lOMoARcPSD|11029029
BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH-MARKETING
KHOA MARKETING
--------
BÀI TIỂU LUẬN
MƠN: QUẢN TRỊ KÊNH PHÂN PHỐI
Lớp học phần: 2111702022010
PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC KÊNH PHÂN PHỐI
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM
(VINAMILK)
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: THS. HUỲNH TRỊ AN
TP. HỒ CHÍ MINH, 2021
lOMoARcPSD|11029029
BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH-MARKETING
KHOA MARKETING
--------
BÀI TIỂU LUẬN
MƠN: QUẢN TRỊ KÊNH PHÂN PHỐI
Lớp học phần: 2111702022010
PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC KÊNH PHÂN PHỐI
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM
(VINAMILK)
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: THS. HUỲNH TRỊ AN
DANH SÁCH NHÓM
1. Nguyễn Bình Phương Linh
6. Đỗ Thị Hạnh Nguyên
2. Đào Mình Hảo
7. Phạm Ánh Tuyết
3. Phạm Quốc Huy
8. Mai Thảo Uyên
4. Trương Phương Nghi
9. Lê Thị Thùy Vương
5. Phạm Quỳnh Như
lOMoARcPSD|11029029
Bảng phân cơng nhiệm vụ thành viên nhóm khi thực hiện đề tài:
STT
Thành viên
1
Nguyễn Bình Phương
Linh
2
Đào Mình Hảo
3
Phạm Quốc Huy
4
Trương Phương Nghi
5
Phạm Quỳnh Như
Cơng việc
Dịng thanh tốn
Dịng xúc tiến
Dịng tài chính
Dịng chia sẻ rủi ro
Dịng thu hồi
Danh mục sản phẩm
Thuyết trình
Tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi, triết lý kinh
doanh, chính sách chất lượng
Cơ cấu tổ chức
Phân khúc thị trường
Chọn thị trường mục tiêu
Định vị sản phẩm
Thiết kế PPT
Đặc điểm của khách hàng mục tiêu
Nguồn lực của Vinamilk
Hệ thống siêu thị và cửa hàng tiện lợi
Kênh Key Accounts
Cửa hàng sữa của Vinamilk
Bán hàng trực tuyến
Thuyết trình
Tổng quan về sản xuất
Tổng quan về tiêu thụ
Tổng quan xu hướng thị trường
Giới thiệu sơ lược về Công ty Cổ phần Sữa Việt
Nam (Vinamilk)
Tổng quan lịch sử hình thành và phát triển
Các dịng sản phẩm chính
Thuyết trình
Đánh giá những mặt chưa đạt được
Đối với hoạt động lựa chọn nhà phân phối
Đối với quyết định khuyến khích thành viên kênh
Đối với quyết định đánh giá thành viên kênh
Đối với hoạt động điều chỉnh kênh
Kết luận
Thuyết trình
Mức độ
hồn
thành
100%
100%
100%
100%
100%
lOMoARcPSD|11029029
6
Đỗ Thị Hạnh Nguyên
7
Phạm Ánh Tuyết
8
Mai Thảo Uyên
9
Lê Thị Thùy Vương
Bao bì sản phẩm
Định giá
Chiến lược thâm nhập thị trường
Quảng cáo
PR – Hoạt động cơng chúng
Xúc tiến bán hàng
Thuyết trình
Đặc điểm của sản phẩm
Chiến lược mà đối thủ cạnh tranh đã áp dụng
Kinh tế
Chính trị, pháp luật
Văn hóa xã hội
Nhân khẩu học
Cơng nghệ
Thiết kế PPT
Chính sách tuyển chọn thành viên kênh
Đối với nhà phân phối
Đối với cửa hàng bán lẻ
Đối với Nhân viên bán hàng, Nhân viên tư vấn sản
phẩm
Chính sách quản lý mâu thuẫn, xung đột trong
kênh
Đánh giá những mặt đạt được
Thuyết trình
Kênh truyền thống
Mơ hình phân phối B2C
Mơ hình phân phối B2B
Dịng thơng tin
Dịng phân phối vật chất và chuyển quyền sở hữu
Dòng đặt hàng
Thiết kế Word
100%
100%
100%
100%
lOMoARcPSD|11029029
A. LỜI NÓI ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Khi thu nhập bình qn trên đầu người cùng với đó là chất lượng sống của người Việt ngày càng
được cải thiện và nâng cao qua các năm. Thì việc cải thiện, bổ sung dinh dưỡng cho cơ thể được
người tiêu dùng hết sức quan tâm, người tiêu dùng ngày càng có xu hướng sử dụng các sản phẩm
tốt cho sức khỏe như sữa cũng như các sản phẩm làm từ sữa được nhiều người tiêu dùng lựa chọn
cho bản thân và gia đình hơn cả. Sự tăng trưởng nhanh chóng của thị trường sữa Việt Nam trong
giai đoạn 2018-2020 đã minh chứng rõ nhất cho nhu cầu sữa của thị trường Việt Nam. Trong giai
đoạn 2018-2020 nhu cầu tiêu dùng sữa ngày một tăng lên, tốc độ tăng trưởng ngành sữa tăng
trưởng trên 10%. Tuy vậy, ngành sữa Việt Nam mới chỉ đáp ứng khoảng 35% nhu cầu tiêu thụ
trong nước nên đây vẫn là ngành có nhiều tiềm năng phát triển. Hơn nữa, nhu cầu sử dụng sữa
bình quân đầu người của Việt Nam vẫn thấp, chỉ đạt 26 lít/người/năm, trong khi Thái Lan là 35
lít/người/năm, Singapore là 45 lít/người/năm và các nước châu Âu từ 80 – 100 lít/người/năm.
