TUẦN 20
Tiết 58
Thứ hai ngày 15 tháng 1 năm 2018
TẬP ĐỌC
ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ
Sgk: 13 - Tg: 70’
I. Mục tiêu:
-Yêu cầu cần đạt:
+Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rõ lời nhân vật trong bài.
+ Hiểu ND : Con người chiến thắng Thần Gió, tức là chiến thắng thiên nhiên –
nhờ vào quyết tâm và lao động, nhưng cũng biết sống thân ái, hòa thuận với
thiên nhiên. (trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 4).
- Học sinh khá, giỏi trả lời được câu hỏi 5
- Đọc đúng rõ ràng liền mạch các cụm từ trong câu.
-Giao tiếp: ứng xử văn hóa
-Ra quyết định: ứng phó, giải quyết vấn đề
-Kiên định
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh. Baûng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng.
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1:
- Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng đoạn thơ bài Thư Trung thu.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. Hoạt động 2: Luyện đọc
. Mục tiêu: : Đọc trơn được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ khó,…
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt, Hd hs đọc
- Đọc từng câu: Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu
có.
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài: lăn quay, ngạo nghễ, giận giữ,
…
- Đọc từng đoạn trước lớp: Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV
và cả lớp theo dõi để nhận xét.
- Đọc từng đoạn trong nhóm: Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
- Thi đọc trước lớp: Tổ chức cho các nhóm thi đọc
- Đọc đồng thanh
- Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4.
3. Hoạt động 3: Tìm hiểu bài
* Mục tiêu: ứng xử văn hóa , ứng phó , Kiên định
* Cách tiến hành : Đặt câu hỏi , Trình bày ý kiến cá nhân , Bài tập tình
huống
Yêu cầu HS đọc đoạn 1, 2, 3.
1. Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận?
2. Kể việc làm của ông Mạnh chống lại Thần Gió.
3. Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió phải bó tay?
4. Ôâng Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở thành bạn của mình?
5. Ôâng Mạnh tượng trưng cho ai? Thần Gió tượng trưng cho cái gì?
4. Hoạt động 4: Luyện đọc lại bài
. Mục tiêu: Biết thể hiện tình cảm của các nhân vật qua lời đọc
- Yêu cầu hs đọc lại bài.
- Gọi HS dưới lớp nhận xét và cho điểm sau mỗi lần đọc. Chấm điểm và tuyên
dương các nhóm đọc tốt
* Tích hợp BVMT: Giúp HS thấy được tính cách đáng yêu của nhân vật
Gió. Từ đó thêm yêu quý môi trường thiên nhiên.
5. Hoạt động 5: Củng cố- Dặn dò
- Củng cố: Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
- Nhận xét dặn dò: Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà luyện đọc.
Chuẩn bị: Mùa xuân đến.
IV/ Phần bổ sung : ……………hs luyện đọc……………………………………………………………
==================================
TOÁN
Tiết 96:
BẢNG NHÂN 3
Sgk: 97 - Tg: 40’
I. Mục tiêu:
-Yêu cầu cần đạt:
+Lập được bảng nhân 3.
+Nhớ được bảng nhân 3.
+Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 3).
+Biết đếm thêm 3.
-Các BT cần làm: Bài 1, 2, 3/97
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: 10 taám bìa, mỗi tấm có gắn 3 chấm tròn hoặc 3 hình tam giác, 3 hình
vuông. Kẻ sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng.
- HS: Vở bài tập, Sgk
III. Các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Bài cũ “Luyện tập”
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập sau:
Tính:
2 cm x 8 =
;
2 kg x 6 =
2 cm x 5 =
;
2 kg x 3 =
- Nhận xét cho điểm HS.
2. Hoạt động 2: Dạy bài mới
* Hướng dẫn lập bảng nhân 3.
. Mục tiêu: Hs thuộc bảng nhân 3
- Gắn 1 tấm bìa có 3 chấm tròn lên bảng và hỏi: Có mấy chấm tròn?
- Ba chấm tròn được lấy mấy lần?
- Ba được lấy mấy lần?
- 3 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 3x1=3 (ghi lên bảng phép nhân
này)
- Gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng và hỏi: Có 2 tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn,
vậy 3 chấm tròn được lấy mấy lần?
- Vậy 3 được lấy mấy lần?
- Hãy lập phép tính tương ứng với 3 được lấy 2 lần.
- 3 nhân với 2 bằng mấy?
- Viết lên bảng phép nhân: 3 x 2 = 6 và yêu cầu HS đọc phép nhân này.
- Hướng dẫn HS lập phép tính còn lại tương tự như trên. Sau mỗi lần lập được
phép tính mới GV ghi phép tính đó lên bảng để có 3 bảng nhân 3.
- Chỉ bảng và nói: Đây là bảng nhân 3. Các phép tính trong bảng đều có 1 thừa
số là 3, thừa số còn lại lần lượt là các số 1, 2, 3, . . ., 10.
- Yêu cầu HS đọc bảng nhân 3 vừa lập được, sau đó cho HS ï học thuộc bảng
nhân 3 này.
- Xoá dần bảng con cho HS đọc thuộc lòng.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng.
3. Hoạt động 3: Luyện tập
Bài 1: Lập được bảng nhân 3. Nhớ được bảng nhân 3.
- Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài
lẫn nhau.
Bài 2: Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 3).
- Gọi 1 HS đọc đề bài
- Gv giúp hs nắm yêu cầu của bài
- Gv nhận xét chốt bài làm đúng
Bài 3: Biết đếm thêm 3.
- Hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- Số đầu tiên trong dãy số này là số nào?
