Thiết kế bài giảng
Phân môn: Luyện từ và câu
Bài: Luyện tập về Từ trái nghĩa
Người soạn: Triệu Thị Thanh
Ngày soạn: 11/9/2018
Ngày dạy: 18/9/2018
Lớp: 5
I.
Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về từ trái nghĩa.
2. Kĩ năng: Vận dụng những hiểu biết đã có về từ trái nghĩa để làm
đúng các bài tập thực hành tìm từ trái nghĩa, đặt câu với một số cặp từ
trái nghĩa tìm được.
3. Thái độ: học tập say mê, hang hái, bồi dưỡng thêm tình yêu Tiếng
Việt.
II. Đồ dùng dạy - học :
1. Giáo viên:
- Từ điển tiếng Việt , nam châm, sách giáo khoa, bài giảng điện tử
- Bút dạ và giấy khổ to đủ cho HS làm bài tập nhóm.
2. Học sinh:
- Sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 5, tập 1
- Vở ghi
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ Ổn định tổ chức : ( 1 phút)
- Gv yêu cầu 1 HS bắt nhịp cho lớp
hát 1 bài: Lớp chúng ta đoàn kết
- Cả lớp đồng thanh hát
II/ Kiểm tra bài cũ ( 4-5 phút)
- GV gọi HS nêu nội dung Ghi nhớ về từ trái -2 HS đứng tại chỗ thực hiện yêu cầu của
nghĩa (tiết học trước), yêu cầu HS lấy ví dụ giáo viên
minh họa.
- GV nhận xét
- HS lắng nghe.
III/ Bài mới
1. Giới thiệu bài
- Các con đã được hiểu về từ trái nghĩa qua - HS lắng nghe.
tiết học trước. Giờ học hôm nay chúng ta
cùng vận dụng những hiểu biết đã có về từ
trái nghĩa để tìm từ trái nghĩa, đặt câu với
những cặp từ trái nghĩa vừa tìm được.
- GV ghi tên bài lên bảng. (phấn màu)
- GV yêu cầu 2 HS nhắc lại tên đề bài
- HS nhắc lại tên đầu bài và ghi vào vở.
2. Hướng dẫn HS luyện tập
Bài tập 1:
- Yêu cầu HS đọc Bài tập1.
- Một HS đọc bài. Cả lớp theo dõi đọc
thầm trong SGK.
- Yêu cầu HS tự làm bài. Sau khi HS làm bài - HS làm việc cá nhân. Sau khi làm xong,
xong các em trao đổi với bạn bên cạnh về kết HS trao đổi theo nhóm đơi kết quả bài làm
quả bài làm của mình.
của mình.
- Gọi HS trình bày kết quả bài làm của mình: -2 HS lên bảng làm bài
+ GV gọi 2 HS lên bảng gạch chân vào các
từ trái nghĩa nhau
- Gọi HS nhận xét
- 2 HS nhận xét
- GV nhận xét: GV giải nghĩa cho HS 4 câu - HS lắng nghe
và yc 1-2 HS chọn 1 câu thành ngữ mình
thích nhất trong bài 1 để đặt câu
Đáp án:
a)Ăn ít ngon nhiều: ăn ngon, có chất lượng
cịn hơn ăn nhiều mà khơng ngon.
b) Ba chìm bảy nổi: cuộc đời vất vả.
c) Nắng chóng trưa, mưa chóng tối: trời
nắng có cảm giác chóng đến trưa, trời mưa
có cảm giác tối đến nhanh.
d) Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà; kính già, già để
tuổi cho: yêu quý trẻ em thì trẻ em hay đến
nhà chơi, nhà lúc nào cũng vui vẻ; kính trọng
tuổi già thì mình cũng được thọ như người
già.
Bài tập 2
- Gọi một HS đọc yêu cầu bài tập.
- Một HS đọc bài, cả lớp theo dõi đọc
thầm.
- Yêu cầu HS tự làm bài. Sau khi HS làm bài - HS làm việc cá nhân. Sau khi làm xong,
xong các em trao đổi với bạn bên cạnh về kết HS trao đổi theo nhóm đơi kết quả bài làm
quả bài làm của mình.
của mình.
- Gọi HS trình bày kết quả bài làm của mình. - 4 HS lần lượt trình bày kết quả bài làm
của mình.