Năm 2020 dù là một năm đầy khó khăn với nền kinh tế do tình hình dịch bệnh thì tăng trưởng của
ngành sữa vẫn đạt mức tăng trưởng đầy khởi sắc.
Từ đó có thể thấy được thị trường sữa Việt là thị trường rất tiềm năng phát triển. Nhưng khi một
thị trường tiềm năng thì sẽ có rất nhiều đối thủ cạnh tranh đặc biệt là trong bối cảnh nền kinh tế thị
trường “trăm người mua, vạn người bán” thì sự cạnh tranh gay gắt tranh giành thị phần giữa các
thương hiệu là khơng thể tránh khỏi, vì vậy việc đưa sản phẩm đến tay người tiêu dùng là một bài
toán vơ cùng khó đối với mọi doanh nghiệp, địi hỏi một nước đi đúng đắn khi lựa chọn kênh phân
phối phù hợp với khách hàng mục tiêu mà doanh nghiệp hướng đến.
Hiện nay, sữa là một sản phẩm quen thuộc và đóng vai trị quan trọng trong sự phát triển về thể
chất của mọi lứa tuổi Vinamilk là một doanh nghiệp lớn trong ngành vậy nên doanh nghiệp đã tiến
hành thiết kế chiến lược kênh phân phối của mình 1 cách hồn thiện nhất từ đó tìm ra cách phân
phối sản phẩm đến tay người tiêu dùng một cách nhanh chóng và hiệu quả nhất. Xuất phát từ thực
tiễn trên, nhóm đã lựa chọn đề tài “Phân tích chiến lược kênh phân phối của Vinamilk” từ đó tìm
ra những hạn chế trong hoạt động phân phối của doanh nghiệp và cuối cùng là đưa ra giải pháp
nhằm giúp hoàn thiện kênh phân phối của Vinamilk.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở tìm kiếm, nhận xét phân tích chiến lược kênh phân phối của Vinamilk từ đó nhận xét
và đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện chiến lược kênh phân phối của Vinamilk.
3. Phạm vi, đối tượng nghiên cứu
Phạm vi: Các kênh phân phối của Vinamilk
I
lOMoARcPSD|11029029
Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động phân phối của Vinamilk
4. Phương pháp nghiên cứu
Bài tiểu luận được sử dụng một số phương pháp nghiên cứu sau đây: phương pháp thu thập,
phương pháp phân tích, tổng hợp tài liệu, phương pháp đọc và ghi chép tài liệu, thu thập và xử lý
thông tin trên báo, internet…
5. Kết cấu đề tài
Nội dung đề tài gồm 3 phần chính:
Chương 1: Tổng quan về thị trường sữa Việt Nam và doanh nghiệp.
Chương 2: Phân tích chiến lược phân phối của Cơng ty Cổ Phần Sữa Việt Nam Vinamilk.
Chương 3: Mối quan hệ giữa chiến lược phân phối với các chiến lược Marketing Mix.
