TUẦN 18
Thứ hai ngày 16 tháng 12 năm 2017
Chào cờ đầu tuần
Tập đọc: Ôn tập tiết 1
I. Mục tiêu:
1.Kiểm tra tập đọc:
-Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút)
-Trả lời được 1 câu hỏi về nội dung, đoạn, bài.
-Thuộc được 2 đoạn thơ đã học ở HKI.
2.Nghe – viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài Rừng cây trong nắng.
II. Đồ dùng dạy học:
-GV: +16 phiếu viết tên các bài tập đọc đã học ở cuối HKI.
-HS: Vở Tiếng Việt
III. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
I.Ổn định tổ chức: (1’)
II.Kiểm tra bài cũ: (4’)
-Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
III.Dạy bài mới: (30’)
1.Giới thiệu bài – Ghi đề:
2.Phát triển bài:
a.Kiểm tra tập đọc:(khoảng 1/6 số HS trong
lớp)
-Y/c từng HS lên bốc thăm chọn bài đọc và
chuẩn bị
-Gọi HS đọc theo yêu cầu trong phiếu và trả
lời câu hỏi về nội dung bài.
-Nhận xét, ghi điểm .
* Với những HS đọc chưa đạt yêu cầu, GV
cho
các em về nhà luyện đọc lại.
b.Viết chính tả:
-GV đọc bài viết.
-Gọi HS đọc lại.
-Yêu cầu HS đọc thầm lại bài, ghi nhớ các từ
khó viết và dễ lẫn.
-GV đọc cho HS viết bài.
-Thu một số vở nhận xét tại lớp.
IV.Củng cố - Dặn dò: (3’)
-Nhắc lại một số nội dung cần ghi nhớ
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS chuẩn bị bài sau: Ôn tập tiết 2.
Học sinh
-Hát tập thể
-HS theo dõi.
-HS theo dõi.
-HS lần lượt bốc thăm chọn bài đọc và
chuẩn bị.
-Lần lượt lên đọc và trả lời câu hỏi.
*1HS nêu yêu cầu:
-HS theo dõi.
-1 HS đọc – Lớp theo dõi.
-HS thực hiện.
-HS viết bài.
-HS nộp vở.
-HS theo dõi.
-HS theo dõi.
Tập đọc: Ôn tập tiết 2
I. Mục tiêu:
1.Tiếp tục kiểm tra tập đọc (Yêu cầu như tiết 1)
2.Ôn cách đặt câu hỏi cho từng bộ phận câu Ai là gì?
3.Nhớ và kể lại lưu lốt, trơi chảy, đúng diễn biến từng đoạn một câu chuyện đã học trong 8 tuần
đầu.
II. Đồ dùng dạy học:
-GV: +16 phiếu như tiết 1.
+Bảng viết nội dung BT2, BT3.
-HS: +Vở Tiếng Việt
III. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
I.Ổn định tổ chức: (1’)
II.Kiểm tra bài cũ: (4’)
-Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
III.Dạy bài mới: (30’)
1.Giới thiệu bài – Ghi đề:
2.Phát triển bài:
a.Kiểm tra tập đọc:(khoảng 1/6 số HS trong lớp)
-Y/c từng HS lên bốc thăm chọn bài đọc và
chuẩn bị
-Gọi HS đọc theo yêu cầu trong phiếu và trả lời
câu hỏi về nội dung bài.
-Nhận xét
* Với những HS đọc chưa đạt yêu cầu, GV cho
các em về nhà luyện đọc lại.
b.Hdẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 2:
-Yêu cầu HS suy nghĩ, làm bài cá nhân.
-Gọi HS trình bày kết quả.
-Nhận xét, chữa bài và tuyên dương.
*Bài tập 3:
-Yêu cầu HS suy nghĩ và phát biểu ý kiến.
-Nhận xét, chốt lời giải đúng.
IV.Củng cố - Dặn dò: (3’)
-Nhắc lại một số nội dung cần nhớ.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS chuẩn bị bài sau: Ôn tập tiết 3.
Học sinh
-Hát tập thể
-HS theo dõi.
-HS theo dõi.
-HS lần lượt bốc thăm chọn bài đọc và
chuẩn bị.
-Lần lượt lên đọc và trả lời câu hỏi.
*1HS nêu yêu cầu.
-HS làm bài vào VBT.
-Cả lớp theo dõi, chữa bài:
a) Những cây tràm – những cây nến
b)Đước – cây dù.
*1HS nêu yêu cầu.
-Tiếp nối nhau trình bày.
-Cả lớp nhận xét, bình chọn.
-HS theo dõi.
-HS theo dõi.
Tốn: Chu vi hình chữ nhật
I. Mục tiêu:
-Nắm được quy tắc tính chu vi hình chữ nhật.
-Nhớ quy tắc tính chu vi hình chữ nhật và vận dụng để tính được chu vi hình chữ nhật (biết chiều dài
chiều rộng)
-Giải tốn có nội dung liên quan đến chu vi hình chữ nhật.
II. Đồ dùng dạy học:
-Giáo viên: +SGK, SGV.
+Vẽ sẵn 1 hình chữ nhật có kích thước 3dm x 4dm.
+Hình vẽ như BT3.
-Học sinh: +SGK, bảng con, phấn, …
III. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
I.Ổn định tổ chức: (1’)
II.Kiểm tra bài cũ: (4’)
-Gọi 2 HS làm lại BT2, BT3/85.
– Nhận xét chung.
III.Dạy bài mới: (30’)
1.Giới thiệu bài – Ghi đề:
2.Phát triển bài:
a.Hướng dẫn xây dựng quy tắc tính chu vi
hình chữ nhật:
-u cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình
tứ giác.
-GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD có
chiều dài là 4dm, chiều rộng là 3dm.
-Yêu cầu HS tính chu vi hình chữ nhật.
-Nhận xét – chữa bài.
-Hdẫn HS tìm cách tính gọn hơn.
(4 + 3) x 2 = 14(dm)
-Hỏi: Vậy muốn tính chu vi hình chữ nhật ta
làm như thế nào?
