Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

SO KET HOC KY I 20172018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (158.16 KB, 11 trang )

PHÒNG GD & ĐT VẠN NINH
TRƯỜNG THCS MÊ LINH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Số: 05/BC-ML

Vạn Phú, ngày 09 tháng 01 năm 2018

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BÁO CÁO
Sơ kết học kỳ I năm học 2017-2018

Căn cứ Cơng văn số 1244/PGD&ĐT ngày 21/12/2017 của Phịng Giáo dục và
Đào tạo (GD&ĐT) Vạn Ninh về việc hướng dẫn báo cáo sơ kết học kỳ I năm học
2017-2018;
Thực hiện nhiệm vụ năm học 2017-2018,
Trường Trung học cơ sở Mê Linh báo cáo sơ kết học kỳ I năm học 2017-2018
như sau:
PHẦN MỞ ĐẦU
KHAI QUAT VÊ QUY MƠ GIAO DUC

Khối

Số lớp

Số
HS/nữ

6


7
8
9
Tồn cấp

5
5
5
5
20

184/86
156/72
152/69
165/82
657/309

So với đầu năm học
Tăng
Giảm
Số
Số
Lý do
Bỏ học
Lý do khác
lượng
lượng
3
3
8

8
3
3
1
1
15
15

Phần I
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ HỌC KỲ 1 NĂM HỌC 2017-2018
I. VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
1. Công tác tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức và hành động trong
triền khai thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW về đơi mới căn bản, tồn diện giáo
dục và đào tạo
- Tổ chức quán triệt, học tập, tuyên truyền nội dung Nghị quyết số 29-NQ/TW
và Kế hoạch hành động của ngành Giáo dục để cán bộ, giáo viên, nhân viên, phụ
huynh học sinh và học sinh toàn trường hiểu được yêu cầu của đổi mới căn bản, toàn
diện giáo dục và đào tạo, tạo sự đồng thuận thực hiện thành công Kế hoạch hành động
này.
- Thường xuyên tuyên truyền trên trang Web nhà trường, địa chỉ thư điện tử cá
nhân của giáo viên, nhân viên cũng như các buổi họp hội đồng nhằm nâng cao nhận
thức, hành động để tạo sự đổi mới trong giảng dạy, góp phần nâng cao chất lượng giáo
dục của nhà trường.
2. Việc thực hiện giao quyền tự chủ và tự chịu trách nhiệm; quy định ba
công khai


- Trường đã phổ biến các công văn, văn bản về qui chế dân chủ trong trường
học, nhà trường đã thực hiện tốt và không có hiện tượng nào sai trái
-Trường đã thực đầy đủ “3 công khai” theo các thông tư của Bộ : Các thông tin

về chất lượng giáo dục, phát triển nhà trường, tài chính đều được cơng khai và niêm
́t, thơng báo đến tồn nhà trường
- Thực hiện tốt về quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm
3. Tình hình và kết quả đơi mới, nâng cao hiệu quả của công tác kiểm tra
nội bộ trường học
Việc kiểm tra nội bộ trường học được thực hiện đúng kế hoạch kiểm tra đã xây
dựng ngay từ đầu năm. Nề nếp kỷ cương được giữ vững và có nhiều chuyển biến tích
cực từ đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên đến học sinh trong trường, tự giác hoàn
thành nhiệm vụ được giao.
4. Tình hình và kết quả ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản
lý giáo dục và tô chức các hoạt động giáo dục
Cán bộ, giáo viên tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản
lý giáo dục; đặc biệt là ứng dụng vào việc đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra,
đánh giá học sinh. Trường đã nâng cấp mạng Internet và phủ sóng khu vực nhà trường
để phục vụ cho cơng tác quản lý, dạy và học, tồn bộ máy tính hiện có đã được kết nối
mạng. Trường đã xây dựng website, thường xuyên cập nhật những vấn đề liên quan
đến công tác chỉ đạo và bước đầu đã phát huy tác dụng.
5. Công tác giáo dục đạo đức, kỹ năng sống, phòng chống đuối nước trong
học sinh; công tác phôi hợp đảm bảo an ninh, trật tự trường học, phòng chông tội
phạm, bạo lực học đường, các tệ nạn xã hội...
- Công tác giáo dục về đạo đức học sinh, nhà trường đã chủ động phối hợp với
các cấp chính quyền, các lực lượng xã hội để quản lý tốt học sinh ở cả trong và ngoài
nhà trường, coi trọng công tác giáo dục văn hóa, tư tưởng cho học sinh.
- Nhà trường đã chỉ đạo việc lồng ghép một số bộ môn văn hóa, hoạt động văn
hóa văn nghệ, trò chơi dân gian, thể dục thể thao trong các ngày lễ lớn nhằm nâng cao
giáo dục kỹ năng sống cho học sinh, tổ chức giáo dục giới tính sức khỏe vị thành niên

- Cơng tác phịng chống đuối nước luôn được nhà trường quan tâm, đầu năm
nhà trường đã tổ chức chuyên đề phòng chống đuối nước cho học sinh toàn trường,
qua đó giúp học sinh nâng cao kỹ năng phòng chống đuối nước.