Chương 4: Một số biện pháp nhằm hoàn thiện chiến lược phân phối của Vinamilk.
lOMoARcPSD|11029029
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG SỮA VIỆT NAM VÀ
DOANH NGHIỆP
......................................................................................................................................................1
1.1. TỔNG QUAN VỀ THỊ
TRƯỜNG
................................................................................1
1.1.3.1. Sữa thực vật
...................................................................1
(Plant-based Milk)
1.1.3.2. Sữa cho người
tuổi
.................................................................................2
cao
1.1.3.3. Mở rộng và đa dạng thị trường xuất
khẩu
....................................................2
1.2. TỔNG
QUAN
CƠNG
VỀ
SỮA
TY VIỆT NAM (VINAMILK)
.................................2
1.3. PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC
.................................................................................7
STP
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ KÊNH PP CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA
VIỆT
NAM (VINAMILK)
.......................................................................................................11
2.1. CÁC
YẾU TỐ
ẢNH
2.1.2.1. Kênh
2.1.2.2. Kênh
2.1.3.1.
2.1.3.2.
2.1.3.3.
2.1.3.4.
2.1.3.5.
HƯỞNG
CHIẾN
ĐẾN
LƯỢCKÊNH PHÂN
................
PHỐI
hiện
............................................................................................13
đại:
truyền ......................................................................................13
thống
Kinh ........................................................................................................13
tế
Chính trị,
....................................................................................14
luậtpháp
Văn hóa
hội............................................................................................15
xã
Nhân
khẩuhọc
............................................................................................15
Cơng
...................................................................................................16
nghệ
2.2. ĐẶC ĐIỂM CẤU TRÚC
................................................................................21
KÊNH
11
lOMoARcPSD|11029029
2.2.1.1. Hệ thống siêu thị và cửa hàng tiện
..........................................................21
lợi
2.2.1.2. Kênh
Key
Accounts
........................................................................................22
2.2.1.3. Cửa hàng sữa của Vinamilk ..........................................................................22
2.2.1.4. Bán hàng
tuyến
......................................................................................24
trực
2.2.3.1. Mơ hình phân
2.2.3.2. Mơ hình phân
2.3. CÁC DỊNG CHẠY CỦA
................................................................................27
B2C
phối
................................................................................29
B2B
phối
KÊNH
...............................................................................30
2.4. MỐI QUAN HỆ GIỮA CHIẾN LƯỢC PHÂN PHỐI VỚI CÁC CHIẾN LƯỢC
TRONG
MARKETING
.................................................................................................34
MIX
2.4.1.1. Danh mục
2.4.1.2. Bao bì
phẩm
....................................................................................34
sản
sản
..........................................................................................37
phẩm
2.4.2.1. Định
......................................................................................................38
giá
2.4.2.2. Chiến lược thâm nhập thị trường
................................................................40
2.4.3.1. Quảng
...................................................................................................43
cáo
2.4.3.2. PR – Hoạt động công
chúng
.......................................................................48
2.4.3.3. Xúc tiến
hàng
.......................................................................................49
bán
2.5.THỰC
TRẠNG
HOẠT
ĐỘNG QUẢNKÊNH
TRỊ
PHÂN PHỐI
CỦAVINAMILK
2.5.2.1. Đối với nhà
...................................................................................52
phối phân
2.5.2.2. Đối với cửa hàng bán ................................................................................53
lẻ
2.5.2.3. Đối với Nhân viên bán hàng, Nhân viên tư vấn sản
phẩm.
...........................54
lOMoARcPSD|11029029
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CHIẾN LƯỢC PHÂN PHỐI
CỦA CÔNG
VINAMILK
..................................................................................................59
TY
3.1. NHẬN XÉT,
3.2. GIẢI
............................................................................................59
GIÁĐÁNH
..................................................................................................................60
PHÁP
lOMoARcPSD|11029029
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức chức của
Vinamilk
.................................................................5
Hình 2.1: Sự khác nhau giữa các loại bao bì hộp giấy Sản phẩm Sữa tươi
Vinamilk
............
