lượng, thời điểm hoạt động:
- Quy mô: tổ chức theo lớp.
- Địa điểm: tại phòng học lớp 5A2.
- Thời lượng: 35 phút.
- Thời điểm: Tuần 6, tháng 10 (tiết HĐNG).
III. Tài liệu và phương tiện: Các câu hỏi theo ND bài.
IV. Các bước tiến hành:
Khởi động: Cả lớp hát bài: Em yêu chiếc khăn quàng - Sáng tác: Phạm Chu.
Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích, ý nghĩa của việc Đại hội chi đội.
*Mục tiêu: Giúp HS hiểu biết được mục đích, ý nghĩa của việc Đại hội chi đội.
*Các bước tiến hành:
- Cho HS thảo luận theo cặp câu hỏi sau:

+ Bạn hãy nêu mục đích, ý nghĩa của việc Đại hội chi đội?
- Đại diện 1 nhóm trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
*GV KL:
- Thông qua Đại hội Chi đội, phát huy vai trò tự quản, tập trung dân chủ của các đội viên.
- Củng cố, xây dựng và kiện toàn tổ chức Đội, giáo dục đội viên.
- Đại hội Đội là buổi phát động thi đua quan trọng mở đầu cho phong trào thi đua cả năm học
nhằm đánh giá kết quả hoạt động của chi đội năm học trước
(2015 - 2016) và đề ra phương hướng, nhiệm vụ năm học này (2016 - 2017).
- Bầu ra Ban chỉ huy Chi đội có khả năng điều hành các nội dung, phong trào của Đội năm
học 2016 - 2017.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cơng tác chuẩn bị cho Đại hội chi đội.
*Mục tiêu: HS nắm được những công việc chính cần chuẩn bị trước khi Đại hội chi đội.
*Cách tiến hành:
- HS thảo luận theo nhóm 4 về các công việc chuẩn bị cho Đại hội chi đội.
- Đại diện 1 nhóm trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV tổ chức cho HS Đại hội trù bị: bầu Đoàn chủ tịch, đồn thư kí …
*GV KL: Để tổ chức tốt Đại hội và đạt hiệu quả giáo dục chúng ta cần lưu ý:
- Công tác chuẩn bị và tuyên truyền cho Đại hội.
- Công tác tuyên truyền và triển khai phương hướng sau Đại hội.
- Trang trí cho Đại hội: Cờ Tổ quốc, Cờ Đội, ảnh Bác Hồ
- Chuẩn bị các văn bản phục vụ tổ chức Đại hội như:
+ Báo cáo tổng kết công tác Đội.
+ Dự thảo phương hướng công tác Đội.
+ Nội dung và các giải pháp tổ chức hoạt động (các tham luận). Nội dung phương hướng cần
bám sát chủ đề năm học.
Hoạt động 3: Phân công chuẩn bị cho Đại hội Chi đội.
*Mục tiêu: Giúp HS nắm được nhiệm vụ cụ thể của các thành viên trong Chi đội. Có ý thức
hồn thành nhiệm vụ được giao.
*Cách tiến hành:
GV kết hợp với Ban chỉ huy Chi đội phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên trong Chi

đội: Trang trí; dẫn chương trình; viết, đọc báo cáo; viết, đọc tham luận,….
*GV KL: Để tổ chức tốt Đại hội mỗi thành viên trong chi đội cần hiểu rõ cơng việc mình làm,
có ý thức hồn thành tốt nhiệm vụ...
Đánh giá: GV củng cố nội dung bài học. Nhắc nhở HS chuẩn bị cho Đại hội Chi đội vào tiết
sau.

1


V. Tư liệu tham khảo: Một số tư liệu về Đội.
Tiếng Việt (Tăng cường)
Luyện từ và câu: MRTV: Hữu nghị - Hợp tác
A.Mục đích, yêu cầu:
- Củng cố, mở rộng vốn từ chủ điểm Hữu nghị - Hợp tác, thực hành đặt câu với một số từ ngữ
thuộc chủ điểm.
B. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ; phiếu BT; BTTHTV5 (Trang 39).

- HS: Vở viết.

C. Các hoạt động dạy - học:
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HDHS làm bài tập:
* Bài 1(Trang 39): GV phát phiếu BT cho HS.
- GV cho HS thảo luận theo nhóm 4.

- 1 HS đọc y/c bài, lớp theo dõi.

