TUẦN 22
Thứ 2 ngày 13 tháng 2 năm 2017
TOÁN
LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU
- Biết gọi tên các tháng trong 1 năm, số ngày trong từng tháng.
- Biết xem lịch (tờ lịch tháng, năm)
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tờ lịch T1, 2, 3 năm 2004
- Tờ lịch năm 2005
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
I. Ơn luyện
- 1 năm có bao nhiêu tháng?
- T 2 thường có bao nhiêu ngày?
- HS + GV nhận xét
II. Bài mới
* Hoạt động 1: Thực hành
* Bài tập 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS xem tờ lịch T1, 2,3 năm 2004
+ Ngày 3 tháng 2 là thứ mấy?
- Thứ 3
+ Ngày 8 tháng 3 là thứ mấy
- Thứ 2
+ Ngày đầu tiên của T3 là thứ mấy ?
- Thứ hai
+ Ngày cuối cùng của tháng 1 là thứ mấy - Thứ 4
+ Tháng 2 năm 2004 có bao nhiêu ngày ? - 29 ngày
* Bài tập 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2HS nêu yêu cầu
- HS quan sát tờ lịch năm 2005, nêu
miệng kết quả.
+ Ngày quốc tế thiếu nhi 1/6 là thứ mấy? - Thứ tư
+ Ngày quốc khánh 2/9 là thứ mấy
- Thứ sáu
+ Ngày nhà giáo Việt Nam 20/11 là thứ - Thứ bảy
mấy
+ Sinh nhật em là ngày nào? tháng nào? - HS nêu
+ Thứ hai đầu tiên của năm 2005 là ngày - ngày 3
nào
* Bài 3:
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm nháp - nêu miệng
+ Những tháng nào có 30 ngày ?
- T4, 6, 9, 11.
+ Những tháng nào có 31 ngày ?
- T1, 3, 5, 7, 8, 10, 12
- HS nhận xét
* Bài 4:
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm - nêu kết quả
+ Tháng 8 có bao nhiêu ngày ?
- 31 ngày
+ Ngày 30 tháng 8 là CN thì ngày 31 - HS khoanh vào phần …
tháng 8 vào thứ 2. Vậy ngày 2 phải là thứ
4.
III. Củng cố - dặn dò
- Nêu lại ND bài ? (1HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
NHÀ BÁC HỌC VÀ BÀ CỤ
I. MỤC TIÊU
A. Tập đọc
- Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật (Ê - đi - xơn, bà cụ)
- Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê - đi - xơn rất giàu sáng
kiến, luôn mong muốn được đem khoa học để phục vụ con người( trả lời được câu
hỏi 1,2,3,4.)
B. Kể chuyện
1. Rèn kỹ năng nói: Biết cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo các phân vai ( người
dẫn chuyện, Ê - đi - xơn, bà cụ)
2. Rèn kỹ năng nghe.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ viết đoạn văn hướng dẫn đọc.
- 1 mũ phớt và 1 khăn để đóng vai.
III. CÁC HĐ DẠY HỌC
TẬP ĐỌC
A. KTBC: Đọc bài: Bàn tay cô giáo (2HS)
- HS + GV nhận xét
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài
a. GV đọc diễn cảm toàn bài.
GV hướng dẫn cách đọc
- HS nghe
- Đọc nối tiếp từng câu.
- HS nối tiếp đọc từng câu trong bài
- Luyện đọc từ khó :
+ GV hướng dẫn cách ngắt, nghỉ đúng
- Đọc từng đoạn trước lớp
- GV giải nghĩa từ khó
+ GV gọi HS giải nghĩa: nhà bác học,
- HS nối tiếp đọc đoạn
cười móm mém.
- HS giải nghĩa từ mới
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc theo N2
- Cả lớp đọc ĐT đoạn 1
- HS thi đọc đoạn
3. Tìm hiểu bài.
* Cả lớp đọc thầm phần chú thích dưới
ảnh và đoạn 1
+ Nói những điều em biết về Ê - đi - xơn - Vài HS nêu.
- GV: Ê - đi - xơn là nhà bác học nổi
tiếng người Mỹ. Ông sinh năm 1847 mất
1937 ơng đã cống hiến cho lồi người
hơn 1 ngàn sáng chế, tuổi trẻ của ông rất
vất vả….
+ Câu chuyện giữa Ê - đi - xơn và bà cụ - Xảy ra lúc Ê - đi - xơn vừa chế ra đèn
xảy ra vào lúc nào?
điện….
* HS đọc thầm Đ2 + 3
+ Bà cụ mong muốn điều gì ?
- Bà mong muốn Ê - đi - xơn làm ra
một thứ xe không cần ngựa kéo lại đi
rất êm.
+ Vì sao cụ mong có chiếc xe khơng cần - Vì xe ngựa rất xóc - đi xe ấy cụ sẽ bị
ngựa kéo?
ốm
+ Mong muốn của bà cũ gọi cho Ê - đi - - Chế tạo 1 chiếc xe chạy = dịng điện
xơn ý nghĩ gì ?
* HS đọc thầm Đ4:
+ Nhỡ đâu mong ước của cụ được thực - Nhờ óc sáng tạo kỳ diệu, sự quan tâm
hiện ?
- con người và la động miệt mài của
nhà bác học….
- Theo em khoa học mang lại lợi ích gì - HS nêu
chi con người ?
