Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán thu chi hoạt động tại trường cao Đẳng Kỹ Nghệ Dung Quất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.22 MB, 111 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN
--------------

CAO BẢO HIỆP

HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN THU - CHI
HOẠT ĐỘNG TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ NGHỆ
DUNG QUẤT

LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN

ĐÀ NẴNG – Năm 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN
--------------

CAO BẢO HIỆP

HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN THU - CHI
HOẠT ĐỘNG TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ NGHỆ
DUNG QUẤT

Chuyên ngành: Kế tốn
Mã số: 8340301

LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TỐN

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:


PGS.TS LÊ ĐỨC TOÀN

ĐÀ NẴNG – Năm 2019


LỜI CẢM ƠN

Qua thời gian nghiên cứu lý luận và thực tiễn, tơi đã hồn thành Luận
văn thạc sĩ Kế tốn với Đề tài “Hồn thiện cơng tác kế tốn thu – chi hoạt
động tại Trường Cao đẳng Kỹ nghệ Dung Quất”. Tôi xin gửi lời cảm ơn
chân thành và sâu sắc nhất đến Thầy PGS.TS Lê Đức Toàn - Người Thầy đã
tận tình hướng dẫn và đóng góp ý kiến q giá trong suốt q trình nghiên
cứu và hồn thành Luận văn.
Tôi chân thành cảm ơn quý Thầy giáo, Cơ giáo Khoa Kế tốn; Khoa
Sau Đại học Trường Đại học Duy Tân luôn nhiệt huyết truyền đạt những kiến
thức q báu cho tơi trong suốt q trình học tập.
Tơi xin gửi lời cảm ơn đến quý Thầy giáo, Cô giáo Ban Giám hiệu
Trường Đại học Duy Tân; Ban giám hiệu Trường Cao đẳng Kỹ nghệ Dung
Quất và các đồng nghiệp luôn luôn tạo điều kiện, giúp đỡ tôi trong suốt thời
gian nghiên cứu và học tập.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đặc biệt đến gia đình và những người thân đã
luôn luôn đồng hành, động viên và giúp đỡ tinh thần để tôi an tâm nghiên cứu
và học tập.
Đà Nẵng, ngày ........ tháng 02 năm 2019
Tác giả

Cao Bảo Hiệp


LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu độc lập của tác giả dưới
sự hướng dẫn trực tiếp của Thầy PGS.TS Lê Đức Toàn. Các số liệu, kết quả
trong luận văn là trung thực và chưa cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào
khác.
Tác giả luận văn

Cao Bảo Hiệp


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .......................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài.................................................................. 1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài ............................................. 1
4. Phương pháp nghiên cứu........................................................................... 2
5. Tổng quan nghiên cứu đề tài ..................................................................... 2
6. Kết cấu của luận văn ................................................................................. 3
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN THU - CHI HOẠT
ĐỘNG TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP ...................................... 4
1.1. ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CƠNG LẬP .................................................................. 4
1.1.1. Vai trị, vị trí của đơn vị sự nghiệp công lập ........................................ 4
1.1.2. Cách nhận biết, phân loại và nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị sự
nghiệp công lập ....................................................................................................... 4
1.1.2.1. Cách nhận biết đơn vị sự nghiệp công lập ........................................ 4

1.1.2.2. Phân loại đơn vị sự nghiệp công lập ................................................ 5
1.1.2.3. Nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị sự nghiệp công lập ........................ 7
1.1.3. Đặc điểm tổ chức hoạt động của đơn vị sự nghiệp cơng lập ................ 7
1.1.4. Đặc điểm quản lý tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập .................. 8
1.1.4.1. Cơ chế quản lý tài chính................................................................... 8
1.1.4.2. Nguồn tài chính hoạt động ............................................................. 10
1.2. THU – CHI HOẠT ĐỘNG TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP ....... 11
1.2.1. Các khoản thu - chi trong đơn vị sự nghiệp công lập ......................... 11
1.2.1.1. Các khoản thu trong đơn vị sự nghiệp công lập.............................. 11
1.2.1.2. Các khoản chi trong đơn vị sự nghiệp công lập .............................. 12
1.2.2. Đặc điểm thu – chi và cơ chế tài chính của đơn vị sự nghiệp cơng lập
có ảnh hưởng đến cơng tác kế tốn thu – chi hoạt động ......................................... 14
1.2.3. Nhiệm vụ công tác kế toán thu - chi hoạt động .................................. 15


1.3. CƠNG TÁC KẾ TỐN THU - CHI HOẠT ĐỘNG ....................................... 16
1.3.1. Cơng tác kế tốn thu - chi hoạt động sự nghiệp ................................. 16
1.3.2. Cơng tác kế tốn thu - chi hoạt động sản xuất kinh doanh ................. 23
1.3.3. Cơng tác kế tốn thu - chi hoạt động khác ......................................... 27
1.3.4. Báo cáo tài chính............................................................................... 27
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ...................................................................................... 29
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN THU – CHI HOẠT
ĐỘNG TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ NGHỆ DUNG QUẤT ....................... 30
2.1. TỔNG QUAN VỀ TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ NGHỆ DUNG QUẤT ......... 30
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Nhà trường ..................................... 30
2.1.2. Đặc điểm và cơ cấu tổ chức hoạt động của Trường ........................... 31
2.1.2.1. Đặc điểm tổ chức hoạt động ........................................................... 31
2.1.2.2. Thực trạng Cơ cấu đội ngũ cán bộ - giáo viên theo trình độ ........... 35
2.1.2.3. Thực trạng cơ sở vật chất, thiết bị dạy nghề ................................... 36
2.1.2.4. Thực trạng Công tác tuyển sinh và giải quyết việc làm ................... 36

2.1.3. Thực trạng quản lý tài chính - kế tốn ............................................... 37
2.1.3.1. Nguồn tài chính hoạt động ............................................................. 37
2.1.3.2. Cơ chế quản lý tài chính................................................................. 40
2.1.4. Bộ máy kế tốn tại Trường Cao đẳng Kỹ nghệ Dung Quất........................... 40
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THU – CHI HOẠT ĐỘNG TẠI
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ NGHỆ DUNG QUẤT .............................................. 41
2.2.1. Nội dung các khoản thu - chi ............................................................. 41
2.2.1.1. Nội dung các khoản thu .................................................................. 41
2.2.1.2. Nội dung các khoản chi .................................................................. 43
2.2.2. Thực trạng về chứng từ kế toán trong thu - chi hoạt động .................. 45
2.2.3. Thực trạng Hệ thống tài khoản kế toán trong thu - chi hoạt động ...... 47
2.2.4. Thực trạng phương pháp kế toán thu - chi hoạt động ......................... 47
2.2.4.1. Kế toán thu - chi hoạt động sự nghiệp ............................................ 47
2.2.4.2 Kế toán thu - chi hoạt động sản xuất kinh doanh ............................. 51
2.2.4.3. Kế toán thu - chi hoạt động khác ................................................... 53
2.2.5. Thực trạng áp dụng sổ kế tốn........................................................... 54
2.2.6. Thực trạng cơng tác lập, gửi và cơng khai báo cáo tài chính .............. 54
2.2.7. Thực trạng phương pháp lập Quy chế chi tiêu nội bộ ........................ 55
2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THU - CHI HOẠT
ĐỘNG TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ NGHỆ DUNG QUẤT .......................... 57


2.3.1. Về việc vận dụng cơ chế chính sách .................................................. 57
2.3.1.1. Về ưu điểm ..................................................................................... 57
2.3.1.2. Về nhược điểm ............................................................................... 58
2.3.2. Về cơng tác kế tốn thu - chi hoạt động ............................................. 59
2.3.2.1. Về ưu điểm ..................................................................................... 59
2.3.2.2. Về nhược điểm ............................................................................... 60
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ...................................................................................... 63
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN THU - CHI

HOẠT ĐỘNG TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ NGHỆ DUNG QUẤT .......... 64
3.1. YÊU CẦU HOÀN THIỆN ............................................................................. 64
3.2. GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN THU – CHI
HOẠT ĐỘNG ....................................................................................................... 66
3.2.1. Hồn thiện việc phân cơng nhiêm vụ tại Phịng kế tốn ..................... 66
3.2.2. Hồn thiện Hệ thống chứng từ kế tốn .............................................. 67
3.2.3. Hồn thiện Hệ thống tài khoản kế toán .............................................. 68
3.2.4. Bổ sung các sổ kế tốn tổng hợp và chi tiết ....................................... 71
3.2.5. Hồn thiện hệ thống báo cáo, phân tích báo cáo tài chính, kiểm tra và
cơng khai tài chính ................................................................................................ 74
3.2.6. Các giải pháp khác ............................................................................ 77
3.2.6.1. Ứng dụng công nghệ thông tin vào cơng tác kế tốn ...................... 77
3.2.6.2. Xây dựng hồn thiện hệ thống định mức, chế độ, tiêu chuẩn chi tiêu
ngân sách cho đơn vị sự nghiệp công lập .............................................................. 78
3.2.6.3. Hồn thiện các tiêu chí phân bổ chi phí cho từng hoạt động .......... 79
3.2.6.4. Hoàn thiện Quy chế chi tiêu nội bộ ................................................ 80
3.3. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN GIẢI PHÁP .......................................................... 83
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ...................................................................................... 85
KẾT LUẬN .......................................................................................................... 86
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (bản sao)


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BHXH:

Bảo hiểm xã hội

BHYT:


Bảo hiểm y tế

BHTN:

Bảo hiểm thất nghiệp

CĐ:

Cao đẳng

CNH:

Cơng nghiệp hóa

HCSN:

Hành chính sự nghiệp

HĐH:

Hiện đại hóa

HSSV:

Học sinh sinh viên

KBNN:

Kho bạc Nhà nước


KCN:

Khu cơng nghiệp

KKT:

Khu Kinh tế

KPCĐ:

Kinh phí cơng đồn

NSNN:

Ngân sách nhà nước

SXKDDV:

Sản xuất kinh doanh dịch vụ

TC:

Trung cấp

TGTGT:

Thuế giá trị gia tăng

TK:


Tài khoản

TSCĐ

Tài sản cố định

TTNDN:

Thuế thu nhập doanh nghiệp

UBND:

Ủy ban nhân dân

VKTTĐMT:

Vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung

UNC:

Ủy nhiệm chi


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Bảng tổng hợp các nguồn kinh phí hoạt động từ năm 2015 - 2017 39
Bảng 2.2: Bảng Mức thu học phí áp dụng từ năm học 2014-2015 đến năm học
2016-2017 .................................................................................................... 42
Bảng 2.3: Bảng các khoản chi sự nghiệp và hoạt động sản xuất kinh doanh . 44
dịch vụ từ năm 2015 – 2017 ......................................................................... 44



DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ trình tự luân chuyển chứng từ trong các đơn vị sự nghiệp . 17
Sơ đồ 1.2: Quy trình thanh tốn trực tiếp qua KBNN ................................... 18
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy của trường ................................................ 33
Sơ đồ 2.2: Tổ chức Bộ máy kế toán tại Nhà trường ...................................... 41
Sơ đồ 2.3: Phương pháp kế tốn nguồn kinh phí hoạt động .......................... 48
Sơ đồ 2.4: Phương pháp kế toán chi thường xuyên ....................................... 49
Sơ đồ 2.5: Phương pháp kế toán các khoản thu - chi sự nghiệp .................... 50
Sơ đồ 2.6. Phương pháp kế toán quyết toán chi hoạt động ............................ 50
Sơ đồ 2.7: Phương pháp kế toán thu hoạt động sản xuất kinh doanh ............ 51
Sơ đồ 2.8: Phương pháp kế toán chi hoạt động sản xuất kinh doanh............. 52
Sơ đồ 2.9. Phương pháp kế toán thanh lý, nhượng bán TSCĐ thuộc nguồn NSNN 53
Sơ đồ 2.10: Phương pháp kế toán thanh lý, nhượng bán TSCĐ thuộc nguồn
vốn kinh doanh hoặc nguồn vốn vay ............................................................ 53


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Đơn vị sự nghiệp cơng lập thuộc loại hình Đơn vị sự nghiệp do Nhà nước
thành lập hoạt động trong lĩnh vực Giáo dục - Đào tạo; Các đơn vị sự nghiệp cơng
lập có nhiệm vụ thực hiện cung cấp các dịch vụ cơng và các dịch vụ nhằm duy trì sự
hoạt động bình thường của các ngành kinh tế quốc dân. Sự tồn tại và phát triển của
các đơn vị sự nghiệp cơng lập gắn liền với q trình xây dựng và phát triển nền kinh
tế, xã hội của đất nước. Trong những năm qua, các đơn vị sự nghiệp cơng lập trên
cả nước nói chung và trên địa bàn Quảng Ngãi nói riêng đã từng bước phát triển,
mở rộng qui mơ, lĩnh vực hoạt động, có nhiều đóng góp cho sự ổn định và phát triển

kinh tế - xã hội của đất nước. Bên cạnh đó, cơ chế quản lý tài chính của các đơn vị
sự nghiệp cơng lập cũng có đổi mới căn bản.
Ngày 14/02/2015, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 16/2015/NĐ-CP “Quy
định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập” thay thế Nghị định số
43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006. Tuy nhiên đến nay, Nghị định số 16/2015/NĐ-CP
ban hành ngày 14/02/2015 vẫn chưa có văn bản hướng dẫn nên Nhà trường vẫn áp
dụng Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ để thực hiện.
Do vậy, để góp phần thực hiện u cầu hồn thiện cơng tác kế tốn trong các
đơn vị sự nghiệp cơng lập tơi đã lựa chọn đề tài: "Hồn thiện cơng tác kế toán thu
– chi hoạt động tại Trường Cao đẳng Kỹ nghệ Dung Quất" làm nội dung nghiên
cứu cho luận văn của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là phân tích, đánh giá những tồn tại và bất
cập trong thực trạng cơng tác kế tốn tại Trường, đưa ra các định hướng và giải pháp
cụ thể nhằm hồn thiện cơng tác kế toán tại Trường Cao đẳng Kỹ nghệ Dung Quất.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
3.1. Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là thực trạng cơng tác kế tốn tại Trường Cao
đẳng Kỹ nghệ Dung Quất.


2
3.2 Phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi nghiên cứu của đề tài là thực trạng cơng tác kế tốn tại Trường Cao
đẳng Kỹ nghệ Dung Quất. Số liệu, thông tin nghiên cứu từ năm 2015-2017.
4. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng cách tiếp cận nghiên cứu thực tế, khảo sát một trường hợp.
Phương pháp mơ tả, giải thích được sử dụng để giải thích những vấn đề xảy ra
có liên quan đến thực trạng tại Nhà trường.
Phương pháp suy luận được áp dụng để phân tích, so sánh giữa lý thuyết và

thực trạng nhằm đưa ra các giải pháp phù hợp. Thông tin, số liệu được thu thập
phục vụ cho việc phân tích, đánh giá bao gồm dữ liệu sơ cấp và dữ liệu thứ cấp tại
Trường Cao đẳng Kỹ nghệ Dung Quất từ 2015-2017.
5. Tổng quan nghiên cứu đề tài
Trong quá trình quản lý chi NSNN thì quản lý chi NSNN và các nguồn thu sự
nghiệp đối với ngành giáo dục là một vấn đề đang được chú trọng hiện nay. Xuất
phát từ tầm quan trọng của giáo dục đối với đời sống xã hội, yêu cầu đặt ra là quản
lý các nguồn kinh phí như thế nào để việc sử dụng nguồn kinh phí NSNN và các
nguồn thu sự nghiệp trong các đơn vị giáo dục đạt hiệu quả cao. Việc tìm ra các giải
pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn NSNN nói chung và cơng tác kế tốn tại các
đơn vị sự nghiệp giáo dục cơng lập đối với ngành giáo dục nói riêng một cách có
hiệu quả, tránh thất thốt, sai sót, vi phạm pháp luật đã trở thành mối quan tâm hàng
đầu của các cấp, các ngành từ trung ương đến địa phương và trong nội bộ ngành
giáo dục và đào tạo trong những năm qua.
Từ những lý do trên, đã có nhiều tác giả đi sâu nghiên cứu và đưa ra những
giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý chi NSNN đối với ngành giáo dục với mục đích
nâng cao chất lượng giáo dục và sử dụng hiệu quả nguồn tài chính Nhà nước.
Thơng qua việc thu thập nội dung nghiên cứu của các luận văn trước đây có
liên quan đến đề tài này tôi đã tham khảo một số đề tài nghiên cứu khoa học liên
quan đến quản lý chi NSNN như:
(1) Luận văn : “Hồn thiện tổ chức kế tốn với việc tăng cường kiểm soát nội
bộ thu, chi tại Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh” của tác giả Trần Minh Đức,
luận văn thạc sĩ năm 2010.


3
(2) Luận văn: “ Hồn thiện cơng tác kế tốn tại các đơn vị sự nghiệp thuộc sở
khoa học và công nghệ thành phố Đà Nẳng” của tác giả Nguyễn Thị Thu Hương,
luận văn thạc sĩ năm 2013.
(3) Luận văn: “Hồn thiện cơng tác kế tốn tại Bệnh viện tâm thần thành phố

Đà Đẳng” của tác giả Ngô Nữ Quỳnh Trang, luận văn thạc sĩ năm 2014.
(4) Luận văn: “ Hồn thiện tổ chức kế tốn thu, chi hoạt động trong các đơn vị sự
nghiệp giáo dục công lập trên địa bàn Quảng Ngãi” của tác giả Trần Sỹ năm 2014.
Tất cả các cơng trình nghiên cứu đã khái qt những vấn đề lý luận cơ bản về
công tác kế tốn tại đơn vị hành chính sự nghiệp.
Nhìn chung các đề tài đã đi sâu nghiên cứu thực trạng công tác kế tốn tại các
đơn vị sự nghiệp. Các cơng trình nghiên cứu này đã góp phần rất lớn trong cơng tác
kế tốn tại đơn vị sự nghiệp nói chung, quản lý có hiệu quả nguồn kinh phí tại đơn
vị, các nguồn thu tại đơn vị. Và cũng đánh giá được thực trạng của cơng tác kế tốn
tại đơn vị và từ đó tìm ra các giải pháp để hồn thiện cơng tác kế tốn. Tuy nhiên
chưa đi sâu tìm hiểu cơng tác kế tốn trong từng đơn vị riêng biệt và cơng tác kế
tốn tại Trường cao đẳng Kỹ nghệ Dung Quất chưa có một cơng trình nào đã nghiên
cứu trong điều kiện đơn vị đang triển khai thực hiện tự chủ, tự chịu trách nhiệm
theo nội dung Nghị định 43/2006/NĐ-CP của chính phủ.
6. Kết cấu của luận văn
Ngồi phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về công tác kế toán thu – chi hoạt động trong các
đơn vị sự nghiệp cơng lập.
Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn thu – chi hoạt động tại Trường Cao
đẳng Kỹ nghệ Dung Quất.
Chương 3: Giải pháp hồn thiện cơng tác kế toán thu – chi hoạt động tại
Trường Cao đẳng Kỹ nghệ Dung Quất.


4
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN THU - CHI HOẠT ĐỘNG
TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CƠNG LẬP
1.1. ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CƠNG LẬP
1.1.1. Vai trị, vị trí của đơn vị sự nghiệp cơng lập

Đơn vị sự nghiệp công lập là tổ chức do cơ quan có thẩm quyền của Nhà
nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội thành lập theo quy định của pháp
luật, có tư cách pháp nhân, cung cấp dịch vụ công, phục vụ quản lý nhà nước (Theo
khoản 1, điều 9, Luật Viên chức số 58/2010/QH12).
Đơn vị sự nghiệp cơng lập là một bộ phận của Tài chính Nhà nước - khâu chủ đạo
trong hệ thống tài chính quốc gia. Đơn vị sự nghiệp công lập giữ một vị trí quan trọng
trong việc đáp ứng nhu cầu về phát triển nguồn nhân lực, chăm sóc sức khoẻ, nâng cao
thể lực cho nhân dân, đáp ứng yêu cầu đổi mới, phát triển kinh tế xã hội của đất nước.
Trước đây, các đơn vị hành chính sự nghiệp nói chung, đơn vị sự nghiệp cơng lập
nói riêng khơng được tự chủ trong mọi hoạt động. Việc điều hành và quản lý tài chính
của các đơn vị dựa vào cơ chế “xin - cho”. Ngày nay, trong cải cách hành chính cơng,
các đơn vị Hành chính sự nghiệp được giao quyền tự chủ trong việc điều hành hoạt động
và quản lý tài chính của đơn vị, giảm cơ chế “xin - cho” ngân sách nhà nước và xã hội
hoá nguồn lực để phát triển các sự nghiệp giáo dục - đào tạo, y tế, văn hố, thể thao,... Cụ
thể, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/04/2006 “Quy định
chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài
chính đối với đơn vị sự nghiệp cơng lập” và Nghị định số 16/2015/NĐ-CP của chính phủ
ngày 14 tháng 02 năm 2015 Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp cơng lập, theo
đó các đơn vị sự nghiệp cơng lập có vai trị tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tồn bộ hoạt
động và tài chính của đơn vị.
1.1.2. Cách nhận biết, phân loại và nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị sự
nghiệp công lập
1.1.2.1. Cách nhận biết đơn vị sự nghiệp cơng lập
Để nhận biết đó là đơn vị sự nghiệp cơng lập, người ta có thể căn cứ vào một


5
số tiêu thức sau:
- Được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định thành lập, đăng ký hoạt
động theo pháp luật;

- Có tài khoản tại KBNN hoặc Ngân hàng để phản ánh các khoản thu, chi
thuộc hoạt động chuyên môn, hoạt động sản xuất kinh doanh và cung ứng dịch vụ
của đơn vị, có tài khoản tại KBNN để phản ánh kinh phí thuộc NSNN cấp theo quy
định của luật NSNN;
- Đơn vị dự tốn độc lập, có con dấu riêng và có đủ tư cách pháp nhân để hoạt
động, có tổ chức bộ máy kế tốn theo quy định của Luật Kế toán;
- Hoạt động trong các lĩnh vực sự nghiệp như giáo dục - đào tạo, y tế, xã hội,
văn hố thơng tin, thể dục thể thao, khoa học công nghệ, kinh tế.
1.1.2.2. Phân loại đơn vị sự nghiệp công lập
Đơn vị sự nghiệp công lập là những tổ chức được thành lập để thực hiện các
hoạt động sự nghiệp, những hoạt động này nhằm duy trì và đảm bảo sự hoạt động
bình thường của xã hội, và chủ yếu mang tính phục vụ.
Dựa trên các tiêu thức khác nhau, đơn vị sự nghiệp công lập được phân thành
các loại:
a) Căn cứ vào lĩnh vực hoạt động, đơn vị sự nghiệp công lập được chia thành:
+ Các đơn vị hoạt động trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo;
+ Các đơn vị hoạt động trong lĩnh vực y tế;
+ Các đơn vị hoạt động trong lĩnh vực văn hố - thơng tin;
+ Các đơn vị hoạt động trong lĩnh vực khoa học - công nghệ;
+ Các đơn vị hoạt động trong lĩnh vực thể dục thể thao;
+ Các đơn vị hoạt động trong lĩnh vực xã hội;
+ Các đơn vị hoạt động trong lĩnh vực kinh tế;
+ Các đơn vị hoạt động trong lĩnh vực khác.
b) Căn cứ trên góc độ về cơ chế tài chính áp dụng cho các đơn vị sự nghiệp
công lập theo Nghị định 43/2006/NĐ-CP ngày 25/04/2006, thì đơn vị sự nghiệp
cơng lập được phân thành:
+ Đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm chi phí hoạt động là đơn vị có nguồn thu sự
nghiệp tự bảo đảm tồn bộ chi phí hoạt động thường xuyên, NSNN không phải cấp



6
kinh phí bảo đảm hoạt động thường xuyên cho đơn vị;
+ Đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động là đơn vị có nguồn
thu sự nghiệp tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động thường xuyên, phần còn lại
NSNN cấp;
+ Đơn vị sự nghiệp do NSNN bảo đảm tồn bộ chi phí hoạt động là đơn vị có
nguồn thu sự nghiệp thấp, đơn vị khơng có nguồn thu, kinh phí hoạt động thường
xun do NSNN bảo đảm toàn bộ.
c) Căn cứ vào mức tự bảo đảm chi phí hoạt động thường xun thì đơn vị sự
nghiệp công lập gồm:
- Đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm chi phí hoạt động, gồm:
+ Đơn vị sự nghiệp có mức tự bảo đảm chi phí hoạt động thường xuyên bằng
hoặc lớn hơn 100%;
+ Đơn vị sự nghiệp đã tự bảo đảm chi phí hoạt động từ nguồn thu sự nghiệp,
từ nguồn NSNN do cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước đặt hàng.
- Đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động là đơn vị có mức tự
bảo đảm chi phí hoạt dộng thường xuyên từ 10% đến dưới 100%.
- Đơn vị sự nghiệp do NSNN bảo đảm tồn bộ chi phí hoạt động, gồm:
+ Đơn vị sự nghiệp có mức tự bảo đảm chi phí hoạt động thường xuyên từ
10% trở xuống;
+ Đơn vị sự nghiệp khơng có nguồn thu.
Mức tự bảo đảm chi phí hoạt động thường xuyên của từng đơn vị được xác
định bằng cơng thức:

Mức tự bảo đảm
chi phí hoạt động
thường xuyên của
đơn vị (%)

Tổng nguồn thu

sự nghiệp
=

x 100%
Tổng số chi hoạt động
thường xuyên

Tổng nguồn thu sự nghiệp và tổng số chi hoạt động thường xun tính theo dự
tốn thu, chi của năm đầu thời kỳ ổn định.
d) Căn cứ vào cấp quản lý, đơn vị sự nghiệp công lập được phân thành:
+ Đơn vị sự nghiệp do Trung ương quản lý;


7
+ Đơn vị sự nghiệp do địa phương quản lý.
1.1.2.3. Nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị sự nghiệp công lập
Mỗi đơn vị sự nghiệp công lập được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao
nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể phù hợp với lĩnh vực hoạt động và đặc điểm của đơn vị
nhưng nhìn chung các đơn vị có nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể như sau:
- Tổ chức hoạt động đơn vị phù hợp với chức năng, nhiệm vụ mà Đảng và Nhà
nước giao;
- Quản lý đội ngũ công chức, viên chức;
- Tổ chức nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, kết hợp hoạt động sự
nghiệp với nghiên cứu khoa học và dịch vụ khoa học theo quy định của pháp luật;
- Tổ chức cho đội ngũ công chức, viên chức tham gia các hoạt động xã hội phù
hợp với ngành nghề của đơn vị và nhu cầu xã hội;
- Quản lý và sử dụng đất đai, cơ sở vật chất, trang thiết bị và tài chính theo
quy định của pháp luật;
- Thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
1.1.3. Đặc điểm tổ chức hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập

Các đơn vị sự nghiệp công lập được thành lập theo quyết định của cơ quan có
thẩm quyền, thực hiện các chức năng, nhiệm vụ do Đảng và Nhà nước giao. Đặc
điểm hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập:
Một là, đơn vị sự nghiệp công lập là một tổ chức hoạt động chủ yếu mang tính
chất phục vụ xã hội, khơng vì mục đích kinh doanh.
Đơn vị sự nghiệp công lập hoạt động trong lĩnh vực sự nghiệp, cung cấp các
dịch vụ công cho xã hội, đó là những hoạt động vì lợi ích chung, nhằm duy trì và
đảm bảo cho sự phát triển bình thường của xã hội, phục vụ cho phát triển của từng
ngành, từng lĩnh vực cũng như toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Các hoạt động này về
cơ bản do các tổ chức được Nhà nước ủy quyền thực hiện, được Nhà nước duy trì
và tài trợ. Từ đó các mục tiêu kinh tế, xã hội vĩ mô của Nhà nước là nâng cao dân
trí, bồi dưỡng nhân tài, bảo đảm nguồn nhân lực, chăm lo sức khoẻ cho cộng đồng,
nâng cao đời sống văn hoá tinh thần cho nhân dân, thúc đẩy hoạt động kinh tế phát
triển và ngày càng đạt hiệu quả hơn.
Hai là, hàng hoá và dịch vụ do các đơn vị sự nghiệp cung cấp là sản phẩm


8
mang lại lợi ích chung có tính bền vững và gắn bó hữu cơ với q trình tạo ra của
cải vật chất và giá trị tinh thần xã hội.
Ba là, hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập ln gắn liền và bị chi
phối bởi các chương trình phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước.
Như vậy, các đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện cung cấp các dịch vụ sự
nghiệp và có thể tổ chức sản xuất kinh doanh nhưng mục tiêu chủ yếu khơng phải là
lợi nhuận. Các đơn vị này có thể tổ chức hoạt động theo hai hình thức:
- Loại hình sự nghiệp hoạt động độc lập;
- Loại hình sự nghiệp hoạt động trực thuộc cơ quan hành chính nhà nước cấp trên.
1.1.4. Đặc điểm quản lý tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
1.1.4.1. Cơ chế quản lý tài chính
Hoạt động sự nghiệp có vị trí đặc biệt trong nền kinh tế quốc dân. Trong thời

gian qua, các đơn vị sự nghiệp đã có nhiều đóng góp cho sự ổn định và phát triển
kinh tế - xã hội của đất nước. Cơ chế chính sách của Nhà nước đối với lĩnh vực sự
nghiệp đã có nhiều chuyển biến, từng bước tạo điều kiện cho các đơn vị sự nghiệp
nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động. Trong đó, Chính phủ đã ban hành Nghị
định số 43/2006/NĐ-CP, ngày 25/4/2006 Quy định quyền tự chủ, tự chịu trách
nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị
sự nghiệp cơng lập. Như vậy, về cơ chế quản lý tài chính, các đơn vị sự nghiệp công
lập được tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính. Cụ thể:
- Đơn vị sự nghiệp được tự chủ về các khoản thu, mức thu:
+ Đơn vị sự nghiệp được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao thu phí, lệ phí
phải thực hiện thu đúng, thu đủ theo mức thu và đối tượng thu do Nhà nước quy
định. Trường hợp Nhà nước quy định khung mức thu, căn cứ vào nhu cầu chi, khả
năng đóng góp của xã hội, đơn vị quyết định mức thu nhưng khơng vượt q khung
mức thu do cơ quan có thẩm quyền quy định;
+ Đối với sản phẩm, hàng hoá dịch vụ do cơ quan nhà nước đặt hàng thì mức
thu theo đơn giá do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định;
+ Đối với những hoạt động sản xuất, cung cấp hàng hoá, dịch vụ,. đơn vị được
quyết định các khoản thu, mức thu đảm bảo thu đủ bù đắp chi phí và có tích lũy.
- Đơn vị sự nghiệp được tự chủ về sử dụng nguồn tài chính.


9
Để chủ động sử dụng kinh phí hoạt động thường xun được giao đúng mục
đích, tiết kiệm và có hiệu quả, đơn vị sự nghiệp thực hiện tự chủ, tự chịu trách
nhiệm về tài chính có trách nhiệm xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ làm căn cứ để
cán bộ, viên chức thực hiện và KBNN thực hiện kiểm soát chi. Quy chế chi tiêu nội
bộ do thủ trưởng đơn vị sự nghiệp ban hành sau khi tổ chức thảo luận rộng rãi dân
chủ, công khai trong đơn vị và có ý kiến thống nhất của tổ chức cơng đoàn đơn vị.
Quy chế này phải gửi cho cơ quan quản lý cấp trên, cơ quan Tài chính cùng cấp để
theo dõi giám sát thực hiện; gửi KBNN nơi đơn vị mở tài khoản giao dịch để làm

căn cứ kiểm soát chi.
Căn cứ vào nhiệm vụ được giao và khả năng nguồn tài chính, đơn vị sự nghiệp
tự bảo đảm chi phí hoạt động và đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm một phần chi phí hoạt
động được quyết định mức chi quản lý, chi hoạt động nghiệp vụ cao hơn hoặc thấp
hơn mức chi do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định; đối với đơn vị sự
nghiệp kinh phí hoạt động do Nhà nước bảo đảm tồn bộ được quyết định mức chi
bằng hoặc thấp hơn mức chi do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
- Tùy theo kết quả tài chính trong năm, thủ trưởng đơn vị sự nghiệp được chi
thu nhập tăng thêm cho người lao động như sau:
+ Đối với đơn vị tự bảo đảm chi phí hoạt động được quyết định tổng mức thu
nhập tăng thêm trong năm theo quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị, sau khi đã trích
lập quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp;
+ Đối với đơn vị tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động được quyết định tổng
mức thu nhập tăng thêm trong năm nhưng tối đa không quá ba lần quỹ tiền lương
cấp bậc, chức vụ trong năm do Nhà nước quy định, sau khi đã trích lập quỹ phát
triển hoạt động sự nghiệp;
+ Đối với đơn vị sự nghiệp kinh phí hoạt động do Nhà nước bảo đảm toàn bộ
được quyết định tổng mức thu nhập tăng thêm trong năm nhưng tối đa không quá
một lần quỹ tiền lương cấp bậc, chức vụ trong năm do Nhà nước quy định.
- Hàng năm, sau khi trang trải các khoản chi phí, nộp thuế và các khoản nộp
khác theo quy định, phần chênh lệch thu lớn hơn chi, phần kinh phí tiết kiệm chi các
đơn vị được sử dụng như sau:
+ Đối với đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm chi phí hoạt động và đơn vị sự nghiệp


10
tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động thì chênh lệch thu lớn hơn chi được sử
dụng theo trình tự:
* Trích tối thiểu 25% số chênh lệch thu lớn hơn chi để lập quỹ phát triển hoạt
động sự nghiệp;

* Trả thu nhập tăng thêm cho người lao động;
* Trích lập quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi, quỹ dự phòng ổn định thu nhập.
+ Đối với đơn vị sự nghiệp kinh phí hoạt động do Nhà nước bảo đảm tồn bộ,
phần kinh phí tiết kiệm chi, chênh lệch thu lớn hơn chi của hoạt động dịch vụ (nếu
có) được sử dụng theo trình tự sau:
* Trả thu nhập tăng thêm cho người lao động;
* Chi khen thưởng;
* Chi phúc lợi, trợ cấp khó khăn đột xuất;
* Chi tăng cường cơ sở vật chất của đơn vị;
* Lập quỹ dự phòng ổn định thu nhập.
- Các đơn vị sự nghiệp có hoạt động cung cấp hàng hoá, dịch vụ phải đăng ký
kê khai và nộp đủ các loại thuế và các khoản nộp khác (nếu có), được miễn giảm
thuế theo quy định của pháp luật.
- Đơn vị sự nghiệp có hoạt động dịch vụ được vay vốn của các tổ chức tín
dụng, được huy động vốn của cán bộ, viên chức trong đơn vị để đầu tư mở rộng và
nâng cao chất lượng hoạt động sự nghiệp, tổ chức hoạt động dịch vụ phù hợp với
chức năng, nhiệm vụ và tự chịu trách nhiệm trả nợ vay theo quy định của pháp luật.
1.1.4.2. Nguồn tài chính hoạt động
Theo Thơng tư số 71/2006/TT-BTC ngày 09/08/2006 của Bộ Tài chính, hướng
dẫn thực hiện Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy
định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên
chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập, nguồn tài chính của các đơn vị
sự nghiệp cơng lập:
- Kinh phí do ngân sách Nhà nước cấp (NSNN), gồm:
+ Kinh phí bảo đảm hoạt động thường xuyên thực hiện chức năng, nhiệm vụ
Nhà nước giao, được cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp giao trong phạm vị dự toán
được cấp có thẩm quyền giao;


11

+ Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ khoa học và cơng nghệ;
+ Kinh phí thực hiện chương trình đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, viên chức;
+ Kinh phí thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
+ Kinh phí thực hiện nhiệm vụ đột xuất được cấp có thẩm quyền giao;
+ Kinh phí thực hiện chính sách tinh giản biên chế theo chế độ do Nhà nước
quy định (nếu có);
+ Vốn đầu tư xây dựng cơ bản, kinh phí mua sắm trang thiết bị, sửa chữa lớn
TSCĐ phục vụ hoạt động sự nghiệp theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt
trong phạm vi dự toán được giao trong năm;
+ Vốn đối ứng thực hiện các dự án có nguồn vốn nước ngồi được cấp có
thẩm quyền phê duyệt;
+ Kinh phí khác (nếu có).
- Nguồn thu từ hoạt động sự nghiệp gồm:
+ Phần để lại từ số thu phí, lệ phí cho đơn vị sử dụng theo quy định của Nhà nước;
+ Thu từ hoạt động dịch vụ phù hợp với lĩnh vực chuyên môn và khả năng của
đơn vị;
+ Thu khác (nếu có);
+ Lãi được chia từ các hoạt động liên doanh, liên kết, lãi tiền gửi ngân hàng từ
các hoạt động dịch vụ.
- Nguồn viện trợ, tài trợ, quà biếu,... theo quy định của pháp luật.
- Nguồn khác theo quy định của pháp luật (nếu có).
1.2. THU – CHI HOẠT ĐỘNG TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP

1.2.1. Các khoản thu - chi trong đơn vị sự nghiệp công lập
1.2.1.1. Các khoản thu trong đơn vị sự nghiệp cơng lập
Trong q trình thực hiện chức năng, nhiệm vụ Nhà nước giao, các đơn vị sự
nghiệp công lập ngồi việc sử dụng kinh phí do NSNN cấp (đối với đơn vị có mức
tự bảo đảm chi phí hoạt động thường xuyên dưới 100%) còn được Nhà nước cho
phép thu các khoản thu theo chế độ quy định. Các khoản thu đó bao gồm:
- Các khoản thu về phí, lệ phí theo quy định của Pháp lệnh phí, lệ phí được

Nhà nước giao theo chức năng của từng đơn vị (như học phí, viện phí, phí phát
thanh truyền hình, phí kiểm định,..). Mức thu phí, lệ phí; tỷ lệ nguồn thu phí, lệ phí


12
để lại đơn vị thực hiện theo quy định của Nhà nước đối với từng loại phí, lệ phí.
- Thu từ hoạt động dịch vụ phù hợp với lĩnh vực chuyên môn và khả năng của
đơn vị, cụ thể:
+ Sự nghiệp giáo dục - đào tạo: Thu từ hợp đồng đào tạo với các tổ chức trong
và ngoài nước; thu từ các hoạt động sản xuất, tiêu thụ sản phẩm thực hành thực tập,
sản phẩm thí nghiệm; thu từ các hợp đồng dịch vụ khoa học công nghệ và các
khoản thu khác theo quy định của pháp luật;
+ Sự nghiệp y tế, đảm bảo xã hội: Thu từ các hoạt động dịch vụ về khám, chữa
bệnh, phục hồi chức năng, y tế dự phòng, đào tạo, nghiên cứu khoa học với các tổ
chức; cung cấp các chế phẩm từ máu, vắc xin, sinh phẩm; thu từ hoạt động cung
ứng lao vụ, thu từ các dịch vụ pha chế thuốc, dịch truyền, sàng lọc máu và các
khoản thu khác theo quy định của pháp luật;
+ Sự nghiệp văn hố thơng tin: Thu từ bán vé các buổi biểu diễn, vé xem
phim, các hợp đồng biểu diễn với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước; cung
ứng dịch vụ in tráng lồng tiếng, phục hồi phim; thu từ các hoạt động đăng, phát
quảng cáo trên báo, tạp chí, xuất bản, phát thanh truyền hình; thu phát hành báo chí,
thơng tin cổ động và các khoản thu khác theo quy định của pháp luật;
+ Sự nghiệp thể dục thể thao: Thu hoạt động dịch vụ sân bãi, quảng cáo, bản
quyền phát thanh truyền hình và các khoản thu khác theo quy định của pháp luật;
+ Sự nghiệp khoa học công nghệ: Thu từ các hợp đồng nghiên cứu khoa học
và phát triển công nghệ, hợp đồng chuyển giao công nghệ; thu từ các dịch vụ khoa
học và công nghệ, cung cấp hàng hoá và hợp đồng kinh tế khác;
+ Sự nghiệp kinh tế: Thu tư vấn, thiết kế quy hoạch, dịch vụ nông lâm, thủy
lợi, thủy sản, giao thông, công nghiệp, xây dựng, địa chính, địa chất và các ngành
khác; các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.

- Thu khác (nếu có).
- Thu từ lãi được chia từ các hoạt động liên doanh, liên kết, lãi tiền gửi Ngân
hàng từ các hoạt động dịch vụ.
1.2.1.2. Các khoản chi trong đơn vị sự nghiệp công lập
Các khoản chi trong đơn vị sự nghiệp công lập bao gồm các khoản chi hoạt


13
động sự nghiệp thực hiện các chức năng, nhiệm vụ do Đảng và Nhà nước giao, chi
cho hoạt động sản xuất kinh doanh, cung ứng dịch vụ và các khoản chi khác.
Các khoản chi này được chia thành các khoản chi thường xuyên và chi không
thường xuyên.
- Chi thường xuyên, bao gồm:
+ Chi hoạt động sự nghiệp thường xuyên nhằm phục vụ cho công tác chuyên
môn, nghiệp vụ và công tác quản lý ở đơn vị sự nghiệp. Các khoản chi này thực
hiện theo ngun tắc khơng hồn trả trực tiếp và mang tính chất tích luỹ đặc biệt,
gồm: Tiền lương, tiền công; các khoản phụ cấp lương; các khoản trích nộp BHXH,
BHYT, BHTN, KPCĐ theo quy định hiện hành; dịch vụ cơng cộng; văn phịng
phẩm; các khoản chi nghiệp vụ; sửa chữa thường xuyên TSCĐ và chi khác theo chế
độ quy định;
+ Chi hoạt động thường xuyên phục vụ cho cơng tác thu phí và lệ phí, gồm:
Tiền lương, tiền cơng; các khoản phụ cấp lương; các khoản trích nộp BHXH,
BHYT, KPCĐ, BHTN theo quy định hiện hành cho số lao động trực tiếp phục vụ
cho công tác thu phí và lệ phí; các khoản chi nghiệp vụ chuyên môn; sửa chữa
thường xuyên TSCĐ và các khoản chi khác theo chế độ quy định phục vụ cho công
tác thu phí và lệ phí;
+ Chi cho hoạt động sản xuất kinh doanh, cung ứng dịch vụ, bao gồm: Tiền
lương, tiền công, phụ cấp cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trực tiếp
sản xuất kinh doanh; các khoản trích nộp BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo quy
định hiện hành; nguyên, nhiên, vật liệu, lao vụ mua ngoài; khấu hao TSCĐ; sửa

chữa TSCĐ; chi trả lãi tiền vay, lãi tiền huy động theo hình thức vay của cán bộ,
viên chức; chi các khoản thuế phải nộp theo quy định của pháp luật như thuế môn
bài,... và các khoản chi khác (nếu có).
- Chi khơng thường xun:
+ Chi thực hiện các nhiệm vụ khoa học công nghệ;
+ Chi thực hiện chương trình đào tạo bồi dưỡng cán bộ, viên chức;
+ Chi thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia;
+ Chi thực hiện các nhiệm vụ do Nhà nước đặt hàng (điều tra, quy hoạch, khảo
sát, nhiệm vụ khác) theo giá hoặc khung giá do Nhà nước quy định;


14
+ Chi vốn đối ứng thực hiện các dự án có nguồn vốn nước ngồi theo quy
định;
+ Chi thực hiện các nhiệm vụ đột xuất được cấp có thẩm quyền giao;
+ Chi thực hiện tinh giản biên chế theo chế độ do Nhà nước quy định;
+ Chi đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm trang thiết bị, sửa chữa lớn TSCĐ
thực hiện các dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
+ Chi thực hiện các dự án từ nguồn vốn viện trợ nước ngoài;
+ Chi cho hoạt động liên doanh, liên kết;
+ Các khoản chi khác theo quy định (nếu có).
1.2.2. Đặc điểm thu – chi và cơ chế tài chính của đơn vị sự nghiệp cơng lập
có ảnh hưởng đến cơng tác kế tốn thu – chi hoạt động
- Các đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện các nhiệm vụ, chức năng trong hoạt
động quản lý nhà nước, hoạt động trong lĩnh vực giáo dục – đào tạo, y tế, xã hội,
văn hóa thơng tin, thể dục thể thao, khoa học – cơng nghệ. Có nguồn tài chính từ:
NSNN cấp; Thu phí, lệ phí; Thu hoạt động sản xuất kinh doanh, vì vậy
+ Các khoản thu phí – lệ phí phải theo mức quy định cấp trên, thu theo thẩm
quyền, thu đúng, thu đủ. Thông thường mức thu do HĐND tỉnh quy định cho từng
hoạt động

+ Sử dụng nhiều loại TK để ghi nhận việc hình thành nguồn tài chính này như
các TK….
- Tùy theo tỷ lệ nguồn thu sự nghiệp trên tổng số chi thường xuyên để đánh
giá mức độ tự đảm bảo chi phí hoạt động. Các đơn vị tự đảm bảo nguồn kinh phí
hoạt động sẽ có mức tự chủ lớn hơn trong thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên
chế và tài chính:
+ Việc xây dựng các định mức chi. Xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ. Đơn vị
tự bảo đảm chi phí hoạt động được quyết định tổng mức thu nhập tăng thêm trong
năm theo Quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị sau khi trích lập quỹ phát triển hoạt
động sự nghiệp.
+ Mở các tài khoản ở các ngân hàng thương mại và vay vốn ngân hàng để đầu tư.
+ Tự tuyển dụng viên chức (chỉ báo cáo kết quả đối với cơ quan nội vụ).
- Về mặt kế toán:


15
+ Hạch toán các khoản thu – chi theo hệ thống tài khoản kế tốn đơn vị hành
chính sự nghiệp.
+ Các khoản chi từ nguồn ngân sách cấp phải thực hiện kiểm soát chi qua Kho
bạc Nhà nước, hạch toán theo Mục lục ngân sách và lập Báo cáo quyết tốn ngân sách.
+ Tính hao mịn đối với các TSCĐ hình thành từ ngân sách nhà nước phục vụ
cho cơng tác quản lý nhà nước theo nhiệm vụ được giao.
+ Thực hiện khấu hao TSCĐ đối với TSCĐ hình thành từ vốn vay và các
TSCĐ hình thành từ ngân sách nhà nước nhưng dùng cho hoạt động sản xuất – kinh
doanh. Đây là vấn đề thường có phát sinh vướng mắc khi đơn vị sự nghiệp công lập
sử dụng nhà, văn phịng, máy móc thiết bị để thực hiện các dịch vụ có thu tiền như
dạy thêm, khám chữa bệnh, cho thuê mặt bằng, tổ chức biểu diễn nghệ thuật vv.
- Chênh lệch thu – chi đơn vị sự nghiệp cơng lập được trích lập các quỹ như:
+ Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp;
+ Trả thu nhập tăng thêm cho người lao động;

+ Quỹ khen thưởng, phúc lợi;
+ Quỹ dự phịng ổn định thu nhập.
1.2.3. Nhiệm vụ cơng tác kế toán thu - chi hoạt động
- Kế toán là một bộ phận cấu thành hệ thống công cụ quản lý nền kinh tế quốc
dân. Kế toán thực hiện việc thu nhận, xử lý, cung cấp thông tin một cách thường
xun, liên tục, tồn diện và có hệ thống, qua đó kế tốn thực hiện việc kiểm tra,
giám sát các hoạt động kinh tế tài chính của đơn vị. Thơng qua số liệu, tài liệu kế
toán lãnh đạo các đơn vị có thơng tin về tài sản, kinh phí, vật tư, tiền vốn,... từ đó có
thể phân tích, đánh giá tình hình và đề ra các quyết định đúng đắn trong chỉ đạo,
quản lý, điều hành đảm bảo đạt hiệu quả kinh tế cao. Đồng thời, kế tốn cịn là
phương tiện để thực hiện kiểm tra, giám sát kinh tế, tài chính, cơng khai tài chính
trong đơn vị.
- Kế tốn các đơn vị sự nghiệp công lập phải đảm bảo thực hiện tốt các nhiệm
vụ của kế toán đã được quy định trong Luật kế toán:
+ Thu thập, phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời tình hình thu phí, lệ phí, thu
tiền dịch vụ sản xuất kinh doanh và các khoản thu khác; tình hình chi phí cho hoạt
động nghiệp vụ và hoạt động khác;


×