- HS thảo luận theo nhóm 4.
- Đại diện nhóm nêu ý kiến
KL: Nối a - 2, b - 4, c - 3, d - 1.
- 1 HS đọc y/c bài, lớp theo dõi.
- HS tiếp nối nhau đặt câu.

- GV và HS chữa bài, KL.
* Bài 2:
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài.
- GV và HS nhận xét.

VD:
+ Bác ấy là chiến hữu của bố em.
+ Trồng cây gây rừng là việc làm rất hữu ích.
+ Chúng tơi ln hợp tác với nhau trong học tập.
+ Khí hậu miền Nam rất thích hợp với sức
khoẻ của ông tôi.
- 1 HS đọc y/c bài, lớp theo dõi.
- HS làm vào vở. 1HS làm vào bảng phụ.
*Kết quả:
a) Con hãy cố gắng học tập để trở thành
người hữu ích.
b) Cuộc viếng thăm đó đã thắt chặt thêm
tình hữu nghị hợp tác giữa hai nước.
c) Hạ Long quả là một vùng non nước hữu
tình.

* Bài 3 (Trang 39):
- GV HD HS làm bài.
- GV thu 1 số vở, nhận xét.

- GV và HS chữa bài trên bảng phụ, nhận xét.

3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- HD HS chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn: 9/ 10/ 2017
Ngày giảng: Thứ năm 12/ 10/ 2017
Toán
Tiết 29: Luyện
A. Mục tiêu: HS biết:
- Tính diện tích các hình đã học.
- Giải các bài toán liên quan đến diện tích.

1

tập chung


* Làm bài 1, 2.
B. Đồ dùng dạy - học:
- GV: SGK, bảng phụ.
- HS: SGK, vở viết.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
5ha = 50 000m2
2km2 = 2 000 000m2
400dm2 = 4m2
- GV và HS nhận xét, chữa bài.
III. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài 1 (Trang 31):
- HD HS tóm tắt bài và cho HS làm vào
nháp, 1 em làm bảng phụ.
- GV và HS nhận xét, chữa bài.

- 1 HS làm bài. Lớp làm nháp.

*Bài 2 (Trang 31):
- HD học sinh tìm hiểu và phân tích đề bài,
rồi làm lần lượt theo các phần a, b.
- GV thu 1 số vở, nhận xét, chữa bài.

- 1 HS đọc đề bài.
- HS làm bài vào vở nháp, 1 em làm bảng
phụ.
Bài giải
Diện tích nền căn phòng là:
9 x 6 = 54( m2)
54m2 = 540.000 cm2
Diện tích một viên gạch là:
30 x 30 = 900 ( cm2)
Số viên gạch dùng để lát kín nền căn phịng
đó là:
540.000 : 900 = 600 (viên)
Đáp số: 600 viên
- 1 HS đọc đề bài.
- HS làm bài vào vở, 1em làm bảng phụ.
Bài giải

a. Chiều rộng của thửa ruộng là:
80 : 2 = 40 (m).
Diện tích của thửa ruộng là:
80 x 40 = 3200 (m2).
b. 3200 m2 gấp 100 m2 số lần là:
3200 : 100 = 32 (lần)
Số thóc thu được trên thửa ruộng đó là:
50 x 32 = 1600 (kg)
1600 kg = 16 tạ
Đáp số: a. 3200 m2
b. 16 tạ

3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- HD HS chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung.
Khoa học
Tiết 12: Phòng

bệnh sốt rét

I. Mục tiêu:
- Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt rét.
*GDHS ý thức giữ gìn vệ sinh MT ln sạch sẽ.

1


*KNS: Kĩ năng xử lí & tổng hợp thơng tin để biết những dấu hiệu, tác nhân và con đường lây
truyền bệnh sốt rét.
Kĩ năng tự bảo vệ và đảm nhân trách nhiệm tiêu diệt tác nhân gây bệnh và phịng

tránh bệnh sốt rét.
II. Đồ dùng dạy học:
-GV: Thơng tin và hình (trang 26, 27 – SGK).
- SGK, vở viết.
III Các hoạt động dạy - học:
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Thế nào là dùng thuốc an toàn?
+ Chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết, ...
+ Khi mua thuốc, chúng ta cần chú ý điều
+ Khi mua thuốc cần đọc kĩ thong tin in trên
gì?
vỏ đựng và bản hướng dẫn kèm theo ...
- GV và HS nhận xét.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Trong lớp ta có bạn nào đã nghe nói về
bệnh sốt rét? Nếu có, hãy nêu những gì bạn
biết về bệnh này.
2. Nội dung:
a) Một số kiến thức cơ bản về bệnh sốt rét:
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4.
- HS thảo luận nhóm 4.
Mỗi nhóm thảo luận 1 câu hỏi.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
- Câu hỏi thảo luận:
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ Nêu một số dấu hiệu chính của bệnh sốt
*Gợi ý trả lời:
rét?