* GV khoa học cải tạo T/g, cải thiện cuộc
sống của con người làm cho con người
sống tốt hơn.
4. Luyện đọc lại:
- GV đọc mẫu đoạn 3
- HS nghe
- GV hướng dẫn HS đọc đúng lời giải của - HS thi đọc đoạn 3
nhân vật.
- Mỗi tốp 3 HS đọc toàn truyện theo 3
vai (người dẫn chuyện, Ê - đi - xơn, bà
cụ)
- HS nhận xét
- GV nhận xét – đánh giá
KỂ CHUYỆN
1. GV nêu nhiệm vụ
- HS nghe
2. HD HS dựng lại câu chuyện theo
vai.
- GV nhắc lại HS; nói lời nhân vật mình - HS nghe
nhập vai theo trí nhớ, kết hợp lời kể với
động tác, cử chỉ, điệu bộ.
- Mỗi nhóm 3 HS thi dựng lại câu
chuyện theo vai.
- HS nhận xét, bình chọn.
- GV nhận xét
C. Củng cố - dặn dò:
* GV chốt lại:
Ê - đi - xơn là nhà bác học vĩ đại, sáng
chế của ông cũng như nhiều nhà khoa
học góp phần cải tạo thế giới…
* Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học
Thể dục:
Gv chuyên
………………………………..
Thứ 3 ngày 14 tháng 2 năm 2017
TỐN
HÌNH TRỊN - TÂM - ĐƯỜNG KÍNH - BÁN KÍNH
A. MỤC TIÊU
- Có biểu tượng về hình trịn, biết được tâm, bán kính, đường kính của hình trịn.
- Bước đầu biết dùng com pa để vẽ được hình trịn có tâm và bán kính cho trước.
B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- SGK
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
I. Ôn luyện : Làm bài tập 1 + 2 (2HS)
- GV + HS nhận xét.
II. Bài mới
1. Hoạt động1: Giới thiệu hình trịn.
* HS nắm được về đường kính, bán kính, tâm của hình trịn.
- GV đưa ra mặt đồng hồ và giới thiệu
mặt đồng hồ có dạng hình trịn.
- GV vẽ sẵn lên bảng 1 hình trịn và giới
thiếu tâm O, bán kính CM đường kính
AB
- GV nêu: Trong 1 hình trịn
+ Tâm O là trung điểm của đường kính
AB.
+ Độ dài đường kính gấp 2 lần độ dài
bán kính.
2. Hoạt động 2: Giới thiệu các compa
và cách vẽ hình trịn.
* HS nắm được tác dụng của compa và
cách vẽ hình tròn.
- GV giới thiệu cấu tạo của com pa
+ Com pa dùng để vẽ hình trịn.
- GV giới thiệu cách vẽ tâm O hình trịn,
bán kính 2 cm.
+ khẩu độ com pa bằng 2cm trên trước
+ Đặt đầu có đinh nhọn đúng tâmO, đầu
kia có bút chì được quay 1 vịng vẽ
thành hình trịn.
3. Hoạt động 3: Thực hành.
a. Bài tập 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- HS nghe - quan sát
- HS nghe
- Nhiều HS nhắc lại
- HS quan sát
- HS tập vẽ hình trịn vào nháp
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm nháp - nêu miệng kết quả
+ Nêu tên đường kính, bán kính trong có a. OM, ON, OP, OQ là bán kính MN,
trong hình trịn?
PQ là đường kính.
b. OA, OB là bán kính
AB là đường kính
CD khơng qua O nên CD khơng là
đường kính từ đó IC, ID khơng phải là
bán kính
- HS nhận xét.
- GV nhận xét chung.
* Bài tập 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- GV gọi 2HS lên bảng làm.
- GV nhận xét
* Bài tập 3:
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- GV gọi HS nêu, kết qủa.
- 2HS nêu yêu cầu BT
- HS nêu cách vẽ - vẽ vào vở
a. Vẽ đường trịn có tâm O, bán kính 2
cm.
b. Tâm I, bán kính 3 cm
- HS ngồi cạnh đổi vở kiểm tra bài
- HS nhận xét
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm nháp
+ Độ dài đoạn thẳng OC bằng một phần
đoạn thẳng CD
- GV nhận xét
III. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
- Nêu lại ND bài ? (HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
TỰ NHIÊN - XÃ HỘI
RỄ CÂY
I. MỤC TIÊU
- Kể tên một số cây có rễ cọc, rễ chùm, dễ phụ, dễ củ.
- Mô tả, phân biệt được các loại rễ.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. KTBC: - Nêu chức năng của thân cây?
- Nêu một số ích lợi của thân cây?
- HS + GV nhận xét
2. Bài mới:
a. Hoạt động1: Tìm hiểu các loại rễ cây.
* Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm các loại rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ
* Tiến hành:
- GV chia lớp làm 4 nhóm
- HS thảo luận nhóm
- GV phát cho mỗi nhóm 1 dễ cọc, 1 rễ - HS quan sát rễ cây, thảo luận để tìm
chùm.
điểm khác nhau của hai loại rễ.
* GV kết luận: Cây có 2 loại dễ chính là rễ cọc và rễ chùm. Rễ cọc có đặc điểm là
gồm 1 rễ to dài xung quanh rễ có nhiều rễ con.