- Gọi HS nhận xét
- Nhận xét kết quả làm bài của bạn
- GV nhận xét :
- HS lắng nghe, chữa lại kết quả vào bài
làm của mình (nếu sai).
Đáp án:
Bài tập 2:
a) Trần Quốc Toản tuổi nhỏ mà chí lớn.
b) Trẻ già cùng đi đánh giặc.
c) Dưới trên đoàn kết một lịng.
d) Xa-da-cơ đã chết nhưng hình ảnh của em
cịn sống mãi trong kí ức....
Bài tập 3:
-Một HS đọc bài. Cả lớp theo dõi đọc
thầm trong SGK.
- Yêu cầu HS tự làm bài. Sau khi HS làm bài - HS làm việc cá nhân. Sau khi làm xong,
xong các em trao đổi với bạn bên cạnh về kết HS trao đổi theo nhóm đơi kết quả bài làm
quả bài làm của mình.
của mình.
- 3 HS lần lượt trình bày kết quả bài làm
- Gọi HS trình bày kết quả bài làm của mình.
của mình.
- Gọi HS nhận xét
- 2 HS nhận xét
- GV nhận xét ( GV giải nghĩa thêm về 3 câu - HS lắng nghe ( chữa lại vào bài làm nếu
thành ngữ)
sai)
Đáp án Bài tập 3:
- Yêu cầu HS đọc Bài tập 3.
a) Việc nhỏ nghĩa lớn.
b) Áo rách khéo vá ,hơn lành vụng may.
c) Thức khuya dậy sớm.
Bài tập 4
- Gọi một HS đọc toàn bài.
- Một HS đọc toàn bài, cả lớp theo dõi đọc
thầm.
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm nhỏ, nhóm - HS các nhóm xem từ điền,trao đổi, cử
bốn. Mỗi nhóm làm một ý của bài tập. GV một thư kí viết nhanh lên giấy từ trái
phát bút dạ, giấy khổ to cho các nhóm làm nghĩa với những từ đã cho.
bài, phát cho HS 1 số từ cần giải nghĩa trong
từ điển TV
- Yêu cầu HS trình bày kết quả.
- Đại diện mỗi nhóm dán kết quả bài làm
trên lớp, trình bày kết quả bài làm của
nhóm.
- GV và cả lớp nhận xét
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
Đáp án bài tập 4:
a) Tả hình dáng:
cao
Thấp
béo
Gầy
to
Nhỏ/ bé
Cao vống
Lùn tịt
Nhỏ
to
lùn
cao
Mập
Gầy
Bép múp
Gầy nhom
b) Tả hành động:
khóc
Cười
Đứng
Ngồi
lên
Xuống
vào
ra
Nằm
Ngồi/ đứng
Im lặng
ồn ào
đóng
Mở
mua
bán
c) Tả trạng thái:
Buồn
vui
Sướng
Khổ
Lạc quan
Bi quan
Hạnh phúc
Bất hạnh
Khỏe mạnh
ốm yếu
Phấn chấn
ỉu xìu
Nhiệt tình
Thờ ơ
Yếu
Khỏe
d) Tả phẩm chất:
Tốt
Xấu
Thiện
ác
Tế nhị
Thô lỗ
ngoan
hư
Hiền
Dữ /ác
Khiêm tốn
Kiểu căng
Dung cảm
Nhát gan
Trung thực
Dối trá
Bài tập 5
- Gọi một HS đọc toàn bài.
- Một HS đọc toàn bài, cả lớp theo dõi đọc
thầm.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Hoạt động cá nhân, hai HS lên bảng làm
bài, HS dưới lớp viết vào vở.
- Gọi HS dưới lớp nối tiếp đọc câu văn của - Năm đến bảy HS đọc bài làm của mình.
mình. GV chú ý sửa lỗi ngữ pháp hoặc cách
dùng từ cho từng HS (nếu có).
- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét
-HS nhận xét bài làm của các bạn
- HS lắng nghe
V/ Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà làm lại Bài tập 4, 5 vào vở.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và về nhà thực hiện theo
- Yêu cầu HS về nhà tìm thêm những câu yêu cầu của GV.
thành ngữ, tục ngữ có chứa từ trái nghĩa, giải
nghĩa chúng
Nhận xét tiết dạy:
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………