- Nhà trường đã chủ động phối hợp với các cấp chính quyền, các lực lượng xã
hội để quản lý tốt học sinh ở cả trong và ngồi nhà trường. Thực hiện tốt cơng tác giáo
dục an tồn giao thơng; tích cực ngăn ngừa các tệ nạn xã hội xâm nhập vào nhà
trường; coi trọng công tác giáo dục văn hóa, tư tưởng cho học sinh. An ninh trật tự
trường học luôn được đảm bảo, không có hiện tượng học sinh đánh nhau hay xảy ra
trộm cắp trong nhà trường.
6. Công tác thông tin, tuyên truyền ở trong đơn vị và ngoài xã hội
- Việc thông tin và tuyên truyền trong cơ quan nhà trường ngồi việc thơng tin
qua hộp thư điện tử cá nhân, trang thông tin Web của nhà trường , nhà trường có bảng
tin, thông báo và niêm yết đầy đủ, rõ ràng, chính xác.


- Đối với học sinh nhà trường tuyên truyền trong buổi chào cờ đầu tuần, phát
thanh Măng non, niêm yết tại bảng tin của trường và được thông báo đến từng lớp
bằng sổ thông báo.
- Hằng tháng giáo viên chủ nhiệm thông báo việc học tập, rèn luyện của học
sinh qua phiếu liên lạc.
- Đối với cha mẹ học sinh đều được nhà trường thông báo tất cả các khoản thu
qua họp cha mẹ đầu năm học.
- Nhà trường đã nhờ UBND xã thông báo qua hệ thống truyền thanh của địa
phương như: tuyển sinh đầu năm, hỗ trợ học tập…
7. Việc đẩy mạnh cơng tác cải cách hành chính, phòng chống tham nhũng,
thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
- Nhà trường đã đơn giản hóa các thủ tục hành chính liên quan đến nhà trường
về cả quy trình, hồ sơ và biểu mẫu; rút ngắn thời gian giải quyết so với quy định. Nhà
trường cũng đã công bố, công khai các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết như thủ tục chuyển trường….tại bộ phận văn phòng, trên Trang website của nhà
trường.
- Năng lực, trình độ chun mơn, nghiệp vụ của đội ngũ CB-GV-NV của nhà
trường đáp ứng đối với từng vị trí cơng việc. Tổ chức, cá nhân hay người dân khi đến

liên hệ công tác đều hài lòng với tinh thần, thái độ phục vụ của CB-GV-NV nhà
trường.
- Trường thực hiện minh bạch, công khai tài chính trong các cuộc họp.
- Khơng có hiện tượng tham ô, nhũng nhiễu.
- Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí tốt
- Trong đơn vị có bảng nhắc nhở sử dụng tiết kiệm điện, nước
8. Việc thực hiện các khoản thu đầu năm và đờng phục học sinh:
- Các khồn thu đầu năm đã được thông qua UBND xã và Hội nghị Hội Cha mẹ
học sinh. Trong đó có các khỏan thu bắt buộc và thu hộ như sau:
+ Học phí: 35.000đ/tháng x 9 tháng = 315.000đ
+ Bảo hiểm y tế: 386.100đ
+ Học bạ: 5000đ/HS (Khối 6).
- Trường không thực hiện việc may đồng phục học sinh
II. NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG VÀ HIỆU QUẢ GIÁO DỤC
1. Tình hình triển khai thực hiện Chỉ thị số 05-CT/TW của Bộ Chính trị về
đẩy mạnh thực hiện học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hờ Chí
Minh; tình hình triển khai thực hiện phong trào thi đua “Đôi mới, sáng tạo trong
dạy và học”, các cuộc vận động: “Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự
học và sáng tạo”; “Dân chủ, kỷ cương, tình thương, trách nhiệm”....
a) Nhà trường đã tiếp tục phát động đến từng thành viên nhà trường Chỉ thị số
05-CT/TW của Bộ Chính trị. Đơn vị đã có nhiều chuyển biến tích cực: cán bộ quản lý
nâng cao hơn nữa ý thức trách nhiệm trong các hoạt động quản lý toàn diện, giáo viên
có chuyển biến về lương tâm, tích cực nâng cao chất lượng giảng dạy và giáo dục,


