Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

Tuan 12 Me

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (190.02 KB, 16 trang )

TUẦN 13
Ngày soạn : Thứ bảy ngày 18 tháng 11 năm 2017
Ngày dạy: Thứ hai ngày 20 tháng 11 năm 2017
Tiết 1: Chào cờ (TCT 13)
_______________________________________
Tiết 2+3: Tập đọc (TCT 37+38)

BÔNG HOA NIỀM VUI
I.Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng.
- Biết đọc rõ lời nhân vật trong bài
- Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo đối với cha mẹ của bạn học sinh trong câu chuyện.(Trả lời
được các câu hỏi trong SGK)
* Bvmt: Giáo dục tình cảm yêu thương những người thân trong gia đình
II. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2. Bài cũ:
3. Bài mới :
a.Giới thiệu bài: Ghi bảng
b.Luyện đọc.
- Học sinh theo dõi.
Đọc mẫu toàn bài.
- Học sinh nối nhau đọc từng câu, từng
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp câu
đoạn.
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp đoạn.
- Đọc trong nhóm.
- Đọc theo nhóm.
- Đại diện các nhóm, thi đọc từng đoạn rồi


- Thi đọc giữa các nhóm.
cả bài.
- Giải nghĩa từ: Va chạm, đùm bọc, đồn
- Học sinh đọc phần chú giải.
kết,
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài một lần.
- Đọc cả lớp.
Tiết 2
c.Tìm hiểu bài..
- Có năm nhân vật.
Câu chuyện này có những nhân vật nào ?
- Ơng rất buồn phiền, bèn tìm cách dạy bảo
Thấy các con không thương yêu nhau ông
các con….
cụ làm gì ?
- Vì họ cầm cả bó đũa mà bẻ.
Tại sao 4 người con khơng bẻ gãy được bó
đũa?
- Người cha cởi bó đũa ra và bẻ từng cái
Người cha bẻ bó đũa bằng cách nào ? Người một cách dễ dàng.
cha muốn khuyên các con điều gì ?
d.Luyện đọc lại.
- Anh em phải biết thương yêu đùm bọc lẫn
- Y/c HS các nhóm thi đọc theo vai.
nhau. Đồn kết mới tạo ra sức mạnh.


4. Củng cố - Dặn dị.
- Học sinh các nhóm lên thi đọc.
*Bvmt: Qua bài em học được điều gì?

- Cả lớp nhận xét chọn nhóm đọc tốt nhất.
5.Nhận xét giờ học.
_______________________________________
Tiết 4: Toán (TCT 61)

14 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 14 – 8
I.Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện phép trừ dạng 14-8, lập được bảng 14 trừ đi một số.
- Biết giải bài tốn có một phép trừ dạng 14-8
II. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2. Bài cũ:
3. Bài mới :
a.Giới thiệu bài: Ghi bảng
HS thực hiện phân tích đề.
B. Hd hs làm bài tập
Thực hiện phép tính trừ 14 – 8
Thao tác trên que tính.
Bước 1: Nêu vấn đề
- Đầu tiên bớt 4 que tính rời. Để bớt
Đưa ra bài tốn: Có 14 que tính bớt đi 8 que
được 4 que tính nữa tháo 1 bó thành
tính. Hỏi cịn bao nhiêu que tính ?
10 que tính rời. Bớt 4 que còn lại 6
- Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta
que.
phải làm gì ?
- Viết 14 – 8

Bước 2: Tìm kết quả
- u cầu HS lấy 14 que tính suy nghĩ và
tìm cách bớt 8 que tính.
- Cịn bao nhiêu que tính ?
- Yêu cầu HS nêu cách bớt của mình?
- Vậy 14 que tính bớt 8 que tính cịn mấy
que tính ?
- Vậy 14 trừ 8 bằng mấy ?
- Viết lên bảng: 14 – 8 = 6
- Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính
- Yêu cầu cả lớp đọc thuộc bảng các công
thức 14 trừ đi một số.
Bài 1:- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi ngay
kết quả các phép tính
KL: Vì 4 + 2 = 6 nên
+ Ta có: 4 + 2 = 6
14 - 4 - 2 bằng 14 – 6
Bài 2:- Yêu cầu HS tự làm bài sau đó nêu
lên cách thực hiện
4. Củng cố - Dặn dò.


