Ngày soạn: 8/10/2017.
Tiết 8- Bài 6: TÔN SƯ TRỌNG ĐẠO.
I. Mục tiêu bài học: Sau khi học xong bài HS nắm về.
1. Kiến thức:
- Hiểu được thế nào là tôn sư trọng đạo.
- Nêu được một số biểu hiện của tôn sư trọng đạo.
- Nêu được ý nghĩa của tôn sư trọng đạo.
2. Kỹ năng:
Biết thể hiện sự tôn sư trọng đạo bằng những việc làm cụ thể đối với thầy, cơ giáo
trong cuộc sống hàng ngày.
3. Thái độ:
Kính trọng và biết ơn thầy cô giáo.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên: bài giảng, các tranh ảnh có liên quan……
2. Học sinh: Xem truyện đọc ở SGK và xem trước nội dung bài học, sách, dụng cụ học
tập……
III. Phương pháp:
Phương pháp nêu vấn đề, thảo luận nhóm,liên hệ thực tế ...
Kĩ thuật hỏi và trả lời, Kĩ thuật động não...
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định:
Chào lớp, nắm sĩ số ( vắng, lí do), kiểm tra vệ sinh…..
2. Kiểm tra bài cũ:
1. Thế nào là yêu thương con người? Biểu hiện và ý nghĩa của yêu thương con
người?
2. Nêu những việc làm cụ thể của em về lòng yêu thương con người.
- HS trả lời.
- GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
Giới thiệu bài:
GV dùng đèn chiếu để giới thiệu về câu chuyện “ Tôn sư trọng đạo”.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức cơ bản
Hoạt động 1:Tìm hiểu truyện:
I.Tìm hiểu truyện đọc: Bốn mươi
Mục tiêu: Phân tích truyện đọc giúp học sinh hiểu năm vẫn nghĩa nặng tình sâu.
thế nào là đạo đức và kỉ luật.
Cách tiến hành: Đàm thoại
- HS đọc diễn cảm truyện.
* HS trả lời các câu hỏi:
- Cuộc gặp gỡ giữa thầy và trị trong truyện có gì
đặc biệt về thời gian.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức cơ bản
- Những chi tiết nào trong truyện chứng tỏ sự biết
ơn của học trị cũ đối với thầy Bình.
- HS kể những kỉ niệm về những ngày thầy giáo
dạy nói lên điều gì?
Gợi ý:
- Thời gian: Cách 40 năm sau ngày ra trường.
- Học trò vây quanh thầy chào hỏi thắm thiết, tặng
thầy những bó hoa tươi thắm, khơng khí cảm
động, thầy trò tay bắt mặt, mừng, kể kỉ niệm, bồi
hồi, lưu luyến.
- Nói lên lịng biết ơn thầy giáo cũ của mình.
GV Qua truyện đọc thế nào là tơn sư trọng đạo?. II. Nội dung bài học:
HS trả lời GV kết luận chung.
1. Khái niệm:
- Tôn sư: Tôn trọng, kính u, biết
Hoạt động 2 Tìm biểu hiện tơn sư trọng đạo.
ơn thầy cô giáo ở mọi nơi, mọi lúc.
Mục tiêu: Nêu được một số biểu hiện của tôn sư - Trọng đạo: Coi trọng những lời
trọng đạo.
thầy dạy trọng đạo lý làm người.
* Em đã làm gì để biết ơn thầy cô giáo đã dạy dỗ 2. Biểu hiện:
em?
- Tình cảm, thái độ làm vui lịng
- GV phát biểu học tập: Đámh dấu x vào ô những thầy cô giáo.
việc em đã làm được.
- Hành động đền ơn đáp nghĩa.
+ Lễ phép với thầy cô giáo
- Làm những điều tốt đẹp để xứng
+ Xin phép thầy cô giáo trước khi vào lớp.
đáng với thầy cô giáo
+ Khi trả lời thầy cơ ln lễ phép nói: “Em thưa
thầy,cơ”
+ Khi mắc lỗi, được thầy cô nhắc nhở, biết nhận
lỗi và sửa lỗi.
+ Hỏi thăm thầy cô khi ốm đau.
+ Cố gắng học thật giỏi.
+ Tâm sự chân thành với thầy cô.
+ Vui vẻ khi được thầy cơ giao nhiệm vụ.
+ Hồn thành nhiệm vụ được giao
- HS trình bày bài làm.
GV chấm 5 phiếu.
- Ngoài những việc làm trên em cần làm gì để tỏ
lịng biết ơn thầy cơ?.
* Em có nhận xét gì việc tơn sư trọng đạo trong
thời đại ngày nay.
- HS trình bày: GV tuyên dương HS và kết luận
chung.
Hoạt động 3: Tìm hiểu Ý nghĩa.
Hoạt động của thầy và trò
Mục tiêu: Nêu được ý nghĩa của tôn sư trọng đạo.
Cách tiến hành: Đàm thoại, thảo luận nhóm.
- GV giải thích từ Hán Việt
Sư: Thầy, cơ giáo.
Đạo: Đạo lí.
- Giải thích nghĩa của câu tục ngữ: “Không thầy
đố mày làm nên”.
Trong thời đại ngày nay, câu tục ngữ trên có cịn
đúng nữa khơng?