thực hiện nghiêm túc qui chế chuyên môn, giờ giấc lên lớp, quan tâm nhiều đến từng
đối tượng học sinh. Chất lượng đào tạo có chuyển biến tích cực.
b) Đối với cuộc vận động: “Mỗi thầy, cô giáo là một tấm gương về đạo đức, tự
học và sáng tạo”: 100 % giáo viên không vi phạm đạo đức nhà giáo, thực hiện tốt tấm
gương sáng cho học sinh noi theo, giáo viên tự học nghiên cứu, soạn giáo án vi tính,

hầu hết đều thực hiện giáo án điện tử. Một số đã đăng ký học và thi lấy chứng chỉ tiếng
Anh và chứng chỉ Tin học.
c) Tiếp tục thực hiện cuộc vận động “Dân chủ, kỷ cương, tình thương, trách
nhiệm” nhà trường đã cùng cơng đồn cụ thể hóa bằng hành động cuộc vận động,
đồng thời toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên đều ký cam kết thực hiện nghiêm túc
cuộc vận động, đánh giá chất lượng giáo dục đúng thực chất khơng chạy theo thành
tích, được địa phương, cha mẹ học sinh và xã hội đồng tình.
d) Phát huy kết quả năm học trước, nhà trường đẩy mạnh phong trào thi đua
“Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”: đi vào chiều sâu, vững chắc và
tồn diện hơn ở 5 nội dung phong trào.
Trường tiếp tục thực hiện đúng theo chỉ đạo của Ngành, đồng thời tiếp tục thực
hiện xây dựng môi trường xanh-sạch-đẹp, tiếp tục thường xuyên lao động sạch đẹp có
hiệu quả Đài tưởng niệm liệt sĩ xã Vạn Phú.
2. Tình hình triển khai thực hiện Chương trình hành động số 20-CTr/TU
ngày 24/4/2014 của Tỉnh ủy Khánh Hòa về việc thực hiện Nghị quyết Trung ương
8; Kế hoạch sô 5369/KH-UBND ngày 04/9/2014 của UBND tỉnh Khánh Hòa; Kế
hoạch 1082/KH-SGDĐT ngày 10/9/2014 của Sở Giáo dục và Đào tạo về triển khai
thực hiện đôi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng u cầu cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội
chủ nghĩa và hội nhập quốc tế
Nhà trường đã tuyên truyền trong cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh về
Chương trình hành động số 20-CTr/TU và các văn bản liên quan về triển khai thực
hiện đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo nhằm nâng cao nhận thức và hành
động của tập thể theo các nội dung của Kế hoạch.
3. Tình hình triển khai và kết quả thực hiện công tác phô cập giáo dục
trung học cơ sở
Giữ vững đạt chuẩn quốc gia về phổ cập THCS.
5. Các hoạt động khuyến học, khuyến tài
Được tổ chức vận động ngay từ cuộc họp cha mẹ đầu năm và chủ yếu thực hiện
từ mỗi lớp. Hoạt động này bước đầu được phụ huynh học sinh quan tâm nhưng chưa

đều ở các lớp học.
6. Tình hình đầu tư cơ sở vật chất đáp ứng các tiêu chí về giáo dục và đào
tạo góp phần thực hiện nhiệm vụ “Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới”
Nhà trường đang thực hiện việc sửa chữa cơ sở vật chất sau bão số 12: Xây lại
tường rào, các cơng trình nhà vệ sinh, hội trường, các phịng học…
7. Tình hình triển khai và kết quả xây dựng trường chuẩn quốc gia, công
tác kiểm định chất lượng giáo dục


- Nhà trường đã bổ sung đầy đủ minh chứng chuẩn bị kiểm tra công nhận lại
trường chuẩn Quốc gia năm 2018.
- Xây dựng kế hoạch kiểm định chất lượng, phân công nhiệm vụ các thành viên
tiếp tục bổ sung minh chứng năm học 2016-2017. Giữ vững các tiêu chuẩn kiểm định
chất lượng giáo dục đã đạt cấp độ 3 (năm 2015), tiếp tục bổ sung các tiêu chí chưa đạt.
- Tình hỉnh xây dựng thư viện trường học đạt chuẩn, tiên tiến, xuất sắc: Thư
viện trường đã đạt tiên tiến.
- Trường đã xây dựng kế hoạch chiến lược phát triển giai đoạn 2015-2020 và
triển khai thực hiện ngay từ đầu năm học. Phát huy truyền thống đoàn kết, thống nhất
của toàn trường để quyết tâm thực hiện được các mục tiêu của Kế hoạch đề ra.
8. Đánh giá các hoạt động chuyên môn
a) Triển khai thực hiện xây dựng chương trình, kế hoạch và nội dung dạy học
- Triển khai tổ chức hoạt động “Tuần sinh hoạt tập thể” đầu năm học:
+ Tổ chức tựu trường năm học 2017-2018 vào ngày 05/9/2017, biên chế lớp,
biên chế học sinh các lớp, phân công giáo viên chủ nhiệm nắm lớp, phân công chuyên
môn giảng dạy GV, tuần học đầu tiên 05/9/2017.
+ Triển khai tuần sinh hoạt tập thể, hoạt động ngoại khóa học tập nội quy, các
quy định đầu năm học.
+ Sinh hoạt lớp chuẩn bị vào năm học; Tập đội hình và các hoạt động chuẩn bị
lễ hội khai trường ngày 05/9/2017.
- Chỉ đạo thực hiện kế hoạch giáo dục