5.Nhận xét giờ học.
_______________________________________
Tiết 5: Thể dục (TCT 25)
(Giáo viên bộ môn soạn giảng)
___________________________________________________________
Ngày soạn : Thứ bảy ngày 18 tháng 11 năm 2017
Ngày dạy: Thứ ba ngày 21tháng 11 năm 2017
Tiết 1: Tốn (TCT 62)


34 - 8.
I. Mơc ®Ých yêu cầu.
- Bieỏt thửùc hieọn pheựp trửứ coự nhụự trong phạm vi 100, dạng 34 – 8.
- Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng, tìm số bị trừ.
- Biết giải bài toán về ít hơn.
- HS yêu thích môn toán, làm đúng, cẩn thận
II. Các PP/KTDHTC: Thảo luận nhóm ; Trình bày ý kiến cá nhân.

III. Đồ dùng dạy học:
- Que tính, bảng gài.
IV. Các hoạt động dạy - học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1. KTBC.
- Gọi hs đặt tính và tính: 44 – 8 ; 14 - 5
- Gọi hs đọc bảng trừ 14 trừ đi một số
-Nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
GV giới thiệu và ghi bảng
Bài1:Nêu bài tốn.
-GV nêu bài tốn.
Bài 2: Thao tác que tính.
-GV thao tác que tính, nêu câu hỏi.
Bài 3:Đặt tính.
34 .4 khơng trừ được 8 lấy 14 trừ 8
- 8 bắng 6, viết 6, nhớ 1.
26 .3 trừ 1 bằng 2, viết 2.
Vậy : 34 – 8 = 26
Hoạt động 2: Thực hành.

Bài 1: Tính
-GV làm mẫu.
-Yêu cầu HS làm bài.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
-HS làm bài tập
-HS đọc bảng trừ.

- HS lắng nghe.
- HS quan sát, trả lời.
- HS theo dõi.
- HS nêu cách tính.

- 1 hs nêu y/c.
- HS quan sát, trả lời


-Gọi HS lên bảng.
-GV nhận xét, sửa chữa.
Bài 3: Bài tốn
-u cầu HS làm bài.
Tóm tắtt.
Nhà Hà ni
: 34 con gà

94
64
44
72
53

74
-7 - 5
- 9
- 9
- 8
- 6 87
59
35
63
45
68

Nhà Ly nuôi ít hơn : 9 con gà

- 1 hs nêu bài tốn.
- HS theo dõi, lắng nghe, TL.

Nhà Ly ni

: ... con gà?

-GV nhận xét, sửa chữa.
Bài 4: Tìm x
-Yêu cầu HS làm bài.
-Gọi HS chữa bài.
-GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng
4. Củng cố, dặn dị
- Nhắc lại cách đặt tính và tính 34-8.
5 .Nhận xét tiết học.


Bài giải
Số gà nhà bạn Ly nuôi là :
34 – 9 = 25 (con gà )
Đáp số : 25 con gà

- 1 hs nêu y/c.
a) x + 7 = 34
x = 34 – 7
x = 27
_______________________________________

Tiết 2: Kể chuyện (TCT 13)

BÔNG HOA NIỀM VUI
I/Yêu cầu cần đạt:
- Biết kể đoạn mở đầu câu chuyện theo 2 cách: Theo trình tự và thay đổi trình tự câu
chuyện (BT1).
- Dựa theo tranh, kể lại được nội dung đoạn 2, 3 , đoạn cuối của câu chuyện
II/ Chuẩn bị: Bảng phụ viết sẵn ý chính của từng đoạn. Học sinh: Sách giáo khoa.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài : Gọi học sinh lên bảng kể - Học sinh lên bảng kể lại câu chuyện “Sự
lại câu chuyện “Sự tích cây vú sữa”.
tích cây vú sữa”.
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
- Học sinh lắng nghe.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
- Học sinh kể trong nhóm.

Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh kể - Học sinh các nhóm nối nhau kể trước lớp.
chuyện.
- Quan sát tranh kể trong nhóm.
- Kể đoạn mở đầu theo hai cách.
- Đại diện các nhóm kể.
+ Hướng dẫn kể theo cách 1.
- Cả lớp cùng nhận xét.
+ Hướng dẫn kể theo cách 2.
- Nối nhau kể theo sự tưởng tượng của
- Dựa theo tranh kể lại đoạn 2, 3 bằng lời mình.
của mình.
- Cả lớp cùng nhận xét bạn kể hay nhất.
- Kể lại câu chuyện trước lớp, tưởng tượng - Học sinh kể theo vai.


thêm lời kể của bố Chi.

- Đóng vai kể tồn bộ câu chuyện.
- Cả lớp cùng nhận xét tìm nhóm kể hay
- Cho học sinh đóng vai dựng lại câu nhất.
chuyện.
- Một vài học sinh thi kể toàn bộ câu
- Giáo viên nhận xét bổ sung.
chuyện.
- 4 học sinh nối nhau kể
3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét giờ học.
- HS:chuẩn bị Câu chuyện bó đũa.
_______________________________________
Tiết 3:Chính tả (TCT 25)


Tp chộp: tct 25
Bông hoa niềm vui.
I. Mục đích yêu cầu
-Chộp li chớnh xỏc bi chớnh t, trỡnh by đúng đoạn lời nói của nhân vật.
-Làm đúng các bài tập trong SGK hoặc bài tập chính tả phương ngữ do giáo viên soạn.
-Rèn tính cẩn thận cho Hs khi viết chính tả.
II. Các PP/KTDHTC: Thảo luận nhóm ; Trình bày ý kiến cá nhân.

III. Đồ dùng dạy - học:

- Gv: Bảng phụ ghi nội dung viết.
- HS: Vở, bảng con
IV. Các hoạt động dạy - học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1. KTBC.
- Giáo viên đọc :lặng yên, đêm khuya,
ngọn gió, đưa võng
-Nhận xét, cho điểm.
2. Bµi míi.
a.Hướng dẫn chép bài:
-GV đọc bài.
-Gọi HS đọc lại.
C1:Cô giáo cho phép Chi hái thêm hai bơng
hoa nữa cho những ai ? Vì sao ?
C2:Những chữ nào trong bài chính tả được
viết hoa ?
b.Hướng dẫn viết từ ngữ khó:
-GV gạch chân những từ ngữ khó trong bài.
-Yêu cầu HS viết bảng.
-GV nhận xét, sửa chữa.


HOAÏT ĐỘNG CỦA HS
-HS nêu các từ viết bảng

- HS lắng nghe.
- 2 em.
- HS trả lời.
- Cho Chi và cho mẹ
- HS theo dõi.
Chữ đầu câu, tên nhân vật
- HS viết bảng con.


c.Hướng dẫn chép bài:
-GV nhắc nhở HS cách trình bày bài.
Thu – chấm bài:
-GV chấm, nhận xét bài.
d.Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2 :
- Gọi hs đọc bài tập.
- Hướng dẫn hs làm bài tập
- Cho hs làm bài theo nhóm
- Gọi hs làm bài tập
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài 3 b :
- Gọi hs đọc bài tập.
- GV hướng dẫn cách làm.
- Cho hs làm bài theo cặp.
- Gọi hs làm bài tập
- Gv nhận xét, đánh giá.