- Tiếp sau đó là 3 số nào?
- 3 cộng thêm mấy thì bằng 6?
- Yêu cầu tự làm bài tiếp, sau đó chữa bài rồi cho HS đọc xuôi, đọc ngược
dãy số vừa tìm được.
4. Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò
- Củng cố: Tồ chức cho HS chơi trò chơi “ Leo ruộng bậc thang hái quả”
- Nhận xét – dặn dò: Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà học thuộc bảng
nhân 3.
- Chuẩn bị: Luyện tập.
IV/ Phần bổ sung:……hs thi đọc bảng nhân 3………………
========================================
ĐẠO ĐỨC
Tiết 20:
TRẢ LẠI CỦA RƠI (TT)
Sgk: 29 - Tg: 35’
I. Mục tiêu:
- u cầu cần đạt:
+Biết: khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại của rơi cho người mất.
+Biết: trả lại của rơi cho người mất là người thật thà, được mọi người quý trọng.
+Quý trọng người thật thà không tham của rơi.
-Kĩ năng xác định giá trị bản thân (giá trị của sự thật thà)
-Kĩ năng giải quyết vấn đề trong tình huống nhặt được của rơi.
II. Phương tiện dạy học:
GV: SGK. Trò chơi. Phần thưởng.
HS: SGK. Vở bài tập.
III. Tiến trình dạy học:
1. Hoạt động 1:
Nhặt được của rơi cần làm gì?
Trả lại của rơi thể hiện đức tính gì?
GV theo dõi và kiểm tra một số em.
2. Hoạt động 2: HS biết ứng xử phù hợp trong tình huống nhặt được của rơi.
Mục tiêu: HS biết ứng xử phù hợp trong tình huống nhặt được của rơi.
* Kĩ năng xác định giá trị bản thân (giá trị của sự thật thà)
* Cách tiến hành :
- Thảo luận nhóm
- Động não
GV đọc (kể) câu chuyện.
Phát phiếu thảo luận cho các nhóm.
PHIẾU THẢO LUẬN
1. Nội dung câu chuyện là gì?
2. Qua câu chuyện, em thấy ai đáng khen? Vì sao?
3. Nếu em là bạn HS trong truyện, em có làm như bạn không? Vì sao?
- GV tổng kết lại các ý kiến trả lời của các nhóm HS.
3.Hoạt động 3: Giúp HS thực hành ứng xử phù hợp trong tình huống nhặt được
của rơi.
Mục tiêu: Giúp HS thực hành ứng xử phù hợp trong tình huống nhặt được
của rơi.
Yêu cầu: Mỗi HS hãy kể lại một câu chuyện mà em sưu tầm được hoặc của
chính bản thân em về trả lại của rơi.
* Kĩ năng giải quyết vấn đề trong tình huống nhặt được của rơi.
* Cách tiến hành
- Động não
- Xử lí tình huống
GV nhận xét, đưara ý kiến đúng cần giải đáp.
Khen những HS có hành vi trả lại của rơi.
Khuyến khích HS noi gương, học tập theo các gương trả lại của rơi.
* Lồng ghép tư tưởng HCM : Nhặt được của rơi thể hiện đức tính thật thà,
thực hiện theo 5 điều Bác Hồ dạy .
4. Hoạt động 4: Củng cố- Dăn dò
- Củng cố: Thi “Ứng xử nhanh” Đội nào có nhiều lần trả lời nhanh, đúng
thì đội đó thắng cuộc.
Mỗi đội chuẩn bị tình huống có liên quan đến nhặt được của rơi.
- Nhận xét – dặn dò: Nhận xét tiết học.
IV/ Phần bổ sung : Qua bài học hs biết trả lại của rơi
========================================================
Thứ ba ngày 16 tháng 1 năm 2018
THỂ DỤC
Tiết 39:
ĐỨNG KIỂNG GÓT, HAI TAY CHỐNG HÔNG
(DANG NGANG) –TRÒ CHƠI “ CHẠY ĐỔI CHỖ,
VỖ TAY NHAU
Tg: 35’
I/ MỤC TIÊU:
- Yêu cầu cần đạt:
+ Biết cách giữ thăng bằng khi đứng kiễng gót hai tay chống hông và dang
ngang.
+ Biết cách đứng hai chân rộng bằng vai( hai bàn chân thẳng hướng phía trước),
hai tay đưa ra trước( sang ngang, lên cao chếch chữ V).
+ Biết cách chơi và tham gia chơi được.
- Làm quen với trò chơi “Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau”.
II/ ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN:
- Sân tập dọn vệ sinh sạch sẽ, an toàn.
- GV chuẩn bị 1 cái còi, kẻ sân chơi.
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
1/ Phần mở đầu:
- Nhận lớp, phổ biến nội dung và yêu cầu bài.
- Khởi động:
- Chạy nhẹ nhàng trên đại hình tự nhiên70 - 80m .
* Xoay đầu gối, xoay hông, xoay cổ chân...
2/ Phần cơ bản:
a/ Ôn 2 tư thế: Đứng kiễng gót hai tay chống hông và đứng kiễng gót hai tay
dang ngang.
- GV nhắc lại nội dung và tập mẫu lại động tác cho lớp xem.
- Vừa hô nhịp vừa tập cùng lớp.
- Gv theo dõi và nhận xét
b/ Học trò chơi : “Chạy tại chỗ vỗ tay nhau”.
- GV giới thiệu : Tên ,mục đích, nội dung và yêu cầu cách chơi để lớp nắm.
