Bám sát 1: CỦNG CỐ KIẾN THỨC LỚP 10
Soạn giảng: 11/08/2012
I/ Mục tiêu của tiết:
1. Kiến thức:
Ôn tập, củng cố cho hs kiến thức trọng tâm đã học ở lớp 10.
2. Kỹ năng:
+ Rèn kĩ năng viết phương trình hố học.
+ Kĩ năng giải bài tập về cách tính nồng độ mol, nồng độ phần trăm, thành phần hỗn
hợp.
3. Trọng tâm:
+ GV ôn tập kiến thức cho hs.
+ Rèn luyện cho HS một số kỹ năng làm bài tập.
II/ Chuẩn bị:
-GV : chuẩn bị hệ thống câu hỏi và bài tập.
- HS: Chuẩn bị bài tập trước ở nhà và ôn lại kiến thức.
III/ Phương pháp:
Hoạt động nhóm, thảoluận nêu vấn đề.
IV/ Tổ chức các hoạt động:
1. Ổn định tổ chức lớp: (2p)
2. Kiểm tra bài cũ:Tiến hành trong bài dạy gọi hs lên bảng làm bài tập.
3. Giảng bài mới:
Hoạt động của Gv và Hs
Nội dung
Hoạt động 1:
39
35
GV củng cố kiến thức cho hs thông qua các
19 X ; 17Y
Bài
1:
Cho
2
ngun
tử
có
kí
hiệu:
bài tập sau: (8p)
a. Hãy cho biết số p, n, e, đơn vị ĐTHN của X, Y.
GV gọi 1 hs lên bảng làm bài tập 1.
b. Viết cấu hình electron của X, Y và xác định vị
GV yêu cầu hs nhắc lại ý nghĩa của kí hiệu
trí
của chúng trong bảng tuần hồn.
ngun tử từ đó xác định số p, n, e, đv ĐTHN.
c. Viết sơ đồ hình thành liên kết giữa X và Y.
HS lên bảng trình bày bài giải.
39
a. 19 X => số p = số e = số ĐVĐTHN = 19
Số n = 20
35
17
Y => số p = số e = số ĐVĐTHN = 17
Số n = 18
b. X: 1s22s22p63s23p64s1
Y: 1s22s22p63s23p5
c. 2X + Y2 2XY
GV yêu cầu hs nhận xét.
Qua bài tập gv củng cố kiến thức về cấu tạo
nguyên tử cho hs.
Hoạt động 2: (20p)
GV yêu cầu hs nhắc lại các bước cân bằng phản
ứng oxi hoá khử.
HS nêu lại các bước cân bằng phản ứng oxi
hoá khử và lên bảng cân bằng các phản ứng
Bài 2: Cân bằng các phản ứng oxi hoá khử sau
bằng phương pháp cân bằng electron.
a. SO2 + H2S S + H2O
b. FeO + HNO3 Fe(NO3)3 + NO + H2O
c. Cu + H2SO4 đ CuSO4+ SO2 + H2O
trên.
a.
b.
4
2
2
5
0
S O2 2 H 2 S 3 S 2 H 2O
3
2
3 Fe O 10 H N O3 3 Fe( NO3 )3 N O 5H 2O
0
c.
6
o
2
4
Cu 2 H 2 S O4 t Cu SO4 S O2 2 H 2O
Thông qua bài tập gv củng cố cho hs về cách
cân bằng phản ứng oxi hoá khử, lưu ý hs cần
xác định đúng số oxi hố và GV có thể hướng
dẫn ch hs cách cân bằng nhanh 1 phản ứng oxi
hoá khử.
Hoạt động 3: (13p)
HS đọc đề phân tích để tìm ra cách giải.
GV gợi ý cho hs và gọi hs lên bảng trình bày
bài giải.
Yêu cầu hs xác định số mol, viết phương trình
hố học. Từ số mol và khối lượng hỗn hợp lập
phương trình đại số.
