Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

Giao an tuan 10 lơp 1A

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (283.85 KB, 35 trang )

TUẦN 10 – Học trực tuyến
Ngày soạn: 04/11/2021
Ngày giảng: Thứ hai ngày 08 tháng 11 năm 2021
TOÁN
Tiết 32: Bài 26: LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Củng cố kỹ năng làm tính trừ trong phạm vi 6.
Vận dụng được kiến thức, kỹ năng về phép trừ trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết
một số tình huống gắn với thực tế.
- Phát triển các năng lực toán học.
- HS u thích mơn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV
- Các que tính và các chấm trịn.
- Một số tình huống thực tế đơn giản có liên quan đến phép trừ trong phạm vi 6.
2. HS
- VBT Toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động dạy

Hoạt động học

A. Hoạt động khởi động (5’)
- GV Cho học sinh chơi trò chơi “truyền - HS chơi trị chơi.
điện”, Ơn tập phép trừ trong phạm vi 6.
- GV gọi hs chia sẻ
- Chia sẻ cách trừ của mình mình; để có thể
tìm nhanh chính xác các kết quả phép tính
cần lưu ý điều gì ?
B. Hoạt động thực hành, luyện tập (15’)


Bài 1. Số?
- GV yêu cầu hs làm vào bài

- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS thực hiện vào vở bài tập
- HS nêu kết quả.


- GV nhận xét, củng cố:
Bài 2. Tính?
+ Bài tập yêu cầu gì?
- GV yêu cầu HS làm vở bài tập.
- GV nhận xét, củng cố

- Bài tập yêu cầu tính.
- HS đọc kết quả.
1-1=0
5-2=3
4-1=3
2-1=1
3-1=2
3-2=1

5-4=1
6-1=5
4-3=1

Bài 3. Chọn kết quả đúng với mỗi phép
tính:
- GV quan sát, uốn nắn cho HS.

- HS làm bài vào vở.
- Mỗi HS chọn một kết quả tương ứng với phép tính
- GV gọi HS chia sẻ trước lớp
mình chọn.

- GV nhận xét, củng cố

6-4=2
6-2=4

4-2=2
5-2=3

6-3=3
5-1=4

Bài 4. Nêu phép trừ thích hợp với mỗi - HS nêu yêu cầu của bài.
tranh vẽ
- GV cho HS quan sát tranh

- HS quan sát tranh, kể cho bạn nghe tình huống
xảy ra trong tranh, nêu phép tính tương ứng.

- GV gọi 2-3 HS nêu trước lớp

a. Trong bến có 6 xe ơ tơ. Có 3 xe ơ tơ rời
bến. Cịn bao nhiêu xe ô tô đang đậu trong
bến? 6 – 3 = 3
b. Có 5 bạn chơi đá bóng. Có 2 bạn đi về.
Còn bao nhiêu bạn đang chơi đá bóng?

5–2=3

- GV nhận xét, củng cố
C. Hoạt động vận dụng (5’)

- Yêu cầu HS tìm tình huống trong thực tế - HS nêu tình huống, phép tính.
liên quan đến phép trừ trong phạm vi 6.
- GV gọi 1-2 HS chia sẻ trước lớp.

- HS chia sẻ trước lớp.

- Nhận xét, tuyên dương.
- Về nhà tìm tình huống thực tế liên quan - HS lắng nghe.
đến phép trừ trong phạm vi 6 để ngày mai
chia sẻ với các bạn.
- Nhận xét tiết học.


V. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………..............................
Tiếng Việt
LUYỆN ĐỌC, VIẾT UI, ƯI, AO, EO (T1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẬT
- Gìúp HS củng cố về đọc viết các vần ui, ưi, ao, eo đã học.
- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết âm đã học và hoàn thành bài tập.
- Yêu thích mơn học, góp phần hình thành và phát triển phẩm chất chăm chỉ, trung
thực, trách nhiệm.