+ Chuẩn bị: Kẻ hai vạch giới hạn so người song cách nhau 8 –10 mét. Tập hợp
HS đứng thành hai hàng ngang sau vạch giới hạn, dàn hàng cách nhau tối thiểu
2m và cho HS nhận biết bạn đưng đối diện để tạo thành từng đôi.
+ Cách chơi:
“ Chạy đổi chỗ Vỗ tay nhau Một! Hai! Ba!”.
Sau tiếng “ba”, các em nhất loạt chạy về trước đổi chỗ cho nhau theo từng đôi
một. Khi sắp gặp nhau, từng em đưa tay trái vỗ vào bàn tay bạn để chào nhau,
sau đó chạy tiếp về trước đến vạch giới hạn thì dừng lại, quay sau đe åchuẩn bị
chơi tiếp lần tiếp theo.
3/ Phần kết thúc:
- Thả lỏng- Chạy thả lỏng nhẹ nhàng, thả lỏng tay , chân...
- Nhận xét : GV nhận xét chung giờ tập của lớp.
- Dặn dò: Các em về nhà ôn lại các trò hơi đã học.
IV/ Phần bổ sung:…hs tham gia trị chơi sơi nổi………………
==================================
KỂ CHUYỆN
Tiết 20:
ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ
Sgk: 20 - Tg: 35/
I. Mục tiêu:
-Yêu cầu cần đạt:
+ Biết xếp lại các tranh theo đúng trình tự nội dung câu chuyện bài tập 1.
+Kể được từng đoạn câu chuyện theo tranh đã sắp xếp đúng trình tự.
-Học sinh khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện bài tập 2; đặt được tên khác
cho câu chuyện bài tập 3.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: 4 tranh minh họa câu chuyện trong sgk (phóng to nếu có thể).
HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Bài cũ “Chuyện bốn mùa”
- Gọi 6 HS lên bảng, phân vai cho HS và yêu cầu các con dựng lại câu chuyện
Chuyện bốn mùa
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. Hoạt động 2: Hướng dẫn kể chuyện
Mục tiêu: Hs biết Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo đúng nội dung câu
chuyện. Kể lại câu chuyện.
a/ Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo đúng nội dung câu chuyện
Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 1.
- Treo tranh và cho HS quan sát tranh.
. Hỏi: Bức tranh 1 vẽ cảnh gì?
Tương tự tranh 2.
- Quan sát 2 bức tranh còn lại và cho biết bức tranh nào minh họa nội dung thứ
nhất của chuyện. Nội dung đó là gì?
- Hãy nêu nội dung của bức tranh thứ 3.
- Hãy sắp lại thứ tự cho các bức tranh theo đúng nội dung câu chuyện.
b) Kể lại toàn bộ nội dung truyện
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ. Một số nhóm có 4 em, một số nhóm có 3 em
và giao nhiệm vụ cho các em tập kể lại chuyện trong nhóm:
+ Các nhóm có 4 em kể chuyện theo hình thức nối tiếp nhau. Mỗi em kể một
đoạn truyện tương ứng với nội dung của mỗi bức tranh.
+ Các nhóm có 3 em kể theo hình thức phân vai: người dẫn chuyện, ông
Mạnh, Thần Gió.
- Tổ chức cho các nhóm thi kể.
- Nhận xét và tuyên dương các nhóm kể tốt.
3. Hoạt động 3: Đặt tên khác cho câu chuyện
. Mục tiêu: Hs biết đặt tên khác cho câu chuyện.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận và đưa ra các tên gọi mà mình chọn.
- Nhận xét các tên gọi mà HS đưa ra. Nêu cho HS giải thích vì sao con lại đặt
tên đó cho câu chuyện?
4. Hoạt động 4 : Củng cố- Dăn dò
- Củng cố: HS thi kể toàn bộ câu chuyện.
- Nhận xét – dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn dò HS về nhà kể lại truyện cho
người thân nghe và chuẩn bị bài sau.
- Chuẩn bị: Chim sơn ca và bông cúc trắng.
IV/ Phần bổ sung: …………hs kể chuyện theo nhóm…………………………………………
================================
TOÁN
Tiết 97:
LUYỆN TẬP
Sgk: 98 - Tg: 40’
I. Mục tiêu:
-Yêu cầu cần đạt:
+Thuộc bảng nhân 3.
+Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 3)
-Các BT cần làm : Bài 1, 3, 4/98.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Viết sẵn nội dung bài tập 5 lên bảng.
HS: Vở.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1:Bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân
- Hỏi HS về kết quả của một phép nhân bất kì trong bảng.
Nhận xét và cho điểm HS.
2. Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1: Thuộc bảng nhân 3
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Viết lên bảng:
- Hỏi: Chúng ta điền mấy vào ô trống? Vì sao?
- Nhận xét và cho điểm HS.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Gv hướng dẫn hs làm bài
- Nhận xét bài làm của hs.
Bài 3, 4: Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 3)
- Gọi 1 HS đọc đề bài toán.
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp (cả lớp tự làm bài vào vở bài tập 2 HS làm
bài trên bảng lớp.
- Gv nhận xét chốt bài làm đúng.
Bài 4:
Tiến hành tương tự như với bài tập 3.
3. Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò
- Củng cố: Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân 3
- Nhận xét – dặn dò: Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS tốt, thuộc
bảng nhân. Nhắc nhở HS còn chưa chú ý học bài, chưa học thuộc bảng nhân.
IV/ Phần bổ sung: …bài 3 nhóm đơi……………………………
================================
CHÍNH TẢ
Tiết 39:
GIÓ
Sgk: 16 - Tg: 40’
I. Mục tiêu:
-Yêu cầu cần đạt:
+Nghe – viết chính xác bài chính tả; biết trình bày đúng hình thức bài thơ 7
chữ.