HS trả lời, GV nhận xét, kết luận.
Vì sao phải tơn sư trọng đạo.
GV nhận xét, kết luận.
-Ý nghĩa của tôn sư trọng đạo?
Hoạt động 4: Luyện tập
Bài a (19) GV tổ chức TC: 47 HS lên bảng thể
hiện 4 động tác hành vi.
HS quan sát hành động của bạn và cho biết hành
động đó thể hiện ở câu nào?
- HS giải thích.
- GV: NX.
Bài b: Tìm một số câu ca dao, tục ngữ nói về tơn
sư trọng đạo?
- HS nêu, GV bổ sung.
Nội dung kiến thức cơ bản
3. Ý nghĩa:
- Là truyền thống quý báu của dân
tộc
- Thể hiện lòng biết ơn của thầy cô
giáo cũ.
- Là nét đẹp trong tâm hồn con
người, làm cho mối quan hệ ngườingười gắn bó, thân thiết.
III. Bài tập:
GV kết luận: Chúng ta khôn lớn như ngày nay, phần lớn là nhờ sự dạy dỗ của thầy
giáo, cô giáo. Các thầy cô giáo không những giúp ta mở mang trí tuệ mà cịn giúp
chúng ta biết phải sống sao cho đúng với đạo làm con, đạo làm trị, làm người. Vì vậy
chúng ta phải có bổn phận là chăm học, chăm làm; vâng lời thầy cô giáo, lễ độ với mọi
người.
4. Củng cố:
HS thi hát ca ngợi về thầy cơ giáo.
5. Dặn dị:
- Học bài và làm bài tập c
- Chuẩn bị: Đọc trước truyện “Một buổi lao động”
V. Rút kinh nghiệm, bổ sung:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
…………………..………………………………………..........................................................................
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
…………………..……………………………………….........................................................................
Duyệt của Tổ Chun mơn
Ngày soạn: 14/10/2017.
Tiết 9. Bài 7:
ĐỒN KẾT, TƯƠNG TRỢ.
I. Mục tiêu bài học: Sau khi học xong bài HS nắm về.
1. Kiến thức:
- Hiểu được thế nào là đoàn kết, tương trợ.
- Kể được một số biểu hiện của đoàn kết, tương trợ trong cuộc sống.
- Nêu được ý nghĩa của đoàn kết, tương trợ.
2. Kỹ năng:
Biết đoàn kết, tương trợ với bạn bè, mọi người trong học tập, sinh hoạt tập thể và
trong cuộc sống.
3. Thái độ:
- Quý trọng sự đoàn kết, tương trợ của mọi người; sẵn sàng giúp đỡ người khác.
- Phản đối những hành vi gây mất đoàn kết.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên: bài giảng, các tranh ảnh có liên quan……
2. Học sinh: Xem truyện đọc ở SGK và xem trước nội dung bài học, sách, dụng cụ
học tập……
III. Phương pháp:
Phương pháp nêu vấn đề, thảo luận nhóm,liên hệ thực tế ...
Kĩ thuật hỏi và trả lời, Kĩ thuật động não...
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
1.Thế nào là tôn sư trọng đạo? Ý nghĩa của tôn sư trọng đạo?
2.Em làm gì để tỏ lịng biết ơn thầy cơ.
- GV kiểm tra BT c (20), chữa BT.
3. Bài mới:
Giới thiệu bài:
- GV kể chuyện bó đũa
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện.
I.Tìm hiểu truyện đọc:
Mục tiêu: Phân tích truyện đọc giúp học sinh hiểu " Đồn kết tương trợ".
thế nào là Đoàn kết tương trợ.
Cách tiến hành: Đàm thoại.
* GV hướng dẫn học sinh bằng cách phân vai.
+ 1HS đọc lời dẫn.
+ 1HS đọc lời thoại của Bình.
+ 1HS đọc lời thoại của Hồ.
* GV hướng dẫn HS đàm thoại.
- Khi lao động san sân bóng, lớp 7A đã gặp phải khó
khăn gì?
- Khi thấy cơng việc của lớp 7A chưa hồn thành,
Bình lớp trưởng 7B sang gặp Hồ lớp trưởng 7A nói
gì?
- Trước câu nói và việc làm của lớp 7B, lớp trưởng
7B tỏ thái độ như thế nào?
- Hãy tìm những hình ảnh, câu nói thể hiện sự giúp
đỡ nhau của hai lớp.
- Những việc làm ấy thể hiện đức tính gì của các bạn
lớp 7B?
Hoạt động 2: HS tự liên hệ.
- Kể lại một câu chuyện trong lịch sử hoặc trong
cuộc sống nói về tinh thần đoàn kết, tương trợ.
- HS kể.
- GV nhận xét và kết luận: Thế nào là đoàn kết tương
trợ?..
II. Nội dung bài học:
1. Khái niệm:
- Đoàn kết: Hợp lực, chung sức,
chung lòng thành một khối để
cùng làm một việc nào đó.
- Tương trợ: Thơng cảm, chia sẻ,
Hoạt động 2: Ý nghĩa.
giúp đỡ ( Sức lực, tiền của )
Mục tiêu: Nêu được ý nghĩa của đoàn kết, tương trợ. 2.Ý nghĩa:
Cách tiến hành: Thảo luận nhóm.
