Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

Bài tập và đáp án môn thuế: Thuế TNCN, TNDN, TTĐB, XNK

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (139 KB, 29 trang )

Thuế TNDN
Bài tâp 1:
Một doanh nghiệp có các số liệu trong quý 3/2012 như sau:
1/ Mua gạo từ một nhà máy chế biến với giá chưa thuế gtgt là 230 triệu đồng. sau đó xuất khẩu
cho 1 cơng ty nước ngoài với giá FOB quy đổi là 360 triệu đồng.
Trong trường hợp này doanh nghiệp mua gạo không chịu thuế GTGT.
Chi phí = 230 triệu
Thuế xuất khẩu = 360 x 2% = 7,2 triệu
Thuế GTGT hàng xuất khẩu = 0
Doanh thu = 360 + 7,2 = 367,2 triệu
2./ Nhập khẩu 30 xe ơ tơ, trị giá tính thuế nhập khẩu là 10.000 usd/ chiếc. DN đã bán một nửa lô
hàng với giá thanh toán là 660 triệu đồng/ chiếc.
Giá CIF = 30 x 10.000 x 20.000 = 6.000 triệu
Thuế nhập khẩu = 30 x 10.000 x 83% x 20.000 = 4.980 triệu
Thuế TTĐB hàng nhập khẩu = (6.000 + 4.980) x 50% = 5.490 triệu
Thuế GTGT hàng nhập khẩu = (6.000+ 4.980 + 5.490) x 10% =1.647 triệu
Doanh thu = 660/1,1 x 15 = 9.000 triệu
Thuế GTGT ra = 9.000 x 10% = 900 triệu
Thuế TTĐB ra = 660/1,1/1.5 x 50% x 15 = 3.000 triệu
Chi phí = (6.000 + 4980 + 5.490) / 2 = 8.235 triệu
Thuế TTĐB phải nộp = 3.000 – 5.490/2 = 255 triệu
3./Gia công trực tiếp 400.000 sản phẩm nhựa theo một hợp đồng cho cơng ty nước ngồi với giá
gia cơng là 20.000 đồng/ sp. Cơng việc hồn thành 80% và thành phẩm được xuất trả.
Doanh thu = 20.000 x 400.000 x 80% = 6.400 triệu
Thuế GTGT ra = 6.400 x 0% = 0
4./ Xuất ra nước ngoài 130.000 sp theo giá CIF là 244.800 đ/sp: phí bảo hiểm và vận chuyển
quốc tế được tính bằng 2% giá FOB. (chi phí mua vào chưa có VAT của lơ hàng là 20 tỷ đồng)
Giá CIF = Giá FOB + v/c,bh = Giá FOB + 2% Giá FOB = 102% Giá FOB
Giá FOB = Giá CIF / 102% = 244.800 /1,02 = 240.000 đồng/sp
Thuế xuất khẩu = 0
Thuế GTGT hàng xuất khẩu = 0


Doanh thu = 240.000 x 130.000 = 31.200 triệu
Chi phí = 20.000 triệu
VAT vào = 10% x 20.000 = 2.000 triệu
5/ Làm đại lý tiêu thụ hàng cho một cty nước ngồi có trụ sở tại TP.HCM, tổng hàng nhập theo
điều kiện CIF là 50 tỷ đồng. Tổng giá hàng bán theo đúng qui định là 60 tỷ đồng. Tỷ lệ hoa hồng
là 5% giá bán.
Doanh thu hoa hồng là 5% x 60.000 = 3.000 triệu
Thuế GTGT ra = 3.000 x 10% = 300 triệu
6/. Các khoản chi phí tương ứng là:


Khấu hao 100 triệu/ tháng; chi phí mua ngồi 100 triệu chưa thuế, chi phí quản lý chung là 150
triệu, tiền lương 300 triệu/ tháng, Chi phí khác 60 triệu chưa thuế (thuế gtgt được khấu trừ là 4
triệu đồng)
Khấu hao = 100 x 3 = 300 triệu
Chi phí mua ngoài = 100 triệu
VAT vào = 10% x 100 = 10 triệu
Chi phí quản lý chung = 150 triệu
Chi phí tiền lương = 300 x 3 = 900 triệu
Chi phí khác = 60 triệu
VAT vào = 4
Chi phí = 300 + 100 + 150 + 900 + 60 = 1.510 triệu
VAT vào = 10 + 4 = 14 triệu
7/.Thu nhập khác: 900 triệu
Thu nhập khác = 900 triệu
VAT ra = 90 triệu
Thuế GTGT phải nộp = 900 + 300 + 90 – (1.647 + 14+2.000) = -2.371 triệu (DN không phải
nộp thuế GTGT, khấu trừ vào quý tiếp theo)
Thuế nhập khẩu = 4.980 triệu
Thuế TTĐB nhập khẩu = 5.490 triệu

