Tiết 73 – 74: Văn bản
Bài học đường đời đầu tiên
( Trích “Dế Mèn phiêu lưu kí” - Tơ Hồi)
A - Mục tiêu cần đạt :
1, Hiểu được nội dung, ý nghĩa của bài học đường đời đầu tiên, đối với Dế
Mèn trong bài văn, những đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả, kể truyện và sử
dụng từ ngữ
2, Nắm vững mục ghi nhớ (sgk)
3, Tích hợp với phân mơn Tiếng Việt ở một số khái niệm: Nhân hoá, so sánh,
cấu tạo và tác dụng của câu luận, câu tả, câu kể, với phân môn tập làm văn ở
kỹ năng chọn ngơi kể thứ nhất, tìm hiểu chung về văn miêu tả.
4,Rèn các kỹ năng đọc truyện đồng thoại, đọc lời đối thoại, đọc lời đối thoại
phù hợp với tính cỏch cỏc nhõn vt, t vt.
B- Chuẩn bị : Chân dung nhà văn Tô Hoài, Tác phẩm " Dế Mèn phiêu lu kí "
,tranh minh hoạ cho bài học, bảng phụ.
C- Tíên trình lên lớp:
I.ổn định tổ chức:
II.Kiểm tra bài cị:
III. Giíi thiƯu bµi míi:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Cho học sinh xem chân dung Tơ Hồi ,cuốn Dế Mèn phiêu lưu kí (1941) đã
đang được hµng triệu người đọc ở mọi lứa tuổi yêu thích, đến mức các bạn
nhỏ gọi ông là Dế Mèn. Nhưng Dế Mèn là ai? Chân dung và tính nết nhân vật
độc đáo nh thÕ nµo, "bài học ®êng đời đầu tiên" mà anh ta nếm trải ra sao ?
bài học hơm nay chóng ta sÏ cïng t×m hiĨu.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1:
* Mục tiêu: HDHS Tìm hiểu chung .
* Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, động não.
* Hình thức tổ chức dạy học: - HS trả lời cá nhân, cả lớp.
* Thời gian:5p
HOẠT ĐỘNG CỦA
HOẠT ĐỘNG
NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hình
GIÁO VIÊN
CỦA HỌC SINH
thành
và phát
triển
năng
lực
I.ĐỌC – TÌM HIỂU
Năng
?Em hiểu gì về Tơ Hồi ?
CHUNG:
lực
1. Tác giả:
giao
- Tên thật là Nguyễn
tiếp TV
Sen (1920) q ở làng
Nghĩa Đơ phủ Hồi
Đức, Hà Đơng nay
thuộc quận Cầu Giấy
Hà Nội
* Sự nghiệp văn chương : Tác phẩm"
- Bút danh : Tơ Hồi =>
Dế Mèn phiêu lưu kí", "Võ sĩ bọ
ngựa" .... => viết nhiều chuyện cho
kỉ niệm và ghi nhớ quê Năng
thiếu nhi và các đề tài về miền núi,
hương : Sông Tô Lịch,
Hà Nội : V chng APh, Min
lc
huyn Hoi c.
Tây, Ngi ven thnh, Cát bụi ch©n
hợp
ai, Chiều chiều.
+ Là nhà văn hiện đại VN có số
tác, tư
lượng tác phẩm nhiều nhất : hơn 150
cuốn
duy.
? Em hãy nêu sự hiểu biết của em về
tác phẩm.
+ Thể loại là kí nhưng
thực chất là truyện, 1
tiểu thuyÕt đồng thoại
+ Nghệ thuật : Tưởng
tượng và nhân hoá, tác
phẩm được các lứa tuổi
trong và ngồi nước u
thích .
? Em hÃy nêu vị trí của đoạn trích
2.Tỏc phm:
+ L tác phẩm nổi tiÕng
đầu tiên của Tơ Hồi
+ Được sáng tỏc nm 21
tui
3. on trớch:
Bi hc đờng đời
đầu tiờn trớch t
chng 1 ca truyn
? Theo em văn bản chia làm mÊy phÇn.
Néi dung cđa tõng phÇn.
? Truyện được kể bằng lời của nhân
vật nào ? Tác dụng của nó ?
? Th loi vn ch yu của tác phẩm
này là gì
* Kể tóm tắt : Là 1
chàng Dế thanh niên
cuờng tráng. Dế Mèn
rất tự hào với kiểu cách
con nhà võ của mình.
Anh ta cà khịa với tất cả
mọi người hµng xóm
Mèn rất kinh miệt mọi
người bạn ở gÇn hang,
gọi anh ta là Dế Choắt
bởi anh ta rất ốm yếu.
Mèn đã trªu trọc chị
Cốc rồi lủi vào hang
sâu. Chị Cốc tưởng
Choắt chêu mình nên
đã mổ anh ta trọng
thương. Trước lúc chết
Choắt khuyên Mèn nên
chừa thói hung hăng và
làm gì cũng phải biết
suy nghĩ. Đó là bài học
đường đời đầu tiên của
chú
4. Bè cơc:2 phÇn
- Đoạn 1 : Dế Mèn tự tả
chân dung mình
- Đoạn 2 :
+ Trêu chị Cốc
+ Dế Mèn hối hận
* Truyện được kể bằng
lời của Dế Mèn
- Ngôi kể thứ nhất
=> làm tăng tác dụng
của biện pháp nhân hố
=> câu truyện thở nên
th©n mật, gần gịi đáng
tin cy vi ngi c
5.Th loi :
Truyện đồng thoại
Hot ng 2:
* Mục tiêu: HDHS Tìm hiểu chi tiết.
* Phương pháp: Vấn đáp, giảng bình, động não, nhóm.
* Hình thức tổ chức dạy học: - HS trả lời cá nhân, cả lớp.
* Thời gian:30p
HOẠT ĐỘNG CỦA
HOẠT ĐỘNG
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
GIÁO VIÊN
CỦA HỌC SINH
? Hãy nêu các chi tiết miêu tả ngoại
hình và hành động của Dế Mèn?