-Nhận xét, kết luận và nêu quy tắc: Muốn
tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài
cộng với chiều rộng ( cùng đơn vị đo) rồi
nhân với 2.
-Cho vài HS nhắc lại.
b.Luyện tập:
*Bài 1/87:
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Goị 2HS lên bảng chữa bài.
-Nhận xét
*Bài 2/87:
Gọi 1HS lên bảng làm bài – Cho cả lớp làm
bảng con.
Học sinh
-Hát tập thể.
-2HS lên bảng làm bài.
-Cả lớp theo dõi, nhận xét.
-HS theo dõi.
-…tính tổng độ dài các cạnh của hình đó.
-HS theo dõi.
-HS tính vào nháp - 1 em lên bảng tính.
Chu vi hình chữ nhật là:
4 + 3 + 4 + 3 = 14(dm).
-HS theo dõi.
- ... lấy chiều dài cộng với chiều rộng rồi nhân
với 2.
-HS theo dõi.
-Vài HS nhắc lại.
*1HS nêu yêu cầu:
-HS làm bài, chữa bài:
a) (10 + 5) x 2 = 30 (cm)
b) (20 + 13) x 2 = 66 (cm)
*1HS đọc đề:
-HS làm bài, chữa bài:
Chu vi của mảnh đất là:
(35 + 20) x 2 = 110 (m)
Nhận xét
ĐS: 110 mét
*Bài 3/87:
-Yêu cầu HS trao đổi theo cặp, làm bài và
trình bày.
-Nhận xét, chữa bài và tuyên dương.
*1HS đọc đề:
-Làm bài theo cặp, trình bày.
-Cả lớp theo dõi, nhận xét, chữa bài:
ĐS: câu C.
-HS theo dõi.
IV.Củng cố – Dặn dò: (3’)
-Nhắc lại một số nội dung cần ghi nhớ.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS chuẩn bị bài: Chu vi hình vng.
-HS theo dõi.
Luyện viết
I. Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng viết: HS nắm được mẫu chữ cái viết hoa, Biết cách viết tên riêng, viết đúng mẫu chữ
đứng, chữ nghiêng.
- Viết câu, và đoạn văn ứng dụng chữ viết đều, đẹp.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
1.Giới thiệu bài: (1’)
2.Bài mới: (34’)
Hoạt động 1: Ôn cách viết chữ hoa
- Treo bảng phụ viết sẵn câu
-Y.cầu HS tìm các chữ viết hoa.
-GV viết bảng lớp, HD HS cách viết các chữ hoa trong
bài.
-Yêu cầu lớp viết bảng con các chữ hoa.
-GV nhận xét
Hoạt động 2: HS luyện viết DT riêng và viết câu
-GV yêu cầu HS viết các tên riêng vào bảng con
-GV nhận xét
-Yêu cầu HS luyện viết
-GV đọc bài
-Hướng dẫn HS viết
3. Củng cố - dặn dò: (2’)
Nhận xét tiết học
Học sinh
HS tìm và phát biểu
-HS lắng nghe
-HS viết bảng con
-HS viết bảng con theo yêu cầu của GV
-HS luyện viết vở
-HS lắng nghe
-HS theo dõi
-Lớp viết bài
Buổi chiều
Tiếng Anh: (2 tiết)
(Có giáo viên chuyên dạy)
Thể dục:
(Có giáo viên chuyên dạy)
Thứ ba ngày 17 tháng 12 năm 2017
Chính tả: Ơn tập tiết 3
I. Mục tiêu:
1.Tiếp tục kiểm tra Tập đọc (Yêu cầu như tiết 1)
2.Luyện tập điền vào giấy tờ in sẵn: Điền đúng nội dung vào Giấy mời theo mẫu (BT2)
II. Đồ dùng dạy học:
-GV: +16 phiếu như tiết 1.
-HS: +Vở Tiếng Việt
III. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
I.Ổn định tổ chức: (1’)
II.Kiểm tra bài cũ: (4’)
-Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
III.Dạy bài mới: (30’)
1.Giới thiệu bài – Ghi đề:
2.Phát triển bài:
a.Kiểm tra tập đọc:(khoảng 1/6 số HS trong lớp)
-Y/c từng HS lên bốc thăm chọn bài đọc và
chuẩn bị
-Gọi HS đọc theo yêu cầu trong phiếu và trả lời
câu hỏi về nội dung bài.
-Nhận xét
* Với những HS đọc chưa đạt yêu cầu, GV cho
các em về nhà luyện đọc lại.
b.Bài tập 2:
-Nhắc HS một số điểm cần lưu ý trước khi làm
bài.
-Gọi 1HS điền miệng vào mẫu giấy mời.
-Cho HS làm bài vào vở – Theo dõi, giúp đỡ
thêm cho HS còn lúng túng.
-Gọi một vài HS trình bày bài làm.
-Nhận xét, bổ sung và tuyên dương.
IV.Củng cố - Dặn dò: (3’)
-Nhắc lại một số nội dung cần nhớ.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS chuẩn bị bài sau: Ôn tập tiết 3.
Học sinh
-Hát tập thể
-HS theo dõi.
HS theo dõi.
-HS lần lượt bốc thăm chọn bài đọc và
chuẩn bị.
-Lần lượt lên đọc và trả lời câu hỏi.
*1HS nêu yêu cầu.
-HS theo dõi.
-Cả lớp theo dõi, rút kinh nghiệm.
-HS làm bài vào vở.
-Tiếp nối nhau trình bày.
-Cả lớp theo dõi, nhận xét, bình chọn.
-HS theo dõi.
-HS theo dõi.
Tốn: Chu vi hình vng
I. Mục tiêu:
-Nắm được quy tắc tính chu vi hình vng (độ dài cạnh x 4).
-Nhớ quy tắc tính chu vi hình vng và vận dụng để tính được chu vi hình vng và giải tốn có nội
dung liên quan đến chu vi hình vng.
II. Đồ dùng dạy học:
-Giáo viên: +SGK, SGV.
+Vẽ sẵn 1 hình vng có cạnh 3dm.
+Hình vẽ như BT3.