3. Củng cố, dặn dị
-Gọi hs nhắc lại tên bài.
-Nhận xét ý thức học tập của hs.
-Dặn hs về chuẩn bị bài sau.
4. Nhận xét tiết học

- hãy hái, nữa, trái tim, nhân
hậu, dạy dỗ, hiếu thảo
- HS nhìn bảng chép bài.
- HS nhìn bảng chép bài vào vở.
- HS đổi vở sốt lỗi.
-HS đọc sgk
-Theo dõi
- Thảo luận
-HS làm bài
a/ yếu; b/ kiến; c/ khuyên
-Thảo luận
-HS làm bài tập:
+Cá đó có nhiều mỡ.
+Bé mở cửa ra.
+Cố gắng hơn nữa.
+Bệnh của nó đã giảm một
nửa.
-HS nhắc lại

_______________________________________
Tiết 4:Tự nhiên xã hội (TCT 13)

GIỮ SẠCH MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH NHÀ Ở
I/Yêu cầu cần đạt:

- Nêu được một số việc cần làm để giữ vệ sinh môi trường xung quanh nơi ở.
- Biết tham gia làm vệ sinh môi trường xung quanh nơi ở.
*GDMT:Biết lợi ích của viêc giữ gìn mơi trường xung quanh nhà ở.
* BĐKH : Ý thức được việc làm của mình góp phần
II/ Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh minh họa trong sách giáo khoa. Phiếu bài tập.
- Học sinh: Vở bài tập.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: Học sinh lên bảng kể - Học sinh lắng nghe.


tên một số đồ dùng trong gia đình và cách
bảo quản.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
Hoạt động 1: Làm việc với sách giáo
khoa.
- Khởi động: Trò chơi “Bắt muỗi”.
- Giáo viên hướng dẫn rồi cho học sinh
chơi.
- Yêu cầu học sinh quan sát tranh.
- Bạn đã làm gì để môi trường xung quanh
nhà bạn sạch sẽ ?
*BĐKH
-Tham gia thu gom rác,phân loại rác
Giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở
có lợi gì ?
- Kết luận: Để đảm bảo sức khỏe và phòng
tránh được bệnh tật, mỗi người trong gia

đình cần góp sức mình để giữ sạch mơi
trường xung quanh nhà ở sạch sẽ.
- Để giữ gìn mơi trường xung quanh
cần:vứt rác đúng nơi quy định,sắp xếp đồ
dùng trong nhà gọn gàng, sạch sẽ
- Biết giữ cho đồ dùng trong nhà,mơi
trường xung quanh nhà ở sạch đẹp.Có ý
thức giữ gìn vệ sinh,bảo vệ mơi trường
xung quanh sạch đẹp.
Hoạt động 2: Học sinh đóng vai
- GV nêu một số tình huống yêu cầu học
sinh xử lý.
- Giáo viên kết luận. Lồng ghép GDMT:
3. Củng cố - Dặn dò: .
- Nhận xét chung
-HS:chuẩn bị Phòng tránh khi ngộ độc ở
nhà..
4.Nhận xét tết học

- Quan sát hình vẽ trong sách giáo khoa.
- Thảo luận nhóm đơi.
- Đại diện các nhóm trình bày
- Cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng.
- Nhắc lại kết luận.
- Nối nhau phát biểu ý kiến.

- Giữ vệ sinh xung quanh nhà ở có lợi cho
sức khỏe, phòng tránh được bệnh tật, …
- Nhắc lại kết luận.


- Thảo luận để đóng vai.
- Học sinh lên đóng vai.
- Cả lớp cùng nhận xét.

_______________________________________
Tiết 5:Kỹ năng sống (TCT 10)
Bài 5: Nhiệm vụ học tập của em (tiết 2)
( Dạy theo Sách giáo khoa)


___________________________________________________________
Ngày soạn : Thứ bảy ngày 18 tháng 11 năm 2017
Ngày dạy: Thứ tư ngày 22tháng 11 năm 2017
Tiết 1: Thể dục (TCT 26)
(Giáo viên bộ môn soạn giảng)
_______________________________________
Tiết 2:Tập đọc (TCT 39)

QUÀ CỦA BỐ
I/Yêu cầu cần đạt:
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng ở những câu văn có nhiều dấu câu.
- Hiểu ND: Tình cảm yêu thương của người bố qua những món quà đơn sơ dành cho con.
Trả lời được các CH trong SGK.
GDMT: Giúp học sinh cảm nhận, hiểu vì sao tác giả nói “Q của bố làm anh em tơi giàu
q”Vì có đầy đủ các sự vật của mơi trường thiên nhiên và tình cảm u thương của bố
dành cho con
-Yêu thích ngôn ngữ Tiếng việt. Biết đọc bài với giọng đọc nhẹ nhàng, vui
tươi, hồn nhiên.
II/ Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh minh họa bài trong sách giáo khoa. Học sinh: Sách giáo
khoa.

