Tuần 07
Tiết 13
Ngày soạn: 30/09/2018
Ngày dạy: 05/10/2018
CHƯƠNG III : TUẦN HỒN
BÀI 13 : MÁU VÀ MƠI TRƯỜNG TRONG CƠ THỂ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. Qua bài học này HS phải:
1. Kiến thức:
- Xác định được các chức năng mà máu đảm nhiệm liên quan với các thành phần cấu tạo.
Sự tạo thành nước mô từ máu và chức năng của nước mô. Máu cùng nước mô tạo thành
môi trường trong của cơ thể.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng thu thập thơng tin quan sát tranh, hình phát hiện kiến thức
- Khái quát hóa tổng hợp kiến thức
- Họat động nhóm
3. Thái độ: Giáo dục ý thức giữ gìn bảo vệ cơ thể tránh mất máu
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC.
1. Giáo viên:
- Tranh các thành phần của máu.
- Tư liệu về các thành phần trong máu.
2. Học sinh: Học bài và xem trước bài mới ở nhà.
III. HỌAT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:
8A1:
8A2:
8A3:
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Hoạt động dạy - học:
Mở bài: Em đã thấy máu chảy trong trường hợp nào? Theo em máu chảy ra từ đâu? Máu có
đặc điểm gì? Để tìm hiểu về máu chúng ta nghiên cứu bài 13
Họat động 1: Tìm hiểu về máu
HOẠT ĐỢNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
-Yêu cầu học sinh quan sát mẫu máu động - Quan sát mẫu máu động vật đã chuẩn bị ở
vật đã chuẩn bị thảo luận trả lời câu hỏi:
nhà trao đổi nhóm trả lời .Yêu cầu nêu được
+ Máu gồm những thành phần nào ? (HS gồm hai phần:
yếu)
+ Đặc: Màu sẫm
+ Loãng: Màu vàng
- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu thơng tin - Tiếp tục nghiên cứu thơng tin SGK trang
SGK quan sát hình 13.1 đọc chú thích thảo 42 đối chiếu với kết quả của nhóm trả lời
câu hỏi:
luận hoàn thành bài tập:
+ Huyết tương và các tế bào máu
+ Máu gồm ?
+ Hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu
+ Tế bào máu gồm?
- Cho học sinh rút ra kết luận về thành phần - Đại diện nhóm trả lời nhóm khác bổ sung
của máu .
- Tiếp tục yêu cầu học sinh thảo luận trên cơ - Cá nhân đọc thông tin theo dõi bảng 13
trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời.
sở tìm hiểu thơng tin SGK để thực hiện:
- Đại diện nhóm trình bày nhóm khác bổ
sung.
+ Thành phần các chất trong huyết tương có + Có các chất dinh dưỡng, hoocmôn kháng
thể, chất thải nên tham gia vận chuyển các
gợi ý gì về chức năng của nó?
chất trong cơ thể.
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
+ Vì sao máu từ phổi về tim rồi tới các tế bào + Máu qua phổi kết hợp với oxy, máu qua
có màu đỏ tươi cịn máu từ các tế bào về tim các tế bào kết hợp với cacbonic.
rồi tới phổi có màu đỏ thẫm.
- Yêu cầu HS khái quát về chức năng của + Huyết tương có thể vận chuyển các chất
huyết tương và hồng cầu.
+ Hồng cầu vận chuyển 02 và CO2
- GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận.
- Tự rút ra kết luận
Tiểu kết:
1/ Thành phần cấu tạo của máu:
- Huyết tương: Lỏng, vàng nhạt chiếm 55%
- Tế bào máu: đặc, đỏ thẫm chiếm 45% gồm: hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu
2/ Chức năng của huyết tương và các tế bào máu:
- Huyết tương: tham gia vận chuyển các chất trong cơ thể.
- Các tế bào máu:
+ Hồng cầu: Có Hb có khả năng kết hợp với oxy và khí cacbonic để vận chuyển từ phổi về
tim tới các tế bào và từ tế bào về phổi
+ Bạch cầu: Có 5 loại, tham gia bảo vệ cơ thể.
+ Tiểu cầu: Thành phần chính tham gia đơng máu.
Họat động 2: Mơi trường trong cơ thể
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- u cầu HS tìm hiểu thơng tin SGK quan - Nghiên cứu thơng tin SGK trang 43 trao
sát tranh hình sơ đồ 13.2 trao đổi nhóm trả đổi nhóm trả lời câu hỏi . Yêu cầu:
lời các câu hỏi :
+ Các tế bào ở sâu trong cơ thể có thể trao + Chỉ có tế bào biểu bì da mới tiếp xúc trực
đổi các chất trực tiếp với môi trường ngoài tiếp với mơi trường ngoài cịn các tế bào
hay không?
trong phải trao đổi gián tiếp .
+ Sự trao đổi chất của tế bào trong cơ thể + Qua yếu tố lỏng ở gian bào.
người với môi trường ngoài phải gián tiếp
thông qua các yếu tố nào?
- Nhận xét phần trả lời của học sinh rồi dùng - Tự ghi nhớ kiến thức.
tranh phóng to hình 13.2 SGK giảng giải về
môi trường trong và quan hệ của máu nước
mô và bạch huyết.
- Tiếp tục nêu câu hỏi:
- HS suy nghĩ, nêu được:
+ Môi trường trong gồm những thành phần + Máu, nước mơ, bạch hút.
nào?
+ Vai trị của mơi trường trong là gì?
+ Giúp tế bào trao đổi chất với mơi trường.
+ Khi bị ngã xước da có nước chảy ra mùi + Đó là huyết tương.
tanh đó là chất gì?
-Yêu cầu học sinh tự rút ra kiến thức
- HS tự rút ra kết luận.
Tiểu kết:
- Môi trường trong gồm: Máu nước mô và bạch huyết
- Môi trường trong giúp tế bào trao đổi chất với mơi trường ngồi.
IV. CỦNG CỐ – DẶN DỊ:
1. Củng cớ:
* HS đọc kết luận trong SGK
* Đánh dấu vào câu trả lời đúng
+ Môi trường trong gồm:
a. Máu huyết tương
b. Bạch huyết máu
c. Máu nước mô bạch huyết
d. Các tế bào máu, chất dinh dưỡng
+ Vai trị của mơi trường trong:
a. Bao quanh tế bào để bảo vệ tế bào
b. Giúp tế bào trao đổi chất với môi trường.
c. Tạo môi trường lỏng để vận chuyển các chất
d. Giúp tế bào thải các chất thừa trong q trình sống
* Làm bài tập tính số lít máu trong cơ thể: Nữ trung bình 70ml máu/kg cơ thể. Nam có
trung bình 80ml máu/kg cơ thể. Tính số lít máu có trong cơ thể các em.
=> Giáo dục, tuyên truyền HS vận động cha mẹ, anh chị tham gia hiến máu.
2. Dặn dò:
- Học bài trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục “Em có biết”
- Tìm hiểu về tiêm phòng bệnh dịch trẻ em và một số bệnh khác