TUẦN 9
Ngày soạn: 29/10/2021
Ngày giảng: Thứ hai ngày 01 tháng 11 năm 2021
Buổi sáng
Toán
Tiết 45: TỔNG NHIỀU SỐ THẬP PHÂN
I. Yêu cầu cần đạt
- Biết thực hiện tính tổng nhiều số thập phân tương tự như tính tổng hai số thập
phân. Nhận biết tính chất kết hợp của các số thập phân.
- Biết sử dụng các tính chất của phép cộng các số thập phân để tính theo cách
thuận tiện.
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mơ hình hố tốn học, năng lực
giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng cơng cụ
và phương tiện tốn học. Giáo dục HS có ý thức học tập: chú ý nghe giảng, hăng
hái phát biểu xây dựng bài
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ HS làm bài.
- HS: SGK, VBT.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động (3 phút)
- Cho HS hát.
- HS hát.
- Cho HS nêu lại cách thực hiện cộng - HS nêu.
hai số thập phân.
- GV nhận xét.
- HS nghe.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS ghi bảng.
2. Hoạt động hình thành kiến thức
mới (14 phút)
a) Ví dụ 1
- GV nêu bài tốn ví dụ: SGK
- HS nghe và tóm tắt, phân tích bài
tốn ví dụ.
+ Bài tốn cho biết gì?
+ Thùng 1: 27,5 l
Thùng 2: 36,75 l .... lít dầu?
Thùng 3: 14,5 l
+ Bài tốn hỏi gì?
+ Tính tổng 27,5 + 36,75 + 14,5
+ Làm thế nào để tính số lít dầu trong
cả 3 thùng?
- Dựa vào cách tính tổng hai số thập - 1 HS làm trên bảng. Dưới lớp làm
phân, em hãy suy nghĩ và tìm cách nháp.
27,5
tính tổng ba số
36,75
27,5 + 36,75 + 14,5
14,5
+¿¿¿¿
¿ 78,75 ¿¿
1
- Yêu cầu HS vừa lên bảng nêu rõ - Cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến để
cách đặt tính và thực hiện tính của thống nhất:
mình.
+ Đặt tính sao cho các dấu phẩy thẳng
cột, các chữ số ở cùng một hàng thẳng
cột với nhau.
+ Cộng như cộng với các số tự nhiên.
+ Viết dấu phẩy vào tổng thẳng cột với
các dấu phẩy của các số hạng.
- GV nhận xét và nêu lại: Để tính tổng - Lắng nghe.
nhiều số thập phân ta làm tương tự
như tính tổng hai số thập phân.
b) Bài toán
- GV nêu bài toán SGK.
- HS nghe và tự phân tích bài tốn.
+ Bài tốn cho biết gì?
+ Các cạnh hình tam giác: 8,7 dm;
6,25dm; 10dm
+ Bài tốn hỏi gì?
+ Tính chu vi hình tam giác?
+ Em hãy nêu cách tính chu vi của + Muốn tính chu vi hình tam giác ta
hình tam giác.
tính tổng độ dài các cạnh của tam giác
đó.
- u cầu HS giải bài toán trên.
- 1 HS lên bảng giải bài tập, HS cả lớp
làm vào vở bài tập.
Bài giải
Chu vi hình tam giác đó là
8,7 + 6,25 + 10 = 24,95 (dm)
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp.
Đáp số : 24,95dm
+ Em hãy nêu cách tính tổng
- 3 HS nêu.
8,7 + 6,25 + 10?
2.2. Hoạt động luyện tập (20 phút)
Bài 1: Tính (6 phút)
- Yêu cầu HS đặt tính và tính tổng các - 4 HS lên bảng, HS cả lớp làm bài vào
số thập phân.
vở bài tập.
6,7
19,74
38
64, 44
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng lớp.
+ Khi viết dấu phẩy ở kết quả chúng
ta phải chú ý điều gì?
- GV nhận xét đánh giá HS.
Bài 2 (7 phút)
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Tính giá trị của hai biểu thức
0,92
28,16
2, 77 7,93
0, 64 4, 05
2,33
40,14
- HS nhận xét bài bạn cả về cách đặt
tính và kết quả tính
+ Dấu phẩy ở kết quả phải thẳng hàng
với các dấu phẩy ở các số hạng.
- HS đọc đề bài trong SGK
- 1 HS làm bảng phụ, HS cả lớp làm
bài tập vào vở bài tập.
2
(a+b)+c và a+ (b+c) trong từng trường
hợp?
- GV cho HS chữa bài của bạn trên
bảng lớp.
+ Hãy so sánh giá trị của biểu thức
(a + b) + c với giá trị của biểu thức a
+ (b + c) khi a = 7,9; b = 3,8; c = 2,2?
+ Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a
+ b) + c với giá trị của biểu thức a +
(b + c) khi a = 5,41; b = 2,56; c =
0,44?
+ Vậy giá trị của biểu thức (a + b) + c
như thế nào với giá trị của biểu thức a
+ (b + c) khi ta thay các chữ bằng
cùng một bộ số?
- GV viết lên bảng:
(a + b) + c = a + (b + c)
+ Em đã gặp biểu thức trên khi học
tính chất nào của phép cộng các số tự
nhiên
+ Em hãy phát biểu tính chất kết hợp
của phép cộng các số tự nhiên?
- HS nhận xét bài bạn làm.
+ Giá trị của hai biểu thức đều bằng
13,9
+ Giá trị của hai biểu thức đều bằng
8,41.
+ Giá trị của hai biểu thức đều bằng
nhau.
- HS theo dõi thao tác của GV.