+ Thực hiện đúng tiến độ chương trình HKI và tuần 20 đầu học kỳ II vào ngày
16/01/18.
+ Tiếp tục triển khai thực hiện Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT về chuẩn
kiến thức, kỹ năng chương trình giáo dục phổ thơng cấp trung học cơ sở.
+ Chỉ đạo thực hiện đúng nội dung dạy học điều chỉnh, giảm tải chương trình
Phịng GD&ĐT đã triển khai thống nhất.
b) Việc triển khai các giải pháp đổi mới giáo dục phổ thông
- Tập trung đổi mới phương pháp dạy học, đẩy mạnh việc ứng dụng hợp lý, có
hiệu quả CNTT trong dạy học; tiếp tục đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của
học sinh.
+ Tăng cường các giải pháp quản lý, nâng cao chất lượng giảng dạy, khả năng
tự học của học sinh, tăng tỷ lệ học sinh khá, giỏi, hạn chế tỉ lệ học sinh yếu kém , có kế
hoạch phù hợp với đặc điểm của nhà trường nhằm nâng cao chất lượng bồi dưỡng học
sinh giỏi, giúp đỡ học sinh yếu kém tiến bộ trong học tập.
+ Huy động và giữ vững sĩ số học sinh, quản lý chặt chẽ chuyên cần, ngăn
ngừa và hạn chế thấp nhất học sinh bỏ học, phối hợp vận động kịp thời học sinh bỏ
học đến lớp.
+ Nâng cao hiệu quả công tác bồi dưỡng nâng cao trình độ chun mơn nghiệp
vụ cho đội ngũ CB-GV-NV đáp ứng yêu cầu giáo dục, phù hợp với thực tiễn dạy học


và giáo dục; tập trung trọng tâm bồi dưỡng năng lực giáo dục đạo đức, đổi mới phương
pháp dạy học; đổi mới và nâng cao chất lượng việc kiểm tra nội bộ.
- Tổ chức ôn tập, kiểm tra học kỳ I: Thực hiện đúng hướng dẫn của Phòng
GD&ĐT, thực hiện việc chỉ đạo GVBM soạn đề cương ôn tập, đề kiểm tra, ma trận,
đáp án và giáo viên bộ môn chuẩn bị nội dung bài soạn và thực hiện đầy đủ các tiết ôn
tập đúng tiến độ; kiểm tra học kỳ I nghiêm túc, đúng quy chế.
c) Thực hiện đổi mới dạy học và kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh
- Tiếp tục triển khai đổi mới phương pháp dạy học
- Vận dụng các phương pháp dạy học tích cực phù hợp với đặc trưng từng bộ