+Làm được BT 2 a, b; hoặc BT 3 a, b; hoặc BT chính tả phương ngữ do giáo
viên soạn.
- Viết không mắc quá 5 lỗi trên bài.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.
- HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Bài cũ “Thư Trung thu”
- Yêu cầu HS viết các từ : khúc gỗ, cửa sổ, muỗi,…
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết chính tả
.Mục tiêu: Nghe và viết lại chính xác bài thơ Gió.
- Gv đọc bài thơ
+ Bài thơ viết về ai?
+ Hãy nêu những ý thích và hoạt động của gió được nhắc đến trong bài thơ
- Bài viết có mấy khổ thơ? Mỗi khổ thơ có mấy câu thơ? Mỗi câu thơ có mấy
chữ?
- Đọc lại các tiếng trên cho HS viết vào bảng. Sau đó, chỉnh sửa lỗi cho HS,
nếu có.
- GV đọc bài, đọc thong thả, mỗi câu thơ đọc 3 lần.
- GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các chữ khó cho HS soát lỗi.
- Thu và chấm một số bài. Nhận xét.
3. Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
.Mục tiêu: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt : iêc / iêt.
Bài 1: Gọi HS đọc đề bài, sau đó tổ chức cho HS thi làm bài nhanh. 5 em làm
xong đầu tiên được tuyên dương.
- Gv nhận xét chốt bài làm đúng.
. Đáp án: bữa tiệc, thời tiết, thương tiếc.
Bài 2: ( Lựa chọn 3b) Y/c hs đọc bài
Thảo luận theo cặp bằng cách hỏi đáp
Gv nhận xét: chảy xiết - điếc
4. Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò
- Củng cố: Tổ chức cho 2 nhóm thi tìm tiếng có vần iêt / iêc
- Nhận xét – dặn dò: .
IV/ Phần bổ sung: ……hs viết từ khó vào bảng con…………………………
=================================
THỦ CÔNG
Tiết 20:
CẮT GẤP TRANG TRÍ THIẾP CHÚC MỪNG (TIẾP THEO)
Tg: 35’
I/ Mục tiêu:
- Yêu cầu cần đạt:
+Biết cách gấp, trang trí thiếp chúc mừng.
+Cắt, gấp và trang trí được thiếp chúc mừng. Có thể cắt, gấp thiếp chúc mừng
theo kích thước tuỳ chọn. Nội dung và hình thức trang trí có thể đơn giản.
* Lồng ghép HDNGLL: Trị chơi: “ Ai khéo tay”
II/ Đồ dùng dạy học:
Gv: Quy trình, giấy thủ công, kéo, hồ, bút chì …
Hs: Giấy thủ công, kéo, hồ, bút chì, thước, …
III/ Các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra dồ dùng học tập của hs.
- Gv nhận xét đánh giá
2. Hoạt động 2: Thực hành
- Học sinh thực hành cắt, gấp, trang trí thiếp chúc mừng.
- Hs nhắc lại quy trình làm thiếp chúc mừng.
- Gv nhận xét và nhắc lại:
+ Bước 1: Cắt, gấp thiếp chúc mừng.
+ Bước 2: Trang trí thiếp chúc mừng.
- Gv tổ chức cho học sinh thực hành, quan sát giúp đỡ hs hoàn thành sản phẩm.
- Tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm, Gv chọn những sản phẩm đẹp để tuyên
dương.
- Đánh giá sản phẩm của hs.
3. Hoạt động 3:
* Lồng ghép HDNGLL: Hoạt động vui chơi ( 10 phút)
Nội dung:Trò chơi: “Ai khéo tay”
- Giáo viên cho học sinh tự làm thiệp theo ý mình sau đó trình bày sản phẩm
theo nhóm.
- Lớp nhận xét chọn ra tấm thiệp đẹp nhất.
- Giáo viên nhận xét và kết luận: Tấm thiệp đẹp là tấm thiệp cân đối có nội
dung phù hợp và trang trí đẹp nhất.
- Nhận xét dặn dò: Chuẩn bị tiết sau Gấp, cắt, dán phong bì
IV/ Phần bổ sung: hs trưng bày sản phẩm
==========================================================
Tiết 20:
Thứ tư ngày 17 tháng 1 năm 2018
MĨ THUẬT
VẼ CÁI TÚI XÁCH
Sgk: 25 - Tg: 40’
I/ MỤC TIÊU:
- Yêu cầu cần đạt:
+ Hiểu hình dáng, đặc điểm của một vài loại túi xách.
+ Biết cách vẽ cái túi xách.
+ Vẽ được cái túi xách theo mẫu.
- HS giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần với mẫu.
* Lồng ghép HDNGLL: Nhận biết một số mẫu túi sách.
II/ Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: Sưu tầm một số túi xách có hình dáng, trang trí khác nhau –
hình ảnh minh họa hướng dẫn cách vẽ – Bài vẽ của HS
Học sinh: Vở tập vẽ- Màu vẽ – Bút chì – gôm …
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra ĐDHT
- Nhận xét tuyên dương
* Lồng ghép HDNGLL: Giới thiệu ( 10 phút)
Nội dung: Giới thiệu một số mẫu túi xách
Giáo viên sưu tầm, giới thiệu và cho học sinh xem một số mẫu túi xách. (Hình
ảnh hoặc vật thật).