14,56
0, 65mol
nH2= 22, 4
2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2
x mol
3/2 xmol
Mg + H2SO4 MgSO4 + H2
y mol
y mol
3 / 2 x y 0, 65
x 0, 4
27
x
24
y
12
Ta có :
=> y 0, 05
Bài 3: Cho 12g hỗn hợp Al và Mg vào dung dịch
H2SO4 24,5% phản ứng xảy ra vừa đủ thu được
14,56 lít H2 (đktc) và dung dịch X.
a. Tính % theo khối lượng các chất trong hỗn hợp.
b. Tinh nồng độ % các chất trong dung dịch X.
0, 4.27
.100 90%
%mAl = 12
=> %mMg = 10%
HS nhận xét bài làm của bạn.
Thông qua bài tập gv củng cố cách giải bài tập
bằng cách lập phương trình đại số cho hs.
4. Củng cố:
Đã củng cố kiến thức qua các bài tập.
5. Dặn dò: (2p)
HS chuẩn bị bài mới.
Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Bám sát 2: RÈN LUYỆN KĨ NĂNG VIẾT PHƯƠNG TRÌNH ĐIỆN LI
AXIT, BAZƠ VÀ MUỐI
Soạn giảng: 12/08/2012
I/ Mục tiêu của tiết:
1. Kiến thức:
Ôn tập cho hs thế nào là chất điện li mạnh, chất điện li yếu.
2. Kỹ năng:
+ Rèn kĩ năng viết phương trình điện li của các chất điện li mạnh, yếu .
+ Từ phương trình điện li tính nồng độ mol của các ion trong dung dịch các chất điện li.
3. Trọng tâm:
+ GV ôn tập kiến thức cho hs.
+ Rèn luyện cho HS một số kỹ năng làm bài tập.
II/ Chuẩn bị:
-GV : chuẩn bị hệ thống câu hỏi và bài tập.
- HS: Chuẩn bị bài tập trước ở nhà và ôn lại kiến thức.
III/ Phương pháp:
Hoạt động nhóm, thảoluận nêu vấn đề.
IV/ Tổ chức các hoạt động:
1. Ổn định tổ chức lớp: (2p)
2. Kiểm tra bài cũ:Tiến hành trong bài dạy gọi hs lên bảng làm bài tập.
3. Giảng bài mới:
Hoạt động của Gv và Hs
Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra kiến thức của hs (5p)
GV củng cố kiến thức cho hs thông qua các
Bài 1: Các dung dịch sau có cùng nồng độ dung
bài tập sau:
dịch nào dẫn điện tốt nhất:
Gv chuẩn bị sẳn hệ thống câu hỏi trắc ngiệm.
A. HCl
B. HF
C. HI
HBr
GV gọi HS lên bảng khoanh vào các đáp án
đúng và yêu cầu hs giải thích đáp án đúng.
Đáp án: 1C – 2C – 3B
Qua bài tập gv củng cố kiến thức cho hs.
Bài 2: Dung dịch nào dưới đây dẫn điện tốt nhất:
A. NaI 0,020M
B. NaI 0,010M
C. NaI 0,100M
D. NaI 0,05M
Bài 3: Theo A-re-ni-ut chất nào sau đây là axit:
A. Cr(NO3)3
B. HBrO3
C. CdSO4
D. CsOH
Hoạt động 2: (15p)
GV yêu cầu hs nhắc lại cách viết phương trình
điện li đối với chất điện li mạnh và chất điện li
yếu.
GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 4.
HS lên bảng trình bày bài giải.
a. BeF2 Be2+ + 2 F
HBrO H+ + BrO4
4
Bài 4: Viết phương trình điện li của các dung dịch
sau :
a. Chất điện li mạnh: BeF2, HBrO4, K2CrO4,
Na2HPO4, HMnO4, RbOH.
b. Chất điện li yếu: HBrO, HCN, H3PO4, Pb(OH)2.
2
K2CrO4 2K+ + CrO4
HMnO4 H+ + MnO4
RbOH Rb+ + OH-
b. HBrO H+ + BrO
HCN H+ + CN
Pb(OH)2 Pb2+ + 2OH
Pb(OH)2 2H+ + PbO22Thông qua bài tập gv củng cố cho hs về cách
viết phương trình điện li và lưu ý HS đối với
chất điện li yếu.