môn, tham gia tập huấn phương pháp do ngành tổ chức; tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng
công nghệ thông tin, sử dụng sơ đồ tư duy góp phần đổi mới phương pháp dạy học, sử
dụng có hiệu quả ĐDDH, các phương tiện, thiết bị CNTT, tăng cường trực quan và kỹ
năng thực hành, luyện tập; kỹ năng hoạt động cá nhân và hoạt động hợp tác nhóm
trong học tập; Số bài soạn giảng vi tính trong học kỳ I: 52/38 giáo viên. Ngồi ra, GV
cịn vận dụng sơ đồ tư duy trong soạn giảng hợp lý, có hiệu quả; Số bài giảng điện tử
gửi về Phòng GD&ĐT theo quy định: 60 tiết.
- Tiếp tục triển khai đổi mới các hình thức kiểm tra, đánh giá học sinh theo
hướng phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn, phát triển năng lực sáng
tạo và tự học dưới sự hướng dẫn của giáo viên, soạn đề kiểm tra bám sát chuẩn kiến
thức, kỹ năng theo các cấp độ cấu trúc ma trận, tăng cường nội dung kiểm tra phần tự
luận nhằm đánh giá sát hơn chất lượng học tập của học sinh.
- Đổi mới phương pháp giáo dục, gắn liền với đổi mới hình thức, phương pháp
kiểm tra và kết quả giáo dục như đánh số báo danh 24 HS/phòng đối với đề kiểm tra
của Sở Giáo Dục và số báo danh theo lớp với đề Phòng giáo dục đồng thời mỗi phòng
kiểm tra có 2 GVBM coi kiểm tra.
- Đảm bảo số lần và nội dung sinh hoạt tổ, nhóm bộ môn, sinh hoạt chuyên đề
nâng cao hiệu quả ứng dụng CNTT, đổi mới phương pháp dạy học, tiếp tục đổi mới
kiểm tra, đánh giá học sinh, nội dung bồi dưỡng thường xuyên trong năm học; Tổ chức
10 chuyên đề/tổ bộ mơn theo đúng quy trình, tổ chức thao giảng rút kinh nghiệm vận
dụng chuyên đề 4 tổ bộ môn; Tổ chức hội thi giáo viên dạy giỏi cấp trường, đánh giá
rút kinh nghiệm về mục tiêu bài dạy, hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin, đổi mới
phương pháp, soạn, giảng bài giảng điện tử, sử dụng sơ đồ tư duy, đổi mới kiểm tra,
đánh giá học sinh. Tỉ lệ giáo viên có khả năng ứng dụng CNTT là 38/38 đạt 100%,
soạn giảng bài giảng điện tử đạt 58/38.
d) Triển khai lồng ghép, tích hợp giáo dục lồng ghép
- Triển khai các nội dung lồng ghép giáo dục trong hoạt động chính khóa qua
nội dung dạy học các bộ môn, đa dạng hóa các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp,
lồng ghép có chất lượng thiết thực phù hợp với nội dung giáo dục đạo đức, lối sống,
giá trị sống, kỹ năng sống cho học sinh, giáo dục pháp luật và trật tự an tồn giao

thơng, bảo vệ mơi trường, giáo dục phịng ngừa và ngăn chặn tệ nạn xã hội; phòng
chống tội phạm, bạo lực học đường; tăng cường các giải pháp quản lý bảo đảm an tồn
cho học sinh, trong HK I khơng có học sinh nào vi pham bị xếp loại đạo đức yếu.


- Triển khai cuộc thi vận dụng kiến thức liên môn giải quyết các vấn đề thực
tiễn dành cho học sinh THCS và cuộc thi dạy học các chủ đề tích hợp dành cho giáo
viên THCS đã triển khai thực hiện ở 4 Tổ chuyên môn.
- Kết quả học lực học kỳ I :
Khối
6
7
8
9
T. Tr

SS
184
156
152
165
657

Giỏi
39 – 21,2%
34 – 21,79%
22 – 14,47%
33 – 20%
128 – 19,48%


Khá
70 – 38,04%
56 – 35,9%
53 – 34,87%
68 – 41,21%
247- 37,6%

Tb
56 – 30,43%
57 – 36,54%
52 – 34,21%
58 – 35,15%
223 – 33.94%

Yếu
16 – 8,7%
9 – 5,77%
25 – 16,45%
6 – 3,64%
56 – 8,52%

Kém
3 – 1,63%

3 – 0,46%

Toàn trường so với năm học trước:
Loại
Giỏi
Khá

TB
Yếu
Kém

Số lượng
128
247
223
56
3

Tỉ lệ
19,48%
37,6%
33.94%
8,52%
0,46%

So năm học trước
Tăng 1.2%
Tăng 3.3%
Giảm 0.5%
Giảm 4.4%
Tăng 0.3%

- Về hạnh kiểm toàn trường so với cùng kỳ với năm học trước:
Loại

Số lượng


Tỉ lệ

So HK I năm học trước

Tốt

507

77.2%

Tăng 1%

Khá

123

18.7%

Giảm 3.8%

TB

27

4.1%

Tăng 2.7%

Yếu


0

- Nguyên nhân
+ Phần lớn sống nông thôn nên kinh tế khó khăn ảnh hưởng phần nào đến học
tập của học sinh, có trường hợp vừa đi học vừa đi làm thuê.
+ Cha mẹ học sinh đi tìm việc làm xa nên việc quản lý học sinh khơng tốt, giao
cho người thân gia đình quản lý.
+ Tác động xã hội cũng như các em học yếu, lười học, không có động cơ học
tập.
+ Một số GV chưa quan hệ chặt chẽ với PHHS thường xuyên trong việc quản lý
chuyên cần cũng như việc học tập của học sinh ...
+ Lãnh đạo nhà trường chưa chỉ đạo thường xuyên, khoa học đến việc quản lý
công tác chủ nhiệm lớp và giáo viên bộ môn chưa thường xuyên vận dụng những
phương pháp giảng dạy thích hợp cho từng đối tượng học sinh...
- Học sinh dự thi cấp Huyện các bộ môn văn hóa, so với năm học trước đạt 1
giải nhất mơn Tốn, giải nhì mơn Vật lý, giải 3 môn Hóa học, 2 giải khuyến khích
(Mơn Sinh học, mơn Tốn ), giải 3 tồn đồn.
đ) Công tác phụ đạo học sinh yếu, kém


Khối 6: Toán: 15/26 tỉ lệ: 57.7%, Ngữ văn: 21/23 tỉ lệ: 91.3%, Tiếng Anh:
20/30, tỉ lệ: 66.7%.
Khối 7: Toán: 2/15 tỉ lệ: 13.3%, Ngữ văn: 8/11 tỉ lệ: 72.7%, Tiếng Anh: 12/13,
tỉ lệ: 92.3%.
Khối 8: Toán: 9/27 tỉ lệ: 33.3%, Ngữ văn: 3/16, tỉ lệ: 18.8%, Tiếng Anh: 9/26, tỉ
lệ: 34.6%.
Khối 9: Toán: 22/26, tỉ lệ: 46.6%, Ngữ văn: 16/18, tỉ lệ: 88.9%, Tiếng Anh:
12/24, tỉ lệ: 50 %.
e) Công tác phổ cập giáo dục, trường chuẩn quốc gia
- Giữ vững đạt chuẩn quốc gia về THCS.

- Nhà trường đã bổ sung đầy đủ minh chứng chuẩn bị kiểm tra công nhận lại
trường chuẩn Quốc gia năm 2018.
- Nhà trường đang sửa chữa cơ sở vật chất sau bão số 12 để xây dựng trường
đạt chuẩn.
- Đề nghị: Hỗ trợ kinh phí để nhà trường sửa chữa cơ sở vật chất sau bão số 12
để kiểm tra công nhận lại trường đạt chuẩn Quốc gia năm 2018.
g) Công tác giáo dục hướng nghiệp

- Thực hiện ở lớp 9, với 1 lần trên tháng với nội dung khá phù hợp thực tế
ngành nghề địa phương đồng thời gần cuối năm học nhà trường phối hợp với trường
Trung cấp nghề Vạn Ninh nói chuyện với HS nhằm định hướng nghề nghiệp, năm học
2017-2018 mới đạt 101/165 đạt 61,2% học nghề phổ thơng. Nhìn chung việc học nghề
phổ thơng cịn thấp so với kế hoạch,
- Nguyên nhân lãnh đạo nhà trường chưa thường xuyên ngoại khóa nghề nghiệp
cho đối tường HS khối 8 và khối 9
- Phần lớn kinh tế gia đình HS còn khó khăn về kinh tế, ngành nghề ở địa phương
không phát triển nên hạn chế tạo việc làm cho HS khi ra trường
* Giải pháp học kỳ II:
- Lãnh đạo nhà trường tăng cường tư vấn nghề nghiệp cho HS khối 8 và khối 9
với nội dung phong phú các ngành nghề
- Phối hợp với trung tâm hướng nghiệp, trường Trung cấp nghề Vạn Ninh ngoại
khóa, tư vấn hướng nghiệp cho HS.
h) Việc dạy thêm, học thêm:
Thực hiện việc dạy thêm, học thêm trong nhà trường đúng theo qui định; khơng
có hiện tượng dạy thêm, học thêm ngồi nhà trường. Kiên quyết xử lý những hiện
tượng vi phạm quy định dạy thêm, học thêm.
i) Tỉ lệ huy động học sinh vào lớp 6, tỷ lệ bỏ học
- Tổng số học sinh tuyển mới/KHG: 187/191, tỷ lệ 97,9%.
- Tỷ lệ học sinh bỏ học: 0/656, tỷ lệ: 0%, giảm 0,5% so cùng kỳ năm trước.
(Nhưng bên cạnh đó có 15 học sinh bỏ vùng theo bố mẹ làm ăn xa, học nghề)



- Số lượng học sinh giảm: 15
+ Chuyển trường: 2
+ Chuyển vùng: 13
+ Bỏ học giữa chừng: 0.

III. NHIỆM VỤ CHĂM LO, ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ NHÀ
GIÁO VÀ CÁN BỘ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
1. Tình hình đội ngũ
- Tổng số: 51/27 nữ. Trong đó: CBQL: 2/0, GV: 39/22 nữ (1/1 Tổng phụ trách
Đội, 1/1 GV hộ sản), nhân viên: 10/5 nữ (1/1 nhân viên hộ sản).
- Tỉ lệ giáo viên/lớp: 1,9.
- Số giáo viên đạt trình độ chuyên môn trên chuẩn: 27, tỉ lệ: 69,2%.
- Tổng số Đảng viên: 27/13 nữ.
2. Tình hình và kết quả bời dưỡng nâng cao trình độ tay nghề cho giáo viên
Tất cả các chuyên đề đã tiếp thu từ các cấp đều được nhà trường tổ chức tập
huấn lại cho CB-GV trong đơn vị đầy đủ, nghiêm túc và đã được áp dụng thực hiện,
đối với lĩnh vực CNTT nhà trường thường xuyên tập huấn cho CB-GV-NV do đó kỹ
năng soạn giảng điện tử, truy cập thơng tin điện tử, hồn thiện Website của trường
được nâng cao.
3. Tình hình triển khai thực hiện chuẩn nghề nghiệp giáo viên và hiệu
trưởng
Tiếp tục tổ chức học tập TT 30/2009/TT-BGDĐT ngày 22/10/2009 của Bộ
trưởng Bộ giáo dục và đào tạo về chuẩn nghề nghiệp giáo viên THCS và TT
29/2009/TT-BGDĐT về chuẩn hiệu trưởng cho cán bộ, giáo viên nhà trường, lưu ý các
minh chứng và yêu cầu cần có để CBQL và giáo viên có kế hoạch tự hoàn thiện nâng
cao mức chuẩn của cá nhân .
4. Việc thực hiện các chế độ, chính sách đối với giáo viên và người lao động
Thực hiện đầy đủ các chế độ, chính sách đối với giáo viên và người lao động:

nhanh chóng, kịp thời và chính xác.
V. NHIỆM VỤ QUẢN LÝ CƠNG TÁC TÀI CHÍNH VÀ CƠ SỞ VẬT CHẤT
1. Tình hình cơ sở vật chất
- Tổng số phòng học: 12 phòng, số phòng học kiên cố: 12, tỷ lệ: 100% so với
tổng số.
- Tỷ lệ bình quân học sinh/lớp: 33HS/lớp
- Tình hình, số lượng các thiết bị hiện có phục vụ cho ứng dụng công nghệ
thông tin trong dạy học và quản lý: có 2 đèn chiếu, 01 máy Scan, 02 máy tính xách tay,
11 máy tính kết nối Internet được trang bị cho tất cả các phịng CBQL, GV tổng phụ
trách, nhân viên hành chính và phục vụ cho giảng dạy và học tập.
+ Trường đã xây dựng website và thường xuyên cập nhật những vấn đề liên
quan đến công tác chỉ đạo, chuyên môn, số lượng giáo viên khai thác mạng trường
trong công tác giảng dạy khá nhiều.


+ Hiện trường chưa có phịng máy tính để giảng dạy tin học.
2. Tình hình thực hiện cơ chế khoán chi, tăng cường tiết kiệm và cân đối cơ
cấu chi ngân sách, phục vụ tốt cho công tác chuyên môn, nhất là tăng cường các
điều kiện phục vụ trực tiếp công tác dạy – học và nâng cao một bước đời sống cán
bộ, giáo viên.
Nhà trường đã thực hiện tốt việc chi phục vụ cho công tác chuyên môn, phục vụ
công tác giảng dạy nanag cao hiệu quả giáo dục.
3. Việc đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục, khuyến khích sự hỗ trợ, giúp đỡ của
các nhà hảo tâm và các tô chức kinh tế - xã hội cho công tác giáo dục ở đơn vị
Trong học kỳ I Hội Cha mẹ học sinh đã hỗ trợ cho học sinh đạt giải cấp Huyện,
giáo viên đạt giáo viên giỏi cấp trường, và các hội thi, cuộc thi khác …
4. Việc đẩy mạnh phong trào tự làm và sử dụng thiết bị dạy học
Việc sử dụng thiết bị được giáo viên quan tâm và thường xuyên sử dụng, đối
với các đồ dùng dạy học chưa có, nhất là môn ngoại ngữ, giáo viên đã tích cực tự làm
đồ dùng phục vụ cho tiết dạy.