Rễ chùm có đặc điểm là có những dài mọc đều ta từ gốc thành chùm. Ngoài 2
loại rễ này cịn có loại rễ khác:
- GV phát cho mỗi nhóm 1 cây có rễ phụ, - HS quan sát và cho biết rễ này có gì
1 cây có rễ củ.
khác so với 2 loại rễ chính.
- Đại diện nhóm trả lời
- Nhóm khác nhận xét.
* GV kết luận
* Nêu đặc điểm của các loại rễ cây?
* GV yêu cầu HS quan sát H3, 4, 5, 6,7
+ Hình vẽ cây gì? cây này có loại rễ gì?
- HS nêu
- HS quan sát
+ H3: Cây hành có rễ chùm
+ H4: Cây đậu có rễ cọc
+ H5: Cây đa có rễ phụ
+ H6: Cây cà rốt có rễ củ.
+ H7: Cây trầu o có rễ phụ
b. Hoạt động 2: Thực hành - làm việc
với vật thật.
* Mục tiêu: Biết phân loại các loại rễ cây
sưu tầm được
- GV yêu cầu HS trưng bày sản phẩm đã - HS làmviệc theo nhóm
sưu tầm được
+ Từng Hs giới thiệu về loại rễ cây của
mình trong nhóm
+ Đại diện các nhóm giới thiệu
- Theo em, khi đứng trước gió to cây có
rễ và cây có rễ chùm cây nào đứng vững
hơn? vì sao?
* GV kết luận (SGV)
3. Dặn dị:
- Về nhà học bài
- Chuẩn bị bài sau
CHÍNH TẢ (NGHE- VIẾT)
Ê - ĐI - XƠN
I. MỤC TIÊU
1. Nghe và viết lại chính xác, trình bày đúng hình thức văn xi đoạn văn Ê - đi xơn.
2. Làm đúng bài tập về âm, dấu thanh dễ lẫn (tr/ch; dấu hỏi/ dấu ngã) và giải đố.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng lớp viết 2 lần bài tập 2a.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. KTBC: GV đọc: thuỷ chung, trung hiếu, chênh chếch, tròn trịa
(- 2HS lên bảng viết - cả lớp viết bảng con).
HS + GV nhận xét.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn HS nghe- viết
- GV đọc ND đoạn văn một lần
- HS theo dõi
- 2HS đọc lại
- Những phát minh, sáng chế của Ê - đi - - Ê - đi - xơn là người giàu sáng kiến và
xơn có ý nghĩa như thế nào?
ln mong muốn mang lại điều tốt lành
cho con người.
- Đoạn văn có mấy câu?
- 3 câu
- Những chữ nào trong bài được viết - Chữ đầu câu: Ê, bằng….
hoa? Vì sao?
- Tên riêng Ê - đi - xơn viết như thế - Viết hoa chữ cái đầu tiên, có gạch nối
nào?
giữa các chữ.
- HS luyện viết bảng con những từ khó.
b. GV đọc đoạn văn viết
- HS nghe - viết bài vào vở .
- GV quan sát, uấn nắn cho HS.
c. Chấm chữa bài.
- GV đọc lại bài
- HS dùng bút chì sốt lỗi
- GV thu vở chấm, chữa bài.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập 2a.
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- GV cho HS quan sát tranh minh hoạ.
- 2HS lên bảng làm bài - lớp làm bài vào
vở.
- GV gọi HS đọc bài
- Vài HS đọc bài - nhận xét bài làm trên
bảng.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
a. tròn, trên, chui là mặt trời.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND bài? (1HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học.
ĐẠO ĐỨC
Tơn trọng khách nước ngồi
I. Mục tiêu
- Nêu được một số biểu hiện của việc tơn trọng khách nước ngồi phù hợp
với lứa tuổi.
- Có thái đọ, hành vi phù hợp khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài
trong các trường hợp đơn giản.
II. Đồ dùng dạy học
- Vở BT ĐĐ
- Phiếu học tập cho HĐ3
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
1) Bài cũ
? Vì sao cần tơn trọng khách nước ngồi?
- GV nhận xét khen ngợi.
2) Bài mới
Hoạt động 1: Liên hệ thực tế
- Gv yêu cầu từng cặp Hs trao đổi với
nhau:
- Em hãy kể về một hành vi lịch sự với
Hoạt động của HS
- HS trả lời
- HS trao đổi thảo luận với nhau
- HS trình bày trước lớp .
-Các bạn khác nhận xét bổ sung ý kiến.
khách nước ngoài mà em biết( qua chứng
kiến, qua ti vi, đài, báo).
- Em có nhận xét gì về hành vi đó?
- GV kết luận: Cư xử lịch sự với khách
nước ngoài là một việc làm tốt, chúng ta
nên học tập.
Hoạt động 2: Đánh giá hành vi
- GV chia các lớp thành các nhóm, giao
nhiệm vụ cho từng nhóm thảo luận lời
nhận xét cách ứng xử với người nước
ngoài trong 3 trường hợp sau:
a) Bạn Vi lúng ,túng xấu hổ, khơng trả
lời khi khách nước ngồi hỏi chuyện.
b) Các bạn nhỏ bám theo khách nước
ngoài mời đánh giày, mua đồ lưu niệm
mặc dù họ đã lắc đầu, từ chối.
c) Bạn Kiên phiên dịch giúp khách nước
ngoaì khi họ mua đồ lưu niệm.
* GV kết luận.