Hoạt động 3: (20p)
HS đọc đề phân tích để tìm ra cách giải.
GV gợi ý cho hs và gọi hs lên bảng trình bày
bài giải.
HS viết phương trình điện li và lập tỉ lệ từ đó
xác định [ion] trong các dung dịch.
2
a. Na SO 2Na SO4
2
4
1
0,05M
2
1
0,1M 0,05M
17,1
0,1mol
b. nBa(OH)2 = 171
0,1
1M
CM Ba(OH)2 = 0,1
Ba(OH)2 Ba2+ + 2OH1M
1M
2M
2NH 4 CO32
c. (NH4)2CO3
1
2
1
0,01M
0,02M 0,01M
HS nhận xét bài làm của bạn.
Thông qua bài tập gv củng cố cách tính nồng
độ mol của các ion trong dung dịch chất điện
li.
4. Củng cố:
Đã củng cố kiến thức qua các bài tập.
5. Dặn dò: (3p)
HS chuẩn bị bài mới.
Rút kinh nghiệm:
Bài 5: Tính nồng độ mol của các ion trong dung
dịch sau:
a. Na2SO4 0,05M
b. 100 ml dung dịch chứa 17,1g Ba(OH)2.
c. (NH4)2CO3 0,010M
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Bám sát 3: SỰ ĐIỆN LI CỦA NƯỚC,pH
Soạn giảng: 12/08/2012
I/ Mục tiêu của tiết:
1. Kiến thức:
Ôn tập cho hs ý nghĩa của tích số ion của nước, tính pH.
2. Kỹ năng:
+ Giải các bài toán liên quan đến pH, [OH-], [H+].
3. Trọng tâm:
+ GV ôn tập kiến thức cho hs.
+ Rèn luyện cho HS một số kỹ năng làm bài tập.
II/ Chuẩn bị:
-GV : chuẩn bị hệ thống câu hỏi và bài tập.
- HS: Chuẩn bị bài tập trước ở nhà và ơn lại kiến thức.
III/ Phương pháp:
Hoạt động nhóm, thảoluận nêu vấn đề.
IV/ Tổ chức các hoạt động:
1. Ổn định tổ chức lớp: (2p)
2. Kiểm tra bài cũ:Tiến hành trong bài dạy gọi hs lên bảng làm bài tập.
3. Giảng bài mới:
Hoạt động của Gv và Hs
Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra kiến thức của hs (5p)
A . Kiến thức cần nắm:
* Tích số ion của nước: [H+].[OH-] = 1,0. 10-14
* Mối liên hệ giữa : H+ , pH và mơi trường:
+ Mt trung tính:
[H+] = 10-7M → pH = 7
+ Môi trường axit: [H+] > 10-7M → pH < 7
+ Môi trường bazơ: [H+] < 10-7M → pH > 7
* Lưu ý: [H+] = 10-pH M hay pH=-lg[H+]
Hoạt động 2: (15p)
B . Bài tập
GV củng cố kiến thức cho hs thơng qua các
Bài 1: Tính pH của các dung dịch sau:
bài tập sau:
a. Dung dịch H2SO4 0,0050M
b. Dung dịch Ca(OH)2 0,0050 M
GV yêu cầu hs nhắc lại cách xác định pH của
c. Cho 0,0224 lít khí HCl ở đktc vào 1 lít nước.
dung dịch .
HS nhắc lại cách xác định pH khi có nồng độ
H+
HS viết phương trình điện li, xác định [OH-],
[H+] từ đó tính pH của dung dịch.
HS lên bảng trình bày.
2
a. H SO 2H+ + SO4
2
4
[H+] = 2.0,005 = 0,01M = 10-2M
pH = 2
b. Ca(OH)2 Ca2+ + 2OH[OH-] = 2.0,005= 0,01M = 10-2M
1, 0.10 14
1.0.10 12 M
2
1,
0.10
+
=> [H ] =
=> pH = 12
0, 0224
0, 001mol
22,
4
c. nHCl =
CMHCl = 0,001M = 10-3M
=> pH = 3
Thông qua bài tập gv củng cố cho hs về cách
tính pH và vận dụng tích số ion để xác định
nồng độ của các ion chưa biết.