Thuế TTĐB phải nộp = 255 triệu
Thuế xuất khẩu = 7,2 triệu
Doanh thu = 367,2 + 9.000 + 6.400 + 31.200 + 3.000 = 49.967,2 triệu
Chi phí được trừ = 230 + 7,2 + 8.235 + 255 + 1.510 + 20.000 = 30.237,2 triệu
Thu nhập chịu thuế = Doanh thu – Chi phí + thu nhập khác = 49.967,2 – 30.237,2 + 900 =
20.630 triệu
Thuế TNDN = 20% x 20.630 = 4.126 triệu đồng
Thuế suất thuế xuất khẩu gạo 2%, thuế suất thuế nk ô tô là 83%, thuế suất thuế tt đb của ô tô là
50% và thuế suất gtgt của các mặt hàng kể trên là 10%, thuế suất thuế TNDN là 20%. Tỷ giá
giao dịch 20.000 VND/USD
Yêu cầu: Hãy xác định các khoản phải nộp vào NSNN trong quý?
Bài tập 2:
Một công ty chế biến lương thực thực phẩm có tình hình sản xuất kinh doanh trong kỳ tính thuế
năm 2011 như sau:
1. Tình hình tiêu thụ sản phẩm
-

Bán trong nước 50 tấn muối i- ốt với giá 3 triệu đồng/ tấn


-

Xuất khẩu 100 tấn muối tinh sang Lào với giá FOB là 110 USD / tấn

-

Xuất khẩu 200 tấn gạo sang EU với giá FOB là 250 USD/ tấn.

- Bán 20 tấn cá đóng hộp cho hệ thống siêu thị trong nước với giá chưa VAT là 30 triệu đồng/
tấn.

2. Chi phí tương ứng với khối lượng hàng tiêu thụ trong kỳ là
- Tổng giá chưa VAT nguyên vật liệu mua vào là 950 triệu đồng
- Thuế GTGT đầu vào của nguyên vật liệu tổng hợp theo hóa đơn GTGT đầu vào là 30 triệu
đồng, cơ sở khơng hạch tốn riêng được cho từng loại sản phẩm.
- Khấu hao TSC Đ là 30 triệu đồng; Thuế GTGT của TSCĐ dùng sản xuất trong kỳ là 10 triệu
đồng
- Giá chưa thuế của dịch vụ mua ngoài là 150 triệu đồng.
+ Thuế GTGT của dịch vụ mua ngoài dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh mặt hàng chịu
thuế GTGT là 2 triệu
+ Thuế GTGT của dịch vụ mua ngoài dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh mặt hàng không
chịu thuế GTGT( muối i ốt, muối tinh ) là 3 triệu đồng.
- Tiền lương và các chi phí hợp lý khác 50 triệu đồng.
3. Thu nhập từ thanh lý tài sản là 25 triệu đồng
Yêu cầu: Tính các khoản nộp NS của cơng ty trong kỳ tính thuế
Biết rằng: Thuế suất thuế GTGT với gạo, cá hộp là 10%; Muối và các sản phẩm muối là đối
tượng không chịu thuế GTGT.
Thuế suất thuế xuất khẩu với muối là 0%, với mặt hàng gạo là 2%
Thuế suất thuế TNDN là 20%
Tỷ giá giao dịch 1 USD= 20.000 VND
1:
Doanh thu bán muối trong nước: 50*3=150 tr
-

Xuất khẩu 100 tấn muối tinh sang Lào với giá FOB là 110 USD / tấn

Thuế xuất khẩu=0
Doanh thu xuất khẩu=100*110*20000=220tr
-

Xuất khẩu 200 tấn gạo sang EU với giá FOB là 250 USD/ tấn.


Doanh thu=250*200*20000=1000tr


Thuế xuất khẩu=1000*2%=20tr
Thuế gtgt hàng xk=0
- Bán 20 tấn cá đóng hộp cho hệ thống siêu thị trong nước với giá chưa VAT là 30 triệu
đồng/ tấn.
Doanh thu=20*30=600tr
Thuế gtgt đra=10%*600=60tr
Tổng doanh thu=150+220+1000+600=1970tr
2.
- Tổng giá chưa VAT nguyên vật liệu mua vào là 950 triệu đồng
Chi phí NVL=950tr
- Thuế GTGT đầu vào của nguyên vật liệu tổng hợp theo hóa đơn GTGT đầu vào là 30
triệu đồng, cơ sở không hạch toán riêng được cho từng loại sản phẩm.
Thuế gtgt đầu vào=30tr
- Khấu hao TSCĐ là 30 triệu đồng; Thuế GTGT của TSCĐ dùng sản xuất trong kỳ là 10
triệu đồng
Chi phí khấu hao=30tr
Thuế gtgt đ vào=10tr
- Giá chưa thuế của dịch vụ mua ngoài là 150 triệu đồng.
+ Thuế GTGT của dịch vụ mua ngoài dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh mặt hàng
chịu thuế GTGT là 2 triệu
+ Thuế GTGT của dịch vụ mua ngoài dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh mặt hàng
không chịu thuế GTGT( muối i ốt, muối tinh ) là 3 triệu đồng. => ko dk khấu trừ đ vào
phần muối iot, xk muối tinh dk khấu trừ
Chi phí dvmn=150tr
Thuế gtgt đvào=2 +3.220/(220+150)=3.78tr
Phần thuế gtgt ko dk khấu trừ cho vào chi phí=1.22tr

- Tiền lương và các chi phí hợp lý khác 50 triệu đồng.
Chi phí tiền lương, chi phí khác=50tr
Tổng chi phí=950+30+150+50+1.22=1181.22tr
4. Thu nhập từ thanh lý tài sản là 25 triệu đồng


$ % 74
: : 1".

)"
)C

::

8

,) "
! ! !

*%

,)

)"

$

"
0
'


! '
'C

8

) '
"

'"























×