Hình 2.2: Tốc độ tăng trưởng GDP giai đoạn 2011 –2020 ....................................................14
Hình 2.3: Mơ
CRM
........................................................................................................17
hình
Hình 2.4: Hệ thống SAP
CRM
...............................................................................................18
Hình 2.5: Hệ thống siêu thị và cửa hàng tiện lợi của
Vinamilk
.............................................21
Hình 2.6: Hệ thống siêu thị và cửa hàng tiện lợi của
Vinamilk
..............................................22
Hình 2.7: Hệ thống siêu thị và cửa hàng tiện lợi của
Vinamilk
..............................................23
Hình 2.8: Website bán hàng trực tuyến Vinamilk eShop – Giấc mơ sữa Việt
........................24
Hình 2.9: Kênh phân phối của
Vinamilk
................................................................................26
Hình 2.10: Khâu giám sát bên trong nhà máy sữa Vinamilk
..................................................26
Hình 2.11: Kênh phân phối trực tiếp của
Vinamilk
................................................................27
Hình 2.12: : Kênh phân phối gián tiếp của
Vinamilk
.............................................................28
Hình 2.13: Dịng thơng tin của
Vinamilk
...............................................................................30
Hình 2.14:
..............................................................................................................31
POS Máy
Hình 2.15: Dịng sở hữu của
Vinamilk
...................................................................................31
Hình 2.16: Dịng đặt hàng của
Vinamilk
................................................................................32
Hình 2.17 Chiến lược đẩy của
Vinamilk
................................................................................33
Hình 2.18: Chiến lược kéo của
Vinamilk
...............................................................................33
Hình 2.19: Các loại sản phẩm của
Vinamilk
..........................................................................35
Hình 2.20: Thị phần sữa của Vinamilk so với các doanh nghiệp khác năm
2020
..................
Hình 2.21: Cơ cấu chi phí sản xuất trung bình của
Vinamilk
.................................................37
Hình 2.22: Vinamilk – Sữa tươi ngon trong bao bì chuẩn quốc tế ................38
Hình 2.23: Một số điểm bán lẻ của
Vinamilk
.........................................................................39
Hình 2.24: Quy cách đóng gói và thiết kế bao bì cho sản phẩm sữa hạt cao
cấp.
..................
Hình 2.25: Website thương mại điện tử và ứng dụng di động được Vinamilk thúc đẩy trong
các năm
đây
.....................................................................................................................
gần
41
Hình 2.26: Quỹ sữa Vươn Cao Việt Nam của Cơng ty Vinamilk...........................................42
Hình 2.27: Chiến dịch “Bạn khoẻ mạnh, Việt Nam khoẻ mạnh” ...........................................43
Hình 2.28: Kênh Youtube của
Vinamilk
.................................................................................44
Hình 2.29: Trang Fanpage của
Vinamilk
................................................................................45
Hình 2.30: Mẫu quảng cáo banner ngồi trời của
Vinamilk
...................................................45
Hình 2.31: Xe tải chở sữa của
Vinamilk
.................................................................................46
Hình 2.32: Quảng cáo khay ghế ăn máy bay của
Vinamilk
....................................................46
Hình 2.33: Tạo hình những chú bị trong quảng cáo của
Vinamilk
........................................47
Hình 2.34: Chương trình “Triệu bước đi, đẩy lùi Cô-vi” của Vinamilk ..........48
12
36
41
lOMoARcPSD|11029029
Hình 2.35: Vinamilk ủng hộ 10 tỷ đồng cho Quỹ vaccine phịng chống
COVID-19
.............
Hình 2.36: Hệ thống phân phối của Vinamilk trên cả nước...................................................50
Hình 2.37: Quy trình 8 bước bán hàng của
Vinamilk
.............................................................55
Hình 2.38: Áo đồng phục nhân viên của
Vinamilk
................................................................56
Hình 2.39: Áo mưa cho nhân viên
Vinamilk
..........................................................................56
Hình 2.40: Khóa huấn luyện "hiệu suất & văn hóa bán hàng vinamilk” Hà nội
....................
49
57
lOMoARcPSD|11029029
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Những thuận lợi và hạn chế của kênh phân phối Vinamilk trực
Bảng 2.2: Những thuận lợi và hạn chế của kênh phân phối Vinamilk gián
.....................
tiếp
.....................
tiếp
28
29
lOMoARcPSD|11029029
B. NỘI DUNG CHÍNH
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG SỮA VIỆT NAM VÀ DOANH
NGHIỆP
1.1. TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG
Về sản xuất
Các công ty sữa ở Việt Nam dường như ít bị ảnh hưởng bởi dịch Covid-19 trong khi các công ty
trong các ngành sản xuất khác bị ảnh hưởng nặng nề. Trong “năm Covid-19”, tăng 19,1% về giá
trị vốn hóa, khả quan hơn so với chỉ số VN-Index (+14,9% năm 2020). Ngày 24/3/2020, ngành
sữa tăng mạnh 60% nhưng vẫn thấp hơn so với mức phục hồi của toàn thị trường là 67,5%. Tỷ
suất lợi nhuận gia tăng do dịch Covid-19 đã tác động đến nhu cầu sữa toàn cầu, khiến giá sữa
nguyên liệu ở mức thấp trong năm 2020.