Hoạt động 3: (5p)
HS đọc đề phân tích để tìm ra cách giải.
GV gợi ý cho hs
- Tính số mol axit , ba zơ ?
- Bài tốn có cả số mol 2 chất tham gia phải chú
ý điều gì ?
- Xác định trong dd sau phản ứng có axit hay
bazơ ?
- Tính nồng độ H+ ? Tính pH?
Gv gọi Hs lên bảng trình bày.
Hoạt động 4: (15p)
HS đọc đề phân tích để tìm ra cách giải.
Gv hướng dẫn hs cách làm bài tập này.
HS nhận xét bài làm của bạn.
Thông qua bài tập gv củng cố cách tính nồng
độ mol của các ion trong dung dịch chất điện li
và từ đó rút ra cách tính pH.
Bài 2: Cho 100ml dd HCl 0,04 M vào 100 ml dd
NaOH 0,02 M . Tính pH dd thu được ?
Giải:
nHCl = 0,004 mol
nNaOH = 0,002 mol
+
H + OH- H2O
0,002
0,002
mol
số mol H+ dư = 0,002mol
[H+]sau phản ứng = 10-2M pH = 2
Bài 3: Cho 100ml dung dịch HCl có pH =2 vào
200ml dung dịch NaOH có pH = 12. Xác định nồng
độ mol của các ion trong dung dịch sau phản ứng và
pH của dung dịch.
4. Củng cố:
Đã củng cố kiến thức qua các bài tập.
5. Dặn dò: (3p)
HS chuẩn bị bài mới
Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Bám sát 4: CỦNG CỐ KIẾN THỨC CHƯƠNG I
Soạn giảng: 15/08/2012
I/ Mục tiêu của tiết:
1. Kiến thức:
Giúp HS ôn lại kiến thức về sự điện li, pH của dung dịch, phản ứng trao đổi ion.
2. Kỹ năng:
+ Rèn kĩ năng viết phương trình điện li, phương trình phân tử, ion đầy đủ, ion thu gọn.
+ Giải các bài toán liên quan đến pH, [OH-], [H+].
3. Trọng tâm:
+ GV ôn tập kiến thức cho hs.
+ Rèn luyện cho HS một số kỹ năng làm bài tập.
II/ Chuẩn bị:
-GV : chuẩn bị hệ thống câu hỏi và bài tập.
- HS: Chuẩn bị bài tập trước ở nhà và ơn lại kiến thức.
III/ Phương pháp:
Hoạt động nhóm, thảoluận nêu vấn đề.
IV/ Tổ chức các hoạt động:
1. Ổn định tổ chức lớp: (2p)
2. Kiểm tra bài cũ:Tiến hành trong bài dạy gọi hs lên bảng làm bài tập.
3. Giảng bài mới:
Hoạt động của Gv và Hs
Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra kiến thức của hs (25p)
GV củng cố kiến thức cho hs thông qua các bài tập sau:
Gv gọi 4 HS lên bảng làm bài tập này.
HS có thể sử dụng bảng tính tan để viết phương trình
phân tử, phương trình ion và ion rút gọn.
Hs lên bảng trình bày.
Bài 1: Viết phương trình phân tử và
Bài 1:
phương trình ion thu gọn xảy ra giữa các
a. Na2CO3+BaCl2 2NaCl + BaCO3
cặp chất sau:
2
2
a. Na2CO3+BaCl2
Ba CO3 BaCO3
b. Pb(OH)2+ H2SO4
b. Pb(OH)2+ H2SO4 PbSO4+2H2O
c. K2S+ Fe(NO3)2
c. K2S+ Fe(NO3)2 FeS + 2KNO3
d. CH3COONa + HCl
2+
2-
Fe +S
FeS
d. CH3COONa + HCl CH3COOH+NaCl
CH3COO- + H+ CH3COOH
Bài 2:
Bài 2: Viết phương trình phân tử và
a. K2CO3+BaCl2 2KCl + BaCO3
phương trình ion của các phản ứng có
2 K CO32 Ba 2 2Cl BaCO3 2 K 2Cl
phương trình ion rút gọn sau:
b. Pb(NO3)2+ Na2S PbS+2NaNO3
Ba 2 CO32 BaCO3
2
2
a.