Hoạt động 3: Xử lí tình huống
- Gv chia nhóm yêu cầu các nhóm thảo
luận về cách ứng xử cần thiết trong
tình huống.
- GV kết luận.
3) Củng cố dặn dò.
- Cần Cư xử niềm nở, lịch sự với khách
nước ngài
- Các nhóm thảo luận nhóm
- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Các nhóm thảo luận
- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Buổi chiều
...............................
TỐN:TT
HÌNH TRỊN - TÂM - ĐƯỜNG KÍNH - BÁN KÍNH
A. MỤC TIÊU
- Có biểu tượng về hình trịn, biết được tâm, bán kính, đường kính của hình tròn.
- Bước đầu biết dùng com pa để vẽ được hình trịn có tâm và bán kính cho trước.
B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
I. Ôn luyện :
II. Bài mới
1. Hoạt động1: Giới thiệu hình trịn.
* HS nắm được về đường kính, bán kính, tâm của hình trịn.
- GV đưa ra mặt đồng hồ và giới thiệu - HS nghe - quan sát
mặt đồng hồ có dạng hình trịn.
- GV vẽ sẵn lên bảng 1 hình trịn và giới
thiếu tâm O, bán kính CM đường kính
AB
- GV nêu: Trong 1 hình trịn
+ Tâm O là trung điểm của đường kính
AB.
+ Độ dài đường kính gấp 2 lần độ dài
bán kính.
2. Hoạt động 2: Giới thiệu các compa
và cách vẽ hình trịn.
* HS nắm được tác dụng của compa và
cách vẽ hình tròn.
- GV giới thiệu cấu tạo của com pa
+ Com pa dùng để vẽ hình trịn.
- GV giới thiệu cách vẽ tâm O hình trịn,
bán kính 2 cm.
+ khẩu độ com pa bằng 2cm trên trước
+ Đặt đầu có đinh nhọn đúng tâmO, đầu
kia có bút chì được quay 1 vịng vẽ
thành hình trịn.
3. Hoạt động 3: Thực hành.
a. Bài tập 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- HS nghe
- Nhiều HS nhắc lại
- HS quan sát
- HS tập vẽ hình trịn vào nháp
- 2HS nêu u cầu bài tập
- HS làm nháp - nêu miệng kết quả
+ Nêu tên đường kính, bán kính trong có a. OM, ON, OP, OQ là bán kính MN,
trong hình trịn?
PQ là đường kính.
b. OA, OB là bán kính
AB là đường kính
CD khơng qua O nên CD khơng là
đường kính từ đó IC, ID khơng phải là
bán kính
- HS nhận xét.
- GV nhận xét chung.
* Bài tập 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2HS nêu yêu cầu BT
- HS nêu cách vẽ - vẽ vào vở
- GV gọi 2HS lên bảng làm.
a. Vẽ đường trịn có tâm O, bán kính 2
cm.
b. Tâm I, bán kính 3 cm
- HS ngồi cạnh đổi vở kiểm tra bài
- GV nhận xét
- HS nhận xét
* Bài tập 3:
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm nháp
- GV gọi HS nêu, kết qủa.
+ Độ dài đoạn thẳng OC bằng một phần
đoạn thẳng CD
- GV nhận xét
III. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
- Nêu lại ND bài ? (HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
Tiếng việt TT:
NHÀ BÁC HỌC VÀ BÀ CỤ
I. MỤC TIÊU
- Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật (Ê - đi - xơn, bà cụ)
- Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê - đi - xơn rất giàu sáng
kiến, luôn mong muốn được đem khoa học để phục vụ con người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III. CÁC HĐ DẠY HỌC
A. KTBC:
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài
a. GV đọc diễn cảm toàn bài.
GV hướng dẫn cách đọc
- HS nghe
- Đọc nối tiếp từng câu.
- HS nối tiếp đọc từng câu trong bài
- Luyện đọc từ khó :
+ GV hướng dẫn cách ngắt, nghỉ đúng
- Đọc từng đoạn trước lớp
- GV giải nghĩa từ khó
+ GV gọi HS giải nghĩa: nhà bác học,
- HS nối tiếp đọc đoạn
cười móm mém.
- HS giải nghĩa từ mới
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc theo N2
- Cả lớp đọc ĐT đoạn 1
- HS thi đọc đoạn
3. Tìm hiểu bài.
* Cả lớp đọc thầm phần chú thích dưới
ảnh và đoạn 1
+ Nói những điều em biết về Ê - đi - xơn - Vài HS nêu.
- GV: Ê - đi - xơn là nhà bác học nổi
tiếng người Mỹ. Ông sinh năm 1847 mất
1937 ơng đã cống hiến cho lồi người
hơn 1 ngàn sáng chế, tuổi trẻ của ông rất
vất vả….
+ Câu chuyện giữa Ê - đi - xơn và bà cụ - Xảy ra lúc Ê - đi - xơn vừa chế ra đèn
xảy ra vào lúc nào?
điện….
* HS đọc thầm Đ2 + 3
+ Bà cụ mong muốn điều gì ?
- Bà mong muốn Ê - đi - xơn làm ra
một thứ xe khơng cần ngựa kéo lại đi
rất êm.
+ Vì sao cụ mong có chiếc xe khơng cần - Vì xe ngựa rất xóc - đi xe ấy cụ sẽ bị
ngựa kéo?