III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
Hoạt động1:
Luyện đọc
GVđọc mẫu
- Học sinh theo dõi.
- Đọc nối tiếp từng dòng, từng đoạn.
- Đọc nối tiếp từng dịng, từng đoạn.
- Luyện đọc các từ khó: làn nào, niềng - Học sinh luyện đọc cá nhân
niễng, thao láo, xập xành, …
- Học sinh đọc phần chú giải.
- Giải nghĩa từ: Thúng câu, cà cuống, niềng
niễng, nhộn nhạo, cá sộp, mốc thếch, …
- Đọc theo nhóm.
- Đọc trong nhóm.
Cà cuống, niềng niễng, Hoa sen đỏ, nhị sen
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài..
vàng, cá sộp, …
1. Quà của bố đi câu về có những gì ?
- Xập xành, muỗm, dế, …
2. Quà của bố đi cắt tóc về có những gì ?
- Q của bố làm Anh em tơi giàu quá
3. Những từ nào, câu nào cho thấy các con - Vì có đầy đủ các sự vật của mơi trường
rất thích q của bố ?
thiên nhiên và tình cảm yêu thương của bố
GDMT: Em hiểu vì sao tác giả nói “Quà của dành cho các con
bố làm anh em tơi giàu q”

- Học sinh các nhóm thi đọc tồn bài.
Hoạt động 3: Luyện đọc lại..
- Cả lớp nhận xét chọn người thắng cuộc.
- Giáo viên cho học sinh thi đọc toàn bài.


- Giáo viên nhận xét chung.
3. Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét giờ học.
- HS chuẩn bị Câu chuyện bó đũa.
_______________________________________
Tiết 3:Tốn (TCT 63)

54- 18
I/u cầu cần đạt:
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 54 – 18.
- Biết giải bài toán về ít hơn với các số có kèm đơn vị đo dm.
- Biết vẽ hình tam giác cho sẵn 3 đỉnh.
- Bài 1 (a), bài 2 (a, b), bài 3, bài 4. HS K, G: bài 1b, bài 2c.
- Thái độ: Yêu thích học Toán. Tính đúng nhanh, chính xác.
II/ Chuẩn bị: 5 bó mỗi bó một chục que tính và 4 que tính rời. Học sinh: Bảng con..
III/ Các hoạt động dạy-học:

_______________________________________


Tiết4 :Luyện từ và câu (TCT 13)

TỪ NGỮ VỀ CÔNG VIỆC GIA ĐÌNH
CÂU KIỂU AI LÀM GÌ ?
I/Yêu cầu cần đạt:

- Nêu được một số từ ngữ chỉ công việc gia đình (BT1).
- Tìm được các bộ phận câu trả lời chho từng câu hỏi Ai?, Làm gì? (BT2). Biết chọn các từ
cho sẵn để sắp xếp thành câu kiểu Ai là gì? (BT3).
- HS khá giỏi sắp xếp được trên 3 câu theo u cầu của BT3.
- Giáo dục HS yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.
II/ Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng phụ. Học sinh: Vở bài tập.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ :gọi học sinh trả lời
câu hỏi - giáo viên ghi điểm
2. Bài mới:
Hoạt động 1:
Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
- Nối nhau phát biểu.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm
bài tập.
Bài1: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm
bài.
- Nấu cơm, quét nhà, nhặt rau, dọn dẹp nhà
- Giáo viên nhận xét.
cửa, rửa chén, lau nhà, cho gà ăn, chơi với
em bé,
Bài 2: Giúp học sinh nắm yêu cầu.
- Học sinh lên bảng làm.
- Giáo viên cho học sinh lên bảng làm.
Ai
Làm gì ?
- Giáo viên nhận xét bổ sung.
Chi