+ Khi học tính chất kết hợp của phép
cộng các số tự nhiên ta cũng có : (a +
b) + c = a + (b + c)
+ Khi cộng một tổng hai số với số thứ
ba ta có thể cộng số thứ nhất với tổng
của hai số còn lại.
+ Phép cộng các số thập phân cũng có
+ Theo em, phép cộng các số thập tính chất kết hợp
phân có tính chất kết hợp khơng?
+ Khi cộng một tổng hai số với số thứ
+ Phát biểu tính chất kết hợp của phép ba ta có thể cộng số thứ nhất với tổng
cộng số thập phân?
hai số còn lại
Bài 3: Sử dụng tính chất giao hốn
và kết hợp để tính (7 phút)
- 1 HS đọc yêu cầu của bài, sau đó 4
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở bài tập.
a) 12,7 + 5,89 + 1,3
= 12,7 + 1,3 + 5,89
= 14 + 5,89
= 19,89
(Sử dụng tính chất giao hốn khi đổi
chỗ 5,89 cho 1,3)
b) 38,6 + 2,09 +7,91
= 38,6 + (2,09 +7,91)
= 38,6 + 10
= 48,6
(Sử dụng tính chất kết hợp khi thay
2,09 + 7,91 bằng tổng của chúng)
3
c) 5,75 + 7,8 + 4,25 + 1,2
= (5,75 + 4,25) + (7,8 + 1,2)
= 10 + 9
= 19
(Sử dụng tính chất giao hốn khi đổi
chỗ 7,8 cho 4,25; Sử dụng tính chất kết
hợp khi thay (5,75 +4,25) và (7,8 +1,2)
bằng tổng của chúng)
d) 7,34 + 0,45 + 2,66 + 0,55
= (7,34 + 2,66) + (0,45 + 0,55)
= 10 + 1
= 11
(Sử dụng tính chất giao hốn khi đổi
chỗ 0,45 cho 2,66; Sử dụng tính chất
kết hợp khi thay (7,34 + 2,66) và (0,45
+ 0,05) bằng tổng của chúng)
- HS nhận xét bạn làm bài đúng/sai,
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn nếu sai thì sửa lại cho đúng.
trên bảng.
- HS nêu như giải thích ở trên.
- GV yêu cầu 4 HS vừa lên bảng giải
thích cách làm bài chỗ mình.
- GV nhận xét đánh giá HS.
4. Hoạt động vận dụng (3 phút)
+ Đặt tính sao cho các dấu phẩy thẳng
+ Muốn cộng nhiều số thập phân ta cột, các chữ số ở một hàng thẳng cột
làm thế nào?
với nhau.
+ Cộng như cộng với các số tự nhiên.
+ Viết dấu phẩy vào tổng thẳng cột với
dấu phẩy của các số hạng
- GV nhận xét tiết học.
- Dăn dị HS về nhà hồn thành bài
tập VBT, chuẩn bị bài sau.
IV. Điều chỉnh - Bổ sung
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Chính tả
Tiết 8 : ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1 (tiết 2)
I. Yêu cầu cần đạt
- Tiếp tục kiểm tra đọc và HTL. Hiểu nội dung bài: Thể hiện nỗi niềm trăn trở, băn
khoăn về trách nhiệm của con người với việc bảo bệ rừng và giữ gìn nguồn nước.
- Nghe - viết chính xác, đẹp bài văn Nỗi niềm giữ nước giữ rừng.
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn
đề và sáng tạo. Giáo dục HS có ý thức giữ gìn vở sạch, viết chữ đẹp.
*BVMT: GD ý thức BVMT thông qua việc lên án những người phá hoại môi
trường thiên nhiên và tài nguyên đất nước.
4
II. Chuẩn bị
- GV: Phiếu bốc thăm bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 1 đến tuần 9.
- HS: SGK, VBT.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động (3 phút)
- Cho HS hát.
- HS hát.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng.
- Lắng nghe.
2. Hoạt động luyện tập
a) Kiểm tra tập đọc (18 phút)
- Cho lên bảng bốc thăm bài đọc.
- Lần lượt từng HS bốc thăm bài (5
HS) về chỗ chuẩn bị, khi có 1 HS kiểm
tra xong thì gọi 1 HS khác tiếp tục lên
bốc thăm bài đọc.
- Yêu cầu HS đọc bài bốc thăm được - HS đọc và trả lời câu hỏi.
và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài
đọc.
- GV nhận xét đánh giá trực tiếp từng
HS.
b) Viết chính tả (15 phút)
- GV đọc mẫu bài
- HS chú ý lắng nghe.
- Gọi HS đọc bài văn và phần chú - 2 HS nối tiếp nhau đọc
giải.
+ Tại sao tác giả lại nói chính người + Vì sách làm bằng bột nứa, bột của gỗ
đốt rừng đang đốt cơ man nào là rừng.
sách?
+ Vì rừng cầm trịch cho mực nước
+ Vì sao những người chân chính lại sông Hồng, sông Đà.
càng thêm canh cánh nỗi niềm giữ
nước, giữ rừng?
+ Bài văn thể hiện nỗi niềm trăn trở,
+ Bài văn cho em biết điều gì?
băn khoăn về trách nhiệm của con
người đối với việc bảo vệ rừng và giữ
gìn nguồn nước.
*BVMT: GD ý thức BVMT thơng - Lắng nghe
qua việc lên án những người phá hoại
môi trường thiên nhiên và tài nguyên
đất nước.
+ Trong bài văn, có những chữ nào + Những chữ đầu câu và tên riêng Đà,
phải viết hoa?
Hồng phải viết hoa.
- Hướng dẫn viết từ khó, dễ lẫn.
- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết
vở nháp: bột nứa, giận, nỗi niềm, cầm
trịch, đỏ lừ...
- GV đọc cho HS viết bài.
- HS chú ý lắng nghe, viết cho đúng
chính tả
- GV đọc cho HS soát lỗi.
- HS đổi chéo vở kiểm tra ghi lỗi sai
bằng bút chì ra lề vở.
5
- GV thu và nhận xét đánh giá 7 - 10 - HS lắng nghe.
bài.
- Nhận xét bài viết của HS.
3. Hoạt động vận dụng (4 phút)
- GV nhận xét tiết học.
- Lắng nghe
- Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc để
kiểm tra lấy điểm và chuẩn bị bài sau.
IV. Điều chỉnh - Bổ sung
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Buổi chiều
Khoa học
Tiết 13: PHÒNG BỆNH VIÊM GAN A
I. Yêu cầu cần đạt
- Nêu các tác nhân gây bệnh, con đường lây nhiễm bệnh viêm gan A. Hiểu được sự
nguy hiểm của bệnh viêm gan A.
- Biết được các cách phòng bệnh viêm gan A.
- Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tịi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến
thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. Giáo dục cho HS
ln có ý thức thực hiện phịng tránh bệnh viêm gan A, luôn vận động tuyên truyền
mọi người cùng tích cực thực hiện.
* BVMT: Những việc nên làm và khơng nên làm giữ vệ sinh MT để phịng bệnh
viêm gan A.
* QTE: Quyền có sức khỏe và được chăm sóc sức khỏe. Quyền được sống cịn và
phát triển.
* Giáo dục KNS
- Kĩ năng phân tích, đối chiếu các thông tin về bện viêm gan A.
- Kĩ năng tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm thực hiện VS ăn uống phòng bệnh
viêm gan A.
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ.
- HS: SGK, VBT.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động (5 phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hộp quà - HS chơi trị chơi
bí mật" với các câu hỏi sau:
+ Tác nhân gây bệnh viêm não là gì?
- Muỗi hút các vi rút có trong máu
các gia súc và các động vật hoang dã
rồi truyền sang cho người lành.
+ Bệnh viêm não nguy hiểm như thế nào? - Rất nguy hiểm đến tính mạng hoặc
+ Cách đề phịng bệnh viêm não?
tàn tật suốt đời
- Tiêm vắc-xin phòng bệnh.
- Cần có thói quen ngủ màn kể cả
6
ban ngày.
- Chuồng gia xúc để xa nhà.
- Làm vệ sinh môi trường xung
quanh
- HS nghe
- HS ghi vở.
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. Hình thành kiến thức mới
HĐ 1: Chia sẻ kiến thức (8 phút)
- Cho HS hoạt động theo nhóm.
- GV phát bảng nhóm cho từng nhóm.
- HS hoạt động theo nhóm.
- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận về
bệnh viêm gan A. Nói những điều mình
biết, đọc được cho các bạn về bệnh
viêm gan A. Sau đó ghi thơng tin mình
biết hoặc dán các bài báo, tranh ảnh
mình sưu tập được về căn bệnh này vào
bảng phụ.
- Gọi nhóm xong trước treo bảng nhóm
lên bảng, các nhóm khác bổ sung. GV - HS treo bảng nhóm, đọc, bổ sung.
ghi nhanh lên bảng các ý kiến bổ sung. - HS có thể nêu:
Bệnh viêm gan A:
+ Rất nguy hiểm.
+ Lây qua đường tiêu hoá.
+ Người bị viêm gan A có các dấu
hiệu gầy yếu, sốt nhẹ, đau bụng,
HĐ 2: Tác nhân gây bệnh và con chán ăn, mệt mỏi...
đường lây truyền bệnh viêm gan A (12
phút)
- Chia HS thành các nhóm, yêu cầu HS
đọc thơng tin trong SGK, tham gia đóng - HS chia nhóm, đọc thơng tin, phân
vai các nhân vật trong hình 1.
vai, tập diễn.
- Gọi các nhóm lên diễn kịch.
- GV nhận xét, khen ngợi những nhóm
HS diễn tốt, có kiến thức về bệnh viêm
gan A.
- 2 đến 3 nhóm lên diễn kịch.
- Ví dụ về kịch bản diễn:
+ HS 1: (Dìu 1 HS nằm xuống ghế)
+ HS 3: Cháu bị làm sao vậy chị?
+ HS 1: Mấy tuần nay cháu sốt, kêu
đau ở vùng bụng bên phải, gần gan,
cháu chán ăn, cơ thể mệt mỏi.
+ HS 3: Chị cần cho cháu đi xét
nghiệm máu. Dấu hiệu đó có thể
cháu đã bị viêm gan A.
+ HS 2: Thưa bác sĩ, bệnh viêm gan
7
A có bị lây khơng ạ?
+ HS 3: Bệnh này lây qua đường
tiêu hoá. Vi rút viêm gan A được
thải qua phân người bệnh. Phân có
thể dính vào tay, chân, quần áo,
nhiễm vào nước và bị các động vật
sống dưới nước ăn, có thể lây sang
một số súc vật,.. Từ những nguồn đó
- GV nêu câu hỏi để HS ghi nhớ được sẽ lây sang người lành.
tác nhân gây bệnh và con đường lây - HS lắng nghe.
truyền bệnh viêm gan A:
+ Tác nhân gây bệnh viêm gan A là gì?
+ Bệnh viêm gan A do loại vi rút
viêm gan A có trong phân người
+ Bệnh viêm gan A lây truyền qua bệnh.
đường nào ?