ốm
+ Mong muốn của bà cũ gọi cho Ê - đi - - Chế tạo 1 chiếc xe chạy = dịng điện
xơn ý nghĩ gì ?
* HS đọc thầm Đ4:
+ Nhỡ đâu mong ước của cụ được thực - Nhờ óc sáng tạo kỳ diệu, sự quan tâm
hiện ?
- con người và la động miệt mài của
nhà bác học….
- Theo em khoa học mang lại lợi ích gì - HS nêu
chi con người ?
* GV khoa học cải tạo T/g, cải thiện cuộc
sống của con người làm cho con người
sống tốt hơn.
4. Luyện đọc lại:
- GV đọc mẫu đoạn 3
- HS nghe
- GV hướng dẫn HS đọc đúng lời giải của - HS thi đọc đoạn 3
nhân vật.
- Mỗi tốp 3 HS đọc toàn truyện theo 3
vai (người dẫn chuyện, Ê - đi - xơn, bà
cụ)
- HS nhận xét
- GV nhận xét – đánh giá
Tự học:
Hs tự hồn thành các bài tập
…………………………………………
GDNGLL:
GƯƠNG SÁNG ĐẢNG VIÊN
QUÊ HƯƠNG EM
I.YÊU CẦU GIÁO DỤC:
Giúp HS:
Tìm hiểu về cuộc đời, phẩm chất và thành tích của những Đảng viên ưu tú
trong sự nghiệp cách mạng xây dựng và bảo vệ quê hương.
Có lòng tự hào, cảm phục và yêu mến các Đảng viên ưu tú.
II.NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC HOẠT ĐỘNG
1/ Nội dung:
Truyền thống cách mạng xây dựng và bảo vệ quê hương.
Gương các Đảng viên ưu tú.
2/ Hình thức hoạt động:
Nghe nói chuyện và thảo luận
(HS sưu tầm, tìm hiểu và trình bày kết quả tìm hiểu được)
III.CHUẨN BỊ HOẠT ĐỘNG:
1/ Về phương tiện hoạt động: GVCN liên hệ mời báo cáo viên là cán bộ lão
thành cách mạng hoặc cán bộ tuyên huấn ở địa phương để nói chuyện cho HS.
Chuẩn bị một số câu hỏi thảo luận cho HS sau khi nghe nói chuyện.
2/ Về cách thức tổ chức hoạt động:
GVCN thông báo cho cả lớp về nội dung nghe nói chuện và yêu cầu mỗi HS
tự tìm hiểu trước các gương sáng Đảng viên ở địa phương, quê hương.
Cử người điều khiển chương trình hoạt động.
Cử cán sự điều khiển chương trình văn nghệ.
Mời đại biểu
Phân công người: Kẻ tiêu đề, trang trí
Chuẩn bị hoa và khăn bàn.
IV.TIẾN HÀNH HOẠT ĐỘNG:
T
NGƯỜI THỰC
NỘI DUNG
HIỆN
Lớp trưởng
1/ Hoạt động 1: Mở đầu
Hát tập thể:
EM LÀ MẦM NON CỦA ĐẢNG
Mộng Lân
Lớp trưởng
Giáo viên
Lớp trưởng
Giáo viên
Lớp trưởng
Các học sinh
Tuyên bố lý do, giới thiệu chương trình hoạt động.
Giới thiệu báo cáo viên.
2/ Hoạt động 2:Nghe nói chuyện và thảo luận.
Người điều khiển mời báo cáo viên nói chuyện với
lớp.
Báo cáo viên nói chuyện với lớp về truyền thống
bảo vệ và xây dựng quê hương, về những Đảng viên ưu
tú ở địa phương trong đấu tranh cách mạng, trong sản
xuất, trong các hoạt động phong trào ở địa phương…
Báo cáo viên có thể sử dụng sơ đồ, tranh ảnh, các tư
liệu cụ thể để minh họa.
Trong quá trình nghe nói chuyện, HS có thể hỏi
thêm hoặc đề nghị báo cáo viên giải đáp những điều
chưa rõ.
Sau khi nghe nói chuyện, người điều khiển cho lớp
thảo luận.
Lần lượt nêu các câu hỏi để các bạn trong lớp phát
biểu ý kiến.
Báo cáo viên tiếp tục làm cố vấn giúp lớp có thu
hoạch tốt hơn.
3/ Hoạt động 3: Vui văn nghệ
Người điều khiển văn nghệ giới thiệu một số tiết
mục văn nghệ của lớp.
Các học sinh lần lượt lên trình bày.
V.KẾT THÚC HOẠT ĐỘNG:
Người điều khiển nhận xét kết quả hoạt động.
GVCN phát biểu ý kiến và cảm ơn báo cáo viên
…………………………………………………………..
Thứ 4 ngày 15 tháng 2 năm 2017
TỐN
LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU
- Biết gọi tên các tháng trong 1 năm, số ngày trong từng tháng.
- Biết xem lịch (tờ lịch tháng, năm)
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
I. Ôn luyện
- 1 năm có bao nhiêu tháng?
- T 2 thường có bao nhiêu ngày?
- HS + GV nhận xét
II. Bài mới
* Hoạt động 1: Thực hành
* Bài tập 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS xem tờ lịch T1, 2,3 năm 2004
+ Ngày 3 tháng 2 là thứ mấy?
- Thứ 3
+ Ngày 8 tháng 3 là thứ mấy
- Thứ 2
+ Ngày đầu tiên của T3 là thứ mấy ?