Đến tìm bơng cúc màu
Bài3: Giáo viên gợi ý để học sinh xếp Cây
xanh.
các từ đúng.
Em
Xịa cành ơm cậu bé.
- Yêu cầu học sinh làm vào vở.
Em
Học thuộc đoạn thơ.
- Thu chấm một số bài.
Làm ba bài tập toán.
- Học sinh làm bài vào vở.
Ai
Làm gì ?
Em
Quét dọn nhà cửa)
Chị em
Giặt quần áo.
Linh
Xếp sách vở.
Cậu bé
Rửa chén bát
- Một số học sinh đọc bài làm của mình.
3/Củng cố dặn dị:chuẩn bị từ ngữ về
tình cảm gia đình
4/Nhận xét tiết học


_______________________________________
Tiết 5:Thủ công (TCT 13)


___________________________________________________________
Ngày soạn : Thứ bảy ngày 18 tháng 11 năm 2017
Ngày dạy: Thứ năm ngày 23tháng 11 năm 2017

Tiết 1:Toán (TCT 64)
LUYỆN TẬP
I/Yêu cầu cần đạt:
- Thuộc bảng 14 trừ đi một số.Thực hiện được phép trừ dạng 54 – 18.
- Tìm số bị trừ hoặc tìm số hạng chưa biết.
- Biết giải bài tốn có một phép trừ dạng 54 – 18.
- Bài 1, bài 2 (cột 1, 3), bài 3 (a), bài 4.
- Yêu cầu thích học mơn tốn.
II/Đồ dùng dạy học: Giáo viên: 5 bó mỗi bó một chục que tính và 3 que tính rời. Học
sinh: Bảng con.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: Giáo viên nhận xét
ghi điểm.
2. Bài mới:
Hoạt động 1: G/ thiệu bài, ghi đầu bài. Bài 1: Làm miệng.
Hoạt động 2:
’Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2: Làm bảng con.
Bài 1: Tính nhẩm:.
84
60
62
74

Bài 2: Đặt tính rồi tính.
- 47
- 12
- 28
- 49
Bài 3:
37
48
34
25
- Yêu cầu học sinh nêu lại cách tìm số bị Bài 3: H/sinh nêu cách tìm số bị tìm, số hạng
trừ, số hạng chưa biết.
chưa biết.
Bài 4:
- Làm vào vở.
Bài 5:
x – 24 = x + 18 = 25 + x = 84
Cho học sinh lên thi vẽ hình nhanh.
34
60
x = 84 – 25
3. Củng cố - Dặn dò:
x = 34 + x = 60 – x = 59
- Nhận xét giờ học.
24
18
- HS:Chuẩn bị 15,16,17,18, trừ đi một x = 58
x= 42
số..
HS: làm vào vở.



- Cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng.

_______________________________________
Tiết 2:Tập viết (TCT 13)
CHỮ HOA L
I/Yêu cầu cần đạt:
Viết đúng chữ hoa L (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ). Chữ và câu ứng dụng: Lá (1 dòng cỡ
vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Lá lành đùm lá rách (3 lần).
- Góp phần rèn luyện tính cẩn thận
II/ Chuẩn bị: Giáo viên: Bộ chữ mẫu trong bộ chữ. Học sinh: Vở tập viết.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài viết ở
nhà của học sinh
2. Bài mới:
H động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
- Học sinh lắng nghe.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết.
- Hướng dẫn học sinh viết Chữ hoa: L
- Học sinh quan sát mẫu.
+ Cho học sinh quan sát chữ mẫu.
+ Giáo viên viết mẫu lên bảng vừa viết - Học sinh theo dõi.
vừa phân tích cho học sinh theo dõi. L
+ Hướng dẫn học sinh viết bảng con.
- Hướng dẫn học sinh viết cụm từ ứng - Học sinh viết bảng con chữ L từ 2, 3 lần.
dụng.
- Học sinh đọc cụm từ.