5. Tình hình ứng dụng cơng nghệ thơng tin trong dạy và học
- Giáo viên thực hiện 100% giáo án soạn bằng vi tính, cập nhập danh bạ, điểm
qua phần mềm VN EDU. Trong học kỳ 1, toàn trường thực hiện bài giảng điện tử đạt
tỉ lệ 100%, với số bài giảng đã thực hiện 60 tiết, sử dụng địa chỉ email cá nhân trong
giao dịch công vụ đạt 100%,
-100% CB-GV tham gia trường học kết nối.
- Giáo viên thường xuyên sử dụng mạng để tải các phần mềm thơng dụng, miễn
phí và các học liệu về để tham khảo, học tập. Đồng thời đóng góp tài nguyên giáo dục
vào hệ thống dùng chung (violet).
VI. ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Những chuyển biến và kết quả nôi bật
Học kỳ I năm học 2017-2018 tập thể CB-GV-NV đã tích cực nỗ lực khắc phục
khó khăn với tinh thần trách nhiệm cao đã phấn đấu hồn thành nhiệm vụ, tăng cường
cơng tác chủ nhiệm đã duy trì sĩ số khá tốt, giáo dục hạnh kiểm của học sinh, ngăn
chặn các tệ nạn xã hội xâm nhập học đường. Đạt chuẩn quốc gia phổ cập GD THCS.
Nhiều hoạt động giáo dục toàn diện đã được triển khai và đạt được nhiều kết quả khả
quan như phong trào: giáo viên dạy giỏi, học sinh đạt giải cao trong kỳ thi học sinh
giỏi cấp Huyện, hoạt động văn hóa văn nghệ giáo dục thể chất, chất lượng giáo dục
được giữ vững và có sự chuyển biến tích cực, hầu hết các chỉ tiêu xây dựng đầu năm
đều đạt và vượt kế hoạch đề ra.
2. Những hạn chế, yếu kém
- Kỹ năng sử dụng công nghệ thơng tin ở một số giáo viên cịn hạn chế.
- Vẫn còn một số học sinh chưa chăm, học sinh yếu kém vẫn còn.
3. Nguyên nhân và bài học kinh nghiệm
Những kết quả đã đạt được cũng như những thiếu sót cịn tồn tại nêu trên cũng
chính là cơ sở để nhà trường tìm ra những giải pháp khả thi hơn nữa trong việc khắc


phục những tồn tại và phát huy những thành quả đạt được nhằm tạo điều kiện cho việc
hoàn thành nhiệm vụ giáo dục của năm học .

Phần II
DỰ KIẾN NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP HỌC KỲ 2 NĂM HỌC 2017-2018
1. Tăng cường công tác chủ nhiệm, xã hội hóa giáo dục, phối hợp tốt với
CMHS, chính quyền địa phương, ban ngành đoàn thể để giữ vững sĩ số học sinh.
2. Tăng cường công tác kiểm tra nội bộ, họp CMHS yếu kém để phụ đạo học
sinh yếu, bồi dưỡng học sinh giỏi khối 7, 8. Thực hiện tốt việc phân luồng lớp 9 sau
TN THCS.
3. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thơng tin trong quản lý và giảng dạy, hồn
thiện Website của trường.
4. Tăng cường giáo dục tư tưởng trong CB-GV-NV, tích cực phát triển Đảng
trong nhà trường.
5. Thực hiện kế hoạch tự bồi dưỡng thường xuyên theo quy định.
6. Đẩy mạnh quản lý giáo dục, tăng cường nề nếp kỷ cương trong nhà trường,
nâng cao trách nhiệm trong CB-GV-NV. Tiếp tục thực hiện tốt “Học tập và làm theo
tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh”, cuộc vận động “Mỗi thầy giáo, cô giáo
là một tấm gương về đạo đức, tự học và sáng tạo”. Duy trì “Trường học thân thiện, học
sinh tích cực” và trường học “An tồn phịng chống tai nạn thương tích”.
7. Bảo quản và bổ sung CSVC hiện có đảm bảo phục vụ cho hoạt động quản lý,
giáo dục, giảng dạy và học tập.
8. Thực hiện nghiêm túc đánh giá chất lượng trường học, tiếp tục bổ sung minh
chứng từng bước hoàn thành kiểm định chất lượng nhà trường năm học 2017-2018.
Hoàn thành tốt việc công nhận lại trường đạt chuẩn Quốc gia năm 2018.
Phần III
NHỮNG KIẾN NGHỊ VỚI CẤP TRÊN
- Trang bị cho trường 1 phịng máy vi tính
- Hỗ trợ kinh phí để nhà trường sửa chữa cơ sở vật chất sau bão số 12 để kiểm
tra công nhận lại trường đạt chuẩn Quốc gia năm 2018./.
Nơi nhận:
- Phòng GD&ĐT;
- UBND xã;

- Tổ trưởng CM;
- Lưu: VT, HT (9).

HIỆU TRƯỞNG



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×