Tuần :
Tiết: 38
Bài 25: ANKAN
(Tiếp theo)
Ngày soạn:25/3/2018
Người soạn:
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Nêu được công thức chung của dãy đồng đẳng ankan, viết được các CTCT và
gọi tên một số ankan đơn giản.
- Trình bày tính chất vật lý chung: quy luật về biến đổi trạng thái, nhiệt độ nóng
chảy, nhiệt độ sơi, tính tan.
- Trình bày tính chất hóa học: phản ứng thế, phản ứng cháy, phản ứng tách
hidro, phản ứng crăckinh.
- Giải thích được tại sao hidrocacbon no lại được dùng làm nhiên liệu và từ đó
thấy được tầm quan trọng ứng dụng của hidrocacbon.
- Giải thích vì sao phản ứng đặc trưng là phản ứng thế.
2. Kỹ năng:
- Viết được đồng phân.
- Viết và xác định được sản phẩm chính của phản ứng thế, gọi tên các ankan.
- Giải được các bài tập liên quan.
3. Tình cảm, thái độ:
- Kích thích sự hứng thú với bộ mơn, phát huy khả năng tư duy.
4. Các năng lực cần hướng tới:
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học: danh pháp
- Năng lực thực hành thí nghiệm: quan sát hiện tượng, giải thích và nêu ra kết
luận.
- Năng lực tính tốn hóa học.
- Năng lực tự học.
II. Phương pháp dạy học:
- Thuyết trình vấn đáp.
- Đàm thoại.
- Trực quan.
III. Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
-Giáo án, SGK.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Xem lại nội dung bài học ở tiết trước về đồng đẳng, đồng phân, danh pháp,
cách viết công thức cấu tạo của các chất.
- Chuẩn bị nội dung bài học cho tiết tiếp theo: tính chất vật lý, tính chất hóa
học, điều chế và ứng dụng.
IV. Tiến trình dạy hoc:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Gọi 2 HS lên kiểm tra bài cũ: Viết CTCT của C3H8, C4H10 và gọi tên.
3. Giới thiệu nội dung tiếp theo của bài:( 3 phút)
- Nhắc sơ lại kiết thức ở tiết trước về cách viết CTCT và cách gọi tên các chất.
- Đặt 1 số câu hỏi để hỏi các em HS về những nhiên liệu mà chúng ta sử dụng
hằng ngày( VD: xe honda chúng ta hoạt động bằng nhiên liệu gì? Ở nhà có
ai sử dụng bếp gas hay khơng?...) và nói cho các em biết những nhiên liệu
mà ta thường gặp đó chính là 1 trong những ứng dụng của ankan. Để hiểu rõ
hơn về ankan thì ta sẽ đi vào phần tiếp theo của bài để biết ankan là như thế
nào? Nó có tính chất gì? Và ta còn bắt gặp ankan ở đâu nữa…
4. Hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Hoạt động 5: Tính chất vật lý( 5 phút)
* Tính chất vật lý:
-Yêu cầu HS dựa
vào SGK thống kê - Đọc sách và trả lời các câu hỏi
các đặc điểm của mà GV đã yêu cầu.
ankan: trạng thái, + Ở điều kiện thường, các ankan
quy luật về sự biến từ C1 đến C4 ở trạng thái khí,
đổi nhiệt độ nóng từ C5 đến khoảng C17 ở trạng thái
Nội dung
* Tính chất vật lý:
-Từ C1
C4 : chất khí.
C5 C17: chất lỏng.
C18 trở đi : chất rắn.
-Nhiệt độ sơi, nhiệt độ nóng chảy và
khối lượng riêng tăng theo chiều tăng
chảy, nhiệt độ sôi, lỏng, từ C18 trở đi ở trạng thái rắn.
khối lượng riêng, +Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sơi
tính tan.
và khối lượng riêng của ankan nói
chung đều tăng theo số nguyên tử
cacbon trong phân tử tức là tăng
theo phân tử khối. Ankan nhẹ hơn
nước
-Nhận xét
-Lắng nghe và ghi bài.
Hoạt động 6: Tính chất hóa học( 15 phút)
-u cầu HS đọc
sách và nêu ra
nhận xét chung về
tính chất hóa học
của ankan.
-HS trả lời theo yêu cầu GV.
+Ở nhiệt độ thường thì các
ankan khơng tác dụng với
acid, dd kiềm, các chất oxi
hóa như KMnO4(thuốc tím)…
+Khi chiếu sáng hoặc đun
nóng , các ankan dễ dàng
tham gia các phản ứng thế,
phản ứng tách hidro và phản
ứng oxi hóa.
của phân tử khối.
-Tính tan: nhẹ hơn nước và không tan
trong nước, tan nhiều trong dung mơi
hữu cơ.