2. Họat động 2: Quan sát, nhận xét
.Mục tiêu: hs biết quan sát nhận xét vật mẫu
- GV giới thiệu mẫu (hình ảnh hay vật thật) gợi ý để HS nhận biết:
Túi xách có hình dáng khác nhau NTN?
Trang trí và màu sắc phong phú ra sao?
Các bộ phận của túi xách.
=> Gv nhận xét
.Mục tiêu: Hs biết cách vẽ cái túi sách
- GV chọn một cái túi xách, treo lên bảng vừa tầm mắt, dễ quan sát.
- Vẽ phác lên bảng để HS nhìn thấy hình túi xách vẽ vừa phần giấy.
- GV gợi ý để HS nhận ra cách vẽ:
- GV gợi ý HS cách trang trí: HS có thể trang trí theo ý thích
- Vẽ màu tự do.
3. Hoạt động 3: GV cho HS thực hành:
. Mục tiêu: Hs vẽ dược cái túi xách theo mẫu.
GV quan sát và gợi ý cho một số HS còn lúng túng về:
- Vẽ hình;
- Trang trí: vẽ hoạ tiết; vẽ màu
GV quan sát và động viên HS hoàn thành bài vẽ.
4. Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá
.Mục tiêu: Hs biết nhận xét bài vẽ của bạn theo tiêu chí, biết chọn ra bài vẽ
đẹp mà mình yêu thích.
- GV gợi ý HS nhận xét một số bài vẽ và chọn ra bài vẽ mà mình thích tự xếp
loại.
- Hình dáng và cách trang trí.
GV nhận xét giờ học và động viên . Nhận xét tuyên dương
* Hs khá giỏi : Sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần với mẫu.
* Tích hợp GDBVMT:Hs biết yêu mến thiên nhiên, yêu vẻ đẹp tự nhiên,
có ý thức giũ gìn mơi trường và tham gia bảo vệ cảnh quan mơi trường.
5.Hoạt động 5: Củng cố- Dặn dò
Củng cố bài học
Nhận xét - dặn dò:Nhận xét tiết học. Em nào chưa vẽ xong về nhà vẽ tiếp và
chuẩn bị bài tuần sau Nặn hoặc vẽ hình dáng người.
IV/ Phần bổ sung : hs thi vẽ
===================================
TẬP ĐỌC
Tiết 60:
MÙA XUÂN ĐẾN
Sgk: 17 - Tg: 40’
I. Mục tiêu:
-Yêu cầu cần đạt:
+Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; đọc rành mạch được bài văn.
+Hiểu ND: bài văn ca ngợi được vẽ đẹp mùa xuân. (trả lời được câu hỏi 1, 2;
câu hỏi 3 mục a hoặc b).
- Học khá giỏi trả lời được dầy đủ câu hỏi 3.
- Đọc đúng rõ ràng liền mạch các cụm từ trong câu.
II. Đồ dùng dạy học
GV: Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt
giọng.
HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học
1. Hoạt động 1: Bài cũ “ Ông Mạnh thắng Thần Gió”
Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Ôâng Mạnh thắng Thần Gió.
GV nhận xét ghi điểm
2.Hoạt động 2: Luyện đọc
. Mục tiêu: Đọc trơn được cả bài…
- GV đọc mẫu lần 1, đọc với giọng vui tươi, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi
cảm. Hướng dẫn hs đọc.
- Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có.
- Yêu cầu đọc đoạn và hướng dẫn HS chia bài tập đọc thành 3 đoạn:
- GV Giúp hs giải nghóa từ mới.
- Tổ chức cho HS luyện ngắt giọng câu văn trên.
- Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn trong nhóm. Mỗi HS đọc một đoạn
của bài. Đọc từ đầu cho đến hết.
- Chia HS thành nhóm nhỏ, yêu cầu luyện đọc trong nhóm.
- Thi đọc trước lớp: Tổ chức cho các nhóm thi đọc
- Đọc đồng thanh: Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4.
3. Hoạt động 3: Tìm hiểu bài
. Mục tiêu: Hs hiểu nội dung bài
- GV đọc mẫu lại bài lần 2.Y/c hs đọc thầm và trả lời câu hỏi Sgk
1. Dấu hiệu nào báo hiệu mùa xuân đến?
2. Hãy kể lại những thay đổi của bầu trời và mọi vật khi mùa xuân đến.
3. Tìm những từ ngữ trong bài giúp em cảm nhận được hương vị riêng của
mỗi loài hoa xuân?
a. Vẻ đẹp riêng của mỗi loài chim được thể hiện qua các từ ngữ nào?
b.Theo em, qua bài văn này, tác giả muốn nói với chúng ta điều gì?
4. Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò
- Củng cố: Gọi 1 HS đọc lại bài tập đọc và trả lời câu hỏi: Em thích nhất vẻ
đẹp gì khi mùa xuân đến?
**Tích hợp BVMT : Giúp hs cảm nhận được nội dung : Mùa xuân đến làm cho cả
bầu trời và mọi vật đều trở nên đẹp đẽ và giàu sức sống. Giáo dục ý thức bảo vệ mơi
trường
- Nhận xét – dặn dò: Nhận xét giờ học và yêu cầu HS về nhà đọc lại bài.
Chuẩn bị: Mùa nước nổi
IV/ Phần bổ sung: hs thi đọc diễn cảm………………………
=================================
TOÁN
Tiết 98
BẢNG NHÂN 4
Sgk: 99 - Tg: 40’
I. Mục tiêu:
-Yêu cầu cần đạt:
+Nhớ được bảng nhân 4
+Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 4).
+Biết đếm thêm 4.