- Thứ hai
+ Ngày cuối cùng của tháng 1 là thứ mấy - Thứ 4
+ Tháng 2 năm 2004 có bao nhiêu ngày ? - 29 ngày
* Bài tập 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2HS nêu yêu cầu
- HS quan sát tờ lịch năm 2005, nêu
miệng kết quả.
+ Ngày quốc tế thiếu nhi 1/6 là thứ mấy? - Thứ tư
+ Ngày quốc khánh 2/9 là thứ mấy
- Thứ sáu
+ Ngày nhà giáo Việt Nam 20/11 là thứ - Thứ bảy
mấy
+ Sinh nhật em là ngày nào? tháng nào? - HS nêu
+ Thứ hai đầu tiên của năm 2005 là ngày - ngày 3
nào
* Bài 3:
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm nháp - nêu miệng
+ Những tháng nào có 30 ngày ?
- T4, 6, 9, 11.
+ Những tháng nào có 31 ngày ?
- T1, 3, 5, 7, 8, 10, 12
- HS nhận xét
* Bài 4:
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm - nêu kết quả
+ Tháng 8 có bao nhiêu ngày ?
- 31 ngày
+ Ngày 30 tháng 8 là CN thì ngày 31 - HS khoanh vào phần …
tháng 8 vào thứ 2. Vậy ngày 2 phải là thứ
4.
III. Củng cố - dặn dò
- Nêu lại ND bài ? (1HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
TẬP ĐỌC
CÁI CẦU
I. MỤC TIÊU
- Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài: Bạn nhỏ rất yêu cha, tự hào về cha nên thấy chiếc cầu chiếc cầu
do cha làm ra là đẹp nhất, đáng yêu nhất (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Học thuộc lòng bài thơ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. KTBC: - Kể lại chuyện: Nhà bác học và bà cụ ? (2HS)
- HS + GV nhận xét.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
2. Luyện đọc:
a. GV đọc diễn cảm bài thơ.
- GV hướng dẫn cách đọc.
- HS nghe.
b. Hướng dẫn HS luyện đọc:
- HS đọc tiếp nối 2 dòng thơ một
- HS đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ.
- GV HD HS đọc từ khó
- HS đọc tiếp nối từng khổ thơ trước lớp.
- GV hướng dẫn đọc ngắt nghỉ đúng
- HS nghe.
- HS nối tiếp đọc từng khổ thơ.
+ GV gọi HS giải nghĩa từ.
- HS giải nghĩa từ mới.
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- HS đọc theo N2
- HS các nhóm thi đọc khổ thơ 3
- Cả lớp đọc ĐT tồn bài.
3. Tìm hiểu bài:
- Người cha trong bài thơ làm nghề gì?
- Người cha làm nghề xây dựng cầu có
thể là 1 kỹ sư hoặc là 1 công nhân.
- Cha gửi cho em nhỏ chiếc ảnh về cái - Cầu Hàm Rồng bắc qua sông Mã.
cầu nào ? được bắc qua dịng sơng nào?
- GV: Cầu Hàm Rồng là chiếc cầu nổi - HS nghe.
tiếng bắc qua hai bờ sông Mã trên con
đường vào thành phố Thanh Hoá…
+ Từ chiếc cầu cha là,bạn nhỏ nghĩ đến - Bạn nghĩ đến những sợi tơ nhỏ như
việc gì?
chiếc cầu giúp nhện qua chum nước.
Bạn nghĩ đến ngọn gió….
+ Bạn nhỏ yêu nhất chiếc cầu nào vì sao? - Chiếc cầu trong tấm ảnh cầu Hàm
Rồng vì đó là chiếc cầu do cha bạn và
các đồng nghiệp làm nên.
+ Tìm câu thơ mà em thích nhất, giải - HS phát biểu.
thích vì sao em thích nhất câu thơ đó ?
+ Bài thơ cho em thấy tình cảmcủa bạn - Bạn yêu cha, tự hào về cha vì vậy bạn
nhỏ với cha như thế nào?
thấy yêu nhất cái cầu do mình làm ra.
4. Học thuộc lòng bài thơ.
- GV đọc bài thơ.
HD học sinh đọc diễn cảm bài thơ.
- HS nghe.
- GV hướng dẫn HS đọc thuộc lòng.
- 2HS đọc cả bài .
- HS đọc theo dãy, nhóm, bàn.
- 1 vài HS thi đọc thuộc.
- GV nhận xét đánh giá
5. Củng cố - dặn dò.
- Nêu lại nội dung bài thơ?
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
(2HS)
Mĩ thuật
( Giáo viên chuyên dạy)
................................................
Chính tả( Nghe – viết)
MỘT NHÀ THÔNG THÁI
I. MỤC TIÊU
1. Nghe và viết đúng, trình bày đúng hình thức văn xi đoạn văn: Một nhà thơng
thái.
2. Tìm đúng các từ (theo nghĩa đã cho) chứa tiếng bắt đầu bằng r/d/gi hoặc vần
ươc/ướt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- 4 tờ phiếu kẻ bảng để HS làm bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
A. KTBC: GV đọc: Chăm chỉ, cha truyền, chẻ lạt (HS viết bảng con)
- GV + HS nhận xét
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài:
2. HD học sinh nghe - viết:
a. HD học sinh chuẩn bị
- GV đọc đoạn văn 1 lần
- HS nghe
- 2HS đọc - 1HS đọc phần chú giải
- HS quan sát ảnh Trương Vĩnh Ký
+ Đoạn văn có mấy câu?