- Giúp chúng ta dễ dàng hoà
HS trả lời các câu hỏi:
nhập, hợp tác với mọi người
- Việc làm đoàn kết, tương trợ trong gia đình.
xung quanh.
- Việc làm đồn kết, tương trợ trong trường, lớp.
- Được mọi người yêu quý.
- Việc làm đoàn kết, tương trợ trong ngoài xã hội.
- Là truyền thống quý báu của
Hoạt động của thầy và trị
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày ý kiến.
- GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động 3: Rèn luyện.
Mục tiêu: Nêu được trách nhiệm bản thân.
- Cần đoàn kết, tương trợ như thế nào?
- HS trả lời, GV nhận xét, rút ra bài học thực tiễn.
- Giải thích câu tục ngữ:
. Ngựa chạy có bầy, chim bay có bạn.
. Dân ta có một chữ đồng.
Đồng tình, đồng sức, đồng minh, đồng lịng.
- Tìm một số câu ca dao, tục ngữ nói về đồn kết
tương trợ.
- Ngược lại với đoàn kế, tương trợ là gì và hậu quả
của nó?
Hoạt động 4: Hướng dẫn HS làm BT.
- HS trả lời câu hỏi a, b, c.
- HS chơi TC: Xữ lý các tình huống.
+ Các tổ bốc thăm tình huống.
+ Các tổ suy nghĩ (1’)
+ Đại diện tổ trình bày (2’)
Nội dung kiến thức cơ bản
dân tộc.
3. Rèn luyện đoàn kết, tương trợ.
HS tự ghi.
III. Bài tập:
a. Nếu em là Thuỷ, em sẻ giúp
Trung ghi lại bài, thăm hỏi, động
viên bạn.
b. Khơng đồng tình với việc làm
của Tuấn.
c. Hai bạn góp sức cùng làm bài
là khơng được. Giờ kiểm tra phải
tự làm lấy.
4. Củng cố:
1. Thế nào là đoàn kết, tương trợ?. Biểu hiện đoàn kết, tương trợ trong trường, lớp.
2. Ý nghĩa đoàn kết, tương trợ ?. Biểu hiện đoàn kết, tương trợ trong gia đình và ngồi
xã hội.
- GV kết luận: Đồn kết là đức tính cao đẹp. Biết sống đồn kết tương trợ giúp ta vượt
qua mọi khó khăn tạo nên sức mạnh để hoàn thành nhiệm vụ. Đây là truyền thống quý
báu của nhân dân ta trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc. Chúng ta cần rèn
luyện mình, biết sống đoàn kết, tương trợ, phê phán sự chia rẽ.
5. Dặn dò:
- Học kỹ bài, làm bài tập d (22) .
- Đọc trước truyện: “ Hãy tha lỗi cho em”.
V. Rút kinh nghiệm, bổ sung:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
…………………..………………………………………..........................................................................
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
…………………..……………………………………….........................................................................
Duyệt của Tổ Chuyên môn
Ngày soạn: 18/10/2017.
Tiết 10.
KIỂM TRA 1 TIẾT
I. Mục tiêu bài học: Sau khi học xong bài HS nắm về.
1. Kiến thức:
HS nắm chắc các kiến thức đã học về sống giản dị, yêu thương con người, tơn sư
trọng đạo và đồn kết, tương trợ.
2. Kỹ năng:
Trình bày nội dung kiến thức rõ ràng, khoa học, chữ viết sạch sẽ.
3. Thái độ:
Rèn thói quen tự lập, trung thực trong giờ kiểm tra.
II. Chuẩn bị:
1. Của GV: - Đề kiểm tra.
2. Của HS: - Học kỹ các bài đã học.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định:
2. Bài mới:
- GV nhắc nhở HS trước lúc làm bài.
- GV phát đề cho HS
- HS làm bài.
Cấp độ
Chủ
đề ( nội
dung,
Nhận biết
TN
TL
A. Ma trận đề
Thông hiểu
TN
TL
Vận dụng
Cấp độ thấp
Cấp độ
cao
Cộng
chương )
1.
Sống
giản dị
Hiểu
thế
nào là sống
giản dị
(chuẩn 1)
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
2. Tôn sư
trọng đạo
2
0.75
7.5%
Nêu được Hiểu
thế
thế nào là nào là tôn
tôn
sư sư trọng đạo
trọng đạo
(chuẩn 1)
(chuẩn 1)
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ :
½
2
20%
3.Tự
trọng.
Trình bày
được việc
làm thể hiện
tôn sư trọng
đạo
(chuẩn 2)
1/2
1
10%
1/4
0.25
2.5%
Hiểu
thế
nào là tự
trọng
(chuẩn 1)
1/4
0.25
2.5%
Hiểu
thế
nào là trung
thực (chuẩn
1)
Số
câu:
Sốđiểm
Tỉ lệ :
4.Trung
Nêu
thực
được
thế nào
là
trung
thực
(chuẩn
1
Số câu:
1
1
Số điểm:
0.5
0.25
Tỉ lệ :
5%
2.5%
5.