+ Giới thiệu cụm từ ứng dụng:
- Giải nghĩa từ.
Lá lành đùm lá rách
- Luyện viết chữ Lá vào bảng con.
+ Giải nghĩa từ ứng dụng:
- Học sinh viết vào vở theo yêu cầu của
+ Hướng dẫn học sinh viết bảng con.
- H/ dẫn học sinh viết vào vở theo mẫu giáo viên.
- Tự sửa lỗi.
sẵn.
+ Giáo viên theo dõi uốn nắn, giúp đỡ
học sinh chậm theo kịp các bạn.
- Chấm chữa: Giáo viên thu 7, 8 bài chấm
rồi nhận xét cụ thể.
3. Củng cố - Dặn dò.
-Về viết phần còn lại.
- Nhận xét giờ học.
_______________________________________


Tiết 3:Chính tả (TCT 26)
Nghe – Viết :
QUÀ CỦA BỐ
I/Yêu cầu cần đạt:
- Nghe, viết chính xác , trình bày đúng đoạn văn có nhiều dấu câu.
- Làm được BT2, Bt3 a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.Vieát đúng nhanh, chính
xác.
II/ Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng nhóm. Học sinh: Vở bài tập.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: Giáo viên nhận xét - Học sinh lên bảng viết: dạy dổ ,trái tim,.
ghi điểm.
2. Bài mới:
- 2, 3 học sinh đọc lại.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. - Cà cuống, niềng niễng, cá sộp, cá chuối.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết.
- Học sinh luyện viết bảng con.
Giáo viên đọc mẫu bài viết.
- Bố đi câu về có những con vật gì ?
- Học sinh nghe đọc chép bài vào vở.
- Hướng dẫn học sinh đọc từng câu rút ra
từ khó.
- Sốt lỗi.
- Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở.
- Đại diện học sinh các nhóm lên thi làm
- Đọc cho học sinh viết
nhanh.
- Giáo viên quan sát, theo dõi, uốn nắn học - Cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng.
sinh.
Câu chuyện, yên lặng, viên gạch, luyện tập.
- Đọc lại cho học sinh soát lỗi.
- Học sinh làm vào vở.
- Chấm chữa: Giáo viên thu chấm 7, 8 bài - Học sinh lên chữa bài.
có nhận xét cụ thể.
Dung dăng dung dẻ.
Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập.
Dắt trẻ đi chơi.
Bài 1: Điền vào chỗ trống iê hay yê.
Đến ngõ nhà giời.

- Giáo viên cho học sinh các nhóm thi làm Lạy cậu lạy mợ.
bài nhanh.
Cho cháu về quê.
- Nhận xét bài làm của học sinh.
Cho dê đi học.
Bài 2a: Điền vào chỗ trống d hay gi.
- Giáo viên cho học sinh vào vở.
- Giáo viên cùng cả lớp nhận xét chốt lời
giải đúng.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- HS:chuẩn bị câu chuyện bó đũa..
_______________________________________
Tiết 4:Âm nhạc (TCT 13)
(Giáo viên bộ môn soạn giảng)


_______________________________________
Tiết 5:Đạo đức (TCT 13)
Quan tâm giúp đỡ bạn (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
- Biết quan tâm giúp đỡ bạn bè bằng những việc làm phù hợp với
khả năng.
- Nêu được ý nghóa của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè.
- Có ý thức yêu mến, quan tâm, giúp đỡ bạn bè xung quanh.
II. CHUẨN BỊ: - Tranh và phiếu ghi câu hỏi.
III. CÁC PP/KTDH: Thảo luận nhóm ; Trình bày ý kiến cá nhân
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
1. Ổn định:


Hoạt động của Học sinh
_ Hát.
2. Bài cũ: Quan tâm giúp đỡ bạn (tiết 1) - HS trả lời câu hỏi của GV nêu ra.
- Dựa vào các tranh trong BT2, hãy nêu ra … tranh 1 ; 3 ; 4 ; 6.
những tranh thể hiện hành vi quan tâm
… vì em yêu mến các bạn ; em làm
giúp đỡ bạn.
theo lời thầy, cô giáo ; bạn có
- Vì sao cần quan tâm giúp đỡ bạn ?
hoàn cảnh khó khăn.
Nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới: Quan tâm, giúp đỡ bạn (Tiết
2)
Hoạt động 1: Đoán xem điều gì sẽ xảy
ra.
HS biết cách ững xử trong một tình
huống cụ thể có liên quan đến việc
giúp đỡ bạn bè.
Bước 1: - GV treo tranh hỏi nội dung tranh.