II. ĐỒ DÙNG
1. GV
- Máy tính viết nội dung đọc.
2. HS
- Vở bài tập Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của gìáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5’)
2. Ôn đọc (20’)
- GV ghi bảng.
- HS đọc: cá nhân.
Vần: ui, ưi, ao, eo ….
Từ: dãy núi, gửi thư, bụi cỏ, ngôi sao,
cái kẹo, quả táo, ao bèo.
Câu: Lan gửi thư cho Hà kể về quê
Lan. Ở đó, có nhà sàn ….
- GV nhận xét, sửa phát âm.
3. Viết (15’)
- HS viết vở ô ly.
- Hướng dẫn viết vào vở ô ly.
ui, ưi, ao, eo …. Mỗi chữ 1 dòng.
- Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng.
- GV hệ thống kiến thức đã học.
- Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà.
V. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………



Tiếng Việt
LUYỆN ĐỌC, VIẾT AU, ÂU, ÊU, IU, ƯU (T2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Giúp HS củng cố về đọc viết các vần au, âu, êu, iu, ưu đã học.
- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết âm đã học và hồn thành bài tập.
- u thích mơn học, góp phần hình thành và phát triển phẩm chất chăm chỉ, trung
thực, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG
1. GV
- Máy tính viết nội dung đọc.
2. HS
- Vở bài tập Tiếng Việt, vở ôli
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của gìáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5’)
2. Ôn đọc (20’)
- GV ghi bảng.
Vần: au, âu, êu, iu, ưu
- HS đọc: cá nhân
Từ: rau củ, chú tễu, con trâu, cái rìu,
quả lựu, cái địu, con cừu.
Câu: Bà đã nghỉ hưu. Ngày ngày, bà đi
chợ, ....
- GV nhận xét, sửa phát âm.
3. Viết (15’)
- Hướng dẫn viết vào vở ô ly.
au, âu, êu, iu, ưu ,…. Mỗi chữ 1 dòng.
- HS viết vở ô ly.

rau củ, chú tễu, con trâu, cái rìu, quả
lựu, cái địu mỗi từ 1 lần.
Viết câu: Bà đã nghỉ hưu.
- Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng.
- GV hệ thống kiến thức đã học.
- Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà.
V. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Tự nhiên và Xã hội
Tiết 14: BÀI 5. TRƯỜNG HỌC CỦA EM (tiết 2)


I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Kể được tên các hoạt động chính ở trường học: nêu được cảm nhận của bản thân khi
tham gia các hoạt động đó.
Giữ gìn lớp học sạch, đẹp.
- Nói được về hoạt động vui chơi trong giờ nghỉ.
Đặt được câu hỏi để tìm hiểu về trường học, các thành viên và hoạt động trường học.
Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về trường học, hoạt động ở trường học
- HS biết được các hoạt động chính của lớp học và biết thực hiện các hành vi đúng nhằm
giữ gìn lớp học sạch, đẹp.
Tích cực tham gia các hoạt động trong tiết học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên
- Các hình trong SGK.
- Tranh ảnh hoặc video về các hoạt động của trường học
2. Học sinh
- VBT Tự nhiên và Xã hội 1.

- Giấy, bút màu, bản cam kết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (3 phút)
- GV cho HS hát
2. Hoạt động khám phá kiến thức mới:
Tìm hiểu các hoạt động ở trường (10’)
- Yêu cầu HS quan sát các hình ở trang 36, 37 - HS quan sát.
trong SGK để trả lời các câu hỏi
+ Nói về một số hoạt động ở trường học - Các thành viên quan sát chia sẻ thống
trong các hình 1 - 4 trang 36 (SGK).
nhất trong nhóm.
+ Những hoạt động nào trong các hình 1 - 4
trang 37 (SGK) khơng an tồn cho bản thân
và người khác?
- GV yêu cầu HS trình bày kết quả
- HS trình bày kết quả làm việc trước
lớp.
- GV cùng HS nhận xét bổ sung
- Một số hoạt động thể hiện là an tồn ở
các hình: Chào cờ ở sân trường, thảo
luận nhóm trong lớp, làm việc trong
thư viện, chăm sóc cây ở vườn trường,
hoạt động đuổi nhau ở cầu thang, hoạt
động du cành cây là khơng an tồn cho
bản thân và người khác.
3. Hoạt động vận dụng: Giới thiệu các hoạt
động ở trường mình (15’)
- GV yêu cầu HS:

+ Kể về một số hoạt động diễn ra ở trường


mình.
+ Em thích tham gia vào những hoạt động
- HS trả lời
nào? Vì sao?
+ Ở trường, em nên chơi những trị chơi nào
để đảm bảo an tồn? Vì sao?
- GV cùng HS theo dõi, bổ sung
- HS nhận xét.
- Yêu cầu HS làm cầu 3 của Bài 5 (VBT).
- HS làm BT
GV hướng HS đến thông điệp: “Đến trưởng
thật vui và học thêm nhiều điều thú vị”.
V. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Ngày soạn: 04/11/2021
Ngày giảng: Thứ ba ngày 09 tháng 11 năm 2021
Tiếng Việt
Tiết 135, 136: BÀI 46: AC, ĂC, ÂC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nhận biết và đọc đúng các vần ac, ăc, âc; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có
các vần ac, ăc, âc; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
Viết đúng các vần ac, ăc, âc (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần ac, ăc,
âc. Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần ac, ăc, âc có trong bài học.
- Phát triển kỹ năng nói lời xin phép.
Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về phong cảnh.

- Cảm nhận được vẻ đẹp một vùng đất của Tổ quốc, từ đó yêu mến hơn quê hương,
đất nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Máy tính, tranh SGK
2. Học sinh: Bộ đồ dùng, SHS.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1

Hoạt động của gìáo viên
1. Hoạt động khởi động (5’)
- HS hát chơi trò chơi
* Kết nối
- GV yêu câu HS quan sát tranh và trả lời
câu hỏi Em thấy gì trong tranh?
- GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới
tranh và HS nói theo.
- GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận

Hoạt động của học sinh
- Hs chơi

- HS trả lời

- Hs lắng nghe


biết và yêu câu HS đọc theo. GV đọc từng
cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS
đọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết
một số lần: Tây Bắc có ruộng bậc thang có

thác nước.
- GV giới thiệu các vần mới ac, ac, ac. Viết
tên bài lên bảng.
2. Hoạt động hình thành kiến (20’)
a. Đọc vần
- Ghép chữ cái tạo vần
+ GV yêu câu HS nêu cách ghép vần ac.
- Đánh vần các vần
+ GV đánh vần mẫu các vần ac
+ GV yêu câu HS nối tiếp nhau đánh vần.
- Đọc trơn các vần
+ GV yêu câu một số (4 - 5) HS nối tiếp
nhau đọc trơn vần. (từng vần)
* Vần ăc, âc (tương tự)
- So sánh các vần
- GV giới thiệu vần ac, ăc, âc.
- GV yêu cầu HS so sánh vần ac, ăc, âc để
tìm ra điểm giống và khác nhau. GV nhắc
lại điểm giống và khác nhau gìữa các vần.
b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu
+ GV giới thiệu mơ hình tiếng thác. GV
khuyến khích HS vận dụng mơ hình các
tiếng đã học để nhận biết mơ hình và đọc
thành tiếng thác.
+ GV u câu một số (4 - 5) HS đánh vần
tiếng thác (thờ ác thác sắc thác).
+ GV yêu câu một số (4 - 5) HS đọc trơn
tiếng thác.
- Đọc tiếng trong SHS

+ Đánh vần tiếng.
+ GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS
đánh vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS
đánh vần tương ứng với số tiếng).

- HS đọc

- HS nêu
- Hs lắng nghe
- HS đọc
- HS lắng nghe
- HS đánh vần tiếng mẫu

- HS đọc trơn tiếng mẫu.
- HS so sánh vần ac, ăc, âc để tìm ra
điểm giống và khác

- HS nêu cách ghép tiếng thác.

- HS đọc
- HS đọc

- HS thực hiện


+ Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng
nối tiếp nhau, hai lượt.
+ GV yêu câu mỗi HS đọc trơn các tiếng
chứa một vần.
- Ghép chữ cái tạo tiếng ngồi bài

+ HS tự tạo các tiếng có chứa vần ac, ăc, âc.
+ GV yêu câu 1- 2 HS phân tích tiếng, 1 - 2
HS nêu lại cách ghép.
+ GV yêu câu lớp đọc trơn đồng những
tiếng tìm được.
c. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng
từ ngữ: bác sĩ, mắc áo, quả gấc. Sau khi đưa
tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn
bác sĩ,
- GV nêu yêu câu nói tên sự vật trong tranh.
GV cho từ ngữ bác sĩ xuất hiện dưới tranh.
- GV yêu câu HS nhận biết tiếng chứa vần
ac trong bác sĩ, phân tích và đánh vần tiếng
bác, đọc trơn từ ngũ bác sĩ. GV thực hiện
các bước tương tự đối với mắc áo, quả gấc.
- GV yêu câu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS
đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS
đọc trơn các từ ngữ.
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ
- GV yêu câu từng nhóm và sau đó cả lớp
đọc đổng thanh một lần,
4. Hoạt động vận dụng: Viết bảng (7’)
- GV đưa mẫu chữ viết các vần ăc, âc. GV
viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách
viết các vần ac, ăc, âc.
- GV yêu câu HS viết vào bảng con: ac, ăc,
âc, bác, mắc, gấc (chữ cở vừa).
- GV yêu câu HS nhận xét bài của bạn.
- GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết

cho HS.

- HS đánh vần.
- HS đọc trơn.

- HS đọc

- HS lắng nghe, quan sát

- HS nói
- HS nhận biết

- HS đọc

- HS đọc

- HS quan sát

- HS viết
- HS nhận xét
- HS lắng nghe

TIẾT 2


1, Hoạt động mở đầu (3p)
- Y/c HS hát
- Y/c HS đọc lại toàn bài tiết 1.
- Gv nhận xét, đánh giá.
2, Hoạt động thực hành, luyện tập. (20’)

a. Viết vở
- GV yêu câu HS viết vào vở Tập viết 1, tập
một các vần ac, ăc, âc, từ ngữ mắc áo, quả
gấc.
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp
khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS
b. Đọc đoạn
- GV đọc mẫu cả đoạn.
- GV yêu câu HS đọc thầm và tìm các tiếng
có vần ac, ăc, âc.
- GV yêu câu một số (45) HS đọc trơn các
tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các
tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần
tiếng rồi mới đọc). Từng nhóm rối cả lớp
đọc đống thanh những tiếng có vần ac, ãc,
ác trong đoạn văn một số lần.
- GV yêu câu HS xác định số câu trong
đoạn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp
từng câu (mỗi HS một câu), khoảng 1 - 2
lần.
- GV yêu câu một số (2 3) HS đọc thành
tiếng cả đoạn.
- GV yêu câu HS trả lời câu hỏi về nội dung
đoạn văn:
+ Sa Pa ở đâu?
+ Vào mùa hè, mỗi ngày, Sa Pa như có mấy
mùa?
+ Sa Pa có những gì?
3. Hoạt động vận dụng: Nói theo tranh

(10’)
- GV hướng dẫn HS quan sát và nói về tình

- HS lắng nghe

- HS viết
- HS lắng nghe

- HS lắng nghe
- HS đọc thầm, tìm.
- HS đọc

- HS xác định

- HS đọc

- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.

- HS nói


huống trong tranh.
- GV yêu câu HS làm việc nêu nội dung - HS nêu
tranh.
- HS tìm một số từ ngữ chứa vần ac, ăc, âc - HS tìm
và đặt câu với từ ngữ tìm được.
- GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và -HS làm
động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các văn

ac, ắc, đc và khuyến khích HS thực hành
gìao tiếp ở nhà.
V. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
TOÁN
Tiết 33: Bài 27: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 6 (tiếp theo)
(TIẾT 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Tìm được kết quả các phép trừ trong phạm vi 6 và thành lập bảng trừ trong phạm vi
6.
Vận dụng được kiến thức, kỹ năng về phép trừ trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết
một số tình huống gắn với thực tế.
- Phát triển các năng lực toán học.
- HS u thích mơn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Gv
- Các que tính, các chấm trịn, các thẻ phép tính trừ trong phạm vi 6.
- Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép trừ trong phạm vi 6.
2, HS
- VBT Toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU


Hoạt động dạy
A. Hoạt động khởi động (5’)

Hoạt động học


- GV Cho học sinh chơi trò chơi “Đố bạn”, - HS chơi trị chơi.
để tìm kết quả của các phép trừ phạm vi 6
đã học.
- GV tóm lại:
B. Hoạt động hình thành kiến thức (15’)
- GV hướng dẫn HS tìm kết quả của từng - HS thảo luận theo cặp đôi: Bạn A rút một
phép trừ trong phạm vi 6:
thẻ, đọc phép tính, đố bạn B nêu kết quả
của phép tính.
1-1=0; 2-1=1; 3-1=2; 4-1=3; 5-1=4;
6-1=5;….
-> Giáo viên chỉ vào từng bức tranh và - Sắp xếp các thẻ phép trừ theo một quy tắc
nhấn mạnh các thuật ngữ: trên, dưới, phải, nhất định.
trái, trước sau, ở giữa.
- GV giới thiệu bảng trừ trong phạm vi 6 - CN-N-L
và HD HS đọc các phép tính trong bảng.
+ Con có nhận xét gì về đặc điểm của các - HS trả lời
phép tính trong từng dịng?
- GV tổng kết: Dịng thứ nhất được coi là
Bảng trừ: Một số trừ đi 1;….; Dòng thứ
sáu được coi là Bảng trừ: Một số trừ đi 6.
C. Hoạt động thực hành luyện tập
Bài 1. Tính nhẩm (10’)
- HS nêu yêu cầu
- GV dành 1’ để HS tự nhẩm kết quả của - Cá nhân nhẩm
các phép tính.
GV tổ chức cho HS chơi trị chơi “Truyền - HS chơi trò chơi
điện”
4-3=1
4-1=3


5-4=1


5-1=4

6-1=5

6-3=3

5-5=0

6-5=1

3-3=0

- GV nhận xét, củng cố
Bài 2. Tìm các phép tính có kết quả là 2

- HS nêu u cầu

(10’)
- Yêu cầu HS tự làm bài cá nhân

- Tìm kết quả các PT trừ
- Chọn các phép trừ có kết quả là 2.

- GV gọi HS chia sẻ trước lớp.

4-2=2


5-3=2

3-1=2

6-4=2

- Chia sẻ trước lớp

- GV nhận xét, củng cố

- Bài học hơm nay em biết được điều gì?

- HS trả lời

- Về nhà tìm tình huống thực tế liên quan
đến phép trừ trong phạm vi 6 để ngày mai
chia sẻ với các bạn.
V. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Ngày soạn: 29/10/2021
Ngày giảng: Thứ tư, ngày 03 tháng 11 năm 2020
Tiếng Việt
Tiết 37, 38: BÀI 47: OC, ÔC, UC, ƯC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nhận biết và đọc dúng các vần oc, ôc, uc, ưc; đọc dúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn
có các vần oc, ơc, uc, ưc; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung
đã đọc.



Viết đúng các vần oc, ôc, uc, ưc (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có các vần
oc, ôc, uc, ưc.
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần oc, ốc, uc, ưc có trong bài học.
- Phát triển kỹ năng nói về niềm vui, sở thích.
Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về cảnh vật và tranh về
hoạt động của con người.
- Cảm nhận được vẻ đẹp của cảnh vật, từ đó yêu hơn thiên nhiên và cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG
1. GV
- Tranh SGK
2. Hs
- Bảng con, bút viết bảng, SGK TV tập 1.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1

Hoạt động của gìáo viên
1. Hoạt động khởi động (5’)
- HS hát.
- GV cho HS viết bảng ac, ăc, âc
* Kết nối
- GV yêu câu HS quan sát tranh và trả lời
câu hỏi Em thấy gì trong tranh?
- GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới
tranh và HS nói theo. GV cũng có thể đọc
thành tiếng câu nhận biết và yêu câu HS đọc
theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ
thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp
lại câu nhận biết một số lần: Ở góc vườn,

cạnh gốc cau, khóm cúc nở hoa vàng rực.
- GV giới thiệu các vần mới oc, ôc, uc, ưc.
Viết tên bài lên bảng.
2. Hình thành kiên thức mới (20’)
a. Đọc vần
- Ghép chữ cái tạo vần
+ GV yêu cầu HS nêu cách ghép vần oc.
- Đánh vần các vần
+ GV đánh vần mẫu các vần oc
+ GV yêu câu HS nối tiếp nhau đánh vần.
- Đọc trơn các vần

Hoạt động của học sinh
- Hs chơi
- HS viết
- HS trả lời
-Hs nói

- HS đọc

- HS đọc

- HS nêu

- Hs lắng nghe
- HS đánh vần tiếng mẫu


+ GV yêu câu HS nối tiếp nhau đọc trơn
vần.

+ GV yêu câu lớp đọc trơn.
* Các vần ôc, uc, ưc (tương tự)
- So sánh các vần
+ GV giới thiệu vần oc, ôc, uc, ưc.
+ GV yêu câu một số (2 3) HS so sánh các
vần oc, ôc, uc, ưc để tìm ra điểm giống và
khác nhau.
+ GV nhắc lại điểm giống và khác nhau
giữa các vần.
b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu
+ GV giới thiệu mơ hình tiếng góc. GV
khuyến khích HS vận dụng mơ hình các
tiếng đã học để nhận biết mơ hình và đọc
thành tiếng góc.
+ GV u câu một số (4 5) HS đánh vần
tiếng góc (gờ óc góc sắc góc).
+ GV yêu câu một số (4 5) HS đọc trơn
tiếng góc.
- Ghép chữ cái tạo tiếng
+ HS tự nêu các tiếng có chứa vần oc, ơc,
uc, ưc.
+ GV yêu câu 1 2 HS phân tích tiếng, 1 2
HS nêu lại cách ghép.
+ GV yêu cầu HS đọc những tiếng tìm được.
- Đọc tiếng trong SHS
+ Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có
trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối
tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số
tiếng). Lớp đánh vần mỗi tiếng một lần.

+ Đọc trơn tiếng.
- GV yêu câu mỗi HS đọc trơn một tiếng nối
tiếp nhau, hai lượt. + Mỗi HS đọc trong các
tiếng chứa một các tiếng.
c. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng

- HS đọc trơn tiếng mẫu.

- HS so sánh các vần oc, ôc, uc, ưc để
tìm ra điểm giống và khác nhau.
- HS lắng nghe

- HS đánh vần.
- HS đọc trơn.

- HS tự nêu
- HS phân tích
- HS đọc

- HS đánh vần, lớp đánh vần

- HS đọc

- HS đọc


từ ngữ: con sóc, cải cốc, máy xúc, con mực.
- Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ
ngữ, chẳng hạn con sóc, GV nêu yêu câu nói - HS lắng nghe, quan sát

tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ con
sóc xuất hiện dưới tranh.
- GV yêu câu HS nhận biết tiếng chứa vần
oc trong con sóc, phân tích và đánh vần - HS nói
tiếng sóc, đọc trơn từ ngữ con sóc.
- GV thực hiện các bước tương tự đối với - HS nhận biết
cái cốc, máy xúc, con mực.
- GV yêu câu HS đọc trơn nói tiếp, mỗi HS
đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS - HS thực hiện
đọc trơn các từ ngữ.
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ
- GV yêu cầu HS đọc cá nhân
3. Hoạt động vận dụng: Viết bảng (7’)
- HS đọc
- GV đưa mẫu chữ viết các vần oc, ôc, uc,
uc. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình - HS đọc
và cách viết các vẫn oc, ôc, uc, ưc.
- GV yêu câu HS viết vào bảng con: oc, ơc,
uc, ưc và sóc, cốc, xúc, mực (chữ cỡ vừa).
- HS lắng nghe, quan sát
- HS nhận xét bài của bạn.
- HS viết
- GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết - HS nhận xét
cho HS.
- HS lắng nghe
TIẾT 2
1. Hoạt động mở đầu (3p)
- Y/c HS hát
- Y/c HS đọc lại toàn bài tiết 1.
- Gv nhận xét, đánh giá.

2. Hoạt động thực hành, luyện tập. (20’)
a. Viết vở
- GV yêu câu HS viết vào vở Tập viết 1, tập - HS viết
một các vần oc, ôc, uc, ưc; từ ngữ cốc, máy
xúc, mực. GV quan sát nhắc nhở HS ngồi
viết đúng cách.
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS.
- HS nhận xét
b. Đọc
- GV đọc mẫu cả đoạn.
- HS lắng nghe


- GV yêu câu HS đọc thầm và tìm các tiếng
có vần oc, ơc, uc, ưc.
- GV u câu một số (4 - 5) HS đọc trong
các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả
các tiếng (với HS đọc yếu, GV cho HS đánh
vần tiếng nói mới đọc).
- GV yêu câu HS xác định số câu trong đoạn
văn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp
từng câu (mỗi HS một câu), khoảng 1-2 lần.
- GV yêu câu một số (2 3) HS đọc thành
tiếng cả đoạn.
- GV yêu câu HS trả lời câu hỏi về nội dung
đoạn văn:
+ Đi học về, Hà thấy mấy khóm cúc thể
nào?
+ Hà cắm cúc vào đâu?
+ Mẹ khen Hà thế nào?

3. Hoạt động vận dụng: Nói theo tranh
(10’)
- GV yêu câu HS quan sát tranh trong SHS,
GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời:
+ Có những ai ở trong tranh
+ Theo em, các bạn đang làm gì?
+ Sở thích của em là gì?
- GV yêu câu một số (2 3) HS trả lời những
câu hỏi trên và có thể trao đổi thêm về sở
thích của các em.
- GV u câu HS tìm một số từ ngữ chứa
các vần oc, ôc, uc, uc và đặt câu với từ ngữ
tìm được.
- GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và
động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các vần
oc, ôc, tc, ức và khuyến khích HS thực hành
gìao tiếp nhà.
V. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

- HS đọc thầm, tìm.
- HS đọc

- HS xác định
- HS đọc

- HS đọc
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.


- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.

- HS tìm.

- HS lắng nghe

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………


Hoạt động trải nghiệm
Tiết BÀI 6: THỰC HIỆN NĂM ĐIỀU BÁC HỒ DẠY
I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT
- Biết Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có cơng lao to lớn đối với đất nước.
Nhớ, đọc thuộc lòng Năm điểu Bác Hồ dạy và xác định được những biểu hiện cụ thể
cần phải làm theo Năm điều Bác Hồ dạy.
- Tự đánh giá được những việc đã làm được và những việc cẩn cố gắng trong thực
hiện Năm điều Bác Hồ dạy.
- Biết cách rèn luyện thực hiện Năm điều Bác Hồ dạy để trở thành đội viên.
* Tích hợp ND hiểu được ý nghĩa Năm điều Bác Hồ dạy. Bày tỏ tình cảm kính trọng
của bản thân với Bác Hồ.
II. ĐỒ DÙNG
a) Đối với GV
Thiết bị phát nhạc, một số bài hát về Bác Hồ phù hợp với HS lớp 1. ví dụ: Ai yêu Bác
Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng (sáng tác: Phong Nhã).
b) Đối với HS

Thẻ màu xanh/ mặt cười; thẻ màu đỏ/ mặt mếu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV
1. KHỞI ĐỘNG (5’)
Khởi động: GV yêu cầu cả lớp hát
bài Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu
niên nhi đồng. GV khai thác cảm xúc của
HS bằng các câu hỏi:
- Các em cảm thấy như thế nào khi nghe
và hát bài hát này?
- Các em có muốn làm theo những lời
Bác Hồ đạy không?
2. KHÁM PHÁ – KẾT NỐI (10)
Hoạt động 1: Tìm hiểu năm điều Bác
Hồ dạy.
GV yêu cầu HS nêu 8 điều Bác Hồ dạy
mà em biết.
Sau đó, GVchốt lại Năm điểu Bác Hồ
dạy

Hoạt động của HS
- HS tham gia hát theo nhạc và đưa
ra câu trả lời: Chúng ta muốn làm
theo những lời Bác Hồ dạy.....

HS nêu theo hình thức cá nhân
1. Yêu Tổ quốc, yêu đồng bảo;
2. Học tập tốt, lao động tốt;
3. Đoàn kết tốt, kỉ luật tốt;
4. Giữ gìn vệ sinh thật tốt;

5, Khiêm tốn, thật thà, dũng cảm.


GV yêu cầu HS quan sát tranh.
HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
GV đặt câu hỏi: Kể những việc em đã
làm theo Năm điểu Bác Hồ dạy.
Các con quan sát tranh trong SGK, kể
cho cô và các bạn về những điều em đã
làm theo Năm điểu Bác Hồ dạy.

1/ Yêu Tổ quốc, Yêu đồng bào là
biết giúp đỡ người gặp khó khăn.
2/Học tập tốt, lao động tốt là biết
học bài làm bài đầy đủ, giúp đỡ mẹ
việc nhà
3/Đoàn kết tốt, kỉ luật tốt là trật tự
trong lớp, trong lúc thảo luận,
khơng tranh bạn đánh bạn.
4/Giữ gìn vệ sinh thật tốt là luôn
GV chốt ý
rửa tay thường xuyên, áo quần sạch
sẽ gọn gàng.
* Tích hợp ND hiểu được ý nghĩa Năm 5/Khiêm tốn thật thà dũng cảm là
điều Bác Hồ dạy. Bày tỏ tình cảm kính biết nhận lỗi khi làm sai.
trọng của bản thân với Bác Hồ.
Đại diện nhóm trình bày trước lớp.
3. THỰC HÀNH (10’)
Hoạt động 2: Sắm vai thực hành làm
quen với bạn mới

GV tổ chức cho HS quan sát tranh.
HS quan sát, trả lời cá nhân câu
Gv yêu cầu HS quan sát lần lượt 2 bức hỏi.
tranh.
Tranh 1: Một bạn nhỏ thấy tiền của
ai đánh rơi.
GV đặt câu hỏi HS thấy gì qua các bức Tranh 2: Trời lạnh, bạn nhỏ không
tranh
chịu đánh răng rửa mặt
- HS quan sát tranh và giải quyết - HS trình bày trước lớp xử lí tình
tình huống.
huống. Các bạn trong lớp quan sát
Tình huống: Vào giờ ra chơi, em thấy và đưa ra ý kiến nhận xét cách giải
tiền ai dánh rơi. Em sẽ làm gì lúc đó?
quyết tình huống.
Một buổi sáng trời lạnh, bé Lan Tình huống 1: Em phải trả lại tiên


làm không chịu rửa mặt. Nếu em là chị
(anh) bé Lan, em sẽ nói gì với bé Lan.
GV nêu tình huống, HS suy nghĩ và đưa
ra cách giải quyết tình huống và phân
công bạn sắm vai.

rơi cho người mất bằng cách đưa cơ
hay đưa cho giám thị. (theo điều 5)
Tình huống 2: Em nên giữ vệ sinh
sạch sẽ thân thể (theo điều 4)
- GV yêu cầu HS thể hiện sự đồng
tình hoặc khơng đồng tình với cách

giải quyết của nhóm bạn bằng cách
giơ thẻ hoặc giơ tay.

4. VẬN DỤNG (10’)
Thực hiện tốt năm điều Bác Hồ dạy.
- GV yêu cầu HS nhắc lại 5 điều Bác hồ - HS nhắc lại 5 điều Bác hồ dạy.
dạy.
- GV yêu cầu HS về nhà chia sẻ cho Ba HS nhờ ba mẹ phối hợp giúp đỡ
mẹ và nhờ ba mẹ nhắc nhở HS làm tốt 5 mình thực hiện tốt 5 điều Bác dạy ở
điều Bác Hồ dạy.
nhà.
Tổng kết:
- GV yêu cẩu HS chia sẻ những điều thu
hoạch được sau khi tham gia các hoạt
động.
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò chuẩn bị bài sau
- HS lắng nghe
V. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Ngày soạn: 06/11/2021
Ngày giảng: Thứ năm, ngày 11 tháng 11 năm 2020
Tự nhiên và Xã hội
BÀI 5: TRƯỜNG HỌC CỦA EM (tiết 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết các thành viên trong nhà trường và nhiệm vụ của họ.
- Đặt được câu hỏi để tìm hiểu về trường học, các thành viên và hoạt động trường học.

Đặt được câu hỏi về công việc của các thành viên trong nhà trường.
- Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về trường học, hoạt động ở trường học.
HS biết kính trong và biết ơn các thầy giáo, cô giáo và nhân viên trong nhà trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên
- Các hình trong SGK.


- Tranh ảnh hoặc video về các hoạt động của trường học
2. Học sinh
- VBT Tự nhiên và Xã hội 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (3’)
- GV cho HS hát
2. Hoạt động khám phá kiến thức mới:
Thảo luận về các thành viên trong nhà
trường (10’)
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu - HS quan sát các hình ở trang 38, 39
hỏi:
trong SGK và thực tế trường mình trả
lời các câu hỏi
+ Kể tên các thành viên trong nhà trường.
- Các thành viên quan sát chia sẻ thống
+ Nói về cơng việc của một số thành viên nhất.
trong nhà trường.
+ Em làm gì để thể hiện sự kính trọng và biết
ơn các thầy giáo, cơ giáo, các cơ, bác nhân
viên trong nhà trường?

- HS trình bày kết quả làm việc trước
- Yêu cầu HS trình bày kết quả
lớp.
- Các thành viên trong nhà trường:
Hiệu trưởng, hiệu phó, thầy/ cơ giáo, cơ
thư viện (thủ thư), cơ lao cơng, cơ y tá,
có tổng phụ trách Đội, bác bảo vệ, ...;
Cách thể hiện sự kính trọng, biết ơn các
thành viên: chào hỏi khi gặp mặt, xưng
hô lễ phép, giúp đỡ khi cần thiết, cố
- GV cùng HS nhận xét hoàn thiện câu trả lời gắng học tập tốt, ...
3. Hoạt động vận dụng (20’)
Hoạt động 1: Chơi trò chơi “Ai có thể giúp
tơi?
- GV hướng dẫn cách chơi Mỗi cặp HS
- HS lắng nghe
Một HS đặt câu hỏi, một HS trả lời về công
việc của các thành viên trong nhà trường. (Ví
dụ: HS 1: Khi tơi muốn mượn sách ở thư
viện, ai có thể giúp tơi ? ; HS 2: Bạn hãy đến
gặp cơ thư viện)
- GV có thể nhận xét về cách đặt câu hỏi của
HS.
- HS tham gia nhận xét
Hoạt động 2: Xử lí tình huống viên khác
trong nhà trường.
- GV nêu tình huống ở phiếu
- HS xử lý tình huống




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×