Pb 2 NO3 2 Na S PbS 2 Na 2 NO3
b. Pb2+ + S2- PbS
c. HNO3 + KClO
HClO + KNO3
c. H+ + ClO- HClO
H NO3 K ClO HClO K NO3
d. Al3+ + 3OH- Al(OH)3
d. Al(NO3)3+3NaOH Al(OH)3 +3NaNO3
Al 3 3NO3 3Na 3OH Al (OH )3 3Na 3NO3
GV gọi HS nhận xét.
Qua bài tập gv củng cố kiến thức cho hs và lưu ý hs
đốivới bài tập này ta cần xác định đúng các chất tan, chất
điện li mạnh và một phương trình ion thu gọn có thể có
nhiều phương trình phân tử.
Hoạt động 2: (10p)
GV yêu cầu hs nhắc lại cách xác định pH của dung dịch .
HS nhắc lại cách xác định pH khi có nồng độ.
HS vận dụng tính số mol của KOH, H2SO4.
Viết phương trình phản ứng, từ đó xác định số mol dư.
HS lên bảng trình bày.
a. nKOH = 0,05.0,2= 0,1mol
nH2SO4 = 0,05.0,2= 0,1mol
PTHH: 2KOH+H2SO4 K2SO4 + H2O
Theo pthh nH2SO4 dư = 0,01-0,005=0,005mol
2
Vậy sau phản ứng gồm có các ion: K+, H+, SO4
CMH 2 SO4 CMK2 SO4
Bài 3:Cho 50ml dung dịch KOH 0,2M tác
dụng với 50ml dung dịch H2SO40,2M.
a. Tính nồng độ mol các ion có trong
dung dịch sau phản ứng.
b. Tính pH của dung dịch thu được.
0,005
0, 05M
0,1
2
[ SO4 ]=0,05.2=0,1M, [K+]=[H+]=0,05.2=0,1M
b. Từ [H+] ta => pH = 1
Thông qua bài tập gv củng cố cho hs về cách tính pH và
vận dụng tính nồng độ của các ion chưa biết.
Hoạt động 3: (3p)
HS đọc đề phân tích để tìm ra cách giải.
GV gợi ý cho hs và gọi hs lên bảng trình bày bài giải.
Gv hướng dẫn hs cách làm bài tập này.
HS nhận xét bài làm của bạn.
Thơng qua bài tập gv củng cố cách tính nồng độ mol của
các ion trong dung dịch chất điện li và từ đó rút ra cách
tính pH.
Bài 3: Có V lít dung dịch NaOH 0,06M.
Những trường hợp nào dưới đây làm pH
của dung dịch NaOH đó giảm xuống.
A. Thêm V lít nước cất.
B. Thêm V lít dung dịch HCl 0,3M.
C. Thêm V lít dung dịch KOH 0,6M.
D. Thêm Vlít dung dịch NaNO3 0,4 M.
4. Củng cố: (5p)
GV sử dụng bài tập 1.41, 1.42, 1.43 để củng cố kiến thức cho HS.
5. Dặn dò:
HS chuẩn bị bài mới.
Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Bám sát 5: CỦNG CỐ KIẾN THỨC CHƯƠNG I
Soạn giảng: 17/08/2012
I/ Mục tiêu của tiết:
1. Kiến thức:
Giúp HS ôn lại kiến thức về sự điện li, pH của dung dịch, phản ứng trao đổi ion.
2. Kỹ năng:
+ Rèn kĩ năng viết phương trình điện li, phương trình phân tử, ion đầy đủ, ion thu gọn.
+ Giải các bài toán liên quan đến pH, [OH-], [H+].
3. Trọng tâm:
+ GV ôn tập kiến thức cho hs.
+ Rèn luyện cho HS một số kỹ năng làm bài tập.