- 4 câu
+ Những chữ nào trong đoạn văn cần - Những chữ cần viết hoa và tên riêng.
viết hoa ?
- HS viết vào bảng con những từ khó.
- GV quan sát, sửa sai cho HS.
b. GV đọc bài viết.
- HS nghe - viết vào vở.
GV quan sát, uấn nắn cho HS.
c. Chấm, chữa bài:
- GV đọc lại đoạn viết.
- HS đổi vở soát lỗi.
- GV thu vở chấm.
3. HD HS làm bài tập
a. Bài tập 2 (a)
- GV gọi HS nêu yêu cầu .
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài vào vở.
- GV chia bảng lớp làm 4 cột.
- 4 HS thi làm bài - đọc kết quả.
a. ra - đi - ô, dược sĩ , giây.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét chung.
b. Bài tập 3 (a).
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- GV phát phiếu cho các nhóm.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài theo nhóm.
- Đại diện các nhóm dán bài lên bảng
lớp.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận bài đúng.
- Tiếng bắt đầu bằng r
- Reo hò, rung cây, rang cơm, rán cá, ra lệnh, rống lên,
rêu rao, rong chơi…
- Tiếng bắt đầu bằng d
- Dạy học, dỗ dành, dấy binh, dạo chơi, dang tay, sử
dụng, dỏng tai….
- Tiếng bắt đầu bằng gi
- Gieo hạt, giao việc, giáo dục, giả danh, giãy giụa,
gióng giả, giương cờ….
4. Củng cố - dặn dị.
- Nêu ND chính của bài .
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
Thứ 5 ngày 16 tháng 2 năm 2017
Thể dục
ƠN NHẢY DÂY
TRỊ CHƠI "LỊ CÒ TIẾP SỨC"
2/Mục tiêu:
- Bước đầu biết cách thực hiện nhảy dây kiểu chụm hai chân và biết cách so dây,
chao dây, quay dây.
- Chơi trò chơi"Lò cò tiếp sức". YC biết cách chơi và tham gia chơi được.
3/Sân tập,dụng cụ: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, an toàn.GV chuẩn bị 1 cịi,dây
nhảy
4/Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học)
Định
PH/pháp và hình
NỘI DUNG
lượng
thức tổ chức
I.chuẩn bị:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
XXXXXXXX
- Tập bài thể dục phát triển chung.
XXXXXXXX
- Chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân tập.
r
* Trò chơi"Chim bay cị bay".
II.Cơ bản:
- Ơn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân.
+ Cho HS mô phỏng và tập các động tác so dây, trao
dây, quay dây, sau đó cho HS tập chụm hai chân bật
nhảy khơng có dây, rổi có dây.
+ Các tổ tập luyện theo khu vực đã qui định.Do tổ
trưởng điều khiển.
* Cả lớp nhảy dây đồng loạt 1 lần. Em nào có số lần
nhảy nhiều nhất được biểu dương.
XXXXXXXX
XXXXXXXX
r
X
X
X O
O
X
X
X
- Chơi trò chơi"Lò cò tiếp sức".
GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi rồi cho HS
chơi.
X
X
r
XX
XX
XX
XX
----------->
----------->
----------->
----------->
X
X
P
P
P
P
r
III.Kết thúc:
- Chạy chậm thả lỏng tích cực hít thở sâu.
- GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét.
- Về nhà ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân.
XXXXXXXX
XXXXXXXX
r
Âm nhạc
(Giáo viển chuyên dạy)
.................................................
TOÁN
NHÂN SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ
VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
A. MỤC TIÊU
- Biết thực hiện phép nhân số có 4 chữ số với số có một chữ số ( có nhớ 1 lần)
- Vận dụng phép nhân để làm tính và giải tốn.
B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
I. Ơn luyện
- Nêu các bước nhân số có 3 chữ số? ( 2 HS)
- HS + GV nhận xét.
II. Bài mới
1. Hoạt động 1: GT và hướng dẫn trường hợp nhân không nhớ.
- GV ghi phép tính 1034 x 2 =? Lên - HS quán sát
bảng.
- HS nêu cách thực hiện phép nhân
+ Đặt tính.
+ Tính: Nhân lần lượt từ phải sang trái.
- GV gọi HS lên bảng làm.
- 1 HS lên bảng + lớp làm nháp.
1034
x
2
2068
- Vậy 1034 x 2 =2068
2. HĐ 2: HD trường hợp nhân có nhớ 1
lần.
- GV viết 2125 x 3 = ? lên bảng.
- HS lên bảng + HS làm nháp.
2125
x
3
6375
- Vậy 2125 x 3 = 6375.
- HS vừa làm vừa nêu cách tính.
3. Hoạt động 3: thực hành.
* Bài 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu,
- GV nhận xét
* BT 2:
- GV đọc yêu cầu.
- GV theo dõi HS làm BT.
-GV gọi HS nêu cách làm
- GV nhận xét.
* Bài tập 3:
- GV gọi HS đọc bài tốn.
- Gọi HS phân tích.
- Yêu cầu HS làm vở + HS len bảng,
- 2 HS nêu yêu cầu.
- 2 HS lên bảng + lớp làm bảng con.