-Ở nhiệt độ thường thì các ankan khơng
tác dụng với acid, dd kiềm, các chất oxi
hóa như KMnO4(thuốc tím)…
- Ankan có 3 tính chất hóa học: phản ứng
thế bởi halogen, phản ứng tách, phản ứng
oxi hóa. Và phản ứng đặc trưng của ankan
là phản ứng thế.
1. Phản ứng thế bởi halogen
1. Phản ứng thế
bởi halogen
-Yêu cầu HS nhắc
lại khái niệm phản
ứng thế.
-HS trả lời lại kiến thức cũ đã
học về phản ứng thế.
Phản ứng thế là trong đó một
nguyên tố có độ hoạt động
hóa học mạnh hơn sẽ
thay thế cho nguyên tố có độ
hoạt động hóa học yếu hơn
trong hợp chất của nguyên tố
này
- Phản ứng thế là trong đó một nguyên tố
có độ hoạt động hóa học mạnh hơn (ở các
điều kiện cụ thể về nhiệt độ, áp suất) sẽ
thay thế cho nguyên tố có độ hoạt động
hóa học yếu hơn trong hợp chất của
nguyên tố này
-GV
sẽ hướng CH + Cl as
-Thế lần lượt từng nguyên tử H.
CH Cl + HCl
4
2
3
dẫn cách thế và
CH Cl + Cl as
CH Cl + HCl
3
2
2 2
kêu 1 HS lên viết
as
ptpứ.
CH Cl + Cl CHCl3 + HCl
2 2
2
CHCl + Cl as
CCl 4 + HCl
2
3
CH4 + Cl2 as CH3Cl + HCl
clometan
(metyl clorua)
CH3Cl +Cl2 as CH 2Cl2 + HCl
diclometan
(metylen clorua)
-HS lắng nghe và ghi bài.
-Nhận
sung.
xét,
bổ
CH2Cl2 + Cl2 as CHCl3 + HCl
triclometan
( clorofom)
CHCl3 + Cl2 as CCl4 + HCl
tetraclometan
(cacbon tetraclorua)
-Các đồng đẳng: từ C3H8 trở đi thì Cl
( nhất là Brom) ưu tiên thế ở trong mạch.
CH3-CH2-CH3
CH3-CHBr-CH3+HCl
o
(Br2, as, 25 C)
2-brompropan, 97%
CH3-CH2-CH2-Br+HCl
1-brompropan, 3%
CH3 CH2
CH3 as
CH3 CH2 CH2 Cl
1 - clopropan (43%)
CH3 CH CH3
Cl
2 - clopropan( 57%)
2. Phản ứng tách
- Giới thiệu cho Hs
biết sơ về phản
ứng
tách.
-Cung cấp phương
trình tổng quát cho
Hs dễ quan sát và
hiểu rõ hơn về
phản ứng.
-Yêu cầu HS viết
phản ứng tách
Hidro của etan
trong điều kiện
nhiệt độ và xúc
-Lắng nghe.
-Chú ý theo dõi, ghi công
thức vào tập.
HS viết phương trình:
0
CH - CH 500
C,xt
CH 2 =CH 2 + H2
3
3
Nguyên tử hidro liên kết với cacbon
bậc cao dễ bị thế nên tạo ra sản phẩm
chính. Sản phảm của phản ứng thế
halogen gọi là dẫn xuất halogen.
2.Phản ứng tách
Khi đun nóng ankan chỉ có mạch ngắn với
các chất xúc tác (Cr2O3, Cu, Pt,…) xảy ra
phản ứng tách hiddro tạo thành anken.
0
Cn H 2n+2 txt
C n H 2n +H 2
VD:
0C,xt
CH - CH 500
CH =CH + H
3
3
2
2
2
tác.
-Nhận xét và nhấn
mạnh cho HS đây
là phản ứng tách
hidro.
-Giới thiệu cho HS
biết trong phản
ứng tách ngồi
phản ứng tách
hidro thì cịn có
phản ứng tách
cracking.
-Hướng dẫn HS
viết ptpứ crackinh
với phân tử butan.(
viết mẫu một sản
phẩm và kêu HS
lên viết tiếp).
3.Phản ứng oxi
hóa
- Giới thiệu cho
HS biết phản ứng
oxi hóa được chia
làm 2 loại: oxi hóa
hồn tồn ( phản
ứng cháy) và oxi
hóa khơng hồn
tồn.
-Ở nhiệt độ cao và
đủ oxi, ankan cháy
hồn tồn và sinh
ra khí CO2, H2O.
Cung cấp cho HS
phương trình phản
ứng tổng quát và
yêu cầu HS dựa
vào đó viết phản
ứng cháy của CH4.
-Lắng nghe, ghi bài
Phản ứng tách hidro.
-Lắng nghe, theo dõi.
-Quan sát.
Viết hai phương trình phản
ứng cịn lại.
0
CH -CH -CH -CH xt,t
C H + C H
3
2
2
3
2
4
2
0
CH3 -CH 2 -CH2 -CH3 xt,t
C4 H8 + H 2
-Quan sát, ghi công thức
chung vào tập.