+ Dấu hiệu: Cách 1 ngày lại xuất hiện một
cơn sốt. Mỗi cơn sốt có 3 giai đoạn
- Bắt đầu là rét run: thường nhức đầu, người
ớn lạnh hoặc rét run từ 15 phút đến 1 giờ.
- Sau rét là sốt cao: Nhiệt độ cơ thể thường
40 độ hoặc hơn…
- Cuối cùng người bệnh ra mồ hôi, hạ sốt.
+ Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào?
+ Bệnh sốt rét nguy hiểm: Gây thiếu máu;
nặng có thể chết người( vì hồng cầu bị phá
huỷ hàng loạt sau mỗi lần sốt rét).
+ Tác nhân gây bệnh sốt rét là gì?
+ Bệnh sốt rét do một loai kí sinh trùng gây
ra.
+ Bệnh sốt rét lây truyền như thế nào?
+ Đường lây truyền: Muỗi a-nơ-phen hút
máu người bệnh trong đó có kí sinh trùng sốt
rét rồi truyền cho người lành.
b) Cách đề phòng bệnh sốt rét:
- GV tổ chức cho HS quan sát các hình 3, 4, - HS thảo luận theo cặp.
5 (SGK-Trang 27) và thảo luận theo cặp.
- Đại diện 1 nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ Mọi người trong hình đang làm gì? Làm
+ H3: Một người đang phun thuốc trừ muỗi,
như vậy có tác dụng gì?
phun thuốc trừ muỗi để tiêu diệt muỗi, phòng
bệnh sốt rét.
H4: Mọi người đang quét dọn vệ sinh, khơi
thong cống rãnh. Khơng có chỗ ẩn nấp, muỗi

sẽ chết.
H5: Mọi người đang tẩm màn bằng chất
phòng muỗi...tránh muỗi mang kí sinh trùng

1


+ Chúng ta cần làm gì để phịng bệnh sốt
rét cho mình và cho người thân cũng như
mọi người xung quanh?

từ người bệnh sang người lành.
Để phòng bệnh sốt rét, chúng ta cần:
+ Mắc màn khi đi ngủ.
+ Phun thuốc diệt muỗi.
+ Phát quang bụi rậm, khơi thông cống rãnh.
+ Chơn kín rác thải.
+ Dọn sạch những nơi có nước đọng, vũng
lầy.
+ Thả cá cờ vào chum, vại, bể nước.
+ Mặc quần áo dài tay vào buổi tối.
+ Uống thuốc phòng bệnh.

* KL: Nguyên nhân gây bệnh sốt rét là do
một loại kí sinh trùng gây ra. Hiện nay
cũng đã có thuốc chữa và thuốc phịng.
Nhưng cách phịng bệnh tốt nhất là giữ vệ
sinh nhà ở và môi trường sống xung quanh.
3. Củng cố - dặn dò:
*Liên hệ : Qua bài học, chúng ta có quyền

được có sức khỏe và được chăm sóc sức
khỏe. Quyền được sống cịn và phát triển.
Đồng thời chúng ta cũng phải có ý thức giữ
gìn vệ sinh MT luôn sạch sẽ.
- Nhận xét giờ học.
HS
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau: Phòng bệnh
sốt xuất huyết.

Luyện từ và câu
Tiết 12:

Luyện tập về từ đồng âm

A. Mục tiêu:
- Củng cố khái niệm từ đồng âm.
- Luyện tập phân biệt nghĩa của các từ đồng âm.
- Đặt câu để phân biệt các từ đồng âm.
B. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Bảng phụ, phiếu BT.
- HS: vở ghi.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
III. Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2. Củng cố khái niệm về từ đồng âm:
- Thế nào là từ đồng âm? Nêu ví dụ?
- Từ đồng âm là từ giống nhau về âm
nhưng khác hẳn nhau về nghĩa.

VD: Con ruồi đậu mâm xôi đậu.
Tôi đánh đổ đường xuống đường.
3. HDHS làm bài tập:

2



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×