? Em cã nhËn xÐt g× về cách dùng từ
của tác giả khi tả Dé Mèn?
? Cách dùng từ nh vậy có tác dụng gì
? Em có nhận xét gì về tính cách của
Dế Mèn
-Càng : mẫm bóng
-Vuốt : Cứng, nhọn hoắt
-Đạp : Phành phạch
-Cánh : áo dài chấm đuôi
-Đầu to : Nổi từng tảng
-Răng : Đen nhánh, nhai
ngoµm ngoạp
-Râu : Dài, uốn cong
* Hành động :
-Đạp phanh phách
-Nhai ngoàm ngoạp
-i ng oai v, lm iu,
nhỳn chân rung râu.
-Tợn lắm, cà khịa với tất cả
mọi người trong xóm
-Qt Cào Cào, đá ghẹo anh
Gọng Vó
II, §äc -HiĨu Văn bản
1, Bc chõn dung t ho ca D
Mốn :
* Ngoại hình:
* Hnh ng :
Nng lc
giao tip
TV
Nng lc
hp tỏc,
t duy,
Nng lc
cm th
thm m
->Sử dụng nhiều động từ, tính từ.
*Tính cách:
- Yêu đời, tự tin
- Kiêu căng tự phụ, không
coi ai ra gì, hợm hĩnh,
thích ra oai với kẻ yếu.
Hỡnh
thnh
v phỏt
trin
nng
lc
-Tạo nên sự khoẻ mạnh cờng tráng
của Dế Mèn.
? Nhận xét về trình tự và cách miêu
tả trong on vn.
->Miêu tả từng bộ phận cơ thể gắn
liền với miêu tả hình dáng với hành
động của Dế Mèn
=> Mèn là một chàng dế thanh niên
cờng tráng đẹp khoẻ và hÊp dÉn nhng tÝnh c¸ch quá kiêu căng, hợm
hĩnh, đáng bực mình
? Cách miêu tả như vậy có tác dụng
gì
* Nét đẹp trong hình dáng : Khoẻ
mạnh, cường tráng, đầy sức sống
thanh niên thể hiện trong từng bộ
phận của cơ thể, dáng đi, ho¹t
đéng… Đẹp trong tính nết : u
đời tự tin.
* Nét chưa đẹp trong tính nết của
Mèn : Kiêu căng, tự phụ, khơng
coi ai ra gì, hợm hĩnh, thích ra oai
với kẻ yếu
Gv tiểu kết : Đây là một đoạn văn
rất độc đáo, đặc sắc về nghÖ thuËt tả
vật ,bằng cách nhân hố, dùng nhiều
tính từ, động từ, từ láy, so sánh rất
chọn lọc, chính xác, Tơ Hồi đã để
cho Dế Mèn tự hoạ bức chân dung
của mình vơ cùng sống động, phù
hợp với thực tế, hính dáng, tập tính
của lồi dế, cũng như một số thanh
thiếu niên và nhiều thời. Dế Mèn
cường tráng, khoẻ mạnh, kiêu căng,
hợm hÜnh mà khơng tự biết .§iểm
đáng khen cũng như điểm đáng chê
trách của chàng Dế mới lớn này là ở
đó.
2, Về bài học đường đời đầu
tiên
? Nhận xét về thái độ trên của Mèn
đối với Choắt (lời lẽ, cách xưng hô,
giọng điệu…)
? Nêu diễn biến tâm lý và thái độ
của Mèn trong việc trªu trọc chị Cèc
dẫn đến cái chết của Choắt?
? Em có nhận xét gì về nghệ thuật
miêu tả được sử dụng ở đoạn truyện
này?
- Đối với Choắt : có thái
độ coi thường, tàn nhẫn:
tơi bảo chỉ nói sướng
miệng, hếch răng…
khinh khỉnh,…mắng,
không chút bận tâm .
- Nghịch ranh, nghĩ mưu
trªu chị Cốc
- Hể hả vì trị đùa tai
qi của mình
+ Chui tọt vào hang, nằm
khểnh, bụng nghĩ thú vị…
- Sợ hãi khi nghe tiếng chị
Cốc mổ Dế Choắt : khiếp
nằm im thin thít
- Hốt hoảng, lo sợ, bất
ngờ vì cái chết và lời
khuyên của Choắt
- Ân hận, sám hối chân
thành, đứng lặng 1 giê
lâu trước mộ Choắt, nghĩ
về bài học đường đời
đầu tiên phải trả giá
? Bài học đầu tiên mà Mèn phải chịu
hậu quả là gì ?
=> Tâm lý của Mèn được miêu tả
rất tinh tế hợp lý.
* Bài học : Tác hại của tính
nghịch ranh, Mèn đã gây nên cái
chết đáng thươngcủa Choắt : Hối
hận thì đã q muộn
- Bµi học của sự ngu suẩn của
tính kiêu ngạo đã dẫn đến tội ác.
- Tội lỗi của Mèn rất đáng phê
phán, Nhưng dù sao Mèn cũng đã
nhận ra và hối hận chân thành.
C. HOẠT ĐỘNG TỔNG KẾT - THỰC HÀNH
Hoạt động 3:
* Mục tiêu: HDHS tổng kết bài học, áp dụng kiến thức vào thực tiễn cuộc sống.
* Phương pháp: Vấn đáp, động não, nhóm.
* Hình thức tổ chức dạy học: - HS trả lời cá nhân, cả lớp.
* Thời gian: 5p
HOẠT ĐỘNG CỦA
GIÁO VIấN
HOT NG
CA HC SINH
? Em hÃy nhận xét nét đặc
sắc vỊ nghƯ tht vµ néi
dung.
Hướng dẫn luyện tập
IV. HOẠT ĐỘNG BỔ SUNG ( tiếp nối ) :
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
III. Tng kt :
1, Ni dung:
- Vẻ đẹp của Dế Mèn.