-Phản ứng cracking là quá trình bẽ gãy
mạch cacbon của ankan để tạo ra hỗn hợp
sản phẩm gồm ankan và anken.
VD:
6
0
CH3 CH2 CH2 CH3 xt, t
CH4 + C3H6
C2H4 + C2H6
C4H8 + H2
3. Phản ứng oxi hóa
a.Oxi hóa hồn tồn
0
3n+1
Cn H 2n+2 +
O2 t nCO 2 + (n+1)H 2O
2
0
CH 4 +2O2 t CO2 + 2H 2O
VD:
Số mol của H2O luôn lớn hơn số mol
0
t
CH4 +2O2 CO2 + 2H2O của CO2.
Do sản phẩm sinh ra CO2 nên đây là phản
ứng tỏa nhiệt và nhờ tỏa nhiệt khá mạnh
làm nhiên liệu và được sử dụng
-Số mol của H2O luôn lớn hơn nên
khá rộng rãi trong đời sông và công
số mol của CO2.
nghiệp.
-Thực hiện theo yêu cầu GV.
- Yêu cầu HS nhận -Lắng nghe.
xét số mol giữa
CO2 và H2O.
-Lắng nghe, ghi phương trình
-Sau đó lưu ý cho phản ứng vào tập.
HS.
-Nói cho HS nếu
thiếu oxi thì sẽ xảy
ra phản ứng cháy
của oxi sẽ xảy ra
khơng hồn tồn
và viết cho HS
b. Oxi hóa khơng hồn tồn
phương
trình
-Nếu thiếu oxi, phản ứng cháy của ankan
metan tác dụng với
sẽ xảy ra khơng hồn tồn tạo thành dẫn
oxi khi lượng oxi
xuất chứa oxi: sản phẩm cháy ngồi CO2,
thiếu cần có nhiệt
H2O, cịn có C, CO,…
0
độ cao và chất xúc
CH 4 + O2 600-800
C
HCHO + H O
2
tác.
NO
Hoạt động 7: Điều chế( 5 phút)
1.Trong phịng thí
1.Trong phịng thí nghiệm
nghiệm.
*Từ natri axetat:
-u cầu HS nhìn
-Đọc sách, quan sát hình và CH3COONa + NaOH
CH4 +
vào SGK xem sơ
lắng nghe.
Na2CO3
đồ điều chế khí
0
CaO, t
metan trong phịng
RCOONa + NaOH RH +
thí nghiệm. GV sẽ
Na2CO3
mơ phỏng q trình
*Từ nhơm cacbua
thu khí cho HS
Al4C3 +12H2O 3CH4 + 4Al(OH)3
nắm rõ hơn về cách
tiến hành.
-Yêu cầu HS viết
CH3COONa + NaOH
ptpứ.
CH4 + Na2CO3
-Ghi bài.
-Cung cấp cho HS
CTTQ.
- Giới thiệu thêm
cho HS biết khí
metan cịn được tạo
ra do thủy phân từ
nhơm cacbua.
- Nhìn sách trả lời: từ dầu
2.Trong công nghiệp
2.Trong công
nghiệp
mỏ, bằng phương pháp
- Đặt câu hỏi cho
chưng cất phân đoạn.
HS trong cơng
từ khí thiên nhiên và khí dầu
nghiệp ankan được mỏ.
điều chế như thế
nào?
Hoạt động 8: Ứng dụng( 3 phút)
-Yêu cầu HS
đọc SGK trình
bày ứng dụng
của ankan.
- Nhận xét và
bổ xung.
HS trả lời: nến thấp, giấy dầu,
giấy nến, chất đốt , chất bơi
trơn.
-Ghi bài.
-Trình bày:
Dầu mỏ+ chưng cất phân đoạn ta thu
được các ankan.
Từ khí thiên nhiên.
-Ankan được dùng làm nguyên liệu và
nhiên liệu: nến thấp, giấy dầu, giấy nến,
chất đốt , chất bôi trơn,…
- Phản ứng cháy tỏa nhiều nhiệt nên được
dùng làm nhiên liệu.
Phản ứng tách hidro nên có thể điều chế
các anken, ankin…
5. Tổng kết đánh giá:
- Công thức chung, đặc điểm cấu tạo của ankan.
- Phản ứng đặc trưng của ankan là phản ứng thế.
- Phương pháp điều chế ankan trong phịng thí nghiệm: đun nóng natri axetat với
hỗn hợp vơi tơi xút.
- Ứng dụng quan trọng của ankan: dùng nguyên liệu và nhiên liệu,.
6. Hướng dẫn tự học ở nhà:
- Xem lại nội dung bài đã học.
- Giải các bài tập trong sách giáo khoa trang 115-116.
- Chuẩn bị trước bài mới: bài 26 Xicloankan.