II/ Chuẩn bị:
-GV : chuẩn bị hệ thống câu hỏi và bài tập.
- HS: Chuẩn bị bài tập trước ở nhà và ôn lại kiến thức.
III/ Phương pháp:
Hoạt động nhóm, thảoluận nêu vấn đề.
IV/ Tổ chức các hoạt động:
1. Ổn định tổ chức lớp: (2p)
2. Kiểm tra bài cũ:Tiến hành trong bài dạy gọi hs lên bảng làm bài tập.
3. Giảng bài mới:
Hoạt động của Gv và Hs
Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra kiến thức của hs (10p) I. Trắc Nghiệm
GV củng cố kiến thức cho hs thông qua các
Câu1: Tập hợp các ion nào dưới đây có thể tồn tại
bài tập trắc nghiệm sau:
dưới cùng 1 dung dịch:
Gv cho hs thảo luận 5 câu trắc nghiệm, gọi
A.Fe 2+,Fe3+,NO3-,CO3đại diện các nhóm lên bảng ghi đáp án.
B.Na+,Cu2+,SO4-, ClGv sửa sai
C.Mg2+,Ca2+,NO3-,OHĐáp án: 1B, 2C, 3D, 4D, 5D.
D.HS-,OH-,HCO3-,H+
Câu 2: Phương trình ion thu gọn :
H+ + OH- → H2O biểu diễn bản chất của các phản
ứng hóa học nào sau đây:
A.2NaOH+Ca(HCO3)2 →CaCO3+ Na2CO3+2H2O
B.NaHS + NaOH → Na2S+ H2O
C.HCl + NaOH → NaCl + H2O
D.2HCl + Mg(OH)2 → MgCl2 + 2H2O
Câu 3: Trong các chất dưới đây, dãy nào mà tất cả
các chất đều là chất điện li yếu:
A. BaSO4, H2S, NaCl, HCl
B. Na2SO4, NaOH, CaCl2, CH3COOH
C. CuSO4, NaCl, HCl, NaOH
D. H2S, H3PO4, CH3COOH, Cu(OH)2
Câu 4: Nhỏ từ dung dịch Al(OH)3 vào ống nghiệm
đựng dung dịch KOH (dư).Hiện tượng quan sát
được:
A. Xuất hiện kết tủa màu keo trắng.
B. Xuất hiện kết tủa rồi tan dần
C. Xuất hiện kết tủa màu xanh.
D. Xuất hiện kết tủa keo trắng,sau đó tan và dung
dịch trở nên trong suốt.
Câu 5: Phản ứng nào dưới đây không phải là phản
ứng trao đổi ion?
A. MgSO4 + BaCl2 → MgCl2 + BaSO4
B. HCl + AgNO3 → AgCl + HNO3
C. 2NaOH + CuCl2 → 2NaCl + Cu(OH)2
Hoạt động 2: (15p)
D. Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
GV yêu cầu hs nhắc lại định luật bảo tồn
II. Tự luận:
điện tích và bảo tồn khối lượng để áp dụng
Bài 1: Trong một dung dịch chứa a (mol) Ca2+, b
giải bài 1 và 2.
(mol) Mg2+, c (mol) Cl-, d (mol) NO3Gv gọi hs lên bảng trình bày
a) Lập biểu thức liên hệ giữa a, b, c, d
Bài 1:
a) Áp dụng ĐLBTĐT ta có:
2a + 2b = c + d
b)
c+ d −2 a 0 , 01+0 , 03 −2 . 0 ,01
b=
=
=0 ,01
2
2
Bài 2:
Giải hệ gồm: x + 2y = 0,8
35,5x + 96y = 35,9
x = 0,2
y = 0,3
HS nhận xét bài làm của bạn.