Yêu
Nêu c
thng
th no l
con ngi
yờu thng
con ngi
(chun 1
S cõu:
S im:
2
0.75
7.5%
ẵ
1.5
2
3.25
32.5%
ẳ
0.25
2.5%
1
0.25
2.5%
2
0.75
7.5%
Hiu
th no
l yêu
thương
con
người
(chuẩn
1)
½
1.5
1
3
Tỉ lệ:
6.
Đoàn
kết tương
trợ
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
15%
1
1
10%
2
2
20%
4
1
10%
15%
Hiểu
thế nào
là đồn
kết
tương
trợ
(chuẩn
1)
½
1
10
2
2
20%
30%
Giai thích
được những
việc làm thể
hiện đồn
kết tương
trợ
(chuẩn 2)
1/2
1
10
2
2
20%
1
2
20%
6
10
100%
B: Đề kiểm tra
I. Trắc nghiệm: (2đ)
Câu 1.(0.5đ) Biểu hiện nào dưới đây thể hiện sống giản dị
a. Nói năng đơn giản, dễ hiểu.
b. Làm việc gì cũng qua loa đại khái.
c. Ăn mạc cẩu thả, nói năng cộc lốc.
Câu 2.(1 đ) Nối cột A và B
A.Biểu hiện
1.Ln kính trọng và biết ơn thầy cô giáo
2.Nhặt được của rơi trả lại người mất
3.Dù khó khăn đến mấy cũng cố gắng thực hiện
bằng lời hứa của mình
4.Đối xử với mọi người ln chân thành cởi mở
Nối
123-
B.Phẩm chất
a. Tự trọng
b. Tôn sư trọng đạo
c. Trung thực
4-
d. Sống giản dị
Câu 3.(0.5 đ) Điền từ còn thiếu vào dấu .....
( trung thực, sự thật, tôn trọng chân lí, lẽ phải, dũng cảm)
Trung thực là ln tơn trọng (1)....................lẽ phải; sống ngay thẳng, thật thà và
(2).........nhận lỗi khi mình mắc khuyết điểm
II.Tự luận (8đ)
Câu 4. (3 đ)
-Em hãy cho biết thế nào là yêu thương con người?(1.5 đ)
- Em hãy nêu những việc làm thể hiện lòng yêu thương của mình với mọi người
(1.5 đ)
Câu 5.(2 đ)
Bình và Chung là đơi bạn rất thân. Hai bạn ngồi cùng bàn nên cứ đến giờ kiểm tra
là Binh chép bài của Chung, Chung nghĩ Bình là bạn thân nên khơng nói gì.
Em có tán thành với việc làm của 2 bạn khơng? Vì sao?
Câu 6. (3 đ)
Em hiểu thế nào là tôn sư trọng đạo? Sắp tới ngày nhà giáo Việt Nam 20-11 em
dự định sẽ làm gì để thể hiên lịng kính trọng của mình với thầy cơ giáo đã và đang dạy
mình?
Đáp án:
I. Trắc nghiệm: (2đ)
Câu1.(0.5) a
Câu2.(1 đ)1-b; 2-c; 3-a; 4-d
Câu3.(0.5)- (1)sự thật,tơn trọng chân lí
-(2)dũng cảm
II.Tự luận
Câu4. (3 đ)
-Yêu thương con người là quan tâm giúp đỡ làm những điều tốt đẹp cho người khác
nhất là những người gặp khó khăn hoạn nạn (1.5 đ)
- HS nêu các việc làm của bản thân (mỗi ý 0.3 đ)
Câu 5.(2 đ)
- Không tán thành việc làm của cả 2 bạn
(0.5 đ)
- HS cần giải thích được
+ Đồn kết tượng trợ có ngĩa là phải giúp nhau để cùng tiến bộ (0.5 đ)
+Trong trường hợp này Bình lợi dụng bạn để làm việc xấu
(0.5 đ)
+Chung nể nang,bao che cho bạn,làm bạn không tiến bộ được
(0.5 đ)
Câu 6. (3 đ)
- Tơn sư: Là tơn trọng, kính u, biết ơn những người làm thầy giáo, cô giáo ở mọi
nơi, mọi lúc.
(1 đ)
- Trọng đạo: là coi trọng những lời thầy dạy, trọng đạo lý làm người.(1 đ)
- HS nêu các việc làm của bản thân (mỗi ý 0.25 đ).
IV. Rút kinh nghiệm, bổ sung:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
…………………..………………………………………..........................................................................
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
…………………..……………………………………….........................................................................
Duyệt của Tổ Chuyên môn
Ngày soạn: 23/10/2017.
Tiết 11
Bài 8: KHOAN DUNG
I. Mục tiêu bài học: Sau khi học xong bài HS nắm về.
1. Kiến thức:
- Hiểu được thế nào là khoan dung.
- Kể được một số biểu hiện của lòng khoan dung.
- Nêu được ý nghĩa của lòng khoan dung.
2. Kỹ năng:
Biết thể hiện lòng khoan dung trong quan hệ với mọi người xung quanh.
3. Thái độ:
Khoan dung, độ lượng với mọi người; phê phán sự định kiến, hẹp hòi, cố chấp trong
quan hệ giữa người với người.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên: bài giảng, các tranh ảnh có liên quan……
2. Học sinh: Xem truyện đọc ở SGK và xem trước nội dung bài học, sách, dụng
cụ học tập. sưu tầm các mẩu chuyện , tấm gương.....