- Sự ân hận của Dế Mèn
và bài học ghi nhớ
2, Ngh thut:
- Nghệ thuệt miêu tả loài
vật.
- Cách kể chuyện theo
ngôi thứ nhất.
- Ngôn ngữ chính xác.
- Th loi truyn đồng
thoại rất phù hợp với
lứa tuổi thiếu nhi .
IV. Luyện tập :
1, Viết đoạn văn ngắn
nói về cảm nhận của em
qua nhân vật Dế Choắt
về câu nói cuối đời, cái
chết thm thng ca y.
- Cảm nhận của em về tâm trạng của Dế mèn khi đứng ttrớc nấm mộ Dế Choắt.
- Chuẩn bị bài mới: Phó từ.
V. RT KINH NGHIM
Hỡnh
thnh
v phát
triển
năng
lực
Năng
lự c
giao
tiếp
TV,
sáng
tạo.
Năng
lự c
hợp
tác.
Tiết 75:
Phó từ
A. Mục tiêu cần đạt:
1, Giúp học sinh :
- Nắm được khái niệm phó từ :
- Hiểu và nhớ được các loại ý nghĩa chính của phó từ
- Biết đặt câu có chứa phó từ để thể hiện các ý nghĩa khác nhau.
2, Tích hợp với phần văn của văn bản “Bài học… đầu tiên” với tập làm văn ở
quan sát, tưởng tượng, so sánh, nhận xét trong văn miêu tả
3, Kĩ năng:
- Phân biệt tác dụng của phó từ trong cụm từ, trong câu
- Có ý thức vận dụng phó từ trong nói và viết
B. Chn bÞ: B¶ng phơ
C. Thiết kế bài dạy học
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Giới thiệu bài: Trong bài động từ mà các em đã tìm hiểu ở học kì I ta thấy động từ
thường kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, hãy ,đừng, chớ, vẫn…những từ vừa kể trên
được gọi là từ loại gì, chức năng của chúng trong câu ntn bài học hôm nay cô sẽ
giúp các em hiểu rõ điều này.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1:
* Mục tiêu: HDHS Tìm hiểu chung .
* Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, động não.
* Hình thức tổ chức dạy học: - HS trả lời cá nhân, cả lớp.
* Thời gian:20p
HOẠT ĐỘNG CỦA
HOẠT ĐỘNG
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
GIÁO VIÊN
CỦA HỌC SINH
I. Phó từ là gì.
1, Ví dụ :
? Các từ : đã, cũng, vẫn, chưa,
thật, được, rất , ra… bổ sung ý
nghĩa cho những từ nào?
Bổ sung ý nghĩa cho các từ :
- Đi, ra, thấy, lỗi lạc, soi gương,
ưa nhìn, to, bướng.
? Nh÷ng từ được bổ xung ý nghĩa
thuộc từ loại no?
? Từ sự phân tích ví dụ trên em h·y cho
biÕt phó từ là gì ?
? Hãy tìm các phó từ bổ sung ý nghĩa
cho động từ, tính từ trong bài tập 1?
- Động từ : Đi, ra, thấy, soi…
- Tính từ : Lỗi lạc, ưa, to,
bướng…
2, Ghi nhớ :
Ghi nh : Phó từ là những
từ chuyên đi kèm ®éng tõ,
tÝnh tõ ®Ĩ bỉ sung ý nghÜa
cho ®éng tõ, tÝnh tõ.
II. Các loại phó từ
-lắm BN chóng
-đừng BN trêu
-khơng BN trơng thấy
- đã BN trơng thấy
Hình
thành
và phát
triển
năng
lực
Năng
lực giao
tiếp TV
Năng
lực
hợp
tác, tư
duy.
-đang BN loay hoay.
GV cho hs điền những phó từ đã tìm
được ở phần I và II vào bảng phân loại.
CÁC LOẠI PHĨ TỪ
Phó từ
Phó từ
đứng
đứng sau
trước
Chỉ
đã, đang
quan hệ
thời gian
Chỉ mức thật, rất
lắm
độ
Chỉ sự
cũng,
tiếp diễn vẫn
tương tự
Chỉ sự
không,
phủ định chưa
Chỉ sự
đừng
cầu
khiến
Chỉ kết
vào, ra
quả và
hướng
Chỉ khả
được
năng
? Hãy kể thêm những phó từ mà em
biết thuộc loại nói trên?
- Chỉ quan hệ thời gian:
từng , mỗi, sắp, sẽ…
- Chỉ mức độ: quá, cực kì,
hơi, khá…
- Chỉ sự tiếp diễn tương
tự: đều , cứ, cịn, nữa,
cùng…
- Chỉ sự khẳng định, phủ
định: có chẳng,…
- Phó từ tình thái, đánh
giá: vụt, bỗng, chợt, đột
nhiên, thoắt…
Có hai loại phó từ lớn:
+Phó từ đứng trước ĐT, TT
+Phó từ đứng sau ĐT, TT
Ghi nhớ: Sgk/14.
? Dựa vào bảng phân loại, cho biết
có mấy loại phó từ ?
C. HOẠT ĐỘNG TỔNG KẾT - THỰC HÀNH
Hoạt động 2:
* Mục tiêu: HDHS tổng kết bài học, áp dụng kiến thức vào thực tiễn cuộc sống.
* Phương pháp: Vấn đáp, động não, nhóm.
* Hình thức tổ chức dạy học: - HS trả lời cá nhân, cả lớp.
* Thời gian: 5p
HOẠT ĐỘNG CỦA
GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG
CỦA HỌC SINH
Baøi tập 2. Một hôm, thấy chị Cốc
đang kiếm mồi, Dế Mèn tìm cách
trêu chị Cốc rồi chui tọt vào hang.
Chị Cốc rất bực mình, tìm đứa ghẹo
mìn. Không thấy Dế Mèn, nhưng chị
Cốc thấy Dế Choắt đang loay hoay
trước cửa hang. Chị trút cơn giận lên
đầu Dế Choắt
Bài tập 3: Chính tả ( nghe- viết) Bài
học đường đời đầu tiên.
“ Những gã xốc nổi…ngu dại của
mình thơi.
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
III. Luyện tập :
Bài 1 :
a, Phó từ :
- Đã : chỉ quan hệ thời
gian
- Khơng : Chỉ sự phủ
định
- Cịn : Chỉ sự tiếp diễn
tương tự
- Đã : phó từ chỉ thời
gian
- Đều : Chỉ sự tiếp diễn
- Đương, sắp : Chỉ thời
gian
- Lại : Phó từ chỉ sự tiếp
diễn
- Ra : Chỉ kết quả,
hướng.
- Cũng, Sắp : Chỉ sự tiếp
diễn, thời gian
- Đã : chỉ thời gian
- Cũng : Tiếp diễn
- Sắp : Thời gian
b, Trong câu có phó từ :
Đã chỉ thời gian.
Được : Chỉ kết quả
Hình
thành
và phát
triển
năng
lực
Năng lực
giao tiếp
TV, sáng
tạo.
Năng lực
hợp tác
IV. HOẠT ĐỘNG BỔ SUNG ( tip ni ) :
- Hoàn thành các bài tập còn lại
- Viết đoạn văn tả cảnh mùa xuân trong đó cã sư dơng phã tõ. Nãi râ t¸c dơng cđa
viƯc dùng phó từ trong đoạn văn.
V. RT KINH NGHIM
Tit 76 - Tập làm văn: Tìm hiểu chung về văn miêu tả
A. Mơc tiªu cần đạt:
1, Giúp h/s nắm vững những hiểu biết chung nhất về văn miêu tả. (Thế nào là
văn miêu tả ? Trong tình huống nào thì dung văn miêu tả)
2, Nhận diện đoạn, bài văn miêu tả.
B. Chuẩn bị : Đoạn văn mẫu , Bảng phụ
C.Thit k bài day học :
I. ổn định tổ chức:
II.Gii thiu bi .
A. HOT NG KHỞI ĐỘNG
Ở tiểu học em đã học về văn miêu tả. Các em đã viết 1 bài văn miêu tả :
Người, vật, phong cảnh thiên nhiên… Vậy em nào có thể nhớ trình bày thế
nào là văn miêu tả.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1:
* Mục tiêu: HDHS Tìm hiểu chung .
* Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, động não.
* Hình thức tổ chức dạy học: - HS trả lời cá nhân, cả lớp.
* Thời gian:20p
HOẠT ĐỘNG CỦA
HOẠT ĐỘNG
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
GIÁO VIÊN
CỦA HỌC SINH
I . Thế nào là văn miêu tả ?
1, Bài tập .
? Ở tình huống nào cần thể hiện văn
miêu tả ? vì sao?
* Cả 3 tình huống đều cần sử
dụng văn miêu tả vì căn cứ vào
hồn cảnh và mục đích gián tiếp.
? Em nhận xét gì về việc sử dụng
văn miêu tả trong cuộc sống.
=> Rõ rµng việc sử dụng văn
miêu tả ở đây là rất cần thiết
? Hai đoạn văn có giúp em hình dung
được đặc điểm g× nổi bật của 2 chú
Dế?
* Đoạn văn tả :
- Dế Mèn : “Bởi tơi…vuốt râu”
- Dế Choắt : “Cái anh chàng…”
=> Hình dung được đặc điểm
cảu 2 chú Dế rất dễ dàng :
+ Dế Mèn : Càng, chân… răng
sâu, những động tác ra oai, khoe
sức khoẻ.
+ Dế Choắt : Dáng người gầy gị,
lêu nghêu…=> So sánh; tính từ
? Nội dung chi tiết và hình ảnh nào
đã giúp em hình dung được điều đó?
Hình
thành
và phát
triển
năng
lực
Năng
lực giao
tiếp TV
Năng
lực
hợp
tác, tư
duy.
2, Ghi nhớ : sgk
? Qua đó em hiểu thế nào là văn
miêu tả? Tác dụng ?
C. HOẠT ĐỘNG TỔNG KẾT - THỰC HÀNH
Hoạt động 3:
* Mục tiêu: HDHS tổng kết bài học, áp dụng kiến thức vào thực tiễn cuộc sống.
* Phương pháp: Vấn đáp, động não, nhóm.
* Hình thức tổ chức dạy học: - HS trả lời cá nhân, cả lớp.
* Thời gian: 20p
HOẠT ĐỘNG CỦA
GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG
CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
II. Luyện tập:
Hình
thành
và phát
triển
năng
lực
Năng
? Hãy nêu một số tình huống tương
tự như sgk, em phải dùng văn miêu
tả.
H/sđọc các đoạn thơ văn ë bµi tËp 1
HS lµm bµi tËp theo nhãm
? Ở mỗi đoạn miêu tả trên đã tái
hiện lại điều gì
? Chỉ ra những đặc điểm nổi bật của
sự vật, con người, quang cảnh đã
được miêu tả trong các đoạn văn,
thơ trên.
? Nếu phải viết một bài văn miêu tả
cảnh mùa đông đến ở quê hương em
nêu lên những đặc điểm nổi bật nào
Bài 1 :
VD: Trên đường đi học về em bị
đánh rơi mất chiếc cặp đựng sách
vở và đồ dïng học tập. Em quay
lại tìm khơng thấy, đành nhờ các
chú cơng an tìm giúp. Các chú hỏi
em về màu sắc, hình dáng chiếc
cặp…
lự c
giao
tiếp
TV,
sáng
tạo.
Bài tập 1 :
- Đoạn 1 : Chân dung chú Dế mèn
được nhân hoá: Khoẻ, đẹp, trẻ
trung.
- Đoạn 2 : Hình ảnh chú Lượm
gầy, nhanh, vui, hoạt bát, nhí
nhảnh.
- Đoạn 3 : Cảnh hồ ao, bờ bãi sau
trận mưa lớn. Thế giới loài vật ồn
ào, náo động kiếm ăn.
Bài 2 :
Định hướng : Sự thay đổi của trời
mây, cây cỏ, mặt đất, vườn
gió,mưa, khơng khí, con người.
Năng
lự c
hợp
tác.
III.Hướng dẫn làm bài tập ở
nhà.
1, Học sinh đọc kĩ “Lá rụng”
(Khải Hưng)
- Cảnh lá rụng mùa đông được
miêu tả kĩ lưỡng ntn ?
- Những biện pháp kỹ thuật nào
được sử dụng rất thành công ở
đây.
- Cảm nhận của em về đoạn văn
ấy.
2, Khi cần hình dung lại khn
mặt người mẹ đáng yêu, em sẽ
chú ý đến những đặc điểm nổi
bật nào ?
IV. HOẠT ĐỘNG BỔ SUNG ( tiếp nối ) :
- Học thuộc lòng phần ghi nhớ.
- Làm bài tập sgk/ 17.
- Đọc bài đọc thêm “ Lá rụng”
V. RÚT KINH NGHIỆM
Tiết 77 - Văn bản :
Sông nước Cà Mau
Đồn Giỏi
A. Mơc tiªu cần đạt :
1, Cảm nhận sự phong phú và độc đáo của thiên nhiên s«ng nước vùng
Cà Mau
Nắm được nghệ thuật tả cảnh s«ng nước cđa tác giả
2, Tích hợp với Tiếng Việt ở phần So sánh
3, Tích hợp với Tập làm văn ở việc ơn luyện kĩ năng quan sát tưởng
tượng, liªn tưởng, so sánh, nhận xét trong văn miêu tả.
4, Cũng cố thªm về kiu bi t cnh thiờn nhiờn.
B. Chuẩn bị : Đọc các tài liệu có liên quan, chân dung nhà văn ĐoànGiỏi,
tác phẩm " Đất rừng phơng Nam"
C - Thit k bi dy hc :
I. ổn định tổ chức:
II.Kim tra bi cũ (
III.Giới thiệu bài :
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Gv cho hs xem chân dung nhà văn Đoàn Giỏi và giới thiệu. Đây là chân dung nhà
văn Đoàn Giỏi. Nhà văn này sẽ rất lạ đối với các em chưa một lần nghe nhưng
cũng rất quen nếu các em đã xem bộ phim Đát phương Nam. Đoàn Giỏi là người
ntn, mối liên quan giữa ông và đất rừng phương Nam ra sao chúng ta cùng tìm hiểu
qua văn bản Sơng nước Cà Mau.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1:
* Mục tiêu: HDHS Tìm hiểu chung .
* Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, động não.
* Hình thức tổ chức dạy học: - HS trả lời cá nhân, cả lớp.
* Thời gian:5p
HOẠT ĐỘNG CỦA
HOẠT ĐỘNG
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
GIÁO VIÊN
CỦA HỌC SINH
? Em hÃy nêu một vài nét về tác giả ''
Đoàn Giỏi''
I. Tìm hiểu chung
1, Tỏc gi :
- on Gii (1925 - 1989) quê ở
tỉnh Tiền Giang.
- Đề tài : Viết về cuộc sống thiên
nhiên, con người ở nam Bộ
? Em hÃy nêu hiểu biết của em về ''đất
rừng phơng Nam''
? Em hÃy nêu vị trí của đoạn trích ''
Sông níc Cµ Mau''
- Đất rừng
Phương Nam của
Đồn Giỏi viết
1957 là 1 tác
phẩm nổi tiếng
viết về thiên
nhiên, con người
ở vùng đất ấy.
2, Tác phẩm
- Đoạn trích “Sơng nước Cà Mau”
trích từ chương 18 của “Đất rừng
Phương Nam”
3. Bố cục.
Thể loại:
- Tả cảnh thiên nhiên với thuyết minh
giới thiệu cảnh quan 1 vựng t nc
? Đoạn trích có bố cục mấy phần. Nêu
nội dung của từng phần.
? Đoạn trích đề cập đến vấn đề gì
Hỡnh
thnh
v phỏt
trin
nng
lc
Nng
lc giao
tip TV
4 on:
+ Cnh bao quỏt vùng Sơng nước
Cà Mau
+ Cảnh kênh rạch sơng ngịi
+ Đặc tả dịng sơng Năm Căn
+ Cảnh chợ Năm Căn
Năng
lực
hợp
tác, tư
duy.
* Đại ý :
Cảnh sơng nước
Cà Mau có vẻ
đẹp rộng lớn,
hùng vĩ, đầy sức
sống hoang dã,
chợ Năm Căn là
hình ảnh cuộc
sống tấp nập, trù
phú độc đáo ở
vùng đất ở tận
cùng phía Nam tổ
quốc.
Hoạt động 2:
* Mục tiêu: HDHS Tìm hiểu chi tiết.
* Phương pháp: Vấn đáp, giảng bình, động não, nhóm.
* Hình thức tổ chức dạy học: - HS trả lời cá nhân, cả lớp.
* Thời gian:30p
HOẠT ĐỘNG CỦA
GIÁO VIÊN
HOẠT NG
CA HC SINH
II. c Hiểu Văn bản
1, Cnh bao qt :
- Một vùng sơng ngịi… chằng chịt
như màng nhện – so sánh
? Cảnh Cà Mau được miêu tả ở đây
có ấn tượng nổi bật gì ?
? Những từ ngữ, hình ảnh nào làm
nổi rõ màu sắc riêng biệt của vựng
t y.
? Em có nhận xét gì về cảnh thiên
nhiên ở đây
? Ti sao ngi min ny li t tờn
nh vậy
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Cảnh sơng ngịi, kênh,
rạch, được miêu tả, giới
thiệu thuyết minh chi tiết,
cụ thể.
Hình
thành
và phát
triển
năng
lực
Năng lực
giao tiếp
TV
- Màu xanh của trời, đước… một
sắc xanh không phong phú, vui
mắt.
- Âm thanh rì rào của của rừng,
song… đều đều ru vỗ triền miªn.
Năng lực
hợp tác,
tư duy,
=> Cảm giác lặng lẽ, buồn, đơn
điệu=> Ên tượng chung, nổi bật.
Năng lực
cảm thụ
thẩm mĩ
2, Cảnh kênh, rạch, sơng ngịi.
- Từ địa phương : Chµ là, cái keo,
bảy tháp… => được giải thích
cặn kẽ, tỉ mĩ => rất Nam Bộ => tự
nhiện hoang dã => con người ở
đây rất gần với thiên nhiên.
? Hãy xác định thể loại văn được sử
dụng ở đoạn này
- Tả cảnh kết hợp với
thuyết minh, giới thiệu cụ
thể, chi tiết cảnh quan,
tập quán, phong tục một
vùng đất nc.
3. c t dũng sông và rừng đớc:
=> Khụng th thay đổi
trật tự được vì nó diển
tả q trình xi theo
dòng chảy của con
thuyền.
4. Đặc tả cảnh chợ Năm Căn:
- Sự trù phú : Khung cảnh réng
lớn, tấp nập,hµng hố phát triển.
- Độc đáo : Chợ họp ngay trên
s«ng nước
- Sự đa dạng về màu sắc, trang
phục tiếng nói…
? Tìm những chi tiết thể hiện sự réng
lớn, hùng vĩ của dũng sông, rng
c.
? Có thể thay đổi trật tự những động từ
ấy trong câu thì có ảnh hờng gì đến nội
dung diễn đạt không?
? Những chi tiết hình ảnh nào miêu tả
chợ Năm Căn thể hiện sự tấp nập đông
vui và trù phú.
? Em có nhận xét gì về nghệ thuật miêu
tả, kể ở đoạn này
*Dòng sông: Rộng lớn ngàn thớc.
- Nớc ầm ầm đổ ra biển ngày đêm
nh thác.
- Cá bơi từng đàn
* Cây đước cao ngất… trưởng
thành.
- Màu xanh… từ non => già kế
tiếp nhau
- Các động từ : Chèo thoát, đổ
ra… diễn tả hoạt động của người
trèo thuyền
- NT : Tác giả quan sát kĩ
lưỡng, tường tận cú s
hiu bit phong phú. Cách
miêu tả nh vẽ ra từng nét
mà không rối,lăp.
-> tả cảnh sinh hoạt mang
đặc điểm riêng , độc đáo
của con ngời miền Nam bộ
- Cà Mau.
C. HOẠT ĐỘNG TỔNG KẾT - THỰC HÀNH
Hoạt động 3:
* Mục tiêu: HDHS tổng kết bài học, áp dụng kiến thức vào thực tiễn cuộc sống.
* Phương pháp: Vấn đáp, động não, nhóm.
* Hình thức tổ chức dạy học: - HS trả lời cá nhân, cả lớp.
* Thời gian: 5p
HOẠT ĐỘNG CỦA
GIÁO VIÊN
ghi nhớ (sgk tr.23)
HOẠT ĐỘNG
CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
- Nét đỈc sắc, độc đáo cảu cảnh
vật Cà mau
+ Cảnh sông nước, kênh rạch,
rừng đước, chợ trên sông lớn,
hùng vĩ, giàu có, đầy sức sống
hoang dã
- Tình u đất nước sâu sắc và
vốn hiểu biết phương pháp đã
giúp tác giả miêu tả, giới thiệu
s«ng nước Cà Mau tường tận, hấp
dẫn .
Hình
thành
và phát
triển
năng
lực
Năng lực
giao tiếp
TV, sáng
tạo.
Năng lực
hợp tác.
IV. HOẠT ĐỘNG BỔ SUNG ( tiếp nối ) :
-Sau khi học xong văn bản em có suy nghĩ gì vỊ Tỉ qc ta.
-Tìm đọc truyện “Đất rừng phương Nam”
-Chn bị bài mới: So sánh.
V. RT KINH NGHIM
Tit 78 :
So sánh
A - Mục tiêu cần đạt :
1, Giúp học sinh :
- Nắm được khái niệm và cấu tạo cña so sánh
- Biết cách quan sát sự giống nhau giữa các sự vật để tạo ra những so
sánh đúng, tiến đến tạo những so sánh hay.
2, Tích hợp với phần văn ở văn bản “Sông nước Cà Mau”, ở phần tËp làm
văn v phn phng phỏp t cnh
3, Luyn k năng :
- Nhận biết và phân tích hiệu quả nghệ thuật của phép so sánh trong văn
- Có ý thức vận dụng phép so sánh trong văn nói và văn vit ca bn
thân.
B. Chuẩn bị : Bảng phụ
C - Thit k bi dy hc :
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Phó từ là gì? có mấy loại phã tõ.
III. Bµi míi:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Trong lời ăn tiếng nói hằng ngày và trong các tác phẩm văn chương nghệ thuật so
sánh được dùng rất thông dụng. So sánh là gì? Tính hiệu quả của nó ntn bài học
hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu rõ điều này.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1:
* Mục tiêu: HDHS Tìm hiểu chung .
* Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, động não.
* Hình thức tổ chức dạy học: - HS trả lời cá nhân, cả lớp.
* Thời gian:5p
HOẠT ĐỘNG CỦA
HOẠT ĐỘNG
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
GIÁO VIÊN
CỦA HỌC SINH
I. So sánh là gì
Hình
thành
và phát
triển
năng
lực
Năng
? Tìm các cụm từ chứa hình ảnh so
sánh
? Vì sao có thể so sánh như vậy?
* Hình ảnh so sánh
- Trẻ em như búp trên
cành
- Rừng đước… như
hai dãy trường thành vô
tận
lực
giao
tiếp TV
* Giữa các sự vật được
so sánh vi nhau có
những điểm giống nhau
Nng
lc
hp
tỏc, t
duy.
? Tỏc dng của việc sử dụng so sánh ?
? Em hiểu so sánh là gì ?
Hoạt động 2 :
Tìm hiểu cấu tạo của so sánh
-GV treo bảng cấu tạo của phép so
sánh, h/s điền các so sánh tìm được
ở phần I vào bảng
? Cho h/s nhận xét về các yếu tố của
phép so sỏnh
H/s Lm bi tp 3 :
* Ghi nh : Là
đối chiếu sự vật
,sự việc này với sự
vật ,sự việc khác
có nét tơng đồng
để làm tăng sức
gợi hình ,gợi cảm
cho sự diễn đạt .
* Tỏc dng : Lm ni
bt cm nhn ca
ngi vit v những s
vt c núi n, làm
cõu th, câu văn có tính
hình ảnh, gợi cảm.
* Ghi nhớ
II. Cấu tạo của phép
so sánh
Vế A
(Sự vật
được so
sánh)
Phong
DiƯn
(So
s¸nh)
Trẻ em
Rừng
đước
Bài 3 :
a, Vắng mặt từ
ngữ chỉ phân diện
so sánh, từ so sánh
b, Từ so sánh và
vế B được đảo
lên trước vế A
Từ
(So
sánh
)
Như
Dựng
lên cao
ngất
Như
Vế B
(Sự vật
dùng
để so
sánh)
Búp
trêncà
nh
Hai
d·y
trườn
g
thành
vơ tận
* Phép so sánh có cấu
tạo đầy đủ gồm 4 yếu
tố nhưng khi sửdụng có
thể lược bỏ 1 yếu tố
nào đó
* Ghi nhớ : sgk
C. HOẠT ĐỘNG TỔNG KẾT - THỰC HÀNH
Hoạt động 2:
* Mục tiêu: HDHS tổng kết bài học, áp dụng kiến thức vào thực tiễn cuộc sống.
* Phương pháp: Vấn đáp, động não, nhóm.
* Hình thức tổ chức dạy học: - HS trả lời cá nhân, cả lớp.
* Thời gian: 20p
HOT NG CA
GIO VIấN
HOT NG
CA HC SINH
Nắm lại ni dung bài học. H/s đặt câu
có sử dụng so sánh
Bài tập 2:
- Khoẻ như trâu.
- Đen như cột nhà cháy.
- Trắng như tuyết.
- Cao như cây sào.
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
III. Luyện tập :
Bài 1:
- Thầy thuốc như mẹ hiền
- “Đường vô xứ Nghệ …hoạ đồ”
- Lòng ta vui như hội
Như cờ bay, gió reo!
- Sự nghiệp của chúng ta giống
như rừng cây đương lên đầy
nhựa sống và ngày càng lớn
mạnh nhanh chóng.
Hình
thành
và phát
triển
năng
lực
Năng lực
giao tiếp
TV, sáng
tạo.
Năng lực
hợp tác.
IV. HOẠT ĐỘNG BỔ SUNG ( tip ni ) :
- Nắm vứng khái niệm
- Làm bài tập còn lại.
- Chuẩn bị baì mới: Quan sát, tởng tợng, so sánh trong văn miêu tả.
V. RT KINH NGHIỆM
Tiết 79 + 80 :
Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong
văn miêu tả
A - Mơc tiªu cần đạt :
1, Vai trò, tác dụng của quan sát, tưởng tượng so sánh và nhận xét trong văn
miêu tả.
2, Hình thành các kĩ năng trên khi nhận diện các đoạn bài văn miêu tả và khi
viết kiểu bài này.
3, Tích hợp với phần văn của văn bản sơng nước Cà Mau, với phần tiếng việt
ở so sánh.
Dự kiến về phương pháp, hình thức giờ học
+ Phân tích đoạn mẫu : Chủ yếu luyện tập bằng những bài tập nhận diện,
định hướng viết. Học theo 3 – 4 nhúm.
B. Chuẩn bị : Bảng phụ
C - Thit k bi dy hc :
I. ổn định tổ chức;
II. Kiểm tra bµi cị;
III. Bµi míi:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Để có thể viết một bài miêu tả hay, nhất thiết người viết phải có một năng lực quan
trọng.Đó là các năng lực quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét. Để hiểu rõ
các khái niệm ấy chúng ta cùng tìm hiểu tiết học hơm nay.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1:
* Mục tiêu: HDHS Tìm hiểu chung .
* Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, động não.
* Hình thức tổ chức dạy học: - HS trả lời cá nhân, cả lớp.
* Thời gian:20p
HOẠT ĐỘNG CỦA
HOẠT ĐỘNG
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
GIÁO VIÊN
CỦA HỌC SINH
I. Quan sát, tưởng tượng, so sánh
và nhận xét trong văn miêu tả:
? Mỗi đoạn văn giúp em
hình dung được những
đặc điểm nổi bật gì của sự
vật và phong cảnh đã được
miêu tả?
? Những đặc điểm nổi bật
đó thể hiện ở những từ
ngữ nào?
Đ1 : Tái hiện hình ảnh Choắt ốm
yếu, tội nghiệp.
Đ2 : Quang cảnh vừa đẹp, vừa thơ
mộng, vừa mênh mông hùng vĩ của
sông nước Cà Mau.
Đ3 : Hình ảnh cây gạo mùa xuân
đầy sức sống.
- gầy gò, lêu
nghêu, bè bè, nặng
nề, ngẩn ngẩn, ngơ
ngơ.
- Giăng chi chít
như mạng nhện,
trời xanh, nước
xanh, rì rào bất tận
mênh mơng, ầm
ầm như thác…
- Chim ríu rít, cây
gạo như tháp đèn
khổng lồ, ngàn hoa
Hình
thành
và phát
triển
năng
lực
Năng
lực giao
tiếp TV
Năng
lực
hợp
tác, tư
duy.
lửa, ngàn búp
nõn,nến trong
xanh…
? Để viết được các đoạn
văn trên người viết cần có
năng lực gì?
? Hãy tìm những câu văn
có sự liên tưởng và so
sánh trong mỗi đoạn văn?
Quan sát, tưởng
tượng, so sánh,
nhận xét.
- như gã nghiện
thuốc phiện, như
người cởi trần mặc
áo gi lê.
- như mạng nhện I
như thác, như
người bơi ếch, như
hai dãy trường
thành vô tận.
- như tháp, như
đèn, như lửa, như
nến xanh.
Muốn miêu tả được , trước hết
người ta phải biết quan sát, rồi từ
đó nhận xét, liên tưởng, tưởng
tượng, ví von, so sánh, … để làm
nổi bật lên những đặc điểm tiêu
biểu của sự vật .
Ghi nhớ: sgk/28.
Gọi hs đọc ghi nhớ.
? Vậy muốn miêu tả,
người viết cần có những
thao tác nào?
C. HOẠT ĐỘNG TỔNG KẾT - THỰC HÀNH
Hoạt động 2:
* Mục tiêu: HDHS tổng kết bài học, áp dụng kiến thức vào thực tiễn cuộc sống.
* Phương pháp: Vấn đáp, động não, nhóm.
* Hình thức tổ chức dạy học: - HS trả lời cá nhân, cả lớp.
* Thời gian: 5p
HOẠT ĐỘNG CỦA
GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG
CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hình
thành
và phát
triển
năng
lực
Gv gọi hs đọc bài tập, thực
hiện theo y/c.
Gv gọi hs đọc bài tập, thực
hiện theo y/c.
IV. HOẠT ĐỘNG BỔ SUNG ( tiếp nối ) :
II. Luyện tập:
Bài tập 1: Hình ảnh đặc sắc, tiêu
biểu:
- Mặt hồ…sáng long lanh.
- Cầu Thê Húc…con tơm.
- Mái đền cổ kính.
- Gốc đa già rễ lá xum xuê.
- Tháp rùa xây trên gò đất giữa hồ.
a. Thứ tự cần điền: Gương bầu dục,
cong cong, cổ kính, lấp ló, xanh
um.
Bài tập 2: Từ ngữ tiêu biểu, đặc
sắc:
- rung rinh, bóng mỡ.
- đầu to nổi từng tảng.
- răng đen nhánh nhai ngoàm
ngoạp.
- râu dài uốn cong.
- lấy làm hãnh diện với bà con về
cặp râu.
- trịnh trọng, khoan thai vuốt râu.
Bài tập 4:
- Mặt trời như chiếc mâm lửa.
- Bầu trời như chiếc lồng bàn
khổng lồ.
- Những hàng cây như những hàng
quân.
- Núi như cái bát úp, như con rùa
kềnh.
- Những ngôi nhà như những bao
diêm.
a. Bài vừa học: - Học thuộc ghi nhớ.
- Làm bài tập còn lại.
b. Bài sắp học: BỨC TRANH CỦA EM GÁI TƠI
- Tìm hiểu tác giả- tác phẩm.
- Đọc và tóm tắt truyện.
V. RÚT KINH NGHIỆM
Năng
lự c
giao
tiếp
TV,
sáng
tạo.
Năng
lự c
hợp
tác.
Tiết 81 + 82 - Văn bản:
Bức tranh của em gái tơi - Tạ Duy Anh
A. Mơc tiªu cần đạt :
1, H/s nắm vững nội dung, ý nghĩa của truyện, nghệ thuật kể truyện và
miêu tả tâm lý nhân vật của tác giả
2, Tích hợp với phân mơn tiếng việt ở khái niệm so sánh, với phân môn
tiếng việt và ở kĩ năng quan sát, tưởng tượng, nhận xét, trong văn miêu tả (Tả
người, tả cảnh thiên nhiên). Cách kể truyện ở ngôi kể thứ nhất.
3, Rèn luyện kĩ năng so sánh, quan sát, tưởng tượng trong phân tích tìm
hiểu truyện.
B. Chuẩn bị :
- Gv chia lớp bằng 4 nhóm. Hướng dẫn nhóm trưởng, nhóm phó cách tổ chức
học, ghi biờn bn
B. Thit k bi dy hc :
I. ổn định tá chøc;
II. KiĨm tra bµi cị:
III. Bµi míi:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Đã bao giờ em ân hận, ăn năn vì thái độ cư xử của mình đối với người thân
trong gia đình chưa? Đã bao giờ em cảm thấy mình rất tồi tệ, xấu xa, không xứng
đáng với anh, chị, em của mình chưa? Có những ân hận, hối lỗi làm cho tâm hồn ta
trong trẻo hơn, lắng dịu hơn. Truyện ngắn Bức tranh của em gái tôi, viết về anh em
Kiều Phương đã rất thành công trong việc thể hiện chủ đề tế nhị đó.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1:
* Mục tiêu: HDHS Tìm hiểu chung .
* Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, động não.
* Hình thức tổ chức dạy học: - HS trả lời cá nhân, cả lớp.
* Thời gian:5p
HOẠT ĐỘNG CỦA
HOẠT ĐỘNG
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
GIÁO VIÊN
CỦA HỌC SINH
I. T×m hiĨu chung;
1.Tác giả,
* Tạ Duy Anh (1959)
Quê ở Hà Tây ;
? Em h·y ttr×nh bày những hiểu biết
của em về tác giả.
2. Tác phẩm:
- Truyện ngắn “Bức
tranh của em gái tơi”
đạt giải nhì trong cuc
thi vit cho thiu nhi
nm 89
? Truyện đợc kể theo ngôi số mấy?
Việc lựa chọn ngôi kể có tác dụng gì?
? Nhân vật chính trong truyện là ai.
- Truyn c kĨ
theo ngơi thứ nhất.
Người anh xưng
“tơi”. Diễn biến
tâm trạng cđa
người anh được
thể hiện, phân
Hình
thành
và phát
triển
năng
lực
Năng
lực giao
tiếp TV
Năng
lực
hợp
tác, tư
duy.