2116
1072
x
3
x
4
6348
4288
- HS nhận xét.
- 2 HS nêu yêu cầu.
1023
1810
x
3
x
5
3069
9050
- Vài HS nêu,
- HS nhận xét,
1212
x 4
4848
2005
x 4
8020
- 2 HS đọc.
- 2 HS phân tích.
Bài giải
Số viên gạch xây 4 bức tường là.
2 nghìn x 2 = 4 nghìn.
vậy 2000 x 2 = 4000
- GV nhận xét
* Bài 4:
- HS nêu yêu cầu.
- GV nhận xét.
- Tự làm bài- chữa bài theo cặp .
III. Củng cố dặn dò
- Nêu cách nhân số có 4 chữ số
cho số có 1 chữ số? (2 HS)
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
Luyện từ và câu
TỪ NGỮ VỀ SÁNG TẠO.
DẤU PHẨY, DẤU CHẤM, DẤU HỎI
I. MỤC TIÊU
- Nêu được một số từ ngữ về chủ điểm Sáng tạo trong các bài tập đọc, chính tả dã
học.
- Đặt được dấu phẳy vào chỗ thích hợp trong câu.
- Biết dùng dấu chấm, dấu chấm hỏi trong bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- 1 tờ giấy khổ to ghi lời giải bài tập 1:
- Bảng phụ viết 4 câu văn ở bài tập 2:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. KTBC: - LàmBT2, 3 tiết 21 (2HS)
- HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
2. HD làm bài tập
a. Bài tập 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV nhắc HS: Dựa vào những bài tập - HS nghe.
đọc và chính tả đã học và sẽ học ở tuần
22 để tìm những từ chỉ trí thức và hoạt
động của trí thức.
- HS đọc tên bài tập đọc ở tuần 21, 22 HS tìm các chữ chỉ trí thức viết ra giấy.
- Đại diện các nhóm dán lên bảng đọc
kết quả.
- HS nhận xét, bình chọn.
- GV nhận xét, bình chọn nhóm thắng
cuộc.
- GV treo lên bảng lời giải đã viết sẵn.
- Cả lớp làm vào vở.
Chỉ trí thức
Chỉ HD của trí thức
- Nhà bác học, nhà thơng thái, nhà nghiên - nghiên cứu khoa học.
cứu, tiến sỹ.
- Nhà phát minh, kỹ sư.
- Nghiên cứu khoa học, phát minh, chế
tạo máy móc, thiết kế nhà cửa, cầu
cống.
- Bác sĩ, dược sĩ.
- Chữa bệnh, chế thuốc.
- Thầy giáo, cô giáo.
- dạy học.
- Nhà văn, nhà thơ.
- sáng tác.
b. Bài tập 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2HS nêu yêu cầu.
- HS đọc thầm. Làm bài vào vở.
- GV dán 2 băng giấy viết sẵn BT 2 lên - 2HS lên bảng làm bài.
bảng.
- HS đọc lại 4 câu văn ngắt nghỉ hơi rõ.
- Cả lớp chữa bài vào vở.
c. Bài tập 3:
- GV giải nghĩa từ "phát minh".
- HS nghe.
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp đọc thầm lại truyện vui - làm
bài vào nháp.
- GV dán 2 băng giấy lên bảng lớp.
- 2 HS lên bảng thi làm bài.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- 2 - 3 HS đọc lại truyện vui sau khi đã
sửa dấu câu.
+ Truyện này gây cười ở chỗ nào?
- HS nêu
+ Tính hài hước là ở câu trả lời của
người anh "khơng có điện thì anh em
mình phải thắp đèn dầu để xem vơ
tuyến, khơng có điện thì làm gì có vơ
tuyến?
5. Củng cố- dặn dò
- Nêu nội dung bài? ( 1 HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bì bài sau.
- Đánh giá tiết học.
Buổi chiều
..............................
TỐN
NHÂN SỐ CĨ BỐN CHỮ SỐ
VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
A. MỤC TIÊU
- Biết thực hiện phép nhân số có 4 chữ số với số có một chữ số ( có nhớ 1 lần)
- Vận dụng phép nhân để làm tính và giải tốn.
B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
I. Ôn luyện
- Nêu các bước nhân số có 3 chữ số? ( 2 HS)
- HS + GV nhận xét.
II. Bài mới
1. Hoạt động 1: GT và hướng dẫn trường hợp nhân khơng nhớ.
- GV ghi phép tính 1034 x 2 =? Lên - HS quán sát
bảng.
- HS nêu cách thực hiện phép nhân
+ Đặt tính.
+ Tính: Nhân lần lượt từ phải sang trái.
- GV gọi HS lên bảng làm.
- 1 HS lên bảng + lớp làm nháp.
1034
x
2
2068
- Vậy 1034 x 2 =2068
2. HĐ 2: HD trường hợp nhân có nhớ 1
lần.
- GV viết 2125 x 3 = ? lên bảng.
- HS lên bảng + HS làm nháp.
2125
x
3
6375
- Vậy 2125 x 3 = 6375.
- HS vừa làm vừa nêu cách tính.
3. Hoạt động 3: thực hành.
* Bài 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu,
- 2 HS nêu yêu cầu.
- 2 HS lên bảng + lớp làm bảng con.
2116
1072
x
3
x
4
6348
4288
- GV nhận xét
- HS nhận xét.
* BT 2:
- GV đọc yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.