III. Phương pháp:
Phương pháp nêu vấn đề, thảo luận nhóm, liên hệ thực tế ...
Kĩ thuật hỏi và trả lời, kĩ thuật động não...
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp. sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ:
GV trả, chữa bài kiểm tra, nhận xét.
3. Bài mới:
Giới thiệu bài: GV nêu tình huống, Ghi trên bảng phụ.
Hoa và Hà học cùng trường, nhà ở cạnh nhau. Hoa học giỏi được bạn bè yêu mến.
Hà ghen tức và thường nói xấu Hoa với mọi người.
Nếu là Hoa, em sẽ cư xử như thế nào đối với Hà?
- HS trả lời.
- GV dẫn dắt vào bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu truyện I.Tìm hiểu truyện đọc: " Hãy
đọc: Hãy tha lỗi cho em.
tha lỗi cho em".
Mục tiêu: Phân tích truyện đọc giúp học sinh
hiểu thế nào là Khoan dung.
Cách tiến hành: Đàm thoại.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức cơ bản
HS đọc truyện theo lối phân vai.
? Thái độ lúc đầu của Khôi đối với cô giáo như
thế nào?
? Cô giáo Vân đã có thái độ như thế nào trước
thái độ của Khơi?
? Thái độ của Khơi sau đó như thế nào?
?Vì sao Khơi có sự thay đổi đó?
?Em có nhận xét gì về việc làm và thái độ của
cơ Vân?
? Em rút ra bài học gì qua câu chuyện trên?
Gợi ý trả lời:
1. Thái độ của Khôi:
- Lúc đầu: Đứng dậy, nói to.
2. Cơ Vân: Đứng lặng người, mắt chớp, mặt đỏ
tái, rơi phấn, xin lỗi HS.
- Cô tập viết.
- Tha lỗi cho HS.
- Sau đó: Cúi đầu, rơm rớm nước mắt, giọng
nghèn nghẹn, xin lỗi cô.
- Chứng kiến cảnh cơ tập viết
- Cơ Vân kiên trì, có lịng khoan dung, độ
lượng.
=> Bài học:
- Khơng nên vội vàng, định kiến khi nhận xét
người khác.
- Biết chấp nhận và tha thứ cho người khác.
GV qua truyện đọc em cho biết thế nào là khoan II. Nội dung bài học:
dung?.
1. Khái niệm:
HS trả lời Gv kết luận.
- Khoan dung có nghĩa là rộng
lịng tha thứ.
- Tơn trọng và thơng cảm với
người khác.
Hoạt động 2: HS thảo luận nhóm:
2. ý nghĩa:
Mục tiêu: HS trả lời được câu hỏi thảo luận.
- Là một đức tính q báu của
- Vì sao cần phải có lắng nghe và chấp nhận ý con người.
kiến người khác?
- Người có lịng khoan dung
.Tránh hiểu lầm, khơng gây sự bất hồ, khơng ln được mọi người u mến
đối xử nghiệt ngã với nhau, tin tưởng và thông tin cậy.
cảm với nhau, sống chân thành, cởi mở.
- Quan hệ của mọi người trở
- Làm thế nào đẻ hợp tác nhiều hơn với các bạn nên lành mạnh, dể chịu.
trong việc thực hiện nhiệm vụ ở lớp, trường.
. Tin bạn, chân thành, cởi mở với bạn, lắng
Hoạt động của thầy và trò
nghe ý kiến, chấp nhận ý kiến đúng, góp ý chân
thành, khơng ghen ghét, định kiến, đồn kết với
ban bè.
? Phải làm gì khi có sự bất đồng, hiểu lầm, xung
đột?
- Ngăn cản, tìm hiểu ngun nhân, giải thích,
tạo điều kiện, giảng hồ.
? Khi bạn có khuyết điểm ta nên xử sự như thế
nào?
- Tìm ngun nhân, giải thích, góp ý, tha thứ và
thơng cảm, khơng định kiến.
* Các nhóm trình bày ý kiến các nhóm khác
nhận xét.
GV kết luận: Bước đầu tiên, quan trọng để
hướng tới lòng khoan dung là biết lắng nghe
người khác, chấp nhận điểm khác biệt của nhau.
Nhờ có lịng khoan dung cuộc sống trở nên lành
mạnh, dễ chịu.
Hoạt động 3: Rèn luyện bàn thân.
Mục tiêu: HS nêu được cách rèn luyện.
Qua bài học bản thân em phài làm gì?.
- Sống cởi mở, gần gũi với mọi người.
- Cư xử chân thành, cởi mở.
- Tơn trọng cá tính, thói quen, sở thích của
người khác.
- GV kết luận.
. Em hiểu câu tục ngữ: “Đánh kẻ chạy đi không
ai đánh kẻ chạy lại” như thế nào?
. HS trình bày.
- GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động 4: HS làm bài tập cá nhân.
HS làm bài tập vào phiếu học tập.
Đánh dấu x vào ô tương ứng:
a, Nên tha thứ lỗi nhỏ cho bạn.
b, Khoan dung là nhu nhược.
c. Cần biết lắng nghe ý kiến của người khác.
d, Không nên bỏ qua mọi lỗi lầm của bạn.