Thảo luận nhóm
- Quan sát tranh và nêu nội dung: Tranh
vẽ cảnh trong giờ kiểm tra toán.
- Hà đề nghị Nam cho xem bài vì
Hà không làm bài được.
- HS nêu.

- Bạn Hà nói gì với bạn Nam? Vì sao?
- Yêu cầu HS đoán cách ứng xử của bạn

Nam.
_ HS lắng nghe, thảo luận.
- GV Ghi bảng 3 ý sau :
+ Nam không cho Hà xem bài.
+ Nam khuyên Hà tự làm bài.
+ Nam cho Hà xem bài.
Bước 2:

_ Đại diện nhóm trình bày. Lớp
nhận xét xét từng cách ứng xử.

GV yêu cầu HS thảo luận về 3 cách ứng _ HS nhắc lại.
xử trên thông qua 2 câu hỏi :


+ Em có ý kiến gì về việc làm của Nam?
+ Nếu là Nam em sẽ làm gì để giúp đỡ
bạn?

Vài HS lên trình bày
- HS nhận xét và giải thích vì sao đồng
- Gọi 1 số nhóm lên trình bày nội dung ý hay không đồng ý.
thảo luận qua phương pháp sắm vai. Các
nhóm khác nhận xét.
 Quan tâm giúp đỡ bạn phải đúng lúc,
đúng chỗ và không vi phạm nội quy của _ 3 HS nhắc lại.
nhà trường. Cho bạn xem bài không phải
là giúp đỡ bạn.
Bước 3:


Hoạt động 2: Tự liên hệ.
* Định hướng cho HS biết quan tâm, giúp
đỡ bạn trong cuộc sống hằng ngày.
- Kể ra những việc em đã làm thể hiện
sự quan tâm giúp đỡ bạn ?
Lần lượt từng HS lên hái hoa và
GV nhận xét, chốt ý :
trả lời câu hỏi có trong hoa.
 Cần quan tâm giúp đỡ bạn bè nhất
là những bạn có hoàn cảnh khó khăn.
Hoạt động 3 : Trò chơi “Hái hoa dân Cả lớp nhận xét, bổ sung.
chủ”
Quan tâm, giúp đỡ bạn là việc
HS củng cố kiến thức, kó năng đã học.
làm cần thiết, sẽ làm cho niềm vui
GV viết sẵn các hoa có nôïi dung như sau : của bạn tăng lên, nỗi buồn vơi đi.
- Bạn hỏi mượn quyển truyện hay của em, - HS nghe.
em sẽ làm gì ? Vì sao ?
- Bạn em đau tay, lại đang xách nặng, em sẽ
- Nhận xét tiết học.
làm gì ? Vì sao ?
- Trong giờ học vẽ, bạn bên cạnh em quên
mang hộp bút chì màu mà em lại có. Em
sẽ làm gì ? Vì sao ?
- Trong tổ em có bạn bị ốm. Em sẽ làm gì
? Vì sao?
GV nhận xét, kết luận : Cần phải cư xử
tốt với bạn bè, không nên phân biệt
đối xử với các bạn nghèo, bạn khuyết
tật, bạn khác giới, … Đó chính là thực

hiện quyền không bị phân biết đối xử
của trẻ em.
2. Củng cố - Dặn dò
- Theo em, việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè


có ý nghóa như thế nào ?
- Về thực hiện việc quan tâm, giúp đỡ
bạn.
- Chuẩn bị: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp
(tiết 1).



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×