Thông qua bài tập gv củng cố định luật bảo
tồn điện tích và bảo toàn khối lượng
Hoạt động 3: (5p)
Hs đọc đề, phân tích tìm ra cách giải
GV gợi ý cho Hs về phản ứng trung hịa
Hs vận dụng tính số mol OH−
HS lên bảng trình bày.
nOH =0,1. 0,3=0 , 03 mol
b) Nếu a = 0,01 ; c = 0,01 ; d = 0,03 thì b bằng
bao nhiêu
Bài 2: Một dung dịch có chứa 2 loại cation là Fe 2+ 0,1
mol ; Al3+ 0,2 mol cùng 2 loại anion là Cl- x mol và
SO42- y mol. Tính x; y biết khi cơ cạn dung dịch và
làm khan thu được 46,9 g chất rắn.
→
Bài 3: Tính thể tích dung dịch HCl 0,3M cần để trung
hoà 100ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,1M và
Ba(OH)2 0,1M.
−
Phản ứng trung hòa nên
+¿
H =nOH =0 ,03 mol
n¿
0 ,03
=¿ 0,1 lit = 100ml
→ VHCl =
0,3
Bài 4: a. Cho 220ml dung dịch HCl có pH = 5 tác
Hoạt động 4: (13p)
dụng với 180ml dung dịch NaOH có pH = 9 thì thu
HS đọc đề phân tích để tìm ra cách giải.
được dung dịch A. Tính pH của dung dịch A.
Gv hướng dẫn hs cách làm bài tập này.
HS nhận xét bài làm của bạn.
b. Cho 2,75 lít dung dịch Ba(OH)2 có pH =
Thơng qua bài tập gv củng cố cách tính nồng 13 tác dụng với 2,25 lít dung dịch HCl có pH = 1 thì
độ mol của các ion trong dung dịch chất điện thu được dung dịch B. Tính pH của dung dịch B.
li và từ đó rút ra cách tính pH.
4. Củng cố:
Đã củng cố kiến thức qua các bài tập.
5. Dặn dò:
HS chuẩn bị bài mới.
Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
−
Bám sát 6: BÀI TẬP CỦNG CỐ KIẾN THỨC TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA NITƠ
Soạn giảng: 01/09/2012
I/ Mục tiêu của tiết:
1. Kiến thức:
Giúp HS ơn lại tính chất hố học của nitơ.
2. Kỹ năng:
+ Rèn kĩ năng viết phương trình phản ứng.
+ Giải các bài tốn liên quan đến tính chất của nitơ
3. Trọng tâm:
+ GV ôn tập kiến thức cho hs.
+ Rèn luyện cho HS một số kỹ năng làm bài tập.
II/ Chuẩn bị:
-GV : chuẩn bị hệ thống câu hỏi và bài tập.
- HS: Chuẩn bị bài tập trước ở nhà và ôn lại kiến thức.
III/ Phương pháp:
Hoạt động nhóm, thảo luận nêu vấn đề.
IV/ Tổ chức các hoạt động:
1. Ổn định tổ chức lớp: (2p)
2. Kiểm tra bài cũ:Tiến hành trong bài dạy gọi hs lên bảng làm bài tập.
3. Giảng bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra kiến thức của hs (10p) Câu 1: Ở điều kiện thường, nitơ là một chất trơ, vì:
GV củng cố kiến thức cho hs thơng qua các
A. Nitơ có độ âm điện nhỏ
bài tập trắc nghiệm sau:
B. Phân tử nitơ gồm có hai nguyên tử
Gv cho hs thảo luận 7 câu trắc nghiệm, gọi đại C. Nitơ là một chất khí
diện các nhóm lên bảng ghi đáp án.
D. Phân tử có liên kết ba N≡N rất bền
Gv sửa sai
Câu 2: N2 phản ứng với O2 tạo thành NO ở điều
Đáp án: 1D, 2B, 3A, 4C, 5C, 6C,7C
kiện nào dưới đây
A. điều kiện thường.
B. nhiệt độ khoảng 30000C.
C. nhiệt độ khoảng 1000C.
D. nhiệt độ khoảng 10000C
Câu 3. Nitơ thể hiện tính oxy hố khi phản ứng với
nhóm nào sau đây:
A. Li, Mg, Al
B. H2, O2
C. Li, O2, Al
D. O2, Ca, Mg
Câu 4: Có các oxit sau: NO, NO2, N2O, N2O3,
N2O5. Có bao nhiêu oxit khơng được điều chế từ
phản ứng trực tiếp giữa N2 với O2
A. 2.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
Câu 5. Khi có sấm sét trong khí quyển chất nào
được tạo ra:
A. CO
B. H2O
C. NO
D. NO2
Câu 6: Người ta sản xuất khí N2 trong cơng nghiệp
bằng cách nào sau đây
A. dùng photpho để đốt cháy hết O2 trong không
khí.