đ, Khoan dung là cách đối xữ đúng đắn khôn
ngoan.
e, Không nên chấp nhận tất cả mọi ý kiến, quan
điểm của người khác.
g, Khoan dung là không công bằng.
Nội dung kiến thức cơ bản
3. Rèn luyện bàn thân:
HS tự ghi.
III. Bài tập:
Câu đúng: a, c, d, đ, e.
Hành vi thể hiện lòng khoan
dung là: (1), (5), (7).
Hoạt động của thầy và trị
- HS trình bày bài làm.
- GV nhận xét.
- HS làm bài tập b.
Nội dung kiến thức cơ bản
4. Củng cố:
- GV tóm tắt nội dug bài học.
- HS chơi sắm vai bài tập c, d.
- GV nhận xét, ghi điểm
5. Dặn dò:
- Làm bài tập: a, đ ( 25, 26).
- Thường xuyên rèn luyện để có lịng khoan dung.
- Học kỹ bài.
- Chẩn bị: Đọc trước bài 9.
Gia đình văn hố là gia đình như thế nào?
Tìm những việc làm góp phần XD gia đình văn hố. Học sinh tham gia như thế
nào?
V. Rút kinh nghiệm, bổ sung:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
…………………..………………………………………..........................................................................
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
…………………..……………………………………….........................................................................
Duyệt của Tổ Chuyên môn
Ngày soạn:04/11/2017.
Tiết 12.
Bài 9:
XÂY DỰNG GIA ĐÌNH VĂN HỐ.
I. Mục tiêu bài học: Sau khi học xong bài HS nắm về.
1. Kiến thức:
- Kể được những tiêu chuẩn chính của một gia đình văn hóa.
- Hiểu được ý nghĩa của xây dựng gia đình văn hóa.
- Biết được mỗi người phải làm gì để xây dựng gia đình văn hóa.
2. Kỹ năng:
- Biết phân biệt các biểu hiện đúng và sai, lành mạnh và khơng lành mạnh trong sinh
hoạt văn hóa ở gia đình.
- Biết tự đánh giá bản thân trong việc đóng góp xây dựng gia đình văn hóa.
- Biết thể hiện hành vi văn hóa trong cư xử, lối sống ở gia đình.
3.Thái độ:
- Coi trọng danh hiệu gia đình văn hóa.
- Tích cực tham gia xây dựng gia đình văn hóa.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên: bài giảng, các tranh ảnh có liên quan……
2. Học sinh: Xem truyện đọc ở SGK và xem trước nội dung bài học, sách, dụng cụ
học tập……
III. Phương pháp:
Phương pháp nêu vấn đề, thảo luận nhóm, liên hệ thực tế ...
Kĩ thuật hỏi và trả lời, kĩ thuật động não...
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ :
1. Thế nào là khoan dung? Vì sao phải khoan dung?
2 . Em đã làm gì để có lịng khoan dung?
- GV chữa bài tập a, đ.
3. Bài mới :
Giới thiệu bài
GV nêu tình huống : Tối thứ bảy cả gia đình Mai đang trị chuyện sau bữa cơm tối
thì bác trưởng thôn đến chơi. Bố mẹ vui vẻ mời bác ngồi, Mai lễ phép chào bác. Sau
một hồi trò chuyện, bác đứng lên đưa cho mẹ Mai giấy chứng nhận gia đình văn hố và
dặn dị, nhắc nhở gia đình Mai cố gắng giữ vững danh hiệu đó. Khi bác trưởng thôn ra
về, Mai vội hỏi mẹ: “ Mẹ ơi gia đình văn hố có nghĩa là gì hả mẹ?”
Để giúp bạn Mai và các em hiểu như thế nào là gia đình văn hố, chúng ta cùng tìm
hiểu bài học hơm nay.
Hoạt động của thầy và trị
Nội dung kiến thức cơ bản
Hoạt động 1:Phân tích truyện: Một gia đình I.Tìm hiểu truyện đọc: "Một gia
văn hố.
đình văn hố".
Mục tiêu: HS đọc được truyện và trả lời các
câu hỏi.
- HS đọc truyện.
- HS trả lời các câu hỏi.
? Gia đình cơ Hồ có mấy người? Thuộc gia
đình như thế nào?
- Ba người; là một gia đình văn hố tiêu biểu.
? Đời sống tinh thần của gia đình cơ Hồ ra
sao?
- Mọi người chia sẻ lẫn nhau.
- Đồ đạc sắp xếp ngăn nắp.
- Khơng khí đầm ấm, vui vẻ.
Hoạt động của thầy và trò
- Mọi người chia sẻ vui buồn với nhau.
- Đọc sách báo, trao đổi chuyên môn.
- Tú là học sinh giỏi, cô chú là CSTĐ.
? Gia đình cơ Hồ cư xử như thế nào đối với
bà con hàng xóm láng giềng?
- Quan tâm giúp đỡ lối xóm.
-Tích cực giúp đỡ người ốm đau, bệnh tật.
? Gia đình cơ Hồ đã làm tốt nhiệm vụ cơng
dân như thế nào?
- Tích cực xây nếp sống văn hố ở khu dân
cư.
- Vận động bà con làm vệ sinh môi trường.
- Chống các tệ nạn xã hội.
HS trả lời câu hỏi GV chốt lại:
Gia đình cơ Hồ là một gia đình văn hố tiêu
biểu, thể hiện qua đời sống gia đình cơ, qua cư
xử và việc làm của gia đình cơ.
? Gia đình em có phải là gia đình văn hố
khơng?
HS : Liên hệ thực tế.
Hoạt động 2: Phát triển nhận thức của HS
về quan hệ giữa đời sống vật chất và đời
sống tinh thần của gia đình.
? Tiêu chuẩn cơ bản của gia đình văn hố?
? Em hãy kể về một số gia đình ở địa phương
em trong việc XD gia đình VH.
+ Gia đình khơng giàu nhưng vui vẻ, đầm ấm,
hạnh phúc.
+ Gia đình giàu nhưng khơng hạnh phúc.
+ Gia đình bất hạnh vì nghèo.
+ Gia đình bất hồ vì thiếu nền nếp gia phong.
- HS kể và từng loại gia đình.
- HS khác nhận xét
*GV kết luận: Nói đến gia đình văn hố là nói
đến đời sống vật chất và tinh thần. Đó là sự kết
hợp hài hồ tạo nên gia đình hạnh phúc. Gia
đình hạnh phúc sẽ tạo nên xã hội ổn định, văn
minh.
Nội dung kiến thức cơ bản
* Tiêu chuẩn gia đình văn hố:
- Thực hiện xây dựng kế hoạch
hố gia đình.
- Xây dựng gia đình hồ thuận tiến
bộ, hạnh phúc, sinh hoạt văn hố
lành mạnh.
- Đồn kết với cộng đồng.
- Thực hiện tốt nghiã vụ cơng dân.
4. Củng cố:
Gia đình em thực hiện tiêu chuẩn của gia dình văn hố như thế nào?
5. Dặn dị:
- Tìm hiểu các tiêu chuẩn cụ thể của gia đình văn hố tại địa phương.
- Em cần làm gì để xây dựng gia đình văn hố?
- Tiêu chuẩn cụ thể của việc xây dựng gia đình văn hố ở địa phương em là gì?
- Bổn phận và trách nhiệm của mỗi thành viên trong gia đình trong việc xây dựng gia
đình văn hố?
- Xây dựng gia đình văn hố có ý nghĩa như thế nào đối với mỗi người, đối với từng
gia đình và tồn xã hội?
V. Rút kinh nghiệm, bổ sung:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
…………………..………………………………………..........................................................................
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
…………………..……………………………………….........................................................................
Duyệt của Tổ Chuyên môn
Ngày soạn: 11/11/2017.
Tiết 13.
Bài 9: XÂY DỰNG GIA ĐÌNH VĂN HỐ (tt).
I. Mục tiêu bài học: Sau khi học xong bài HS nắm về.
1. Kiến thức:
- Giúp HS hiểu ý nghĩa của việc xây dựng gia đình văn hố; hiểu mối quan hệ giữa
quy mơ gia đình và chất lượng cuộc sống gia đình.
- Hiểu bổn phận và trách nhịêm của bản thân trong việc xây dựng gia đình văn hố.
2. Kỹ năng:
Giúp HS biết giữ gìn danh dự gia đình, biết tránh những thói hư, tật xấu có hại, thực
hiện tốt bổn phận của mình để góp phần xây dựng gia đình văn hố.
3.Thái độ:
Tình cảm u thương, gắn bó, q trọng gia đình, mong muốn tham gia xây dựng
gia đình văn minh, hạnh phúc.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên: bài giảng, các tranh ảnh có liên quan……
2. Học sinh: Xem truyện đọc ở SGK và xem trước nội dung bài học, sách, dụng cụ học
tập……
III. Phương pháp:
Phương pháp nêu vấn đề, thảo luận nhóm, liên hệ thực tế ...
Kĩ thuật hỏi và trả lời, kĩ thuật động não...
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Nêu các tiêu chuẩn của gia đình văn hố?
Câu 2: Để có một gia đình văn hố, theo em tình cảm của các thành viên trong gia
đình, sinh hoạt văn hoá tinh thần như thế nào ?
- HS trả lời, GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới :
Giới thiệu bài:
Chúng ta đã tìm hiểu và biết được các tiêu chuẩn của gia đình văn hố. Để hiểu được
ý nghĩa của việc XD gia đình VH; bổn phận và trách nhiệm của các thành viên trong gia
đình ra sao trong cơng tác này, chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp bài học.
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 1: thảo luận nhóm.
Mục tiêu: HS trả lời được các câu hỏi thảo luận:
- HS thảo luận theo nhóm bàn:
1. Tiêu chuẩn cụ thể của việc xây dựng gia đình
văn hố ở địa phương em là gì?
2. Bổn phận và trách nhiệm của mỗi thành viên
trong gia đình trong việc xây dựng gia đình văn
hố?
3. Xây dựng gia đình văn hố có ý nghĩa như thế
nào đối với mỗi người, đối với từng gia đình và
tồn xã hội?
4. Con cái có thể tham gia xây dựng gia đình văn
hố khơng? Nếu có thì tham gia như thế nào?
- HS các nhóm trình bày ý kiến thảo luận. GV
nhận xét, kết luận
* Tiêu chuẩn cụ thể:
- Sinh đẻ có kế hoạch.
- Ni con khoa học, ngoan ngoãn.
- Lao động, xây dựng kinh tế gia đình ổn định.
- Bảo vệ mơi trường.
- Thực hiện tốt nghĩa vụ của địa phương, nhà
nước
- Hoạt động từ thiện.
- Tránh xa, bài trừ tệ nạn xã hội.......
- GV kết luận.
Hoạt động 2: HS làm việc cá nhân.
- Mục tiêu: Phát triển thái độ đối với KHH gia
Nội dung kiến thức cơ bản
II Nội dung bài học:
1. Tiêu chuẩn gia đình văn hóa:
. Gia đình hịa thuận, hạnh
phúc, tiến bộ.
. Thực hiện kế hoạch hóa gia
đình.
. Đồn kết với xóm làng, hồn
thành nghĩa vụ cơng dân....
2.Ý nghĩa:
- Gia đình thực sự là tổ ấm
-ni dưỡng , giáo dục con
Hoạt động của thầy và trị
đình và vai trị của TE trong GĐ
- GV phát phiếu, HS làm bài tập d (29)
- GV KL: Sự cần thiết phải thực hiện KHHGĐ và
phê phán những quan niệm lạc hậu: Coi trọng con
trai, tính gia trưởng, độc đốn, khơng biết tổ chức
quản lý trong gia đình.
Hoạt động 3: Trách nhiệm của HS.
- Chăm ngoan, học giỏi.
- Kính trọng, giúp đỡ mọi người trong GĐ,
thương u anh chi em
- Khơng đua địi, ăn chơi.
- Khơng làm tổn hại danh dự gia đình
Hoạt động 4: Luyện tập.
- HS làm bai tập: e.
- HS chơi trị chơi: Tự xây dựng tình huống và
sắm vai.
TH1: Khi bố mẹ gặp chuyện buồn
TH2: Khi có sự bất hồ
TH3: Gia đình bất hạnh vì con cái đơng, túng
thiếu
- GV nhận xét, ghi điểm.
Nội dung kiến thức cơ bản
người.
- Gia đình bình n , xã hội ổn
định.
- Góp phần xây dựng xã hội
văn minh, tiến bộ.
3. Trách nhiệm của HS:
HS tự ghi
III. Bài tập:
4. Củng cố:
- HS tự liên hệ, đánh giá việc góp phần xây dựng gia đình văn hoá của bản thân.
- Những việc em đã làm để góp phần xây dựng gia đình văn hố?
- Những việc em dự kiến sẽ làm?
- Tìm các câu ca dao, tục ngữ VN có liên quan đến chủ đề bài học?
- Thà rằng ăn bát cơm rau
- Thuyền không bánh lái thuyền qy
Cịn hơn cá thịt nói nhau nặng lời
Con khơng cha mẹ, ai bày con nên
- Cây xanh thì lá cũng xanh
- Con người có bố có ơng
Cha mẹ hiền lành để đức cho con
Như cây có cội như sơng có nguồn
- Gái mà chi, trai mà chi
Sinh ra có nghĩa có nghì là hơn
* Trên kính, dưới nhường
- GV tóm tắt nội dung bài học.
- Kết luận tồn bài:
Vấn đề gia đình và xd gia đình văn hố có ý nghĩa hết sức quan trọng. Gia đình là
tế bào XH; là các nơi hình thành nhân cách con người. XD gia đình văn hố là góp phần
làm cho XH bình n, hạnh phúc. HS chúng ta phải góp cho gia đình có lối sống văn
hố. Giữ vững truyền thống dân tộc: Học giỏi, rèn luyện đạo đức.
5. Dặn dò:
- Làm BT: b (29) Trong gia đình mỗi người đều có những thói quen và sở thích khác
nhau, làm thế nào để có được sự hồ thuận?
V. Rút kinh nghiệm, bổ sung:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
…………………..………………………………………..........................................................................
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
…………………..……………………………………….........................................................................
Duyệt của Tổ Chuyên môn
Ngày soạn: 17/11/2017.
Tiết 14.
Bài 10: GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY TRUYỀN THỐNG TỐT ĐẸP
CỦA GIA ĐÌNH, DỊNG HỌ.
I. Mục tiêu bài học: Sau khi học xong bài HS nắm về.
1. Kiến thức:
- Hiểu thế nào là giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dịng họ.
- Kể được một số biểu hiện giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình,
dịng họ.
- Hiểu được ý nghĩa của việc giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình,
dịng họ.
2. Kỹ năng:
- Biết xác định những truyền thống tốt đẹp của gia đình, dịng họ.
- Thực hiện tốt bổn phận của bản thân để tiếp nối và phát huy truyền thống tốt đẹp
của gia đình, dịng họ.
3. Thái độ:
Trân trọng, tự hào về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dịng họ.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên: bài giảng, các tranh ảnh có liên quan……
2. Học sinh: Xem truyện đọc ở SGK và xem trước nội dung bài học, sách, dụng cụ học
tập……
III. Phương pháp: