Ngày soạn : .........................
Ngày dạy : .........................
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
*** & &***
DIỆN TÍCH HÌNH TRỊN
I. Mục tiêu
Sau khi học xong bài này học sinh đạt được các yêu cầu sau:
- Có biểu tượng diện tích hình trịn, nắm vững quy tắc tính di ện tích hình
trịn và cơng thức.
- Vận dụng quy tắc vào tính diện tích các hình trịn có số đo (bán kính,
đường kính, chu vi) cho trước.
- Tích cực hợp tác trong nhóm, cẩn thận và sáng t ạo trong th ực hành.
II. Chuẩn bị
Giáo viên: - Các hình trịn bằng giấy bìa cùng kích thước
- Giấy A3, bút d ạ.
Học sinh: Vở ghi chép; thước, kéo...
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu (chỉ trình bày phần tiến trình dạy học)
1. Khởi động:
- Đưa hình trịn bằng bìa có bán kính 20cm và gọi 2 HS lên bảng:
u cầu 1 học sinh cầm hình trịn chỉ rõ: đường trịn và nêu cách tính chu vi
hình tròn.
Học sinh còn lại nêu kết quả.
- Nhận xét
2. Bài mới:
Bước 1: Tình huống xuất phát và nêu vấn đề
- Yêu cầu học sinh xác định phần diện tích hình trịn (tấm bìa). (Cho học
sinh lấy ra hình trịn từ đồ dùng học tập và chỉ cho nhau cùng thấy di ện tích
hình trịn. Giáo viên chọn một học sinh cầm hình trịn lên bảng chỉ ra phần di ện
tích hình trịn cho cả lớp cùng xem).
- Nêu vấn đề: Các em đã biết chu vi hình trịn và cách tính chu vi hình trịn.
Bây giờ làm thế nào để tính được diện tích hình trịn?
Bước 2: Giúp học sinh bộc lộ ý tưởng ban đầu
- Gợi ý học sinh: Chu vi hình trịn bằng bán kính nhân 2 rồi nhân với 3,14
hoặc đường kính nhân với 3,14. Vậy diện tích hình trịn có liên quan đến các số
liệu: bán kính, đường kính, chu vi, số 3,14 hay khơng?
- Học sinh đưa ra các ý tưởng ban đầu (hoạt động này diễn ra một cách t ự
nhiên trong suy nghĩ của học sinh, không nhất thiết phải diễn đạt ra b ằng ngơn
ngữ). Chẳng hạn:
Diện tích hình trịn có bằng chu vi nhân với 3,14
Diện tích hình trịn có bằng bán kính nhân đường kính rồi nhân v ới 3,14;
Diện tích hình trịn có bằng bán kính nhân bán kính rồi nhân với 3,14…
Bước 3: Đề xuất phương án tính diện tích hình trịn có bán kính 20 cm
- Gợi ý học sinh cách tiến hành: Nên chia hình trịn đã cho thành các ph ần
bằng nhau. Cắt hình trịn thành các phần bằng nhau (theo đường kẻ đã phân
chia) và ghép các mảnh thành hình có hình dạng của hình hình h ọc quen thu ộc
đã biết cách tính diện tích.
- Học sinh thảo luận để đưa ra phương án nên chia hình trịn thành mấy
phần bằng nhau.
Bước 4: Thực hành tìm tịi – khám phá
- Học sinh tiến hành các thao tác:
Cắt hình trịn thành các phần bằng nhau (6 phần, 8 phần, 12 phần, 16 phần,…)
Ghép các mảnh thành hình có dạng quen thuộc (hình chữ nhật, hình bình bành,
…)
Hình 3.1
- Học sinh lập luận.
Chẳng hạn với hình 3.1 học sinh có thể đưa ra các lập lu ận như sau:
Hình sau khi ghép có dạng hình bình hành
Diện tích hình bình hành là: S = a h
Hình vừa ghép được có chiều cao chính là bán kính của hình trịn, có đáy là nửa
chu vi của hình trịn
Bán kính hình trịn là 20cm, nửa chu vi bằng bán kính nhân 3,14.
Vậy diện tích hình trịn bán kính 20cm là: 20 20 3,14 = 1256 (cm2)
Bước 5: Kết luận, hợp thức hóa kiến thức
- Đại diện nhóm trình bày cách tiến hành và kết quả tính diện tích hình trịn
bán kính 20cm.
- Nhận xét, chỉnh sửa ngôn từ, kiến thức nếu cần.
- Cho học sinh dự đốn quy tắc tính diện tích hình trịn.
- Giáo viên chốt quy tắc và ghi công thức. Học sinh ghi vở.
3. Thực hành bài tập ở SGK
4. Củng cố, dặn dò và nhận xét tiết học.
Điều chỉnh – bổ sung
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................