Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

dia 8tuan 24tiet 28

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.02 KB, 3 trang )

Tuần 24
Tiết 28

Ngày soạn: 30/01/2018
Ngày dạy: 01/02/2018

Bài 25: LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN TỰ NHIÊN VIỆT NAM
I.MỤC TIÊU : Qua bài học, học sinh cần đạt được:
1. Kiến thức:
- Biết sơ lược quá trình hình thành và phát triển lãnh thổ nước ta qua ba giai đoạn chính và kết quả của
mỗi giai đoạn:Tiền Cambri, Cổ kiến tạo, Tân kiến tạo.
2. Kỹ năng:
- Đọc sơ đồ các vùng địa chất kiến tạo VN, 1 số đơn vị nền mảng địa chất kiến tạo của từng giai đoạn
hình thành lãnh thổ VN.
3. Thái độ: Có ý thức và hành vi bảo vệ mơi trường, tài ngun khống sản.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác , năng lực sử dụng
ngôn ngữ, …
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ; sử dụng số liệu thống kê; sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mơ hình,
video, clip…
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Sơ đồ các vùng địa chất kiến tạo
- Bảng niên biểu địa chất
2.Chuẩn bị của học sinh: sgk, tập atlat địa lí VN
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1.Ổn định lớp : Kiểm tra vệ sinh , sĩ số lớp
8A1............................................8A2....................................................
2. Kiểm tra bài cũ:
- Xác định vị trí vùng biển VN? Biển nước ta có đặc điểm gì?
3. Tiến trình bài học:


Khởi động: Lãnh thổ Việt Nam được tạo lập dần qua các giai đoạn kiến tạo lớn. Xu hướng
chung của sự phát triển lãnh thổ là phần đất liền ngày càng mở rộng, ổn định và nâng cao dần. Cảnh
quan tự nhiên nước ta từ hoang sơ, đơn diệu đến đa dạng,phong phú như ngày nay.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về các giai đoạn phát triển lịch sử 1.Các giai đoạn lịch sử phát triển
Việt Nam
của tự nhiên Việt Nam.
* Phương pháp dạy học: Đàm thoại, diễn giảng, giải quyết
vấn đề, pp sử dụng bản đồ, tự học,…
* Kỹ thuật dạy học: KT đặt câu hỏi,KT hợp tác…
Bước 1: Hs đọc sgk
Gv chia lớp làm 6 nhóm tìm hiểu nội dung của 3 giai đoạn
phát triển:
Dựa vào thông tin sgk + Bảng 25.1:
Phụ lục
- Nhóm 1+3: Giai đoạn Tiền Cam – bri
- Nhóm 2+4: Giai đoạn cổ kiến tạo
- Nhóm 5+6: Giai đoạn Tân kiến tạo
Bước 2:
- Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ


sung
- GV chuẩn xác kiến thức.
Tích hợp giáo dục ứng phó với biến đổi khí hậu:
+ Lịch sử phát triển tự nhiên lâu dài của nước ta đã sản
sinh ra nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú, đa dạng
+ Cần khai thác tài ngun khống sản một cách hợp lí,
tránh lãng phí và gây ơ nhiễm MT.

Hoạt động 2: Hiểu ý nghĩa lịch sử phát triển của các giai 2. Ý nghĩa lịch sử phát triển của
đoạn
các giai đoạn
* Phương pháp dạy học: Đàm thoại, diễn giảng, giải quyết
vấn đề, pp sử dụng bản đồ, tự học,…
* Kỹ thuật dạy học: KT đặt câu hỏi, …
Bước 1:
- Qua kiến thức trên em có nhận xét gì về lịch sử phát triển
của tự nhiên VN?
- HS: lịch sử phát triển qua thời gian dài, nhiều giai đoạn
Bước 2:
- Ở địa phương em thuộc mảng nền cổ nào? Thuộc đơn vị
kiến trúc nào?
- Gv nêu một số trận động đất nhẹ xảy ra ở VN: Điện Biên,
Lai Châu, Hà Nội, Vinh,… Điều đó chứng tỏ hoạt động kiến
tạo địa chất vần cịn hoạt động tiếp diễn cho tới ngày nay.
- GV chuẩn xác kiến thức.
IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
1. Tổng kết:
- Lịch sử phát triển của tự nhiên Việt Nam trải qua mấy giai đoạn? Kể tên? ( Dành cho học sinh yếu)
- Hướng dẫn học sinh trả lời các câu hỏi sgk trang 95.
2. Hướng dẫn học tập:
- Trả lời các câu hỏi, bài tập sgk/95.
- Nghiên cứu bài 26 :
+Vì sao nói nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú và đa dạng?
V.PHỤ LỤC:
Giai
đoạn
Thời
gian

Đặc
điểm

Tiền Cam-bri
(tạo lập nền móng
sơ khai của lãnh
thổ)
- Cách đây 542
triệu năm
- Đại bộ phận
LTVN là biển.
- phần đất liền là
những mảng nền
cổ: Vịm sơng

Cổ kiến tạo
Tân kiến tạo
( phát triển, mở rộng và ổn ( tạo nên diện mạo hiện tại của lãnh thổ
định lãnh thổ)
và còn đang tiếp diễn)
- Cách nay 65 triệu năm

- Cách nay khoảng 25 triệu năm.

- Nhiều cuộc vận động tạo núi
làm thay đổi hình thể nước ta
so với trước.Phần lớn LTVN
đã trở thành đất liền . Một số
núi được hình thành


- Địa hình được nâng cao( dãy Hoàng
Liên Sơn với đỉnh Phan xi phăng).
- Nhiều quá trình tự nhiên xuất hiện và
kéo dài cho tới ngày nay:
+ ĐH Nâng cao làm sơng ngịi, núi


Hồng Liên Sơn,
Sơng Mã, Kon
Tum.
- Các lồi SV có
rất ít và đơn giản.
- Khí quyển ít
Oxi.

xuất hiện những khối núi đá
vơi hùng vĩ và những bể than
đá có trữ lượng lớn.
- Giới SV phát triển mạnh mẽ:
Là thời kì cực thịnh của bò
sát, khủng long và cây hạt
trần.
- Cuối gđ ĐH bị bào mòn, hạ
thấp => Những bề mặt san bằn
cổ

non trẻ lại, hoạt động mạnh mẽ.
+ Hình thành CN ba dan ( Tây
Nguyên) và các ĐB phù sa ( ĐBSH,
ĐBSCL).

+ Biển Đơng mở rộng và tạo các bể
dầu khí ở thềm lục địa và ĐB châu thổ
- Giới SV phát triển mạnh mẽ phong
phú và hoàn thiện,xuất hiện loài
người.

VI. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×