Về tiêu thụ
Trái ngược với tác động tiêu cực của COVID-19 đối với nền kinh tế toàn cầu cũng như Việt Nam,
giá trị tiêu thụ sữa và các sản phẩm từ sữa vẫn đang tăng trưởng mạnh.
Ngành sữa Việt Nam năm 2019 có mức tăng trưởng tương đối tốt, đặc biệt là sữa nước, sữa chua
và sữa đặc. Nhu cầu trong nước đối với các sản phẩm sữa chỉ giảm 6,1% về giá trị so với mức
giảm 7,5% đối với tiêu thụ hàng tiêu dùng nhanh nói chung.
Năm 2020, doanh thu các sản phẩm sữa tại Việt Nam đạt 64,4 nghìn tỷ đồng, tăng trưởng 10,3%.
Doanh thu từ sữa và các sản phẩm từ sữa tại Việt Nam dự kiến sẽ duy trì ở mức 7 – 8%/năm trong
giai đoạn 2021 – 2025, đạt tổng giá trị khoảng 93,8 nghìn tỷ đồng vào năm 2025. Trong đó, sữa
chua được kỳ vọng có tốc độ tăng trưởng cao nhất. với tốc độ CAGR là 12%/năm. Cụ thể, tiêu thụ
sữa ở khu vực thành thị tăng 10% trong khi ở khu vực nông thôn tăng 15%.
Xu hướng thị trường
Được dự báo tăng trưởng chỉ ở mức một con số (theo SSI Research) vào 2020, ngành sữa Việt
đang nỗ lực tạo đà tăng trưởng mới bằng cách khai thác tối đa ba xu hướng nổi bật nhằm mở rộng
thị trường.
1.1.3.1.
Sữa thực vật (Plant-based Milk)
Sữa thực vật là những sản phẩm sữa có nguồn gốc 100% từ thực vật, như ngũ cốc, họ đậu, hoặc
rau củ quả. Sử dụng sữa thực vật thay cho sữa động vật đang là xu hướng thịnh hành toàn cầu.
Theo BusinessWire, thị trường sữa thực vật thế giới được dự đoán sẽ cán mốc 34 tỷ USD vào năm
2024.
1
lOMoARcPSD|11029029
Tại Việt Nam, dù chỉ mới bắt đầu rộ lên trong 5 năm trở lại đây những nhóm sản phẩm này có
những tăng trưởng tích cực trong cả cung và cầu. “Sữa hạt” đứng thứ ba trong top các chủ đề được
thảo luận nổi bật nhất về việc ăn uống lành mạnh năm 2017 tại Việt Nam (Theo YouNet Media).
1.1.3.2.
Sữa cho người cao tuổi
Việt Nam là một trong 10 quốc gia có tốc độ già hố dân số nhanh nhất thế giới. Cả nước có
khoảng 11 triệu người cao tuổi (tương đương 11,95% dân số) vào năm 2017, nhưng con số này dự
báo sẽ tăng gấp đôi thành 21 triệu (chiếm 20% dân số) vào 2035. Các nước phát triển phải mất
nhiều thập kỷ mới đạt tốc độ này, trong khi Việt Nam chỉ mất chưa tới 20 năm.
Khi nhu cầu chăm sóc sức khỏe và dinh dưỡng cho người lớn tuổi gia tăng, thị trường sản phẩm
sữa dinh dưỡng cũng bắt đầu khởi sắc. Thị trường sữa bột dành cho người cao tuổi tại Việt Nam
đã tăng trưởng đạt mức 11% vào 2019 (theo Viracresearch). Các DN cũng bắt đầu đầu tư nhiều
hơn để làm phong phú và đa dạng nhóm sản phẩm này.
1.1.3.3.
Mở rộng và đa dạng thị trường xuất khẩu
Bên cạnh việc chăm sóc thị trường trong nước, các thương hiệu sữa Việt cũng bắt đầu vươn ra thế
giới. Kim ngạch xuất khẩu sữa và các sản phẩm sữa ước năm 2019 đạt giá trị khoảng trên 10
nghìn tỷ đồng, tăng 13,46% so với năm 2018.
Từ 2015, số lượng DN sữa Việt thành công trong việc vươn ra thị trường thế giới đã tăng gấp ba,
từ 3 DN vào 2015 lên thành 10 vào 2020. Từ 10 quốc gia tăng thành 50 quốc gia chỉ sau 5 năm.
1.2. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY SỮA VIỆT NAM (VINAMILK)
1.2.1. Giới thiệu sơ lược về Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam (Vinamilk)
Vinamilk là tên gọi tắt của Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam (Vietnam Dairy Products Joint Stock
Company) một công ty sản xuất, kinh doanh sữa và các sản phẩm từ sữa cũng như thiết bị máy
móc liên quan tại Việt Nam. Đây là doanh nghiệp chuyên sản xuất, kinh doanh sữa và các sản
phẩm từ sữa cũng như các thiết bị máy móc liên quan tại Việt Nam.
Các sản phẩm đến từ thương hiệu Vinamilk được phân phối đều khắp 63 tỉnh thành trên cả nước
với 220.000 điểm bán hàng. Bên cạnh đó, Vinamilk Việt Nam cịn được xuất khẩu sang 43 quốc
gia trên thế giới như: Mỹ, Pháp, Canada, Ba Lan, Đức, Nhật Bản, Trung Đông,…
Sau hơn 40 năm hình thành và phát triển, cơng ty đã xây dựng được 14 nhà máy sản xuất, 2 xí
nghiệp kho vận, 3 chi nhánh văn phịng bán hàng, 1 nhà máy sữa tại Campuchia (Angkormilk), 1
văn phòng đại diện tại Thái Lan.
lOMoARcPSD|11029029
Vinamilk cũng được bình chọn trong nhóm “Top 10 Hàng Việt Nam chất lượng cao” từ năm 1995
đến năm 2008. Hiện tại Công ty tập trung các hoạt động kinh doanh vào thị trường đang tăng
trưởng mạnh tại Việt Nam Và cũng xuất khẩu sang các thị trường nước ngoài.
1.2.2. Tổng quan lịch sử hình thành và phát triển
Năm 1976, lúc mới thành lập, Công ty Sữa Việt Nam (Vinamilk) có tên là Cơng ty Sữa
– Cà Phê Miền Nam, trực thuộc Tổng cục Thực phẩm, sau khi chính phủ quốc hữu
hóa ba xí nghiệp tư nhân tại miền nam Việt Nam: Thống Nhất (thuộc một công ty
Trung Quốc), Trường Thọ (thuộc Friesland), và Dielac (thuộc Nestle).
Năm 1982, công ty Sữa – Cà phê Miền Nam được chuyển giao về Bộ công nghiệp
thực phẩm và đổi tên thành xí nghiệp liên hiệp Sữa - Cà phê – Bánh kẹo I. Lúc này, xí
nghiệp đã có thêm hai nhà máy trực thuộc, đó là: Nhà máy bánh kẹo Lubico, Nhà
máy bột dinh dưỡng Bích Chi (Đồng Tháp).
Tháng 3 năm 1992, Xí nghiệp Liên hiệp Sữa – Cà phê – Bánh kẹo I chính thức đổi
tên thành Cơng ty Sữa Việt Nam (Vinamilk) - trực thuộc Bộ Công nghiệp nhẹ, chuyên
sản xuất, chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa.
Năm 1994, Công ty Sữa Việt Nam (Vinamilk) đã xây dựng thêm một nhà máy sữa ở
Hà Nội để phát triển thị trường tại miền Bắc, nâng tổng số nhà máy trực thuộc lên 4
nhà máy. Việc xây dựng nhà máy là nằm trong chiến lược mở rộng, phát triển và đáp
ứng nhu cầu thị trường Miền Bắc Việt Nam.
Năm 1996: Liên doanh với Công ty Cổ phần Đơng lạnh Quy Nhơn để thành lập Xí
Nghiệp Liên Doanh Sữa Bình Định. Liên doanh này tạo điều kiện cho Công ty thâm
nhập thành công vào thị trường Miền Trung Việt Nam.
Năm 2000: Nhà máy sữa Cần Thơ được xây dựng tại Khu Cơng Nghiệp Trà Nóc,
Thành phố Cần Thơ, nhằm mục đích đáp ứng nhu cầu tốt hơn của người tiêu dùng tại
đồng bằng sông Cửu Long. Cũng trong thời gian này, Công ty cũng xây dựng Xí
Nghiệp Kho Vận có địa chỉ tọa lạc tại: 32 Đặng Văn Bi, Thành phố Hồ Chí Minh.
Tháng 5 năm 2001, công ty khánh thành nhà máy sữa tại Cần Thơ.
Năm 2003: Công ty chuyển thành Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam (Tháng 11). Mã
giao dịch trên sàn giao dịch chứng khoán là VNM. Cũng trong năm 2003, cơng ty
khánh thành nhà máy sữa ở Bình Định và TP. Hồ Chí Minh
Khởi động chương trình trang trại bị sữa bắt đầu từ việc mua thâu tóm trang trại Bò
sữa Tuyên Quang vào tháng 11 năm 2006, một trang trại nhỏ với đàn bò sữa khoảng
1.400 con. Trang trại này cũng được đi vào hoạt động ngay sau khi được mua thâu tóm.
Năm 2007: Mua cổ phần chi phối 55% của Công ty sữa Lam Sơn vào tháng 9 năm
2007, có trụ sở tại Khu cơng nghiệp Lễ Mơn, Tỉnh Thanh Hóa.
lOMoARcPSD|11029029
Năm 2009: Phát triển được 135.000 đại lý phân phối, 9 nhà máy và nhiều trang trại
ni bị sữa tại Nghệ An, Tuyên Quang
Năm 2010 - 2012: Xây dựng nhà máy sữa nước và sữa bột tại Bình Dương với tổng
vốn đầu tư là 220 triệu USD.
Năm 2011: Đưa vào hoạt động nhà máy sữa Đà Nẵng với vốn đầu tư 30 triệu USD.
1.2.3. Các dòng sản phẩm chính
Danh mục sản phẩm của Vinamilk bao gồm: sản phẩm chủ lực là sữa nước và sữa bột; sản phẩm
có giá trị cộng thêm như sữa đặc, yoghurt ăn và yoghurt uống, kem và pho mát. Vinamilk cung
cấp cho thị trường một những danh mục các sản phẩm, hương vị và quy cách bao bì có nhiều lựa
chọn nhất
Sữa nước
Sữa chua Vinamilk
Sữa bột dành cho bà mẹ mang thai và cho con bú, cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ
Sữa bột dành cho người lớn
Sữa đặc
Sữa đậu nành
Bột ăn dặm
Đường Vietsugar
Nước giải khát
Kem ăn
Phơ mai
1.2.4. Tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi, triết lý kinh doanh, chính sách chất lượng
-
-
TẦM NHÌN: “Trở thành biểu tượng niềm tin hàng đầu Việt Nam về sản phẩm dinh
dưỡng và sức khỏe phục vụ cuộc sống con người“
SỨ MỆNH: “Vinamilk cam kết mang đến cho cộng đồng nguồn dinh dưỡng và chất
lượng cao cấp hàng đầu bằng chính sự trân trọng, tình yêu và trách nhiệm cao của mình
với cuộc sống con người và xã hội”
GIÁ TRỊ CỐT LÕI: “Trở thành biểu tượng niềm tin hàng đầu Việt Nam về sản phẩm
dinh dưỡng và sức khỏe phục vụ cuộc sống con người”
CHÍNH TRỰC: Liêm chính, Trung thực trong ứng xử và trong tất cả các giao
dịch.
TƠN TRỌNG:
Tơn trọng bản thân
Tôn trọng đồng nghiệp
Tôn trọng Công ty
lOMoARcPSD|11029029
-
-
-
Tôn trọng đối tác
Hợp tác trong sự tôn trọng
CƠNG BẰNG: Cơng bằng với nhân viên, khách hàng, nhà cung
cấp và các bên liên quan khác.
ĐẠO ĐỨC: Tôn trọng các tiêu chuẩn đã được thiết lập và hành
động một cách
TUÂN THỦ: Tuân thủ Luật pháp, Bộ Quy Tắc Ứng Xử và các
quy chế, chính sách, quy định của Công ty.
Triết lý kinh doanh: “Vinamilk mong muốn trở thành sản phẩm được yêu thích ở mọi khu
vực, lãnh thổ. Vì thế chúng tơi tâm niệm rằng chất lượng và sáng tạo là người bạn đồng
hành của Vinamilk. Vinamilk xem khách hàng là trung tâm và cam kết đáp ứng mọi nhu
cầu của khách hàng”.
Chính sách chất lượng: “Ln thỏa mãn và có trách nhiệm với khách hàng bằng cách đa
dạng hóa sản phẩm và dịch vụ, đảm bảo chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm với giá cả
cạnh tranh, tôn trọng đạo đức kinh doanh và tuân theo luật định”.
Vinamilk mong muốn trở thành sản phẩm được u thích ở mọi khu vực, lãnh thổ. Vì thế
họ tâm niệm rằng chất lượng và sáng tạo là người bạn đồng hành của Vinamilk. Vinamilk
luôn xem khách hàng là trung tâm và cam kết đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng.
1.2.5. Cơ cấu tổ chức
Sơ đồ cơ cấu tổ chức chức của Vinamilk:
Hình 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức chức của Vinamilk
Nguồn: />
lOMoARcPSD|11029029
Đại hội đồng cổ đông: Đại hội đồng cổ đơng là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của
Cơng ty Cổ phần Sữa Việt Nam. Đại hội cổ đông có quyền và nhiệm vụ thơng qua định
hướng phát triển, quyết định các phương án, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh, quyết định
sửa đổi, bổ sung vốn điều lệ của Công ty, bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội
đồng quản trị, Ban kiểm soát, và quyết định tổ chức lại, giải thể Công ty và các quyền,
nhiệm vụ khác theo quy định của Điều lệ Công ty.
Đại hội quản trị: Là tổ chức quản lý cao nhất của Công ty Vinamilk, do Đại hội đồng cổ
đông bầu ra gồm 01 (một) Chủ tịch Hội đồng quản trị và 04 (bốn) thành viên với nhiệm
kỳ là 5 (năm) năm. Chịu trách nhiệm trong việc xây dựng chiến lược và xác định các ưu
tiên trong hoạt động kinh doanh của Cơng ty, định hướng và kiểm sốt cơng tác quản lý,
đưa ra quyết định về các lĩnh vực chính sau: Giám sát chiến lược và kiểm soát hoạt động
quản lý, tuyển chọn và giám sát Tổng Giám đốc và Cán bộ quản lý cấp cao. Tổ chức họp
Đại hội đồng cổ đông. Vốn điều lệ và tài sản của Công ty. Cơng bố thơng tin và tính
minh bạch của thơng tin... Hội đồng quản trị gồm 4 tiểu ban:
Tiểu ban Chiến lược: Xác định chiến lược phát triển, mục tiêu, kế hoạch,
cũng như những chỉ tiêu thành tích cơ bản của Công ty. Xác định các ưu tiên
hoạt động, xây dựng chính sách cổ tức, đánh giá hiệu quả dài hạn các hoạt
động của Công ty.
Tiểu ban Nhân sự: Bổ nhiệm/bãi nhiệm/đề cử thành viên HĐQT và thành
viên Bộ máy quản lý. Đề ra các tiêu chí về phẩm chất và năng lực, đánh giá
khách quan hiệu quả hoạt động của thành viên HĐQT hoặc thành viên Bộ
máy quản lý. Xây dựng kế hoạch phát triển nguồn nhân lực, phát hiện, tuyển
chọn, đào tạo và bồi dưỡng Cán bộ quản lý cấp cao. Thực thi những nhiệm vụ
khác được HĐQT giao phó liên quan tới chính sách nhân sự của Công ty.
Tiểu ban Lương thưởng: Đề xuất chính sách thù lao (lương thưởng và các lợi
ích khác) đối với các thành viên HĐQT, Bộ máy quản lý. Đề xuất định mức
thù lao đối với các thành viên HĐQT, Bộ máy quản lý, đưa ra các chỉ tiêu
đánh giá liên quan đến việc thưởng hoạt động của Bộ máy quản lý, đánh giá
khách quan quy mô và cơ cấu lương thưởng và lợi ích khác của từng thành
viên HĐQT và Bộ máy quản lý. Thực thi những nhiệm vụ khác được HĐQT
giao phó liên quan tới chính sách lương thưởng của Cơng ty.
Tiểu ban Kiểm tốn: Giám sát chức năng của Kiểm tốn độc lập, đánh giá
tính độc lập và việc bổ nhiệm/ miễn nhiệm Kiểm toán độc lập, xem xét phạm
vi và kết quả của kiểm tốn và tính hiệu quả về mặt chi phí. Giám sát việc áp
dụng các tiêu chuẩn kế toán; xem xét các vấn đề trọng yếu và các đánh giá
trong báo cáo tài chính. Giám sát việc áp dụng các tiêu chí tổng hợp báo cáo
lOMoARcPSD|11029029
tài chính của các Cơng ty con. