Tải bản đầy đủ (.pdf) (34 trang)

PHÂN TÍCH ẢNH HƯỞNG CỦA KHÁCH HÀNG VÀ ĐỐI THỦ CẠNH TRANH ĐẾN HOẠT ĐỘNG MARKETING SẢN PHẨM SỮA TƯƠI TIÊṬ TRÙNG TỔ YẾN VINAMILK VÀ THỰC TRẠNG CÁC CÔNG CỤ XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI CỦA VINAMILK

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (872.48 KB, 34 trang )

lOMoARcPSD|11029029

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA MARKETING

BÀI THẢO LUẬN
MARKETING CĂN BẢN
Đề tài 4: Lựa chọn một sản phẩm mới của một doanh nghiệp đang kinh

doanh trên thị trường Việt Nam: Sữa tươi tươi tiêṭ trùng tở ́n Vinamilk.
Phân tích ảnh hưởng của nhân tố khách hàng và đối thủ cạnh tranh đến
hoạt động marketing của sản phẩm đó. Phân tích thực trạng các công cụ
xúc tiến thương mại mà doanh nghiệp áp dụng với sản phẩm đó.

Nhóm: 8
Lớp học phần: 2121BMKT0111
Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Kim Oanh

Hà Nô ̣i, tháng 4 năm 2021


lOMoARcPSD|11029029

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................5
CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN .......................................................................6
1.1. Môi trường Marketing ...................................................................................6
1.1.1. Khái niệm .....................................................................................................6
1.1.2. Ảnh hưởng của môi trường Marketing vi mô đến hoạt động
Marketing của sản phẩm .......................................................................................6
1.1.2.1. Đối thủ cạnh tranh .............................................................................6


1.1.2.2. Khách hàng.............................................................................................7
1.2. Xúc tiến thương mại .....................................................................................8
1.2.1. Khái niệm .....................................................................................................8
1.2.2. Các công cụ xúc tiến thương mại.....................................................8
1.2.2.1. Quảng cáo...................................................................................................8
1.2.2.1.1. Khái niệm .........................................................................................8
1.2.2.1.2. Đặc điểm...........................................................................................8
1.2.2.1.3. Hình thức (Phương tiện)...............................................................9
1.2.2.2. Xúc tiến bán..........................................................................................9
1.2.2.2.1. Khái niệm .........................................................................................9
1.2.2.2.2. Đặc điểm...........................................................................................9
1.2.2.2.3. Hình thức (Phương tiện)...............................................................9
1.2.2.3. Quan hệ cơng chúng (PR) ..............................................................10
1.2.2.3.1. Khái niệm .......................................................................................10
1.2.2.3.2. Đặc điểm.........................................................................................10
1.2.2.3.3. Hình thức (Phương tiện).............................................................10
1.2.2.4. Marketing trực tiếp.............................................................................10
1.2.2.4.1. Khái niệm .......................................................................................10
2


lOMoARcPSD|11029029

1.2.2.4.2. Đặc điểm .........................................................................................11
1.2.2.4.3. Hình thức ........................................................................................11
1.2.2.5. Bán hàng cá nhân .............................................................................11
1.2.2.5.1. Khái niệm........................................................................................11
1.2.2.5.2. Đặc điểm .........................................................................................11
1.2.2.5.3. Hình thức (Phương tiện) .............................................................11
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG

VI MÔ ĐẾN HOẠT ĐỘNG MKT SẢN PHẨM SỮA TƯƠI TIỆT
TRÙNG TỞ YẾN CỦA CƠNG TY VINAMLK..........................................13
2.1. Giới thiêụ về cơng ty Vinamilk ............................................................13
2.2.1. Lịch sư ........................................................................................................13
2.2.2. Sản phẩm....................................................................................................13
2.2.3. Khách hàng ................................................................................................14
2.2.4. Thị trường ..................................................................................................15
2.2. Thực trạng ảnh hưởng của môi trường vi mô đến hoạt động
marketing sản phẩm sữa tươi tiêṭ trùng tổ yến của công ty
Vinamilk ......................................................................................................................16
2.2.1. Thực trạng ảnh hưởng của nhân tố khách hàng đến hoạt
động marketing sữa tươi tiệt trùng chứa tổ yến của Vinamilk .........16
2.2.1.1. Nhóm nhân tố khách hàng..............................................................16
2.2.1.2. Thực trạng ảnh hưởng của nhân tố khách hàng đến hoạt
động marketing sữa tươi tiệt trùng chứa tổ yến của Vinamilk..........16
2.2.2. Thực trạng ảnh hưởng của nhân tố đối thủ cạnh tranh đến
hoạt động marketing sữa tươi tiệt trùng chứa tổ yến của Vinamilk
...................................................................................................................................18
2.2.2.1. Cạnh tranh mong muốn ....................................................................18
2.2.2.2. Cạnh tranh loại hàng........................................................................19
2.2.2.3. Cạnh tranh mă ̣t hàng.......................................................................20
2.2.2.4. Cạnh tranh nhãn hiê ̣u .......................................................................2
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CÁC CƠNG CỤ XÚC
TIẾN THƯƠNG MẠI MÀ VINAMILK ÁP DỤNG VỚI SỮA TƯƠI
TIỆT TRÙNG CÓ CHỨA TỔ YẾN.................................................................23
3


lOMoARcPSD|11029029


3.1. Quảng cáo ........................................................................................................23
3.1.1. Mục tiêu quảng cáo ...............................................................................23
3.1.2. Nội dung truyền đạt ...............................................................................24
3.1.3. Phương tiện quảng cáo .........................................................................25
3.2. Xúc tiến bán...................................................................................................26
3.3. PR .......................................................................................................................29
3.4. Bán hàng cá nhân........................................................................................30
3.5. Marketing trực tiếp.......................................................................................32
KẾT LUẬN...............................................................................................................33

4


lOMoARcPSD|11029029

LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay kinh tế ngày càng phát triển cùng với xu thế hội nhập kinh tế toàn cầu
đã tạo ra cơ hội phát triển vô cùng lớn cho các doanh nghiệp trong nước. Tuy nhiên nó
cũng tạo ra thách thức và khó khăn khơng hề nhỏ khi mà tính cạnh tranh trên thị
trường ngày càng khốc liệt, khách hàng có rất nhiều sự lựa chọn, địi hỏi các doanh
nghiệp phải cải tiến, nâng cao chất lượng không ngừng để thỏa mãn các yêu cầu ngày
càng cao của khách hàng để có thể chiếm được lịng tin, ghi dấu ấn trong tâm trí
khách hàng.
Do đó mà cơng ty cổ phần sữa Việt Nam Vinamilk đã cho ra đời một sản phẩm
mới mang tên “ Sữa tươi tiệt trùng chứa tổ yến Vinamilk” với hy vọng mang lại cho
người dùng Việt Nam một “món quà sức khỏe thượng hạng”, đáp ứng nhu cầu của
người tiêu dùng. Tuy nhiên sau khi ra sản phẩm mới, một vấn đề đặt ra cho công ty là
làm thế nào để sản phẩm đến được tay người tiêu dùng? Để làm được điều đó thì
khơng thể thiếu được khâu marketing sản phẩm. Vậy thì trong quá trình marketing
sản phẩm sữa tươi tiệt trùng chứa tổ yến các yếu tố Vi mô cụ thể ở đây là khách hàng

và đối thủ cạnh tranh có ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động marketing của doanh
nghiêp? Hay Vinamilk đã sử dụng các công cụ xúc tiến thương mại nào cho sản phẩm
mới để đạt được thành công như ngày hơm nay?
Xuất phát từ những câu hỏi đó, hãy cùng nhóm 8 đi tìm hiểu cụ thể trong đề tài
thảo luận “Phân tích ảnh hưởng của nhân tố khách hàng và đối thủ cạnh tranh đến
hoạt động markting sữa tươi tiệt trùng chứa tổ yến của Vinamilk. Thực trạng các công
cụ xúc tiến thương mại mà Vinamilk áp dụng đối với sản phẩm sữa tươi chứa tổ yến”
Để hiểu thêm về chiến lược marketing của công ty đồng thời hiểu rõ được những khó
khăn thách thức của các nhân tố mơi trường marketing tới quá trình đưa sản phẩm đến
người tiêu dùng.

5


lOMoARcPSD|11029029

CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1. Môi trường Marketing
1.1.1. Khái niệm
-

Môi trường Marketing bao hàm các tác nhân và lực lượng bên ngoài marketing đang
ảnh hưởng đến khả năng quản trị marketing trong cơng cuộc triển khai và duy trì mối
quan hệ thành công với khách hàng mục tiêu của doanh nghiệp.

-

Môi trường Marketing vi mô là những lực lượng có quan hệ trực tiếp với hoạt động
marketing của doanh nghiệp, và đồng thời hoạt động marketing của doanh nghiệp có
thể tác động ngược trở lại mang tính cá biệt và cục bộ, có thể chia làm 2 nhóm:


+ Nhóm môi trường nội bộ: Các yếu tố trong doanh nghiệp có ảnh hưởng khả năng vận
dụng marketing hữu hiệu.
+ Nhóm môi trường ngành: Nhà cung cấp, trung gian marketing, Khách hàng, đối thủ
cạnh tranh, Công chúng.
1.1.2. Ảnh hưởng của môi trường Marketing vi mô đến hoạt động Marketing của
sản phẩm
1.1.2.1. Đối thủ cạnh tranh
- Đối thủ cạnh tranh mong muốn: là các đối thủ cạnh tranh thoả mãn các nhu cầu khác
nhau nhưng cùng chia sẻ ngân chia ngân sách người tiêu dùng.
- Đối thủ cạnh loại hàng: là những đối thủ kinh doanh loại hàng hoá khác nhau, cùng
thoả mãn một nhu cầu, mong muốn cụ thể.
- Đối thủ cạnh tranh mặt hàng: là những đối thủ kinh doanh những kiểu hàng hoá khác
nhau trong cùng một ngành hàng, loại hàng.
- Đối thủ cạnh tranh giữa các nhãn hiệu: là những kiểu hàng hoá khác nhau cùng thoả
mãn một nhu cầu, mong muốn cụ thể như nhau nhưng có nhãn hiệu khác nhau.
* Ảnh hưởng của đối thủ cạnh tranh:
- Đối thủ cạnh tranh là nhân tố có ảnh hưởng tích cực lẫn tiêu cực. Tích cực là vì sự
cạnh tranh tạo nên động lực giúp doanh nghiệp không ngừng cải tiến chất lượng sản

6


lOMoARcPSD|11029029

phẩm/ dịch vụ. Trong khi đó, sự cạnh tranh để giành thị phần sẽ khiến doanh nghiệp
có nguy cơ mất khách hàng vào tay đối thủ.
- Đối thủ cạnh tranh có tác động trực tiếp tới chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp.
Vì thế tổ chức, doanh nghiệp cần phải biết cách phân tích các đối thủ cạnh tranh và lợi
thế cạnh tranh để đưa ra những chiến lược phù hợp nhất.

- Một tổ chức cần phải hiểu được đối thủ cạnh tranh của họ hiện đang cung cấp sản
phẩm, dịch vụ giá trị gia tăng nào hay điểm bán hàng nào là độc nhất của đối thủ cạnh
tranh. Đồng thời phải biết tìm cách phân biệt các sản phẩm/dịch vụ của mình so với
đối thủ cạnh tranh, tìm ra được những lợi ích mà cơng ty cung cấp cho khách hàng có
thể làm được mà đối thủ cạnh tranh thì khơng.
1.1.2.2. Khách hàng
Mỗi loại doanh nghiệp có thể có 5 loại khách hàng.
- Người tiêu dùng: các cá nhân, hộ gia đình, nhóm người mua hàng hoá phục vụ các
nhu cầu cá nhân.
- Các nhà sản xuất: là các tổ chức kinh tế, doanh nghiệp mua hàng hóa hoặc dịch vụ
của công ty để sản xuất.
- Các trung gian thương mại: là các tổ chức, cá nhân mua hàng hoá, dịch vụ của công ty
để bán lại kiếm lời.
- Cơ quan nhà nước: Thị trường công quyền sử dụng trong lĩnh vực quản lý và hoạt
động công cộng hoặc để chuyển giao đến các tổ chức cá nhân khác có nhu cầu sử
dụng.
- Người nước ngoài: Thị trường quốc tế bao gồm các khách nước ngoài.
* Ảnh hưởng của khách hàng:
- Khách hàng là nhân tố cốt lõi của môi trường vi mô. Mọi hoạt động Marketing đều
lấy khách hàng/ sự hài lòng hoặc thoả mãn của khách hàng làm trọng tâm. Nhu cầu,
mong muốn, khả năng tài chính, thói quen chi tiêu, hành vi tiêu dùng…chính là chìa
khoá để doanh nghiệp xây dựng các chiến lược đúng đắn nhằm mang giá trị đến với
khách hàng.
7


lOMoARcPSD|11029029

- Mỗi loại khách hàng có hành vi mua sắm khác nhau. Do đó, tác động của khách hàng
tới các hoạt động marketing của doanh nghiệp không giống nhau. Doanh nghiệp phải

nghiên cứu kĩ từng loại khách hàng và đưa ra các chính sách marketing phù hợp nhất.
1.2. Xúc tiến thương mại
1.2.1. Khái niệm
Xúc tiến thương mại là lĩnh vực hoạt động marketing đặc biệt và có chủ đích được
định hướng vào việc chào hàng, chiều khách và xác lập một quan hệ thuận lợi nhất
giữa doanh nghiê ̣p và bán hàng của nó với tập khách hàng tiềm năng trọng điểm nhằm
phối thuộc, triển khai năng động chiến lược và chương trình marketing-mix đã lựa
chọn của doanh nghiê ̣p.
1.2.2. Các công cụ xúc tiến thương mại
Các công cụ xúc tiến trong Marketing gồm: Quảng cáo, khuyến mãi, quan hệ công
chúng, chào hàng cá nhân, marketing trực tiếp.
1.2.2.1. Quảng cáo
1.2.2.1.1. Khái niệm
Quảng cáo là hình thức trình bày phí cá nhân, phải trả tiền nhằm giới thiệu các ý
tưởng, hàng hoá hay dịch vụ được một người bảo trợ chỉ định.
1.2.2.1.2. Đặc điểm
-

Truyền thơng đại chúng và mang tính xã hội cao

-

Có khả năng thuyết phục

-

Người nhận tin có thể so sánh

-


Yêu cầu hàng hoá phải hợp pháp và được mọi người chấp nhận

-

Là hình thức thơng tin một chiều

-

Truyền tin về sản phẩm doanh nghiệp

-

Quảng cáo có thể sử dụng để kích thích tiêu thụ, thu hút khách hàng, phân tán về
khơng gian và chi phí hiệu quả

8


lOMoARcPSD|11029029

1.2.2.1.3. Hình thức (Phương tiện)
-

Báo chí: là phương tiện phổ biến và quan trọng nhất, có phạm vi rộng và chi phí
khơng quá cao, có thể đưa thơng tin đến các loại độc giả riêng biệt.

-

Radio: có tầm hoạt động lớn, chi phí rẻ, tuy nhiên do chỉ có âm thanh nên hạn chế về
khả năng gây ảnh hưởng.


-

Truyền hình: là phương tiện quảng cáo cho phép kết hợp âm thanh, màu sắc, hình ảnh
có hiệu quả nhất, có phạm vi hoạt động rộng, cho phép lập lại nhiều lần thơng điệp
quảng cáo. Tuy nhiên chi phí cao là hạn chế lớn nhất khi chọn phương tiện này.

-

Quảng cáo ngoài trời: bằng các pa-nô, bảng hiệu, bảng điện tử,… gây tác động nhờ
vào kích thước, hình ảnh và vị trí thích hợp. Tuy nhiên lượng thơng tin bị hạn chế và
khơng có độc giả riêng.

-

Ấn phẩm gửi trực tiếp : thông qua các folder, brochure, catalog, leaflet….

-

Mạng internet

-

Quảng cáo trên không

-

Phương tiện vận chuyển, vật phẩm quảng cáo,….
1.2.2.2. Xúc tiến bán
1.2.2.2.1. Khái niệm


- Xúc tiến bán là khích lệ ngắn hạn cho người tiêu dùng và các trung gian nhằm thu hút
kích thích qua trình mua hàng hóa và dịch vụ.
1.2.2.2.2. Đặc điểm
- Truyền thơng mang tính rung động nhất thời, tính hấp dẫn và chứa đựng thơng tin,
thúc đẩy và khích lệ hành động mua bán.
1.2.2.2.3. Hình thức (Phương tiện)
- Khuyến mãi người tiêu dùng: Tặng hàng mẫu, phiếu giảm giá, quà tặng khi mua sản
phẩm, thi, xổ số, ưu đãi người tiêu dùng.
- Khuyến mại thương mại: khuyến mại đối với hệ thống phân phối: Trợ cấp thương mại
như trợ cấp mua hàng, trợ cấp trưng bày; Quà tặng: trung gian nhận được một số hàng
miễn phí cho việc mua sản phẩm theo số lượng mà nhà sản xuất đặt ra; Hội thi bán
9


lOMoARcPSD|11029029

hàng (contest): nhằm tăng động lực và năng suất của lực lượng bán hàng, các trung
gian và người bán lẻ thơng qua hình thức: thưởng bằng tiền mặt, sản phẩm, ghi nhận
thành tích,…
1.2.2.3. Quan hệ cơng chúng (PR)
1.2.2.3.1. Khái niệm
Quan hệ công chúng là kết nối với các phân đoạn mục tiêu hoặc khách hàng cá nhân
thông qua tương tác một một hoặc tương tác đối ngẫu.
1.2.2.3.2. Đặc điểm
- Có sức hấp dẫn đối với đối tượng nhận tin do nguồn thông tin và các tin trung thực
hơn so với quảng cáo
- Có thể tác động đơng đảo khách hàng mục tiêu tiềm năng
- Trong truyền thông, doanh nghiệp thường sử dụng phối kết hợp các công cụ một cách
linh hoạt cho phù hợp vơí thực tế thị trường.

1.2.2.3.3. Hình thức (Phương tiện)
- Thơng cáo báo chí: đưa các thơng tin về hoạt động của đơn vị để báo chí đưa tin
- Họp báo: tuyên bố, làm rõ vấn đề mà cơng chúng quan tâm, cải chính tin tức xấu.
- Tài trợ: hoạt động văn hóa, thể thao, giáo dục y tế, nhân đạo…
- Tổ chức sự kiện (event) nhân các ngày trong đại của doanh nghiệp như kỹ niệm ngày
thành lập khai trương, động thổ, giới thiệu sản phẩm hay các lễ hội của quốc gia.
- Vận động hành lang: hoạt động giao tiếp với chính quyền để vận động ủng hộ cho
một sắc luật hay qui định nào đó.
- Dàn dựng sản phẩm, các hình thức khác như thành lập câu lạc bộ, thiết kế phương
tiện nhận dạng của doanh nghiệp…
1.2.2.4. Marketing trực tiếp
1.2.2.4.1. Khái niệm
Marketing trực tiếp là phương tiện truyền thông trực tiếp mà doanh nghiệp sử dụng
để tiếp cận khách hàng mục tiêu dưới các hình thức chào hàng, phiếu đặt hàng, mua

10


lOMoARcPSD|11029029

hàng, gửi phiếu góp ý,… được gửi trực tiếp đến các đối tượng đã xác định thơng qua
thư tín, phone, e-mail, fax…với mong muốn nhận lại được sự đáp ứng tức thời.
1.2.2.4.2. Đặc điểm
- Không công khai: thông điệp thường chỉ được đến một vài người cụ thể và không đến
với những người khác
- Cập nhật: có thể soạn thảo và gửi thơng điệp rất nhanh cho người nhận.
1.2.2.4.3. Hình thức
- Quảng cáo đáp ứng trực tiếp: là một dạng quảng cáo nhưng đối tượng xác định và đặt
mục tiêu tạo những đáp ứng tức thời.
- Thư chào hàng: hình thức chào hàng qua các phương tiện truyền thông như fax mail,

email, voice mail, tin nhắn trên điện thoại di động…
- Direct mail: áp dụng cho kế hoạch marketing trực tiếp nhiều loại sản phẩm; gồm
những ấn phẩm gửi trực tiếp đến khách hàng qua bưu điện như catalogue, leaflet,..
hoặc băng video, CD-ROM, DVD giới thiệu chi tiết về sản phẩm/doanh nghiệp.
- Marketing trục tuyến (marketing online): E-Commerce, M-Comerce.
1.2.2.5. Bán hàng cá nhân
1.2.2.5.1. Khái niệm
Là sự tương tác mặt đối mặt giữa lực lượng bán của doanh nghiệp với một hay
nhiều người mua triển vọng nhằm mục đích bán hàng và xây dựng mối quan hệ với
khách hàng.
1.2.2.5.2. Đặc đi

ểm

- Giao tiếp trực tiếp với khách hàng
- Tìm kiếm khách hàng mục tiêu
- Thu thập thơng tin phản hồi
1.2.2.5.3. Hình thức (Phương tiện)
- Showroom
- Hội thảo bán hàng

11


lOMoARcPSD|11029029

- Mẫu thử
- Hội trợ thương mại
- Triển lãm


12


lOMoARcPSD|11029029

CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG VI
MÔ ĐẾN HOẠT ĐỘNG MKT SẢN PHẨM SỮA TƯƠI TIỆT TRÙNG
TỔ YẾN CỦA CƠNG TY VINAMLK.
2.1. Giới thiêụ về cơng ty Vinamilk
2.2.1. Lịch sư
-

Cơng ty cổ phần sữa Việt Nam có tên giao dịch Quốc tế là: Vietnam Dairy Products
Joint Stock Company. Công ty được thành lập năm 1976 trên cơ sở tiếp quản 3 nhà
máy Sữa của chế độ cũ để lại.

-

Trụ sở chính tại Số 10 phố Tân Trào, Phường Tân Phú, Quận 7, thành phố Hồ Chí
Minh.

-

Chức năng chính: sản xuất sữa và các chế phẩm từ Sữa.

-

Nhiều năm qua, với những nỗ lực phấn đấu vượt bậc, Công ty trở thành một trong
những doanh nghiệp hàng đầu của Việt Nam trên tất cả các mặt. Thành tựu của Cơng
ty đã đóng góp tích cực vào sự phát triển sự nghiệp Cơng nghiệp hóa – Hiện đại hóa

đất nước.

-

Sự hình thành và phát triển của Cơng ty cổ phần sữa Việt Nam được khái quát trong 3
giai đọan chính: giai đoạn 1976-1986, giai đoạn 1987-2005, giai đoạn 2005 đến nay.
Tổng thể trong suốt chặng đường 35 năm qua, Công ty Cổ phần Sữa Việt nam với
nhiều thế hệ được vun đắp, trưởng thành; với thương hiệu Vinamilk quen thuộc nổi
tiếng trong và ngoài nước đã làm tròn xuất sắc chức năng của một đơn vị kinh tế đối
với Nhà nước, trở thành một điểm sáng rất đáng trân trọng trong thời hội nhập WTO.
2.2.2. Sản phẩm
Nhằm mang đến sự lựa chọn về nguồn dinh dưỡng cao cấp cho người tiêu dùng,
mới đây Vinamilk chính thức ra mắt sản phẩm mới: Sữa tươi tiệt trùng chứa tổ yến.
Kết hợp các giá trị dinh dưỡng của hai loại thực phẩm này, Vinamilk đã nghiên cứu và
phát triển thành công sản phẩm sữa tươi tiệt trùng chứa tổ yến tinh chế, kết hợp cùng

13


lOMoARcPSD|11029029

các vitamine và khoáng chất - tạo nên nguồn dinh dưỡng thượng hạng cho cả gia
đình.Đây cũng là sản phẩm sữa tươi tiệt trùng chứa tổ yến lần đầu tiên được ra mắt tại
thị trường Việt Nam.
-

Với thành phần chính là sữa tươi và tổ yến tinh chế, sữa tươi tiệt trùng chứa tổ yến
của Vinamilk còn bổ sung các vitamin cần thiết trong đời sống hàng ngày như
Vitamin K2, A, D3 & Selen. Ngoài các thành phần chính bổ sung vitamin cho cuộc
sống hàng ngày, sữa tươi tiệt trùng có chứa tổ yến của Vinamilk cịn hỗ trợ duy trì hệ

xương chắc khoẻ, vitamin K2 giúp xương hấp thụ Canxi tốt hơn cho các bé trong độ
tuổi tuổi phát triển và cả người trưởng thành, đặc biệt sữa chứa tổ hợp Vitamin A, D3
& Selen tăng cường sức đề kháng trong giai đoạn chuyển mùa hay dịch bệnh giúp cả
gia đình khỏe mạnh.
2.2.3. Khách hàng

-

Sản phẩm sữa tươi tiê ̣t trùng tổ yến của Vinamilk được sản xuất ra phù hợp với mọi
khách hàng ở mọi lứa tuổi từ trẻ cho tới già, có thu nhâ ̣p ổn định (vì nó có giá cao so
với các sản phẩm sữa tươi tiê ̣t trùng thông thường) cho sản phẩm.

-

Mức sống của người tiêu dùng ngày càng được cải thiê ̣n, sống giữa cuô ̣c sống bâ ̣n
bịu, ô nhiễm, ai ai cũng cũng muốn được thưởng thức những thực phẩm sạch, giàu
chất dinh dưỡng, tiê ̣n lợi trong cuô ̣c sống bâ ̣n bịu này. Họ sẵn sàng bỏ ra số tiền cao
hơn để chi trả cho thực phẩm nhằm đảm bảo sức khỏe, cung cấp cho bản thân đầy đủ
dưỡng chất. Và sữa tươi tiê ̣t trùng tổ yến Vinamilk là mô ̣t sản phẩm đáp ứng được nhu
cầu của người tiêu dùng. Vì đây là sản phẩm sữa tươi tiệt trùng chứa tổ yến đầu tiên
tại Việt Nam của Vinamilk với tổ yến sạch, được tinh chế kết hợp cùng nguồn sữa
tươi thuần khiết, từ đàn bò chất lượng cao giống nhập khẩu được chăm sóc kỹ lưỡng
và các loại vitamin cần thiết là món quà sức khỏe mà Vinamilk mong muốn dành tặng
đến người tiêu dùng.

14


lOMoARcPSD|11029029


-

Đồng thời, với thiết kế đẹp mắt, sang trọng, cách đóng hơ ̣p phù hợp với từng nhu cầu
của khách hàng thì sữa tươi tiê ̣t trùng tổ yến Vinamilk cịn có thể trở thành món quà
dành tă ̣ng người thân và bạn bè.
2.2.4. Thị trường

-

Đối với đoạn thị trường trẻ em chiếm đến 24,3% tổng dân số cả nước và là đối tượng
khách hàng chính sử dụng sữa nước vì vậy đây là đối tượng cần hướng đến nhiều
nhất, trẻ em thường hiếu động thích nhảy nhót và màu sắc càng sặc sỡ càng tốt. thích
đồ ngọt với nhiều mùi vị khác nhau.

-

Người lớn (15-64 tuổi) chiếm 68% dân số cả nước một tỷ lệ khá cao. Đây là đối tương
lao động có thu nhập và nắm giữ chi tiêu nên là đối tượng quyết định mua thường hay
quan tâm đến chất lượng và thương hiệu sản phẩm.

-

Người già (trên 65 tuổi): chỉ chiếm 7,7% dân số một tỷ lệ khá nhỏ và người già hay sử
dụng sữa bột ít dùng sữa nước vì vậy đây là đối tượng cần phải lôi kéo làm họ thay
đổi xu hướng tiêu dùng sữa.

-

Dân thành thị chiếm đến 34,4% dân số cả nước và đang có xu hướng tăng. Mật độ
người dân ở thành thị cao nên rất dễ dàng trong việc phân phối sản phẩm, thu nhập

của người dân thảnh thị cao hơn nên họ quan tâm đến sức khỏe hơn và thướng sử
dụng sữacho cả nhà. Họ thường trung thành với sản phẩm sữa đã chọn, riêng đối với
sưa tươi Vinamilk thì ở Hà Nội và Tp Hồ Chí Minh đã tiêu thụ đến 80% lượng sữa.

-

Dân nông thôn chiếm một tỷ lệ cao 65,6% dân số cả nước nhưng mức sống của người
dân rất thấp rất ít khi cho con uống sữa. Mật độ phân bố dân cư ở đây so với thành thị
là thấp.

-

Người bình thường chiếm một tỷ lệ lớn và nhu cầu của họ rất phong phú có thể uống
được hiều loại sữa. Với mức sống đang tăng dần, nhu cầu về những sản phẩm chất
lượng của họ ngày càng cao.

-

Người bị bệnh béo phì, tiểu đường: tỷ lệ người bị bệnh béo phì tiểu đường đang có xu
hướng ngày càng tăng tỷ lệ này hiện nay rất lớn đặc biệt là trẻ em.

15


lOMoARcPSD|11029029

(Những số liêụ trên dựa vào Tổng cục thống kê dân số trung bình năm 2019 với tổng
dân số Viêṭ Nam là 92,6 triêụ người)
-


Người bị bệnh còi xương suy dinh dưỡng: thường gặp ở trẻ em.

-

Với tất cả điều trên, Vinamilk – mô ̣t thương hiê ̣u sản phẩm nổi tiếng, quen thuô ̣c với
mọi người dân Viê ̣t Nam đã cho ra đời sản phẩm Sữa tươi Vinamilk chứa tổ yến sạch
tinh chế hòa quyện cùng nguồn sữa tươi 100% thuần khiết ít đường thanh nhẹ là món
quà sức khỏe thượng hạng cho cả gia đình. Mơ ̣t sản phẩm giàu hàm lượng dinh
dưỡng, ít đường, bổ sung canxi, phù hợp với mọi lứa tuổi, thu nhâ ̣p người tiêu dùng.
2.2. Thực trạng ảnh hưởng của môi trường vi mô đến hoạt động marketing sản
phẩm sữa tươi tiêṭ trùng tổ yến của công ty Vinamilk
2.2.1. Thực trạng ảnh hưởng của nhân tố khách hàng đến hoạt động marketing
sữa tươi tiệt trùng chứa tổ yến của Vinamilk
2.2.1.1. Nhóm nhân tố khách hàng

-

Sản phẩm sữa tươi tiệt trùng tổ yến của Vinamilk đáp ứng nhu cầu của mọi khách
hàng ở mọi lứa tuổi, đặc biệt là trẻ em và người già bởi hai độ tuổi này cần có nhu cầu
dinh dưỡng cao cho sức khỏe. Vinamilk chia khách hàng mục tiêu thành hai nhóm:

+ Nhóm khách hàng cá nhân: là người tiêu dùng, những người có nhu cầu mua và sẵn
sàng chi trả để mua sản phẩm sữa tươi tổ yến, đặc biệt là trẻ em, người lớn tuổi cần bổ
sung nhiều dưỡng chất và canxi. Đây nhóm khách hàng có nhu cầu về sản phẩm
tương đối đa dạng (chất lượng sản phẩm tốt, giá trị dinh dưỡng sản phẩm mang lại,
giá cả phù hợp, mẫu mã bao bì...) và chiếm tỉ trọng cũng khá cao.
+ Nhóm khách hàng tổ chức: là những nhà phân phối, đại lý bán buôn, bán lẻ, cửa hàng,
siêu thị... mong muốn và sẵn sàng phân phối sản phẩm sữa tươi tổ yến của công ty.
Đây là nhóm có yêu cầu về chiết khấu, thưởng doanh số, đơn hàng đúng tiến độ... liên
quan đến việc phân phối sản phẩm.


16


lOMoARcPSD|11029029

2.2.1.2. Thực trạng ảnh hưởng của nhân tố khách hàng đến hoạt động marketing sữa
tươi tiệt trùng chứa tổ yến của Vinamilk
- Với nguồn lực của doang nghiệp khá lớn, mức độ có thể đa dạng hóa sản phẩm cao
nên sữa tươi tiê ̣t trùng tổ yến Vinamilk lựa chọn chiến lược tập trung toàn bộ thị
trường với mỗi đoạn thị trường mỗi đối tượng khách hàng đều có những sản phẩm
phù hợp với nhu cầu. Đối với trẻ nhỏ dưới 6 tuổi thì có sữa hộp 110ml (Hơ ̣p 110ml rất
vừa với trẻ mỗi lần uống, sẽ không gây quá no hay không quá hụt hẫng khi chỉ mới
uống một chút đã hết sữa. Đây chính là điểm cộng mà hầu như các sản phẩm nào của
Vinamilk cũng có giúp các bố mẹ dễ dàng hơn trong việc đo lường, quản lý lượng sữa
cho con mỗi ngày), trẻ từ 6 tuổi trở lên và người lớn thì có hộp 180ml (Vì đây lượng
sữa chuyên dùng cho 1 người mà khi lượng men lactase (bắt đầu giảm dần từ 5 tuổi) ở
trong cơ thể họ xuống mức tối thiểu vẫn có thể uống sữa được nhưng khơng bị tiêu
chảy hoặc đau bụng xảy ra, ngoài ra nó cịn giúp đầy đủ nạp năng lượng cho ngày dài
tích cực.).
- Sản phẩm có cách đóng gói thành từng vỉ riêng nhằm tiê ̣n mua sắm phù hợp với nhu
cầu sử dụng thường ngày của khách hàng để tăng cường sức khỏe, nâng cao sức đề
kháng. Ngoài ra, sản phẩm còn thiết kế thành mô ̣t quà đẹp mắt gồm 24 hô ̣p sữa để có
thể trở thành món quà tuyê ̣t vời dành tă ̣ng cho người thân, bạn bè, đúng như với thông
điê ̣p của sữa tươi tổ yến Vinamilk muốn gửi gắm tới khách hàng của mình: “Món quà
sức khỏe thượng hạng”. Ví dụ như vào dịp Tết nguyên đán 2021, Vinamilk đã thay
diê ̣n mạo mới cho sản phẩm từ màu vàng sang màu đỏ, kèm những bông hoa đào thể
hiê ̣n rõ đă ̣c trưng riêng biê ̣t mỗi khi xn về, đóng thành 24 hơ ̣p sữa trong 1 hô ̣p to,
phù hợp để làm quà biếu những người yêu thương của mình.


17


lOMoARcPSD|11029029

-

Đây là mơ ̣t sản phẩm có hàm lượng dinh dưỡng cao, có sử dụng tổ yến nên giá thành
có cao hơn với những sản phẩm khác. Và nhóm khách hàng mà Vinamilk hướng đến
là trẻ em, người già, những người có thu nhâ ̣p bình dân nên giá thành của sản phẩm
đầy đủ chất dinh dưỡng này. Nên giá của sản phẩm cũng ở tầm mức trung bình, hầu
hết mọi người đều có thể tiếp câ ̣n: 32.000 VNĐ/ 1 lốc sữa 4 hô ̣p 110ml; 49.000 VNĐ/
1 lốc sữa 4 hơ ̣p 180ml.

-

Bên cạnh đó, sản phẩm sữa tươi tiê ̣t trùng tổ yến Vinamilk tiếp câ ̣n khách hàng từ
nhiều phương tiê ̣n đại chúng - những nơi được nhiều người theo dõi: trên Facebook
‘’Vinamilk – Bí quyết ngon khỏe từ tự nhiên’’, Youtube ‘’Vinamilk’’, rồi đến các
trang báo nổi tiếng, được nhiều người truy câ ̣p,… Thâ ̣m chí, nhờ có chất lượng cao,
tốt, sản phẩm còn được bạn bè, người thân giới thiê ̣u với nhau.

-

Vinamilk có vị thế khá vững vàng trong ngành với 50% thị phần. Vinamilk sỡ hữu
thương hiệu mạnh và hệ thống phân phối rộng với hơn 224.000 điểm bán lẻ cùng các
kênh bán hàng online. Do đó, sản phẩm sữa tươi tiê ̣t trùng tổ yến Vianamilk được
xuất hiê ̣n, tiếp câ ̣n với mọi người dân trên tất cả vùng miền.

-


Khơng chỉ tiếp câ ̣n được đến nhóm khách hàng Viê ̣t Nam, sữa tươi tiê ̣t trùng tổ yến
Vinamilk còn được xuất khẩu sang nhiều nước, và đă ̣c biê ̣t mới đây, 19/3/2021, sản
phẩm đã thành công xuất khẩu sang Singapore – mô ̣t thị trường tiêu dùng khó tính, và
được khách hàng đáng giá nhờ vào chất lượng sản phẩm.
18


lOMoARcPSD|11029029

2.2.2. Thực trạng ảnh hưởng của nhân tố đối thủ cạnh tranh đến hoạt động
marketing sữa tươi tiệt trùng chứa tổ yến của Vinamilk
2.2.2.1. Cạnh tranh mong muốn
-

Mong muốn là nhu cầu tự nhiên có dạng đặc thù địi hỏi được đáp lại bằng một hình
thức đặc thù phù hợp với trình độ văn hoá và tính cách cá nhân của con người. Nhu
cầu tự nhiên là cảm giác thiếu hụt một cái gì đó mà con người cảm nhận được. Với
cùng mô ̣t lương thu nhâ ̣p, khách hàng có nhiều mong muốn khác nhau: quần áo, đồ
ăn, điê ̣n thoại,… Tất cả các ngành đó đều là đối thủ cạnh tranh của ngành sữa nói
chung, sữa tươi tiê ̣t trùng tổ yến Vinamilk nói riêng.

-

Theo số liệu khảo sát của Vietnam Report vừa công bố ngày 31/10/2020, mức chi tiêu
cho ngành hàng ăn uống cao như hiện nay của người tiêu dùng đã đưa ngành này trở
thành một trong những ngành hấp dẫn nhất tại Việt Nam.

Có thể thấy, thị trường thực phẩm, đồ uống đang chiếm ưu thế. Hiện có 3 xu hướng
chính trong tiêu dùng thực phẩm mới của người Việt trong đó nhu cầu sử dụng các

loại thực phẩm tự nhiên, hữu cơ, nhiều chất dinh dưỡng, nhỏ gọn, dễ sử dụng thì có
hơn 86% người tiêu dùng tại 2 thành phố lớn là Hà Nội và TP.HCM sẵn sàng chi cao
hơn để bảo đảm an toàn sức khỏe. Và sữa tươi tiê ̣t trùng tổ yến của Vinamilk là mô ̣t
sự lựa chọn hoàn hảo cho nhu cầu của khách hàng. Đây là mô ̣t sản phẩm đáp ứng đầy
đủ mong muốn của khách hàng từ chất lượng tới phương thức sử dụng gọn nhẹ, tiê ̣n
lợi.
2.2.2.2. Cạnh tranh loại hàng
-

Xã hô ̣i ngày càng phát triển, mức sống, nhu cầu của khách hàng ngày càng tăng. Họ
mong muốn được sử dụng những thực phẩm chứa nhiều chất dinh dưỡng, tươi sạch
19


lOMoARcPSD|11029029

tuy nhiên cũng cần phải dễ sử dụng, tiê ̣n lợi để có thể mang đi nhiều nơi mơ ̣t cách dễ
dàng, sử dụng mơ ̣t cách nhanh chóng trong nhịp sống hiê ̣n đại tấp nâ ̣p hiê ̣n nay. Vì
vâ ̣y, thị trường thực phẩm, đồ uống hay cụ thể là thức uống dinh dưỡng đã xuất hiê ̣n
nhiều lại mă ̣t hàng khác nhau phục vụ những nhu cầu đó. Tới thời điểm hiện tại, có rất
nhiều ngành hàng dinh dưỡng tăng trưởng tốt liên tục trong vòng 5 năm qua đặc biệt
như sữa tươi tiê ̣t trùng, sữa bột pha sẵn cho trẻ em, thức uống lúa mạch dạng nước,
sữa đậu nành, sữa chua uống, nước ép hoa quả,... Tất cả đó đều là đối thủ cạnh tranh
của sữa tươi tiê ̣t trùng Vinamilk. Mỗi thức uống dinh dưỡng trên đều có những cách
marketing riêng, có những mức giá khác nhau, có dưỡng chất, hương vị đă ̣c trưng.
-

Tuy nhiên, thức uống dinh dưỡng có kết hợp từ tổ yến – mô ̣t thực phẩm quý giá, chứa
rất nhiều chất dinh dưỡng, để phù hợp với khẩu vị, thói quen sử dụng của mọi lứa tuổi
thì trên thị trường Viê ̣t Nam chưa nhiều. Và sữa tươi tiê ̣t trùng tổ yến Vinamilk là sản

phẩm đầu tiên xuất hiê ̣n tại thị trường Viê ̣t Nam. Đây là mơ ̣t sản phẩm mới, vì vâ ̣y thu
hút được nhiều sự quan tâm từ người tiêu dùng. Tuy nhiên, có thể do giá thành hơi
cao so với những sản phẩm khác, chưa quan tâm nhiều đến công dụng tuyê ̣t vời của tổ
yến nên sản phẩm này vẫn hơi lép vế so với những thức uống dinh dưỡng cùng loại.
Vì vâ ̣y, Vinamilk vẫn đang cố gắng thúc đẩy quảng cáo sản phẩm của mình, cải tiến
bao bì, hình thức sản phẩm cho phù hợp mục đích của người tiêu dùng, đă ̣c biê ̣t vào
dịp Tết vì đây chính là món quà hảo hạng cho gia đình thân yêu của mình nhằm tăng
cường sức đề kháng, nâng cao sức khỏe.
2.2.2.3. Cạnh tranh mă ̣t hàng

-

Thức uống dinh dưỡng có chứa sự kết hợp từ tổ yến và dòng sữa mát thơm chưa xuất
hiê ̣n nhiều trên thị trường. Qua quá trình tìm hiểu, hiê ̣n nay, trên thị trường sữa chứa
tổ yến của Viê ̣t Nam, có mơ ̣t số loại sữa như:

 Nước yến sữa hạt Dailynest: 190.000 VNĐ/ 6 lọ x 120ml
 Sữa chua uống có chứa tổ yến Nestlé Yogu: 26.000 VNĐ/ lốc 4 hô ̣p 115ml
 Sữa bột pha sẵn Dielac Grow Plus có tổ yến: 54,912 VNĐ/ lốc 4 hơ ̣p 180ml
 Sữa non tổ yến Goldilac Grow: 689.000 VNĐ/ 28 gói, …
20


lOMoARcPSD|11029029

-

Mỗi loại sản phẩm trên đều có cơng dụng, cách sử dụng, mức giá khác nhau. Nhưng
hầu hết các sản phẩm sữa chứa tổ yến đều có giá thành khá cao, và đó là mơ ̣t trong
những lý do sữa chứa tổ yến chưa tiếp câ ̣n đến nhiều phân khúc khách hàng. Mô ̣t số

sản phẩm không được pha sẵn, bán dưới dạng sữa bô ̣t, không tiê ̣n lợi để sử dụng,
mang đi nhiều nơi. Và đă ̣c điểm chung của đa số của các sản phẩm sữa trên là đều
hướng vào nhóm khách hàng trẻ em mà ít sản phẩm hướng tới mọi nhóm tuổi. Điều
này được thể hiê ̣n ngay từ bao bì và các quảng cáo. Sữa tươi tiê ̣t trùng tổ yến
Vinamilk là mô ̣t sản phẩm hướng tới mọi lứa tuổi với mong muốn trở thành người bạn
đồng hành cùng mọi thành viên trong gia đình. Đồng thời, so với các sản phẩm sữa tổ
yến cùng loại, dịng sữa này của Vinamilk có mức giá thấp hơn, tiếp câ ̣n được đến
nhiều phân khúc khách hàng và dễ sử dụng, tiê ̣n lợi.
Tuy có được những ưu thế riêng, nhưng khi người tiêu dùng ngày càng quan tâm
chất lượng sản phẩm, hàm lượng dinh dưỡng cùng tính tiê ̣n dụng thì sẽ có nhiều hãng
sữa sẽ cho ra dòng sản phẩm sữa chứa tổ yến. Vì vâ ̣y, Vinamilk vẫn đang cố gắng thúc
đẩy chất lượng sản phẩm ngày càng chất lượng, giá cả hợp lý, quảng cáo để nhiều
người biết đến.
2.2.2.4. Cạnh tranh nhãn hiê ̣u
Tên đối thủ

Dutch Lady

Điểm mạnh
- Thương hiệu mạnh, có uy tín

Điểm yếu
- Chưa tự chủ được nguồn cung

- Hiểu rõ văn hóa tiêu dùng của

nguyên liệu

người dân


- Chất lượng chưa ổn định

- Công nghệ sản xuất hiện đại

- Không quản lý được chất

- Chất lượng sản phẩm cao

lượng nguồn nguyên liệu

- Hệ thống phân phối rộng khắp

- Tự tạo rào cản với các hộ nuôi

- Hệ thống chăm sóc khách hàng

bị

tốt

- Chưa có thị phần lớn tại thị

- Giá cả hợp lý

trường phân khúc sữa bột

- Sản phẩm đa dạng

21



lOMoARcPSD|11029029

Các cơng ty
sữa trong
nước (TH
Truemilk,
Ba Vì,
Hanoi Milk,

- Hiểu rõ văn hóa tiêu dùng của

- Chưa tạo được thương hiệu

người dân

mạnh

- Công nghệ sản xuất khá hiện

- Thiếu kinh nghiệm quản lý

đại

- Tầm nhìn cịn hạn chế

- Chất lượng sản phẩm cao

- Chưa tự chủ được nguồn


- Giá cả hợp lý

nguyên liệu
- Hệ thống phân phối cịn hạn

…)
Các cơng ty - Chất lượng sản phẩm tốt
sữa nước

- Có nguồn vốn mạnh

- Chưa vượt qua được rào cản

ngoài

- Sản phẩm đa dạng

văn hóa chính trị

(Nestle,

- Kênh phân phối lớn

- Giá cả cao

- Công nghệ sản xuất hiện đại

- Tất cả các sản phẩm phải nhập

About,…) -


Thương hiệu - Cơng nhân có tay nghề cao
-

chế
- Chưa hiểu rõ thị trường mới

khẩu

mạnh
Nhìn chung, những hãng sữa trên đều có những ưu, nhược điểm riêng. Các hãng đều
có những thế mạnh để trở thành đối thủ cạnh tranh của Vinamilk nói chung, sữa tươi
tiê ̣t trùng chứa tổ yến nói chung. Nhưng Vinamilk là mơ ̣t thương hiê ̣u sữa mạnh ở Viê ̣t
Nam, mỗi sản phẩm được tung ra thị trường đều thu hút được lượng lớn sự quan tâm
từ khách hàng. Đó chính là điểm mạnh lớn của hãng. Vì vâ ̣y, khi sản phẩm sữa tươi
tiê ̣t trùng tổ yến Vinamilk ra đời đã được lượng lớn khách hàng ủng hô ̣.

-

Nếu xét về mảng sữa chứa tổ yến, các hãng trên chưa có phát triển về mảng này. Các
hãng chưa khai thác sâu và kết hợp những dưỡng chất quý giá của tổ yến vào trong
sản phẩm của mình. Chỉ có mơ ̣t vài hãng như: Nestle,…có những sản phẩm liên quan.
Tuy nhiên, cách thức trình bày sữa có sự khác nhau (dạng sữa chua nước, sữa bơ ̣t),
cịn Vinamlilk thì lại tung ra sản phẩm sữa tươi tiê ̣t trùng chứa tổ yến đầu tiên tại Viê ̣t
Nam. Sữa tươi tiê ̣t trùng là dạng phổ biến, được sử dụng rô ̣ng rãi, phổ biến từ người
lớn đến trẻ con. Vì vâ ̣y, sản phẩm dễ tiếp câ ̣n được đến hiều phân khúc khách hàng.

22



lOMoARcPSD|11029029

-

Nếu xét về mảng sữa chung, thì trên thị trường, có rất nhiều loại sữa của các hãng đã
gắn liền với cuô ̣c sống hàng ngày của người tiêu dùng: Sữa tươi tiê ̣t trùng Ba Vì, Sữa
tươi tiê ̣t trùng THTrueMilk,… Đó chính là những đối thủ cạnh tranh đáng gờm của
Sữa tươi tiê ̣t trùng tổ yến Vinamilk. Với hương vị thanh mát, hàm lượng dinh dưỡng
cao, sản phẩm này của Vinamilk đang thu hút, dần cải thiê ̣n để chiếm ưu thế riêng về
mình.
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CÁC CÔNG CỤ XÚC TIẾN
THƯƠNG MẠI MÀ VINAMILK ÁP DỤNG VỚI SỮA TƯƠI TIỆT TRÙNG CĨ
CHỨA TỞ YẾN
3.1. Quảng cáo
Được biết đến là một thương hiệu nổi tiếng nên ngay từ khi ra mắt sản phẩm
sữa tươi tiệt trùng chứa tổ yến, công ty Vinamilk đã quảng cáo rầm rộ trên các phương
tiện truyền thông đại chúng như là: sách, báo, tạp chí, các mạng xã hội,… . Dưới đây
là chiến lược quảng cáo của Vinamilk cho sản phẩm sữa tươi tiệt trùng chứa tổ yến.
3.1.1. Mục tiêu quảng cáo

- Với mục tiêu trở thành một trong những tập đoàn thực phẩm và nước giải khát lớn
nhất Việt Nam, công ty bắt đầu chiển khai dự án mở rộng và phát triển ngành nước
giải khát có lợi cho sức khoẻ và dự án quy hoạch lại quy mô sản xuất tại miền Nam.
Đây là hai dự án trọng điểm trong chiến lược lâu dài của công ty. Việc ra mắt sản
phẩm sữa tươi tiệt trùng chứa tổ yến cũng nằm trong dự án này.
- Vì đây là sản phẩm mới nên ở giai đoạn đầu của chu kì sống sản phẩm rất ít người
biết sự có mặt của mặt hàng này. Do vậy cơng việc chính của Vinamilk là giới thiệu
sản phẩm mới này đến khách hàng mục tiêu nhằm thu hút sự chú ý và thuyết phục
khách hàng tiêu dùng sản phẩm. Chính vì vậy ngày 23/9/2020 ngay khi ra mắt sản
phẩm sữa tươi tiệt trùng chứa tổ yến hàng loạt các báo như là: báo Tiền Phong, tuổi

trẻ online, DoanhNhanMagazine,... đã đưa tin về sản phẩm này. Đồng thời Fanpage
chính thức của Vinamilk trên Facebook cũng cập nhập thơng tin chi tiết về dịng sũa
23


lOMoARcPSD|11029029

tươi chứa tổ yến. Có thể nói, đây là một bưới đi rất thông minh của Vinamilk cho giai
đoạn đầu bởi sản phẩm này được quảng bá bằng nhiều hình thức, nội dung phong phú,
sản phẩm đẹp mắt,… nên đã bước đầu xây dựng được hình ảnh trong tiềm thức khách
hàng.
3.1.2. Nội dung truyền đạt
- Nội dung quảng cáo thường được đánh giá dựa trên tính hấp dẫn, tính độc đáo và tính
đăng tin. Bởi vậy ở ngay tiêu đề bài báo, Vinamilk đã gây sức hấp dẫn lớn đối với
khách hàng. Đó là “ VINAMILK RA MẮT SỮA TƯƠI CHỨA TỔ YẾN LẦN ĐẦU
TIÊN TẠI VIỆT NAM” ngay từ tiêu đề đã đánh trực tiếp vào tâm lý khách hàng.
+ Thứ nhất, đây là dòng sữa tươi tiệt trùng đầu tiên trên thị trường Việt Nam có chứ tổ
yến. Hiểu được nhu cầu khách hàng là ln muốn tìm những sán phấm mới mẻ, độc
đáo, lạ mắt nên Vinamilk đã tiên phong đưa tổ yến là thành phần chính vào trong sản
phẩm mới của mình.
+ Thứ hai, sản phẩm được đánh giá cao nhờ giá trị dinh dưỡng, tăng cường sức khoẻ và
đề kháng. Tổ yến vốn được biết đến là nguồn dưỡng chất cao cấp từ thiên nhiên, có
tác dụng tích cực trong việc bồi bổ, tăng cường sức khỏe. Trong khi đó, sữa tươi lại là
thực phẩm giàu dinh dưỡng, tiện lợi và đã quen thuộc với hàng triệu gia đình Việt
Nam. Kết hợp các giá trị dinh dưỡng của hai loại thực phẩm này, Vinamilk đã nghiên
cứu và phát triển thành công sản phẩm sữa tươi tiệt trùng chứa tổ yến tinh chế, kết
hợp cùng các vitamine và khoáng chất - tạo nên nguồn dinh dưỡng thượng hạng cho
cả gia đình.
+ Thứ ba, thơng điệp cũng là một phần rất quan trọng để dảm bảo cho sự thành công
của quảng cáo. Chia sẻ về sản phẩm mới, ông Phan Minh Tiên - Giám đốc Điều hành

Marketing Vinamilk - cho biết: "Không chỉ là một lựa chọn dinh dưỡng cho bản thân,
Vinamilk hy vọng sản phẩm mới này cịn là một "món quà sức khỏe thượng hạng" để
trao gửi đến gia đình, bạn bè, người yêu thương. Sức khỏe là món quà vơ giá và
Vinamilk mong muốn truyền tải đi thơng điệp tốt đẹp đó, đồng hành cùng hàng triệu
gia đình Việt Nam tận hưởng cuộc sống khỏe mạnh và hạnh phúc". Có thể nói,
24


lOMoARcPSD|11029029

Vinamilk đã tạo ra một thông điệp vô cùng ý nghĩa, sản phầm này không phải nhằm
vào một khách hàng mục tiêu, một lứa tuổi nhất định mà tất cả lứa tuổi trong gia đình
từ người lớn, trung tuổi cho đến trẻ em. Vì vậy, đây là sản phẩm tuyệt vời, thượng
hạng dành cho những người thương yêu.

Thông qua nội dung quảng cáo, cơng ty Vinamilk đã nói lên những điều đáng
mong ước, thú vị về sản phẩm. Đồng thời cũng giúp sản phẩm sữa tuôi tiệt trùng chứa
tổ yến khác biệt so với những sản phẩm khác trên thị trường.
3.1.3. Phương tiện quảng cáo
So với các lần ra mắt sản phẩm một cách rầm rộ trên các trang thông tin và cả
sóng truyền hình thì sản phẩm lần này Vinamilk đã lựa chọn đánh vào vấn đề chất
lượng sản phẩm đối với sức khoẻ mọi người. Chủ yếu sản phẩm này được Vinamilk
tuyên truyền trên Fanpage, các trang báo như: kenh14.vn, tuoitre.vn,… cùng liên hệ
với Youtube, Shopee để quảng bá. Ngay khi ra mắt sản phẩm, trang Facebook chính
thức của Vinamilk đã liên tụcchạy quảng cáo nhằm đưa sản phẩm phổ biến rộng rãi.
Những bài đăng về sản phẩm sữa tươi tiệt trùng chứa tổ yến bắt đầu từ 20/10/2020 –
26/3/2021. Nội dung chủ yếu về ra mắt sản phẩm mới, cơng dụng, mục đích xúc tiến
thương mại,…Và trung bình những bài viết này có tương tác từ trên 1000 – 12 000
lượt like, bình luận cũng được tăng lên nhanh chóng.


25


×