-Các BT cần làm: Bài 1, 2, 3/99
II. Đò dùng dạy học
GV: 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 4 chấm tròn hoặc 4 hình tam giác, 4 hình
vuông, . . . Kẽ sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng.
HS: Vở bài tập
III. Các hoạt động dạy học
1. Hoạt động 1: Bài cũ “Luyện tập”
Gọi HS lên bảng làm bài tập sau:
Tính tổng và viết phép nhân tương ứng với mỗi tổng sau:
4+4+4+4
5+5+5+5
nhận xét và cho điểm HS.
Gọi HS khác lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 3.
2. Hoạt động 1:Dạy bài mới
* Hướng dẫn thành lập bảng nhân 4
. Mục tiêu: Hs biết lập bảng nhân 4 và thuộc bảng nhân
- Gắn 1 tấm bìa có 4 chấm tròn lên bảng và hỏi: Có mấy chấm tròn?
- Bốn chấm tròn được lấy mấy lần?
- Bốn được lấy mấy lần
- 4 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 4x1=4 (ghi lên bảng phép nhân
này).
- Gắn tiếp 2 tấm bìa mỗi tấm có 4 chấm tròn. Vậy 4 chấm tròn được lấy mấy
lần?
- Vậy 4 được lấy mấy lần?
- Hãy lập phép tính tương ứng với 4 được lấy 2 lần.
- 4 nhân 2 bằng mấy?
- Viết lên bảng phép nhân: 4 x 2 = 8 và yêu cầu HS đọc phép nhân này.
=> Hướng dẫn HS lập các phép tính còn lại tương tự như trên. Sau mỗi lần HS
lập được phép tính mới GV ghi phép tính này lên bảng để có bảng nhân 4.
- Chỉ bảng và nói: Đây là bảng nhân 4. các phép nhân trong bảng đều có một
thừa số là 4, thừa số còn lại lần lượt là các số 1, 2, 3, . . ., 10.
- Yêu cầu HS đọc bảng nhân 4 vừa lập được, sau đó cho HS học thuộc lòng
bảng nhân này.
- Xoá dần bảng cho HS học thuộc lòng.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân.
3. Hoạt động 3: Luyện tập
Bài 1: Nhớ được bảng nhân 4
Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn
nhau.
Bài 2: Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 4).
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Giúp hs phân tích bài toán
Nhận xét bài làm của hs chốt bài làm đúng.
Bài 3: Biết đếm thêm 4.
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- Số đầu tiên trong dãy số này là số nào?
- Tiếp sau số 4 cách 1 ô là số mấy
- Hỏi: Trong dãy số này, mỗi số đứng sau hơn số đứng trước nó mấy đơn vị?
- Yêu cầu HS tự làm tiếp bài, sau đó chữa bài rồi cho HS đọc xuôi, đọc ngược
dãy số vừa tìm được.
4. Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò
- Củng cố: Tồ chức cho HS chơi trò chơi “Thỏ ăn cà rốt”
- Nhận xét – dặn dò:
- Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà học cho thật thuộc bảng nhân 4.
IV/ Phần bổ sung: ……hs thi đọc bảng nhân 4………………………………………
=============================
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 20:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỪ NGỮ VỀ THỜI TIẾT
ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO? DẤU CHẤM; DẤU
CHẤM THAN.
Sgk: 18 - Tg: 40’
I. Mục tiêu
-Yêu cầu cần đạt
+Nhận biết được một số từ ngữ chỉ thời tiết bốn mùa bài tập 1.
+Biết dùng các cụm từ bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ thay cho cụm từ
khi nào để hỏi về thời điểm bài tập 2; điền đúng dấu câu vào đoạn văn bài tập
3.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng phụ viết sẵn bài tập 3. Bài tập 2 viết vào 2 tờ giấy, 2 bút màu.
HS: SGK. Vở
III. Các hoạt động dạy học
1. Hoạt động 1: Bài cũ “Từ ngữ về các mùa. Đặt và trả lời câu hỏi: Khi nào?”
Kiểm tra 2 HS.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
2. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
.Mục tiêu: Mở rộng và hệ thống vốn từ về thời tiết.
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Phát giấy và bút cho 4 nhóm HS.
- GV nhận xét chốt bài làm đúng: Nối tên mùa với đặc điểm thích hợp.
- Nhận xét, tuyên dương từng nhóm.
.Mục tiêu: Mở rộng và hệ thống vốn từ về thời điểm
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV ghi lên bảng các cụm từ có thể thay thế cho cụm từ khi nào: bao giờ, lúc
nào, tháng mấy, mấy giờ.
- Hướng dẫn: 2 HS ngồi cạnh nhau cùng trao đổi với nhau để làm bài. Các em
hãy lần lượt thay thế các từ mà bài đưa ra vào vị trí của từ khi nào trong từng
câu văn, sau đó đọc câu đã có từ được thay thế lên và bàn bạc với nhau xem từ
đó có thể thay thế cụm từ khi nào hay không. Các con cần chú ý, câu hỏi có từ
khi nào là câu hỏi về thời điểm (lúc) xảy ra sự việc.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu.
- Treo bảng phụ và gọi HS lên bảng làm.
- Gọi HS nhận xét và chữa bài.
- Khi nào ta dùng dấu chấm?
- Dấu chấm cảm được dùng ở cuối các câu văn nào?
3. Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò
Củng cố: Trò chơi:
GV nêu luật chơi: Khi GV nói 1 câu, các nhóm phải tìm ra sau câu đó dùng
dấu gì. Nhóm nào có tín hiệu nói trước (giơ tay, phất cờ) và nói đúng được 10
điểm. Nói sai bị trừ 5 điểm.
VD: - Mùa xuân đẹp quá!
Hôm nay, tôi được đi chơi.
Nhận xét – dặn dò: Dặn HS về nhà làm bài tập và đặt câu hỏi với các cụm từ
vừa học.
Chuẩn bị: Từ ngữ về chim chóc.
IV/ Phần bổ sung : ……………………………………………………………………………………………………….
==============================
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Tiết 20:
AN TOÀN KHI ĐI CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG
Sgk: 42 - Tg: 351
I. Mục tiêu:
-Yêu cầu cần đạt:
+Nhận biết một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện
giao thông.
+Thực hiện đúng các quy định khi đi các phương tiện giao thông.
-Biết đua ra lời khuyên trong một số tình huống có thể xảy ra tai nạn giao thông
khi đi xe máy, ô tô, thuyền bè, tàu hỏa.
-Kĩ năng ra quyết định: Nên và khơng nên làm gì khi đi các phương tiện giao
thông
-Kĩ năng tư duy phê phán: Phê phán những hành vi sai quy định khi đi các
phương tiện giao thơng.
-Kĩ năng làm chủ bản thân: Có trách nhiệm thực hiện đúng các quy định khi
đi các phương tiện giao thơng
II. Phương tiện dạy học
GV: Tranh ảnh trong SGK trang 42, 43. Chuẩn bị một số tình huống cụ thể
xảy ra khi đi các phương tiện giao thông ở địa phương mình.
HS: SGK.
III Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1:
-Gv phát cho các nhóm các câu hỏi và yêu cầu hs kiểm tra trong nhóm.
- Có mấy loại đường giao thông?
- Kể tên các phương tiện giao thông đi trên từng loại đường giao thông?
- GV theo dõi và kiểm tra một số em, nhận xét đánh giá.
2. Hoạt động 2: Nhận biết một số tình huống nguy hiểm
* Kĩ năng ra quyết định: Nên và khơng nên làm gì khi đi các phương tiện
giao thơng
* Cách tiến hành : Thảo luận nhóm
.Mục tiêu: Hs Nhận biết một số tình huống nguy hiểm khi tham gia trên các
phương tiện giao thông.
Treo tranh trang 42. Chia nhóm (ứng với số tranh).
Gợi ý thảo luận:
- Tranh vẽ gì?
- Điều gì có thể xảy ra?
- Đã có khi nào em có những hành động như trong tình huống đó không?
- Em sẽ khuyên các bạn trong tình huống đó ntn?
=> Kết luận: Để đảm bảo an toàn, khi ngồi sau xe đạp, xe máy phải bám chắc
người ngồi phía trước. Không đi lại, nô đùa khi đi trên ô tô, tàu hỏa, thuyền bè.
Không bám ở cửa ra vào, không thò đầu, thò tay ra ngoài,… khi tàu xe đang
chạy.
3. Hoạt động 3: Biết một số quy định khi đi các phương tiện giao thông
* Kĩ năng tư duy phê phán: Phê phán những hành vi sai quy định khi đi các
phương tiện giao thông.
* Kĩ năng làm chủ bản thân: Có trách nhiệm thực hiện đúng các quy định khi
đi các phương tiện giao thông
* Cách tiến hành -Trị chơi -Chúng em biết 3
. Mục tiêu: Hs biết một số quy định khi đi các phương tiện giao thông.
Treo ảnh trang 43.
Hướng dẫn HS quan sát ảnh và đặt câu hỏi.
- Bức ảnh 1: Hành khách đang làm gì? Ở đâu? Họ đứng gần hay xa mép đường?
- Bức ảnh thứ 2: Hành khách đang làm gì? Họ lên xe ô tô khi nào?
- Bức ảnh thứ 3: Hành khách đang làm gì? Theo bạn hành khách phải ntn khi ở
trên xe ô tô?
- Bức ảnh 4: Hành khách đang làm gì? Họ xuống xe ở cửa bên phải hay cửa bên
trái của xe?
=> Kết luận: Khi đi xe buýt, chờ xe ở bến và không đứng sát mép đường. Đợi
xe dừng hẳn mới lên xe. Không đi lại, thò đầu, thò tay ra ngoài trong khi xe
đang chạy. Khi xe dừng hẳn mới xuống và xuống ở phía cửa phải của xe.
3. Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò
Củng cố: HS vẽ một phương tiện giao thông. 2 HS ngồi cạnh nhau cho nhau
xem tranh và nói với nhau về:
+ Tên phương tiện giao thông mà mình vẽ.
+ Phương tiện đó đi trên loại đường giao thông nào?
+ Những điều lưu ý khi cần đi phương tiện giao thông đó.
Nhận xét – dặn dò: Nhận xét tiết học.Chuẩn bị: Cuộc sống xung quanh.
IV/ Phần bổ sung: hoạt động 1 nhóm 4
==========================================================
Tiết 40:
I/ MỤC TIÊU:
- Yêu cầu cần đạt:
Thứ năm ngày 18 tháng 1 năm 2018
THỂ DỤC
ĐỨNG HAI CHÂN RỘNG BẰNG VAI - TRÒ CHƠI
“ CHẠY ĐỔI CHỖ,VỖ TAY NHAU”
TG: 35’
+ Biết cách giữ thăng bằng khi đứng kiễng gót hai tay chống hông và dang
ngang.
+ Biết cách đứng hai chân rộng bằng vai( hai bàn chân thẳng hướng phía trước),
hai tay đưa ra trước( sang ngang, lên cao chếch chữ V).
+ Biết cách chơi và tham gia chơi được.
- Làm quen với trò chơi “Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau”.
II/ ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN:
Địa điểm: Sân tập dọn vệ sinh sạch sẽ, an toàn.
Phương tiện: GV chuẩn bị 1 cái còi, kẻ sân chơi.
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
1/ Phần mở đầu:
- Nhận lớp, phổ biến nội dung và yêu cầu bài.
+ Khởi động:
- Xoay một số khớp cổ chân, đầu gối, vai, hông...
* Ôân một số động tác của bài thể dục phát triển chung.
* Trò chơi có chúng em.
2/ Phần cơ bản:
a/ Ôn 2 tư thế: Đứng đưa một chân ra trước, hai tay chống hông và đưng hai
chân rộng bằng vai (Hai bàn chân thẳng hướng phía trước), hai tay đưa ra trước
– sang ngang – lên cao chếch chữ V
- GV nhắc lại nội dung và tập mẫu lại động tác cho lớp xem.
- Vừa hô nhịp vừa tập cùng lớp.
- GV quan sát sửa chữa thêm cho HS.
b/ Học trò chơi : “Chạy tại chỗ vỗ tay nhau”.
- GV nhắc lại cách chơi để các em nhớ và tham gia chơi một cách chủ động
hơn.
- Hướng dẫn cac em tập đọc vần điệu thơ.
- Hướng dẫn lớp chơi.
* Lồng ghép hoạt động ngồi giờ :Hát múa tập thể
3/ Phần kết thúc:
- Thả lỏng- Chạy thả lỏng nhẹ nhàng, thả lỏng tay, chân...- Nhận xét: GV nhận
xét chung giờ tập của lớp. Dặn dò :Các em về nhà ôn lại các bài tập
IV/ Phần bổ sung :…………………………………………………………………………………………………….
=======================================
TOÁN
Tiết 99:
LUYỆN TẬP
Sgk: 100 - Tg: 35’
I. Mục tiêu:
-Yêu cầu cần đạt:
+Thuộc bảng nhân 4.
+Biết tính giá trị của biểu thức số có 2 dấu phép tính nhân và cộng trong trường
hợp đơn giản.
+Biết giải bài toán có một phép nhân. (trong bảng nhân 4)
+Các BT cần làm: bài 1 a, 2, 3/100
II. Đồ dùng dạy học
GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2 lên bảng.
HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học
1. Hoạt động 1: Bài cũ “Bảng nhân 4”
- Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 4. Hỏi HS về kết quả của một
phép nhân bất kì trong bảng.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1: Thuộc bảng nhân 4.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó yêu cầu 1 H làm bảng phụ.
- Yêu cầu: Hãy so sánh kết quả của 2 x 3 & 3 x 2
- Vậy khi ta đổi chỗ các thừa số thì tích có thay đổi không?
Bài 2: Biết tính giá trị của biểu thức số có 2 dấu phép tính nhân và cộng
trong trường hợp đơn giản.
- Viết lên bảng: 4 x 5 + 10 =
- Yêu cầu HS suy nghó để tìm kết quả của biểu thức trên.
=> Gv nhận xét khi thực hiện tính giá trị của một biểu thức có cả phép nhân và
phép cộng ta thực hiện phép nhân trước rồi mới thực hiện phép cộng.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng và cho điểm HS.
Bài 3: Biết giải bài toán có một phép nhân. (trong bảng nhân 4)
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Gv hướng dẫn hs phân tích bài toán
- Yêu cầu hs thảo luận theo cặp và làm bài VBT
- Gv nhận xét bài làm của hs.
3. Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò
Củng cố: Tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Hái quả”
Nhận xét – dặn dò: Yêu cầu HS ôn lại bảng nhân.Tổng kết tiết học.Chuẩn bị:
Bảng nhân 5
IV/ Phần bổ sung : ……bài 3 thảo luận nhóm………………
===============================
Tiết 20
TẬP VIẾT
CHỮ HOA Q
Sgk: 18 - Tg: 40’
I. Mục tiêu:
-Yêu cầu cần đạt
+Viết đúng chữ hoa Q (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng:
Quê (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Quê hương tươi đẹp (3 lần)
+ Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa
chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Chữ mẫu Q . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
HS: Bảng, vở
III. Các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Bài cũ
Yêu cầu viết:P
Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
Viết : Phong cảnh hấp dẫn.
GV nhận xét, cho điểm.
2. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
Mục tiêu: Hs biết viết chữ cái hoa Q
* Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
- Gắn mẫu chữ Q : Yêu cầu hs thảo luận theo nhóm
- Chữ Q cao mấy li?
Gồm mấy đường kẻ ngang?
Viết bởi mấy nét?
- GV chỉ vào chữ Q và miêu tả: Gồm 2 nét – nét 1 giống nét 1 của chữ O, nét
2 là nét cong dưới có 2 đầu uốn ra ngoài không đều nhau.
- GV viết bảng lớp.
- GV hướng dẫn cách viết
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
- HS viết bảng con 1 lượt
- GV theo dõi nhận xét uốn nắn.
3. Hoạt động 3: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
Mục tiêu: Hs biết viết câu ứng dụng Quê hương tươi đẹp.
* Treo bảng phu: Giới thiệu câu: Quê hương tươi đẹp.
- Y/c Hs quan sát thảo luận theo cặp và nhận xét:
Nêu độ cao các chữ cái.
Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
- GV viết mẫu chữ: Quê lưu ý nối nét Q và uê.
- HS viết bảng con: Viết: : Quê