Tuần 11
Tiết 22
Ngày soạn: 29/10/2017
Ngày dạy: 01/11/2017
§ 3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC
CẠNH – CẠNH – CẠNH (c.c.c)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh của hai tam giác.
- Biết cách vẽ tam giác biết độ dài ba cạnh.
- Sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh - để chứng minh hai tam giác bằng nhau.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện khả năng nhận dạng, nhận xét, kĩ năng chứng minh. Biết cách xét sự bằng nhau
của hai tam giác trong trường hợp c-c-c.
3. Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Thước thẳng, thước đo góc, êke, compa.
2. HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.
III. Phương pháp:
- Thuyết trình, vấn đáp.
- Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học.
- Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác.
IV. Tiến trình:
1.
Ổn định lớp: 7A1:.............................................................................................................
7A2:...................................................................................................................
2.
Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Định nghĩa hai tam giác bằng nhau?
- Cho ABC = HIK; Chỉ ra các cặp góc, cặp cạnh bằng nhau?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Vẽ tam giác biết ba cạnh (7 phút)
- Hướng dẫn HS cách vẽ như
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh
trong SGK.
C
B
+Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm
Bài toán: Vẽ tam giác ABC, biết
+Trên cùng một nửa mặt phẳng
AB=2 cm, BC=4 cm, AC=3 cm.
bờ BC, vẽ cung trịn BC bán
A
kính 2cm và cung trịn tâm C
3
bán kính 3cm.
2
+Hai cung trịn trên cắt nhau tại
A.
3
B
4
C
2
B
4
C
- Vẽ các đoạn thẳng AB, AC - Lên bảng vẽ theo cách vẽ
ta được tam giác ABC.
đã làm ở tam giác ABC.
Hoạt động 2: Trường hợp bằng nhau c-c-c (23 phút)
2. Trường hợp bằng nhau c-c-c
- Cho HS làm ?1
Tính chất: Nếu ba cạnh của tam
A’
- Hướng dẫn học sinh vẽ tương
giác này bằng ba cạnh của tam
3
2
tự như cách vẽ tam giác ABC.
giác kia thì hai tam giác đó bằng
nhau.
B’
4
C’
Nếu ABC và A’B’C’ có:
? Đo và so sánh các góc của
AB = A’B’
ABC và A’B’C’?
AC = A’C’
^
! Ta thừa nhận tính chất sau.
- Tiến hành đo, kết luận.
BC = B’C’
^
^
^
^
^
A = A’ ; B = B’ ; C = C’
Thì ABC = A’B’C’
- Cho HS làm ?2
?2
? Làm cách nào để tìm được góc
B?
- Làm ?2
- Xét hai tam giác bằng C
? Xét hai tam giác nào?
nhau.
A
1200
? Theo hình vẽ thì hai tam giác
B
này có những yếu tố nào bằng - Xét ACD và BCD có:
nhau?
AC = BC
AD = BD
CD : Cạnh chung
=> ACD = BCD (c.c.c)
=> ^
B =^
A = 1200
4. Củng cố: (8 phút)
- Nhắc lại cách vẽ tam giác khi biết 3 cạnh
- Tính chất bằng nhau thứ nhất của tam giác
- Làm bài tập 16 trang 114 SGK.
5. Hướng dẫn và dặn dò về nhà: (2 phút)
- Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK
- Làm các bài tập 15, 17, 18, 19 20 trang 114 + 115 SGK.
6. Rút kinh nghiệm:
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
D