B. cho khơng khí qua bột Cu nung nóng.
C. chưng cất phân đoạn khơng khí lỏng.
D. nhiệt phân dung dịch NH4NO2 bão hồ
Câu 7: Trong cơng nghiệp, phần lớn nitơ sản xuất
ra dùng để
A. sản xuất amoniac.
B. làm môi trường trơ trong luyện kim, điện tử.
C. tổng hợp amoniac.
D. tổng hợp phân đạm.
Hoạt động 2: (10p)
Gv gọi 1 HS lên bảng làm bài tập này.
HS lên bảng hoàn thành các phương trình phản
ứng.
to
a. N2 + 2Al 2AlN
o
b. N2 + 3H2
,p
t
xt
2NH3
to
c. N2 + 3Mg Mg3N2
3000o C
d. N2 + O2
2NO
to
e. N2 + 3Ca Ca3N2
HS kết luận nitơ có tính khử khi tác dụng với
oxi và thể hiện tính oxi hố khi tác dụng với
kim loại và hiđro.
GV gọi HS nhận xét.
GV gọi 1 HS gọi tên các sản phẩm của phản
ứng.
Qua bài tập gv củng cố cho hs tính chất hố
học của nitơ và lưu ý HS khi viết các phương
trình phản ứng cần chú ý đến điều kiện phản
ứng.
Hoạt động 3: (10p)
GV yêu cầu hs nhắc lại cách xác định hiệu suất
của phản ứng.
HS nhắc lại cách tính hiệu suất.
HS vận dụng tính số mol của NH3.
Viết phương trình phản ứng, từ đó xác định số
mol của N2, H2.
HS lên bảng trình bày.
3,36
0,15mol
nNH3 = 22, 4
o
PTHH: N2 + 3H2
,p
t
xt
2NH3
Bài 1: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau
và xác định phản ứng nào nitơ thể hiện tính oxi hố,
tính khử.
a. N2 + Al
b. N2 + H2
c. N2 + Mg
d. N2 + O2
e. N2 + Ca
Bài 2:Tính thể tích khí hiđro và khí nitơ cần dùng
để điều chế 3,36 lít khí amoniac ở đktc, biết hiệu
suất của phản ứng chỉ đạt 30 %.
1
3
2
(mol)
?
?
0,15 (mol)
Theo PTHH ta có :
0,15
0, 075mol
nN2= 2
0,15.3
0, 225mol
nH2= 2
Do H=30% nên:
100
VN2 22.4.0, 075.
5, 6
30
lít
100
VH 2 0, 225.22, 4.
16,8
30
lít
Thơng qua bài tập gv củng cố cho hs về cách
tính thể tích của khí khi hiệu suất phản ứng
khơng đạt 100% và GV cũng hướng dẫn cho
HS cách tính.
Bài 3: Tính khối lượng muối amoni clorua cần dùng
Hoạt động 4: (10p)
để điều chế 0,7g nitơ, biết rằng hiệu suất của quá
HS đọc đề phân tích để tìm ra cách giải.
trình điều chế đạt 75%.
GV gợi ý cho hs và gọi hs lên bảng trình bày
bài giải.
Gv hướng dẫn hs cách làm bài tập này.
HS tính số mol của nitơ, viết phương trình
phản ứng, từ số mol nitơ rút ra số mol của
amoni clorua và tính khối lượng .
Lưu ý HS hiệu suất của phản ứng.
HS nhận xét bài làm của bạn.
Gv sửa sai
4. Củng cố:
GV sử dụng bài tập trên để củng cố kiến thức cho HS.
5. Dặn dò: (3p)
HS chuẩn bị bài mới.
Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………