-Học sinh: +SGK, bảng con, phấn, …
III. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
I.Ổn định tổ chức: (1’)
II.Kiểm tra bài cũ: (4’)
-Gọi 2 HS làm lại BT2, BT3/87.
– Nhận xét chung.
III.Dạy bài mới: (30’)
1.Giới thiệu bài – Ghi đề:
2.Phát triển bài:
a.Giới thiệu cách tính chu vi hình vng:
-Nêu bài tốn: Cho hình vng ABCD cạnh
3dm. Hãy tính chu vi hình vng đó.
-GV vẽ lên bảng hình vng ABCD có cạnh là
3dm.
-u cầu HS tính chu vi hình vng trên.
-u cầu HS nhận xét về phép cộng trên.
-Yêu cầu HS đưa phép cộng trên về phép nhân.
-Hỏi: Vậy ta có thể tính chu vi hình vng như
thế nào?
-Nhận xét, kết luận và nêu quy tắc: Muốn tính
chu vi hình vng ta lấy độ dài một cạnh nhân
với 4.
-Cho vài HS nhắc lại.
b.Luyện tập:
*Bài 1/88:
-Hdẫn mẫu theo như SGK.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Goị 3HS lên bảng chữa bài.
-Nhận xét
*Bài 2/88:
Gọi 1HS lên bảng làm bài – Cho cả lớp làm
bảng con.
Nhận xét
*Bài 3/88:
-Yêu cầu HS trao đổi theo cặp, làm bài và trình
Học sinh
-Hát tập thể.
-2HS lên bảng làm bài.
-Cả lớp theo dõi, nhận xét.
-HS theo dõi.
-HS theo dõi.
-HS theo dõi.
-HS tính:
3 + 3 + 3 + 3 = 12 (dm)
- ... các số hạng bàng nhau.
- ... 3 + 3 + 3 + 3 = 3 x 4 = 12(dm)
- ... lấy độ dài 1 cạnh nhân với 4.
-HS theo dõi.
-Vài HS nhắc lại.
*1HS nêu yêu cầu:
-HS theo dõi.
-HS làm bài, chữa bài:
ĐS: 12 x 4 = 48 (cm)
31 x 4 = 124 (cm)
15 x 4 = 60 (cm)
*1HS đọc đề:
-HS làm bài, chữa bài:
Độ dài đoạn dây thép là:
10 x 4 = 40(cm)
Đáp số: 40cm.
*1HS đọc đề:
-Làm bài theo cặp, trình bày.
bày.
-Nhận xét, chữa bài và tuyên dương.
*Bài 4/88:
-Yêu cầu HS làm bài cá nhân và trình bày kết
quả.
-Nhận xét, chữa bài và tuyên dương.
IV.Củng cố – Dặn dò: (3’)
-Nhắc lại một số nội dung cần ghi nhớ.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS chuẩn bị bài: Luyện tập.
-Cả lớp theo dõi, nhận xét, chữa bài:
ĐS: 160 mét.
*1HS nêu yêu cầu:
-HS làm bài, trình bày:
Độ dài cạnh hình vng : 3 cm
Chu vi hình vng MNPQ là:
3 x 4 = 12 (cm).
Đáp số: 12cm.
-HS theo dõi.
-HS theo dõi.
Đạo đức: Ôn tập và thực hành kĩ năng HK1
I. Mục tiêu:
- Ôn tập củng cố các hành vi đã học từ bài 6 đến bài 8.
- Có kĩ năng thực hiện các hành vi đó.
- Có thói quen thưc hiện các hành vi đó trong cuộc sống hằng ngày.
II. Đồ dùng dạy học:
-Giáo viên:
-Học sinh:
+ Hệ thống câu hỏi ôn tập.
+ Phiếu giao việc.
+ VBT.
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
I.Ổn định tổ chức: (1’)
II.Kiểm tra bài cũ: (4’)
-Thương binh, liệt sĩ là những người như thế
nào?
-Chúng ta cần có thái độ như thế nào đối với
thương binh, liệt sĩ?
Nhận xét, đánh giá – Nhận xét chung
III.Dạy bài mới: (28’)
1.Giới thiệu bài – Ghi đề:
2.Phát triển bài:
a.Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm đơi.
*Mục tiêu:
HS nhớ lại các hành vi đã học từ bài 6 đến
bài 8.
*Cách tiến hành:
-u cầu cả lớp thảo luận nhóm đơi theo
những nội dung sau:
+Thế nào là tích cực tham gia việc lớp, việc
trường? Vì sao phải tích cực tham gia việc
lớp, việc trường?
+Thế nào quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng
Học sinh
-Hát tập thể
-2HS trình bày.
-Cả lớp theo dõi, nhận xét.
-HS theo dõi.
- HS lắng nghe
-HS làm việc theo nhóm đôi: 1HS hỏi –
1HS đáp và ngược lại.
giềng? Vì sao phải quan tâm, giúp đỡ hàng
xóm láng giềng?
+Đối với thương binh liệt sĩ chúng ta phải làm
gì? Vì sao cần phải như vậy?
-Gọi một số cặp trình bày trước lớp.
-Nhận xét, bổ sung và kết luận.
b.Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
*Mục tiêu:
Hs biết cách ứng xử đối với một số tình huống
thường gặp trong đời sống hằng ngày.
*Cách tiến hành:
-Phát phiếu giao việc, yêu cầu mỗi nhóm thảo
luận và xử lí một tình huống ghi trong phiếu.
-Gọi các nhóm trình bày.
-Nhận xét, bổ sung và kết luận.
IV.Củng cố – Dặn dò: (2’)
-Nhắc lại một số nội dung cần ghi nhớ.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS chuẩn bị bài sau: Đồn kết với thiếu
nhi quốc tế.
-Các nhóm nhận phiếu, thảo luận, thống
nhất kết quả và cử đại diện trình bày.
-Cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung.
-HS theo dõi.
-HS theo dõi.
-HS theo dõi.
Thủ công: Cắt dán chữ:VUI VẺ (tiết 2)
I. Mục tiêu:
Biết cách kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ.
- Kẻ, cắt, dán được chữ VUI VẺ. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Các chữ dán tương đối
phẳng và cân đối.
- HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán được chữ VUI VẺ. Các nét chữ thẳng và đều nhau. Các chữ dán phẳng,
cân đối.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Mẫu chữ VUI VẺ, giấy thủ công, kéo, hồ dán.
- HS: Giấy thủ công, kéo, hồ dán, thước kẻ.
III. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
I.Ổn định tổ chức: (1’)
II.Kiểm tra bài cũ: (4’)
Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh
III.Dạy bài mới: (28’)
1.Giới thiệu bài – Ghi đề:
2.Phát triển bài:
a.Hoạt động 3: HS thực hành
-Yêu cầu HS nhắc lại các bước cắt, dán chữ
VUI VẺ.
- Đính bảng qui trình kỹ thuật và nhắc lại các
bước:
Học sinh
-Hát tập thể.
-HS theo dõi.
-HS theo dõi.
-HS nhắc lại.
-HS theo dõi.
Bước 1 : Kẻ, cắt các chữ cái của chữ VUI VẺ
và dấu hỏi.
Bước 2 : Dán thành chữ VUI VẺ.
-Tổ chức cho HS thực hành - GV theo dõi HS
thực hành và quan sát, uốn nắn, giúp đỡ
những em cịn lúng túng để các em có thể
hồn thành sản phẩm .
- GV nhắc HS dán chữ cho cân đối và miết
nếp dán cho phẳng .
b.Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập
-Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực
hành.
-Yêu cầu HS nhận xét và xếp loại các sản
phẩm được trưng bày.
-Nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.
IV.Củng cố – Dặn dò: (2’)
-Nhắc lại một số nội dung cần ghi nhớ.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS chuẩn bị bài: Cắt, dán chữ VUI VẺ
-HS thực hành cắt, dán chữ VUI VẺ.
.
-HS trưng bày sản phẩm.
-Tiếp nối nhau trình bày.
-HS theo dõi.
-HS theo dõi.
-HS theo dõi.
Luyện viết
I.Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng viết: HS nắm được mẫu chữ cái viết hoa, Biết cách viết tên riêng, viết đúng mẫu chữ
đứng, chữ nghiêng.
- Viết câu, và đoạn văn ứng dụng chữ viết đều, đẹp.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
1.Giới thiệu bài: (1’)
2.Bài mới: (32’)
Hoạt động 1: Ôn cách viết chữ hoa
- Treo bảng phụ viết sẵn câu
-Y.cầu HS tìm các chữ viết hoa.
-GV viết bảng lớp, HD HS cách viết các chữ hoa
trong bài.
-Yêu cầu lớp viết bảng con các chữ hoa.
-GV nhận xét
Hoạt động 2: HS luyện viết DT riêng và viết câu
-GV yêu cầu HS viết các tên riêng vào bảng
con
-GV nhận xét
-Yêu cầu HS luyện viết
Hoạt động 4: Củng cố - dặn dị: (2’)
Học sinh
HS tìm và phát biểu
-HS lắng nghe
-HS viết bảng con
-HS viết bảng con theo yêu cầu của GV
-HS luyện viết vở
Nhận xét tiết học
-HS lắng nghe
Buổi chiều
Tiếng Việt:* Tìm được từ ngữ chỉ âm thanh được so sánh với nhau
(Tuần 18 tiết 1)
I.Mục tiêu:
- Tìm được từ ngữ chỉ âm thanh được so sánh với nhau trong câu văn (BT1).
- Phân biệt âm, vần để chọn từ viết đúng chính tả điền vào chỗ trống (BT 2).
- Điền đúng dấu chấm hỏi, dấu chấm than, dấu phẩy vào ô trống trong đoạn văn (BT3).
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở thực hành T.V.
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
HĐ1: Giới thiệu bài: (1’)
- GV nêu mục tiêu giờ học.
HĐ2: Ôn luyện: (32’)
Bài 1: Gạch dưới những âm thanh được so
sánh với nhau trong mỗi câu văn.
- Y/C HS trao đổi nhóm 2 làm bài vào vở. GV
theo dõi, HD
- Gọi 3 em lên bảng chữa bài. GV cùng HS
nhận xét, bổ sung.
a) Tiếng cánh diều – tiếng gió
b) Tiếng sấm – tiếng những con rồng đang
gầm
c) tiếng hót của chim chiền chiện - tiếng nói
của thiên sứ
Bài 2: Chọn từ viết đúng chính tả, điền vào
chỗ trống:
- Y/C HS làm bài vào vở.
- Gọi HS trả lời. Lớp nhận xét, bổ sung. - GV
kết luận từ đúng: gập ghềnh, khúc khuỷu, loay
hoay, boong tàu.
Bài 3: Điền vào dấu chấm hỏi, chấm than
hoặc dấu phẩy:
- Y/C HS trao đổi nhóm đơi làm bài vào vơ û,
1 em lên bảng chữa bài, lớp nhận xét, GVKL.
HĐ3: Củng cố - dặn dò: (3’)
- Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn dò.
Học sinh
- HS lắng nghe.
- HS đọc câu lệnh.
- Các nhóm làm bài.
- 3 em chữa bài ở bảng, lớp theo dõi bổ
sung.
- Theo dõi và chữa bài vào vở.
- 1 HS đọc. Lớp đọc thầm.
- HS làm bài vào vở.
- HS lần lượt trả lời. Lớp nhận xét.
- Đọc lại đoạn văn đã điền từ đúng.
- HS đọc câu lệnh.
- Trao đổi làm bài vào vở. Nhận xét bài
bạn.
Tiếng Việt:* Biết dùng dấu chấm ngắt đoạn văn thành 3 câu
(Tuần 18 tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Tìm được từ chỉ hoạt động được so sánh với nhau trong câu văn (BT1).
- Ôân mẫu câu Ai làm gì? Ai thế nào? (BT 2).
- Điền đúng dấu chấm hỏi, dấu chấm than, dấu phẩy vào ô trống trong đoạn văn (BT3).
II.Đồ dùng dạy học:
- Vở thực hành T.V.
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
HĐ1: Giới thiệu bài: (1’)
- GV nêu mục tiêu giờ học.
HĐ2: Hướng dẫn luyện tập: (32’)
Bài 1: Gạch dưới những từ chỉ hoạt động
được so sánh với nhau trong mỗi câu văn.
- Y/C HS trao đổi nhóm 2 làm bài vào vở.
GV theo dõi, HD
- Gọi 3 em lên bảng chữa bài. GV cùng HS
nhận xét, bổ sung.
a) lượn - trơi
b) (tàu) nhả khói - (ơng) hút thuốc
c) xịe - trải (thảm)
Bài 2: Nối A với B để tạo thành 1 câu Ai làm
gì? 2 câu Ai thế nào?
- Y/C HS làm bài vào vở. GV chữa bài.
a) Con chim nhỏ sà xuống cái cây trĩu trịt
quả chín mọng.
b) Thành phố Sài Gịn rất tươi trẻ với ba
trăm năm tuổi.
c) Bãi biển Sơn Trà ở Đà Nẵng rất hoang sơ,
với những bãi cát trắng mịn.
*Phân biệt sự giống và khác nhau giữa hai
mẫu câu trên?
Bài 3: Điền vào dấu chấm hỏi, chấm than
hoặc dấu phẩy:
- Y/C HS trao đổi nhóm đơi làm bài vào
vơ û, 1 em lên bảng chữa bài, lớp nhận xét,
GVKL.
HĐ3: Củng cố - dặn dò: (2’)
- Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn dò.
Học sinh
- HS lắng nghe.
- HS đọc câu lệnh.
- Các nhóm làm bài.
- 3 em chữa bài ở bảng, lớp theo dõi bổ sung.
- Theo dõi và chữa bài vào vở.
- HS trao đổi nhóm 2 làm bài vào vở. 1 em lên
bảng.
- HS chữa bài vào vở nếu sai.
- HS Giỏi trả lời.
- HS đọc câu lệnh.
- Trao đổi làm bài vào vở. Nhận xét bài bạn.
- Nghe và thực hiện.
Tốn:* Biết tính chu vi hình chữ nhật và chu vi hình vng
(Tuần 18 tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Biết tính chu vi hình chữ nhật và chu vi hình vng (BT 1, 3).
- Giải tốn có nội dung liên quan đến tính chu vi hình chữ nhật và hình vng (BT2, 4).
II.Đồ dùng dạy học:
- Vở thực hành Toán.
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
1. Giới thiệu bài: (1’)
- GV nêu mục tiêu tiết học.
2. Ôn luyện: HD HS làm lần lượt các BT ở
VTH trang 128. (32’)
Bài1: Tính chu vi hình chữ nhật có chiều dài
15cm và chiều rộng 8cm.
- YC HS tự thực hiện vào vở.
- Gọi 1 em lên bảng chữa bài; GV cùng cả lớp
nhận xét.
- Muốn tính chu vi hình chữ nhật em làm thế
nào?
Bài 2: - Gọi HS đọc đề tốn.
- Bài tốn cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?
Học sinh
- Lớp theo dõi GV giới thiệu bài.
- HS đọc đề.
- HS thực hiện vào vở, 1 em chữa bài ở
bảng, lớp nhận xét.
- HS đổi vở kiểm tra bài nhau.
- HS nêu cách tính chu vi hình chữ nhật.
- 2 em đọc đề, lớp đọc thầm.
- Bài toán cho biết chiều rộng 8m, chiều dài
gấp hai lần chiều rộng.
- Bài toán hỏi chu vi mảnh đất.
- Trao đổi nhóm 2 làm bài vào vở.
- Y/C HS tóm tắt và giải vào vở; 1 em lên bảng - 1 em lên bảng chữa bài.
chữa bài. Lớp nhận xét.
- GV chữa bài.
- HS làm bài vào vở, nêu cách tính chu vi
Bài3: Tính chu vi hình vng cạnh 18cm.
hình vng.
- HD tương tự BT1.
- 2 HS đọc đề, lớp đọc thầm.
Bài 4: - Gọi HS đọc đề toán.
- Nghe GV hướng dẫn.
- GV HD: Hàng rào xung quanh vườn hoa - Phân tích và giải bài vào vở.
chính là chu vi của vườn hoa hình vng (trừ
cổng ra vào)
- Y/C HS trao đổi nhóm đơi làm bài. GV HD
cho HS
- HS chữa bài nếu sai.
- GV nhận xét, chữa bài:
Chu vi của vườn hoa hình vng là:
26 x 4 = 104 (m)
Số m hàng rào phải rào vườn hoa (trừ cổng là):
104 - 3 = 103 (m)
Đáp số: 103m
*Bài 5: - Y/C HS tự làm.
- HS tự làm bài vào vở.
3.Củng cố - Dặn dò: (2’)
- Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn dò.
- HS nghe và thực hiện.
Thứ tư ngày 18 tháng 12 năm 2017
Tập đọc: Ôn tập tiết 4
I. Mục tiêu:
1.Tiếp tục kiểm tra Tập đọc (Yêu cầu như tiết 1)
2.Ôn luyện về dấu chấm, dấu phẩy.
II. Đồ dùng dạy học:
-GV: +16 phiếu như tiết 1.
+3 phiếu viết nội dung BT2.
-HS: +Vở Tiếng Việt
III. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
I.Ổn định tổ chức: (1’)
II.Kiểm tra bài cũ: (4’)
-Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
III.Dạy bài mới: (28’)
1.Giới thiệu bài – Ghi đề:
2.Phát triển bài:
a.Kiểm tra tập đọc:(khoảng 1/6 số HS trong lớp)
-Y/c từng HS lên bốc thăm chọn bài đọc và
chuẩn bị
-Gọi HS đọc theo yêu cầu trong phiếu và trả lời
câu hỏi về nội dung bài.
-Nhận xét
* Với những HS đọc chưa đạt yêu cầu, GV cho
các em về nhà luyện đọc lại.
b.Bài tập 2:
-Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn văn, làm bài cá
nhân.
-Đính 3 tờ phiếu đã chuẩn bị, mời 3HS lên bảng
làm bài.
-GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng và
tuyên dương.
IV.Củng cố - Dặn dò: (2’)
-Nhắc lại một số nội dung cần nhớ.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS chuẩn bị bài sau: Ôn tập tiết 3.
Học sinh
-Hát tập thể
-HS theo dõi.
-HS theo dõi.
-HS lần lượt bốc thăm chọn bài đọc và
chuẩn bị.
-Lần lượt lên đọc và trả lời câu hỏi.
*1HS nêu yêu cầu.
-HS làm bài vào vở.
-Cả lớp theo dõi, nhận xét, chữa bài.
Cà Mau đất xốp. Mùa nắng, đất nẻ chân
chim, nền nhà cũng rạn nứt. Trên cái đất
phập phều và lắm gió đơng như thế, cây
đứng lẻ khó mà chống chọi nổi. Cây bình
bát, cây bần phải qy quần thành từng
chịm, thành rặng. Rễ phải dài, phải cắm
sâu vào lòng đất.
-HS theo dõi.
-HS theo dõi.
Luyện từ và câu: Kiểm tra đọc
Tiếng Anh: (2 tiết)
(Có giáo viên chun dạy)
Tốn: Luyện tập
I. Mục tiêu:
-Biết tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vng qua việc giải tốn có nội dung hình học.
-Rèn KN tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vng
II. Đồ dùng dạy học:
-Giáo viên:
-Học sinh:
+ SGK, SGV, ...
+SGK, bảng con, phấn.
III. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
I.Ổn định tổ chức: (1’)
II.Kiểm tra bài cũ: (4’)
-Gọi 2HS làm lại BT2, BT3/88.
– Nhận xét chung.
III.Dạy bài mới: (28’)
1.Giới thiệu bài – Ghi đề:
2.Phát triển bài:
*Bài 1.a/89:
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Gọi 1HS lên bảng chữa bài.
-Nhận xét
*Bài 2/89:
-Yêu cầu HS tính chu vi bằng cm sau đó đổi
thành m.
-Gọi 1 HS lên bảng làm bài – Cho cả lớp làm
bảng con.
-Nhận xét, chữa bài.
*Bài 3/89:
-Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm tìm cách tính
cạnh hình vng khi biết chu vi.
-Yêu cầu HS tự làm bài – Gọi 1HS lên bảng làm
bài.
-Nhận xét
*Bài 4/89:
-Vẽ sơ đồ lên bảng và gợi ý cách làm.
-Yêu cầu HS trao đổi theo cặp, làm bài rồi trình
bày.
-Nhận xét, chữa bài và tuyên dương.
IV.Củng cố – Dặn dò: (2’)
-Nhắc lại một số nội dung cần ghi nhớ.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung.
Học sinh
-Hát tập thể.
-2HS lên bảng làm bài.
-Cả lớp theo dõi, nhận xét.
-HS theo dõi.
*1HS nêu yêu cầu:
-HS làm bài , chữa bài:
a) (30 + 20) x 2 = 100 (m)
*1HS đọc đề:
-HS làm bài, chữa bài:
Chu vi của khung bức tranh là:
50 x 4 = 200 (cm)
200 cm = 2m
ĐS: 2m
*1HS đọc đề::
-Thảo luận, trình bày.
-HS làm bài, chữa bài:
ĐS: 6cm.
*1HS nêu yêu cầu:
-Cả lớp theo dõi.
-Thực hành theo cặp, trình bày.
Chiều dài hình chữ nhật là:
60 – 20 = 40(m)
ĐS: 40 m.
-HS theo dõi.
-HS theo dõi.
Thứ năm ngày 19 tháng 12 năm 2017
Tập viết: Ôn tập tiết 6
I. Mục tiêu:
1.Tiếp tục kiểm tra Tập đọc (Yêu cầu như tiết 1)
2.Bước đầu viết được một bức thư thăm hỏi người thân hoặc người mà em quý mến.
II. Đồ dùng dạy học:
-GV: +16 phiếu như tiết 1.
-HS: +Vở Tiếng Việt
III. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
I.Ổn định tổ chức: (1’)
II.Kiểm tra bài cũ: (4’)
-Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
III.Dạy bài mới: (28’)
1.Giới thiệu bài – Ghi đề:
2.Phát triển bài:
a.Kiểm tra tập đọc:(1/6 số HS còn lại)
-Y/c từng HS lên bốc thăm chọn bài đọc và
chuẩn bị
-Gọi HS đọc theo yêu cầu trong phiếu và trả
lời câu hỏi về nội dung bài.
-Nhận xét
b.Bài tập 2:
-Hỏi: +Đối tượng viết thư là gì?
+Nội dung viết thư là gì?
-u cầu HS nói về người mình định viết thư.
-Cho HS làm bài – Theo dõi, giúp đỡ thêm
cho HS còn lúng túng.
-Gọi một vài HS trình bày bài viết của mình.
-Nhận xét, bổ sung và ghi điểm một số bài
viết tốt.
IV.Củng cố - Dặn dò: (2’)
-Nhắc lại một số nội dung cần nhớ.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS chuẩn bị bài sau: Ôn tập tiết 3.
Học sinh
-Hát tập thể
-HS theo dõi.
-HS theo dõi.
-HS lần lượt bốc thăm chọn bài đọc và chuẩn
bị.
-Lần lượt lên đọc và trả lời câu hỏi.
*1HS nêu yêu cầu.
-Trả lời: + ...một người thân ....
+ ... thăm hỏi tình hình về sức khỏe.
-Tiếp nối nhau trình bày.
-Cả lớp làm bài vào VBT.
-Tiếp nối nhau trình bày.
-Cả lớp theo dõi, bình chọn.
-HS theo dõi.
-HS theo dõi.
Tin học: (2 tiết)
(Có giáo viên chun dạy)
Tốn: Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
-Biết làm tính nhân, chia trong bảng; nhân, chia số có hai, ba chữ số với (cho) số có một chữ số, tính
giá trị của biểu thức,…
-Biết tính chu vi hình vng, hình chữ nhật, giải tốn về tìm một phần mấy của một số.
II. Đồ dùng dạy học:
-Giáo viên:
+SGV, SGK.
-Học sinh:
+SGK, bảng con, phấn, …
III. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
I.Ổn định tổ chức: (1’)
II.Kiểm tra bài cũ: (4’)
-Gọi 2HS làm lại BT2, BT3/89.
– Nhận xét chung.
III.Dạy bài mới: (28’)
1.Giới thiệu bài – Ghi đề:
2.Phát triển bài:
*Bài 1/90:
-Tổ chức cho HS tiếp nối nhau nêu nhanh kết
quả.
-Nhận xét
*Bài 2/90:
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Gọi 1HS lên bảng chữa bài.
-Nhận xét
*Bài 3/90:
-Gọi 1HS lên bảng làm bài – Cho cả lớp làm
bảng con..
-Nhận xét
*Bài 4/90:
-Yêu cầu HS trao đổi theo cặp, làm bài rồi
trình bày.
-Nhận xét, chữa bài và tuyên dương.
IV.Củng cố – Dặn dò: (2’)
-Nhắc lại một số nội dung cần ghi nhớ.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS chuẩn bị bài sau: Kiểm tra định kì.
Học sinh
-Hát tập thể.
-2HS lên bảng làm bài.
-Cả lớp theo dõi, nhận xét.
-HS theo dõi.
*1HS nêu yêu cầu:
-Tiếp nối nhau trình bày.
*1HS đọc đề:
-HS làm bài, chữa bài:
ĐS: a) 325; 843; 864; 450; 838.
b) 436; 87; 189; 120 (dư 2)
*1HS đọc đề::
-HS làm bài, chữa bài:
Chu vi của vườn cây là:
(100 + 60) x 2 = 320 (m)
ĐS: 320m.
*1HS nêu yêu cầu:
-Thực hành theo cặp, trình bày.
ĐS: 54 m vải.
-HS theo dõi.
-HS theo dõi.
Tự nhiên và xã hội: Ơn tập học kì 1 (tt)
I. Mục tiêu:
- Kể tên các bộ phận của từng cơ quan trong cơ thể. Nêu tên chức năng của một trong các cơ
quan: hơ hấp, tuần hồn, bài tiết nước tiểu, thần kinh. Nêu 1 số hoạt động nông nghiệp, công nghiệp,
thương mại.
- Nêu được một số việc nên làm để giữ vệ sinh các cơ quan trên. Vẽ được sơ đồ và giới thiệu về
các thành viên trong gia đình.
II. Đồ dùng dạy học:
- Sgk
III. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
I.Ổn định tổ chức: (1’)
II.Kiểm tra bài cũ: (4’)
-Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
III.Dạy bài mới: (28’)
1.Giới thiệu bài – Ghi đề:
2.Phát triển bài:
a.Hoạt động 1: Qưuan sát hình theo nhóm
*Mục tiêu:
-HS kể được một số hoạt động nông nghiệp,
công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc.
*Cách tiến hành:
-Chia nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận theo
gợi ý: Nêu các hoạt động nông nghiệp, công
nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc có trong
các hình trang 67 - SGK. Liên hệ thực tế nơi
em đang sống để kể về những hoạt động đó
mà em biết.
-Gọi các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
-Nhận xét, bổ sung và kết luận.
b. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân.
*Mục tiêu:
HS vẽ được sơ đồ và giới thiệu về gia đình
mình.
*Cách tiến hành:
-Yêu cầu mỗi HS vẽ sơ đồ và giới thiệu về gia
đình của mình.
-Tổ chức cho HS giới thiệu trước lớp.
-GV cùng cả lớp nhận xét, bình chọn và tuyên
dương.
IV.Củng cố – Dặn dò: (2’)
-Nhắc lại một số nội dung cần ghi nhớ.
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài sau: Ôn tập HKI (tt)
Học sinh
-Hát tập thể.
-HS theo dõi.
-HS theo dõi.
-Các nhóm thảo luận, thống nhất kết quả và
cử đại diện trình bày.
-Cả lớp theo dõi, nhận xét.
-HS theo dõi.
-HS thực hành theo yêu cầu.
-Tiếp nối nhau trình bày – Cả lớp theo dõi,
bình chọn.
-HS theo dõi.
-HS theo dõi.
Buổi chiều
Âm nhạc:
(Có giáo viên chuyên dạy)
Mĩ Thuật:
(Có giáo viên chuyên dạy)
Thể dục:
(Có giáo viên chuyên dạy)
Thứ sáu ngày 20 tháng 12 năm 2017
Chính tả: Ôn tập tiết 5
I. Mục tiêu:
1.Tiếp tục kiểm tra Tập đọc (Yêu cầu như tiết 1)
2.Bước đầu biết viết được Đơn xin cấp lại thẻ đọc sách.
II. Đồ dùng dạy học:
-GV: +16 phiếu như tiết 1.
-HS: +Vở Tiếng Việt
III. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
I.Ổn định tổ chức: (1’)
II.Kiểm tra bài cũ: (4’)
-Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
III.Dạy bài mới: (28’)
1.Giới thiệu bài – Ghi đề:
2.Phát triển bài:
a.Kiểm tra tập đọc:(khoảng 1/6 số HS trong
lớp)
-Y/c từng HS lên bốc thăm chọn bài đọc và
chuẩn bị
-Gọi HS đọc theo yêu cầu trong phiếu và trả
lời câu hỏi về nội dung bài.
-Nhận xét
* Với những HS đọc chưa đạt yêu cầu, GV
cho
các em về nhà luyện đọc lại.
b.Bài tập 2:
-Yêu cầu cả lớp mở SGK trang 11 đọc lại mẫu
đơn xin cấp thẻ đọc sách.
-Nhắc HS: So với mẫu đơn đã học, lá đơn này
cần thể hiện lại nội dung xin cấp lại thẻ đọc
sách đã mất.
-Mời 1HS làm miệng – Nhận xét, rút kinh
nghiệm.
-Cho HS làm bài – Theo dõi, giúp đỡ thêm
cho HS còn lúng túng.
-Gọi một vài HS trình bày bài viết của mình.
-Nhận xét, bổ sung một số bài viết tốt.
IV.Củng cố - Dặn dò: (2’)
-Nhắc lại một số nội dung cần nhớ.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS chuẩn bị bài sau: Ôn tập tiết 6.
Học sinh
-Hát tập thể
-HS theo dõi.
-HS theo dõi.
-HS lần lượt bốc thăm chọn bài đọc và chuẩn
bị.
-Lần lượt lên đọc và trả lời câu hỏi.
*1HS nêu yêu cầu.
-1HS đọc – Cả lớp theo dõi.
-HS theo dõi.
-Cả lớp theo dõi, ghi nhớ.
-Cả lớp làm bài vào VBT.
-Tiếp nối nhau trình bày.
-Cả lớp theo dõi, bình chọn.
-HS theo dõi.
-HS theo dõi.
Tập làm văn: Kiểm tra Viết
Tốn: Kiểm tra cuối kì 1
Tự nhiên và xã hội: Vệ sinh môi trường
I. Mục tiêu:
- Nêu tác hại của rác thải đối với sức khỏe của con người.
- Biết thực hiện đổ rác đúng nơi quy định.
II. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên:
Học sinh:
+Hình trang 68, 69 - SGK.
+SGK, tranh ảnh sưu tầm.
III. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
I.Ổn định tổ chức: (1’)
II.Kiểm tra bài cũ: (4’)
-Nêu một số quy định an toàn đối với người đi
xe đạp.
Nhận xét, đánh giá – Nhận xét chung.
III.Dạy bài mới: (28’)
1.Giới thiệu bài – Ghi đề:
2.Phát triển bài:
a.Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
*Mục tiêu:
-HS biết đwọc sự ơ nhiễm và tác hại của nước
thải đối với sức khỏe con người.
*Cách tiến hành:
-Chia nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát hình
trang 68 và thảo luận theo gợi ý:
+Những thứ như thế nào được gọi là rác?
+Hãy nói những cảm giác của em khi đi ngang
qua đống rác?
+Rác có hại như thế nào?
+Những sinh vật nào thường sống ở nơi có rác?
Chúng có hại gì đối với sức khỏe con người?
-Gọi các nhóm trình bày.
-Nhận xét, bổ sung và kết luận.
b. Hoạt động 2: Làm việc theo cặp.
*Mục tiêu:
HS nói được những việc làm đúng và những việc
làm sai trong việc thu gom rác thải.
*Cách tiến hành:
-Yêu cầu từng cặp HS quan sát các hình trong
SGK trang 69, và thảo luận theo gợi ý: Chỉ và
nói việc làm nào đúng, việc làm nào sai?
-Gọi một số cặp lên trình bày.
-Nhận xét,bổ sung và yêu cầu HS liên hệ:
+Cần phải làm gì để giữ vệ sinh nơi cơng cộng?
+Em đã làm gì để giữ vệ sinh cộng?
+Nêu cách xử lí rác ở địa phương em.
Học sinh
-Hát tập thể.
-2HS trình bày.
-Cả lớp theo dõi, nhận xét.
-HS theo dõi.
-Các nhóm thảo luận, thống nhất kết quả và
cử đại diện trình bày.
.
-Cả lớp theo dõi., nhận xét, bổ sung.
-HS theo dõi.
-HS làm việc theo cặp: 1HS hỏi – 1 HS đáp
và ngược lại.
-Cả lớp theo dõi, nhận xét.
-Liên hệ thực tế và tiếp nối nhau trình bày.
-Nhận xét, bổ sung và kết luận.
IV.Củng cố – Dặn dò: (2’)
-Nhắc lại một số nội dung cần ghi nhớ.
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài sau: Vệ sinh môi trường (tt)
-HS theo dõi.
-HS theo dõi.
-HS theo dõi
Sinh hoạt lớp
I.Mục tiêu:
- HS biết được ưu điểm khuyết điểm trong tuần học vừa qua.
- Biết thẳng thắn phê và tự phê.
- Phát động thi đua tuần tới.
- Hòa đồng trong sinh hoạt tập thể.
II.Chuẩn bị:
- Kế hoạch tuần tới.
- Báo cáo tuần qua.
II.Các hoạt động dạy- học:
Giáo viên
1. Đánh giá hoạt động trong tuần (13’)
a. Phần mở đầu
- GV phổ biến nội dung trong tuần qua
b. Nội dung
+ Nề nếp: Gọi các tổ trưởng lên báo cáo các hoạt
động của mình.
- GV theo dõi gợi ý
- Nhận xét, chốt lại
- Cho các tổ 2, 3 thực hiện tương tự
+Học tập:
- Gọi tổ trưởng lên báo cáo
- Nhắc nhở các bạn chưa thực hiện
- Gv nhận xét, chốt lại: trong tuần này có rất
nhiều bạn có nhiều điểm tốt như:
*Biện pháp giúp đỡ:
- Động viên giúp đỡ các em.
- Rèn nhân, chia vào 15 phút đầu giờ .
+Cho HS cả lớp bình chọn tổ và cá nhân được
khen thưởng.
2.Phát động thi đua tuần 19 (17’)
+ Nề nếp: khơng nói chuyện riêng trong giờ học,
ra vảo lớp đúng qui định, trực nhật sạch sẽ.
+ Học tập: thi đua học tốt để chuẩn bị chào mừng
các ngày lễ lớn.
- Thường xuyên học bài và làm bài ở nhà trước
khi đến lớp.
3.Kết thúc (5’)
Học sinh
- HS lắng nghe
- Các tổ trưởng lên báo cáo.
+Tổ 1: các bạn trong tổ đi học đúng giờ,
trong giờ học không nói chuyện, nề nếp ra
vào lớp ổn định.
- Nhận xét
- Tổ 1: bạn ........................................
có nhiều điểm tốt. Các bạn khác còn nhiều
hạn chế.
- Các tổ khác tiến hành tương tự
- HS tự bình chọn
- Thảo luận
- Thống nhất ý kiến
- Cả lớp lắng nghe
- Tham gia đóng góp ý kiến cho kế hoạch