+ Bệnh viêm gan A lây truyền qua
đường tiêu hố. Vi rút viêm gan A
có trong phân người bệnh. Phân có
thể dính vào tay, chân, quần áo,
nhiễm vào nước và bị các động vật
sống dưới nước ăn, có thể lây sang
một số súc vật,... Từ những nguồn
đósẽ lây sang người lành khi uống
- Nhận xét câu trả lời của HS.
nước lã, ăn thức ăn sống bị ô nhiễm,
GV kết luận: Bệnh viêm gan A do một tay không sạch,...
loại vi rút viêm gan A gây ra, lây truyền - HS lắng nghe.
chủ yếu bằng đường tiêu hố. Vi rút
viêm gan A có trong phân người bệnh.
Phân có thể dính vào tay, chân, quần áo,
nhiễm vào nước, bị các động vật dưới
nước ăn, có thể lây sang 1 số súc vật...
Từ những nguồn đó sẽ lây sang người
lành khi uống nước lã, ăn thức ăn sống
bị ô nhiễm, tay khơng sạch.
HĐ 3: Cách đề phịng bệnh viêm gan
A (12 phút)
- Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo
cùng quan sát tranh minh hoạ trang 33 luận, trình bày với nhau.
SGK và trình bày về từng tranh theo các - 4 HS nối nhau trình bày.
câu hỏi:
+ Người trong hình minh hoạ đang làm Hình 1: Bạn nhỏ trong hình đang
gì?
uống nước đun sối để nguội. Uống
+ Làm như vậy để làm gì?
nước đun sơi để phịng bệnh viêm
- Gọi HS trình bày. Mỗi HS chỉ nói về gan A. Vi rút viêm gan A có thể có
8
một hình.
+ Bệnh viêm gan A nguy hiểm như thế
nào?
+ Theo em người bệnh viêm gan A cần
làm gì?
trong nước lã nhưng bị tiêu diệt khi
đun sơi nước.
Hình 2: Bạn nhỏ trong hình đang ăn
thức ăn đã nấu chín.Thức ăn đã được
nấu chín đảm bảo vệ sinh và vi rút
viêm gan A đã chết trong quá trình
đun nấu. Vi rút viêm gan A có thể có
trong nước lã, thức ăn bị ơi thiu..
Hình 3: Bạn nhỏ trong hình đang
Rửa tay bằng nước sạch trước khi ăn
cơm. Làm như vậy rất hợp vệ sinh
và phòng được bệnh viêm gan A. Vi
rút viêm gan A có thể dính vào tay
chân trong q trình làm việc và vui
chơi.
Hình 4: Bạn nhỏ trong hình đang
rửa tay bằng xà phòng sau khi đi vệ
sinh.Vi rút viêm gan A có trong
phân của người bệnh. Nếu bị dính
vào tay sẽ có nguy cơ bị viêm gan A.
+ Bệnh viêm gan A chưa có thuốc
đặc trị.
+ Bệnh viêm gan A làm cho cơ thể
mệt mỏi, chán ăn, gầy yếu.
+ Người bị bệnh viêm gan A cần
nghỉ ngơi, ăn thức ăn lỏng chứa
nhiều chất đạm, vitamin, không ăn
mỡ, không uống rượu.
- 2 HS nối nhau đọc.
- Gọi HS đọc mục bạn cần biết trang 33.
GV kết luận: Để phòng bệnh viên gan
A cần ăn chín, uống sơi, rửa tay trước
khi ăn và sau khi đi đại tiện. Người bị
mắc bệnh viêm gan A cần lưu ý: Người
bệnh cần nghỉ ngơi, ăn thức ăn lỏng
chứa nhiều chất đạm, vi-ta-min, không
ăn mỡ, không uống rượu bia…
3. Hoạt động vận dụng (3 phút)
+ Nêu các cách để phòng bệnh viên gan + Cần ăn chín, uống sơi, rửa tay sạch
A?
trước khi ăn và sau khi đi đại tiện.
BVMT: Chúng ta cần có ý thức giữ gìn
mơi trường sạch sẽ.
- Nhận xét tiết học .
- Dặn dò HS về nhà làm bài. Chuẩn bị
bài: Phòng tránh HIV/AIDS.
IV. Điều chỉnh - Bổ sung
9
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Ngày soạn: 30/10/2021
Ngày giảng: Thứ ba ngày 02 tháng 11 năm 2021
Buổi sáng
Toán
Tiết 46: LUYỆN TẬP
I. Yêu cầu cần đạt
Giúp HS củng cố về:
- Kĩ năng thực hiện tính cộng với các số thập phân. Sử dụng các tính chất của phép
cộng để tính theo cách thuận tiện. So sánh các số thập phân.
- Giải bài tốn có phép cộng nhiều số thập phân.
- Năng lực tư duy và lập luận tốn học, năng lực mơ hình hố tốn học, năng lực
giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp tốn học, năng lực sử dụng cơng cụ
và phương tiện tốn học. Giáo dục HS có ý thức học tập, tự giác làm bài, thích làm
bài tập.
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ, SGK, VBT.
- HS: SGK, VBT.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động (5 phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi Ai - HS lắng nghe
nhanh ai đúng
Số hạng
5,75
7,34
4,5
1,27
Số hạng
7,8
0,45
3,55
5,78
Số hạng
4,25
2,66
+ HS tham gia chơi, dưới lớp cổ vũ.
,5
- Lắng nghe.
4,22
Số hạng
- Học sinh mở sách giáo khoa, trình
1,2
bày bài vào vở.
0,05
6,45
10
8,73
Tổng
- 1 HS đọc đề bài, cả lớp đọc đề bài
trong SGK.
- 1 HS nêu, HS cả lớp theo dõi và bổ
sung ý kiến.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập
+ Phổ biến luật chơi, cách chơi: Trò
chơi gồm 2 đội, mỗi đội 4 HS. Lần lượt
từng HS trong mỗi đội sẽ nối tiếp nhau
suy nghĩ thật nhanh và tìm đáp án để
ghi kết quả với mỗi phép tính tương
ứng. Mỗi một phép tính đúng được
thưởng 1 bơng hoa. Đội nào có nhiều
hoa hơn sẽ là đội thắng cuộc.
+ Tổ chức cho học sinh tham gia chơi.
- Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên
dương đội thắng cuộc.
- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên
bảng:
2. Hoạt động luyện tập (30 phút)
Bài 1: Tính (7 phút)
- Mời 1 HS đọc yêu cầu bài.
- 1 HS nhận xét bài làm của bạn.
- 1 HS đọc đề bài trước lớp, cả lớp đọc
thầm lại đề bài trong SGK.
+ Tính bằng cách thuận tiện.
+ Giao hốn và kết hợp của phép cộng
- 2 HS làm bảng phụ, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
+ Nêu cách đặt tính và thực hiện tính
a) 2,96 + 4,58 + 3,04
cộng nhiều số thập phân?
= 4,58 + (2,96 + 3,04)
- Yêu cầu HS làm bài.
= 4,58 + 6 = 10,58
b) 7,8 + 5,6 + 4,2 + 0,4
= (7,8 + 4,2) + (5,6 + 0,4)
= 12 + 6 = 18
c) 8,69 + 2,23 + 4,77
= (4,77 + 2,23) + 8,69
= 7 + 8,69 = 15,69
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên - HS nhận xét bài làm của bạn.
bảng.
- GV nhận xét và đánh giá HS.
- 3 HS lần lượt giải thích:
Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện
nhất (8 phút)
- Yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi:
- HS đọc đề thầm đề bài trong SGK.
+ Bài tốn u cầu chúng ta làm gì?
+ So sánh
+ Muốn tính bằng cách thuận tiện em - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
phải dựa vào tính chất nào đã học?
bài vào vở bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài.
5,89 + 2,34 < 8,32
8,36 + 4,97 = 8,97 + 4,36
11
14,7 + 5,6 > 9,8 + 9,75
+ Tính tổng các số thập phân rồi so
sánh và điền dấu so sánh thích hợp vào
chỗ chấm.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp
đọc thầm đề bài trong SGK.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên + Ngày thứ nhất bán: 32,7m
bảng.
+ Ngày thứ hai nhiều hơn ngày thứ
+ Giải thích cách làm của từng biểu nhất: 4,6m
thức trên?
+ Ngày thứ 3 bằng TBC của hai ngày
- GV nhận xét và đánh giá HS.
đầu.
Bài 3: Điền dấu <, >, = (7 phút)
+ Ngày thứ ba:…. m vải?
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- HS trả lời
+ Nêu yêu cầu khác của bài tập?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
Bài giải
Số mét vải ngày thứ hai bán:
32,7 + 4,6 = 37,3 (m)
- HS giải thích cách làm của từng phép
Số mét vải ngày thứ ba bán:
so sánh.
(32,7 + 37,3) : 2 = 35 (m)
Đáp số: 35m
- Gọi HS nhận xét bài của HS trên
- 1 HS chữa bài của bạn. HS cả lớp
bảng.
theo dõi và tự kiểm tra bài của mình.
- GV nhận xét và đánh giá HS.
Bài 4: Bài tốn (8 phút)
+ Chúng ta thường sử dụng tính chất
- Gọi HS đọc đề bài tốn.
kết hợp để tính nhanh.
+ Bài tốn cho biết gì?
- HS lắng nghe.
+ Bài tốn hỏi gì?
+ Muốn biết ngày thứ 3 bán được bao
nhiêu mét vải ta làm như thế nào?
- 1 HS lên bảng làm.
12
- Gọi HS chữa bài làm của bạn trên
bảng, sau đó nhận xét và đánh giá HS.
3. Hoạt động vận dụng (5 phút)
+ Chúng ta thường sử dụng tính chất
kết hợp để làm gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dị HS về nhà ơn lại nội dung
chính của từng bài tập đọc.
IV. Điều chỉnh - Bổ sung
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Luyện từ và câu
Tiết 19: ƠN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1 (Tiết 3)
I. u cầu cần đạt
- Tiếp tục kiểm tra đọc và HTL.
- Ôn lại các bài tập đọc và văn miêu tả đã học trong ba chủ đề: Việt Nam - Tổ quốc
em, Cánh chim hồ bình, Con người với thiên nhiên, trao đổi kĩ năng cảm thụ văn
học, thấy được cái hay, cái tinh tế trong cách quan sát và miêu tả của bài văn.
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn
đề và sáng tạo. Giáo dục HS có ý thức ôn tập các bài tập đọc đã học trong 9 tuần
đầu.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Phiếu bốc thăm bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 1 đến tuần 9.
- HS: SGK, VBT.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động (3 phút)
- Cho HS hát.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng.
- HS hát
2. Hoạt động luyện tập (32 phút)
- HS nghe
a) Kiểm tra đọc (17 phút)
- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc.
- Lần lượt từng HS bốc thăm bài (5 HS)
về chỗ chuẩn bị, khi có 1 HS kiểm tra
xong thì gọi 1 HS khác tiếp tục lên bốc
thăm bài đọc.
- Yêu cầu HS đọc bài bốc thăm được và - HS đọc và trả lời câu hỏi.
trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài đọc.
- GV nhận xét và đánh giá.
b) Hướng dẫn làm bài tập (15 phút)
Bài 2
+ Trong các bài tập đọc đã học, bài nào - 4 HS tiếp nối nhau phát biểu:
13
là văn miêu tả?
+ Quang cảnh làng mạc ngày mùa.
+ Một chuyên gia máy xúc.
+ Kì diệu rừng xanh.
+ Đất Cà Mau
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- 1 HS đọc.
- GV hướng dẫn HS làm bài:
- HS nghe GV hướng dẫn, sau đó tự
+ Chọn một bài văn miêu tả mà em làm bài vào vở.
thích.
+ Đọc kĩ bài văn đã chọn.
+ Chọn chi tiết mà mình thích.
+ Giải thích lí do vì sao mình thích chi
tiết ấy.
- Gọi HS trình bày phần bài làm của - 7- 10 HS trình bày.
mình.
- GV nhận xét, khen ngợi những HS
phát hiện được những chi tiết hay trong
bài văn và giải thích được lí do.
3. Hoạt động vận dụng (5 phút)
- Nhận xét tiết học
- Lắng nghe
- Dặn dò HS về nhà ơn lại danh từ, tính
từ, động từ, từ trái nghĩa, các thành ngữ,
tục ngữ ở ba chủ điểm đã học.
IV. Điều chỉnh - Bổ sung
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Buổi chiều
Đạo đức
Tiết 9: TÌNH BẠN (Tiết 1)
I. Yêu cầu cần đạt
Học sinh biết:
- Ai cũng cần có bạn bè và trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè
- Thực hiện đối xử tốt với bạn bè xung quanh trong cuộc sống hàng ngày.
- NL điều chỉnh hành vi (nhận thức, đánh giá, điều chỉnh hành vi), NL phát triển
bản thân (tự nhận thức bản thân). PC trách nhiệm, trung thực. Thân ái, đoàn kết với
bạn bè
* QTE: Quyền được tự do kết giao bạn bè của các em trai và em gái, cùng giúp đỡ
nhau trong học tập.
* Giáo dục KNS
- Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm sai, những
hành vi ứng xử không phù hợp với bạn bè).
- Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới bạn bè.
- Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với bạn bè trong học tập, vui chơi và trong cuộc sống.
- Kĩ năng thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với bạn bè.
14
* TNTT: Có ý thức giữ gìn, đồn kết bạn bè phịng tránh bạo lực học đường, tai
nạn thương tích.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Tranh minh họa, SGK, VBT.
- HS: SGK, VBT.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
1. Hoạt động khởi động (5 phút)
- Hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết
- HS hát.
- Nêu nội dung bài hát
- HS nêu.
- GV dẫn dắt vào bài.
- HS nghe.
- Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
- HS ghi bài.
2. Hoạt động hình thành kiến thức
mới (16 phút)
HĐ 1: Thảo luận cả lớp (8 phút)
- Tổ chức cho HS thảo luận theo câu
hỏi gợi ý sau:
+ Bài hát nói lên điều gì?
+ Bài hát nói lên tinh thần đồn kết
gắn bó của các bạn trong cùng một
lớp.
+ Lớp chúng ta có vui như vậy khơng? + Có, lớp chúng ta rất vui và đồn
kết
+ Điều gì xẩy ra nếu xung quanh chúng + Nếu xung quanh chúng ta khơng
ta khơng có bạn bè?
có bạn bè thì chúng ta sẽ tất buồn
chán, cô đơn. Khi gặp chuyện buồn
sẽ khơng có người chia sẻ…
+ Em hãy kể những việc đã làm và sẽ + Chúng ta quan tâm đến bạn, giúp
làm để có một tình bạn tốt đẹp.
bạn khi gặp khó khăn, hoạn nạn, …
+ Hãy kể cho các bạn cùng nghe một - HS kể.
tình bạn đẹp mà em thấy?
QTE: Theo em, trẻ em có quyền được + Trẻ em có quyền được tự do kết
tự do kết bạn khơng? Em biết điều đó bạn. Em biết điều đó từ bố mẹ, sách
từ đâu?
báo, trên đài truyền hình...
GV kết luận: Trong cuộc sống mỗi - Lắng nghe, ghi nhớ.
chúng ta ai cũng cần phải có bạn bè.
Trẻ em cũng cần phải có bạn bè, có
quyền tự do kết giao bạn bè.
HĐ2: Tìm hiểu nội dung truyện “Đơi
bạn” (8 phút)
- Tìm hiểu nội dung câu chuyện “Đơi - 2 HS đọc.
bạn”
- GV tổ chức cho HS hoạt động cả lớp:
- Gọi HS đọc câu chuyện trong SGK và
trả lời câu hỏi:
15
+ Câu chuyện gồm có những nhân vật + Có 3 nhân vật.
nào.
+ Khi đi vào rừng, 2 người bạn đã gặp + 2 người gặp con gấu.
chuyện gì?
+ Chuyện gì đã xảy ra khi đó?
+ 1 người bạn đã bỏ chạy, để mặc
người bạn cịn lại.
+ Hành động thốt thân của nhân vật + Đó là người bạn khơng tốt.
truyện cho thấy nhân vật đó là 1 người
bạn như thế nào?
+ Khi con gấu bỏ đi, người bạn bị bỏ + “Ai bỏ bạn trong lúc hiểm nghèo
rơi lại đã nói gì với người bạn kia?
để chạy thốt thân là kẻ tồi tệ”
+ Em thử đoán xem sau chuyện này - 2 HS nêu.
tình cảm giữa 2 người sẽ như thế nào?
+ Theo em, Khi đã là bạn bè chúng ta + Khi đã là bạn bè chúng ta phải
cần cư xử với nhau như thế nào? Vì sao sống hết lịng vì nhau, những lúc khó
lại phải cư xử như thế?
khăn, hoạn nạn phải cùng nhau giải
quyết
- GV kết luận: Bạn bè cần phải biết - Lắng nghe, ghi nhớ.
thương yêu, đoàn kết, giúp đỡ nhau,
nhất là những lúc khó khăn, hoạn nạn.
3. Hoạt động thực hành
HĐ 3. Xử lí tình huống (9 phút)
- Gọi HS đọc u câu bài tập 2.
- 1 HS đọc.
- HS làm việc ở phiếu học tập cá nhân - HS thực hiện.
sau đó trao đổi với bạn bên cạnh.
- Gọi HS trình bày cách ứng xử trong - (a): chúc mừng bạn
mỗi tình huống và giải thích lý do.
- (b): an ủi động viên bạn
- (c): bênh vực bạn hoặc nhờ người
lớn...
- (d): khuyên can bạn
- (đ): hiểu ý tốt của bạn,...
GV hỏi thêm: Em đã làm được như - HS tự liên hệ
vậy đối với bạn bè trong các tình huống
chưa? hãy kể 1 trường hợp cụ thể.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét và kết luận về cách ứng - Lắng nghe.
xử phù hợp
4. Hoạt động vận dụng (5 phút)
- Yêu cầu mỗi HS nêu 1 biểu hiện của + Tơn trọng, chân thành, biết quan
tình bạn đẹp.
tâm giúp đỡ nhau cùng tiến bộ…
- GV kết luận.
- Lắng nghe.
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK
- 2 HS đọc.
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS sưu tầm truyện về tấm
16
gương, ca dao, tục ngữ, thơ, bài hát, về
chủ đề tình bạn.
IV. Điều chỉnh - Bổ sung
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Địa lí
Tiết 9: CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
I. Yêu cầu cần đạt
- Kể tên được một số dân tộc ít người ở nước ta. Phân tích bảng số liệu, lược đồ để
rút ra đặc điểm của mật độ dân số nước ta và sự phân bố dân cư ở nước ta.
- Nêu được một số đặc điểm về dân tộc.
- Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tịi và khám phá Địa lí, năng lực
vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn. Có ý thức tơn trọng, đồn kết các dân tộc.
*MT: Cho HS nắm được mối quan hệ giữa việc số dân đông, gia tăng dân số với
việc khai thác tài nguyên thiên nhiên trong môi trường.
Điều chỉnh: Thay thế bảng số liệu mật độ dân số mới nhất
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng số liệu về mật độ dân số của một số nước châu Á. Lược đồ mật độ dân
số Việt Nam.
- HS: Sưu tầm tranh ảnh về một số dân tộc, làng bản ở đồng bằng, miền núi của
Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động (5 phút)
- Cho HS tổ chức chơi trị chơi "Ghép - HS chơi
chữ vào hình"
- Cách chơi: GV chuẩn bị một số tấm
thẻ tên của một số nước trong khu vực
trong đó có cả Việt Nam. Sau đó chia
thành 2 đội chơi, khi có hiệu lệnh các
thành viên trong nhóm nhanh chóng tìm
các thẻ ghi tên các nước để xếp thành
hình tháp theo thứ tự dân số từ ít đến
nhiều.
- GV nhận xét, tuyên dương
- HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS ghi vở
2. Hình thành kiến thức mới
* HĐ 1: 54 dân tộc anh em trên đất
nước Việt Nam (10 phút)
- HS đọc SGK, nhớ lại kiến thức đã học - HS đọc SGK
ở mơn địa lí 4 và trả lời câu hỏi
+ Nước ta có bao nhiêu dân tộc?
+ Nước ta có 54 dân tộc.
+ Dân tộc nào có số dân đơng nhất? + Dân tộc Kinh (Việt) có số dân đơng
Sống chủ yếu ở đâu? Các dân tộc ít nhất, sống tập trung ở các vùng đồng
17
người sống ở đâu?
bằng, các vùng ven biển.
Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở
các vùng núi và cao nguyên.
- GV chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên
phân bố của người Kinh, của các dân tộc
ít người và chốt.
+ Kể tên một số dân tộc ít người và địa + Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở
bàn sinh sống của họ?
vùng núi phía Bắc là: Dao, Mơng,
Thái, Mường, Tày,...
¿ Các dân tộc ít người sống chủ yếu
ở vùng núi Trường Sơn: Bru Vân
Kiều, Pa- cô, Chứt, ...
¿
Các dân tộc ít người sống chủ yếu
ở vùng Tây nguyên là: Gia – rai, Ê-đê,
Ba-na, Xơ- đăng, Tà- ôi, ...
+ Truyền thuyết con rồng cháu tiên của + Các dân tộc Việt Nam là anh em
nhân dân ta thể hiện điều gì?
một nhà.
- GV nhận xét, sửa chữa, bổ sung câu trả
lời cho HS.
* HĐ 2: Mật độ dân số Việt Nam (10
phút)
+ Dựa vào SGK em hãy cho biết mật độ + Mật độ dân số là số dân trung bình
dân số là gì?
sống trên 1km2 diện tích đất tự nhiên.
- HS nghe giảng và tính:
Mật độ dân số huyện A là:
52000 : 250 = 208 (người/km2)
GV giảng thêm: Để tính mật độ dân số, - HS lắng nghe.
người ta lấy tổng số dân tại một thời
điểm của một vùng chia cho diện tích
đất tự nhiên
- Yêu cầu thảo luận cặp đôi, quan sát - 1 HS nêu kết quả trước lớp, cả lớp
bảng số liệu.
nhận xét.
- Nhận biết được mật độ dân số nước ta
- So sánh mật độ dân số nước ta với mật
độ dân số thế giới, một số nước ở châu
Á
+ Bảng số liệu cho ta biết điều gì?
+ Bảng số liệu cho biết mật độ dân số
+ Các số liệu trong bảng được ghi vào của một nước châu Á.
thời gian nào? Được biểu thị theo đơn vị + HS nêu. Đơn vị người/ km2
nào?
+ Mật độ dân số Việt Nam năm 2020 là + 295 người /km2
bao nhiêu?
+ 150 người/km2
+ Mật độ dân số Trung Quốc năm 2020 + Mật độ dân số nước ta lớn hơn gần
là bao nhiêu?
6 lần mật độ dân số thế giới, lớn hơn
18
+ So sánh mật độ dân số nước ta với mật 3 lần mật độ dân số của Cam-pu-chia,
độ dân số một số nước châu Á?
lớn hơn 10 lần mật độ dân số của Lào,
lớn hơn 2 lần mật độ dân số Trung
Quốc.
+ Mật độ dân số Việt Nam rất cao.
+ Kết quả so sánh trên chứng tỏ điều gì
về mật độ dân số Việt Nam?
GV kết luận: Mật độ dân số nước ta
là rất cao, cao hơn cả Trung Quốc, Lào,
Cam-pu-chia và mật độ dân số trung
bình của thế giới.
*HĐ 3: Sự phân bố dân cư (10 phút)
GV chuyển ý: Mật độ dân số nước ta
cao chứng tỏ nước ta đất chật, người
đông. Vậy dân số nước ta phân bố như
thế nào giữa các vùng miền?
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4:
Quan sát lược đồ mật độ dân số, tranh
ảnh trong SGK
- Đại diện nhóm trình bày.
+ Nêu tên lược đồ và cho biết lược đồ
giúp ta nhận xét về hiện tượng gì?
- Yêu cầu 3 HS ngồi cùng bàn xem lược
đồ và thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Chỉ trên lược đồ và nêu:
+ Các vùng có mật độ dân số trên 1000
người /km2?
+ Những vùng nào có mật độ dân số từ
501 đến 1000 người/ km2?
+ Các vùng có mật độ dân số trên 100
đến 500 người/ km2?
- Lắng nghe
- Lắng nghe
+ Lược đồ mật độ dân số Việt Nam.
Lược đồ cho thấy sự phân bố dân cư
nước ta.
+ Nơi có mật độ dân số trên 1000
người/ km2 là các thành phố: Hà Nội,
Hải Phòng, TP HCM và các thành
phố ven biển.
+ Một số nơi ở ĐB Bắc Bộ, ĐB Nam
Bộ, một số nơi ở ĐB Nam Bộ. Một số
nơi ở ĐB ven biển miền Trung.
+ Các vùng trung du Bắc Bộ, một số
nơi ở đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng
ven biển miền Trung,
+ Vùng núi có mật độ dân số dưới
100người/1km2
+ Dân cư nước ta tập trung đông đúc
ở vùng đồng bằng, các đô thị lớn,
thưa thớt ở vùng núi, nông thôn.
+ Làm vùng này thiếu việc làm
+ Vùng có mật độ dân số dưới 100
người/km2?
+ Qua phân tích trên hãy cho biết: Dân
số nước ta tập trung đông ở vùng nào?
Vùng nào dân cư sống thưa thớt?
+ Việc dân cư tập trung đông đúc ở vùng
đồng bằng, vùng ven biển gây ra sức ép + Thưa thớt ở vùng núi, cao nguyên
19
gì cho dân cư các vùng này?
dẫn đến thiếu lao động cho sản xuất,
+ Việc dân cư sống thưa thớt ở vùng núi, phát triển kinh tế của vùng này.
gây khó khăn gì cho việc phát triển kinh + Tạo việc làm tại chỗ. Thực hiện
tế của vùng này?
chuyển dân từ các vùng đồng bằng lên
+ Để khắc phục tình trạng mất cân đối vùng núi xây dựng vùng kinh tế mới.
giữa dân cư các vùng, Nhà nước ta đã - Lắng nghe.
làm gì?
*MT: Chủ trương của Đảng và nhà
nước đưa dân ở vùng đồng bằng đất chật
người đông lên miền núi phát triển kinh
tế, văn hóa. Đồng bằng bao gồm cả
thành thị và nông thôn, dân cư nước ta
sống ở nơng thơn là chủ yếu vì dân cư
chủ yếu sống bằng nghề nông.
- HS nêu nội dung bài.
3. Hoạt động vận dụng (5 phút)
- HS lắng nghe.
- Yêu cầu HS nêu lại nội dung bài
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị
bài sau.
IV. Điều chỉnh - Bổ sung
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Ngày soạn: 31/10/2021
Ngày giảng: Thứ tư ngày 03 tháng 11 năm 2021
Buổi sáng
Toán
Tiết 47: TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN
I. Yêu cầu cần đạt
- Biết thực hiện phép trừ hai số thập phân.
- Bước đầu có kĩ năng trừ hai số thập phân và vận dụng giải bài tốn có liên quan.
- Năng lực tư duy và lập luận tốn học, năng lực mơ hình hoá toán học, năng lực
giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng cơng cụ
và phương tiện tốn học. Giáo dục HS có ý thức học tập: Chú ý nghe giảng, hăng
hái phát biểu ý kiến xây dựng bài.
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ HS làm bài.
- HS: SGK, VBT.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động (5 phút)
- HS tham gia chơi.
- Trò chơi: Phản xạ nhanh
(Cho HS nêu: Hai số thập phân có tổng - Lắng nghe.
bằng 100)
- Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi
20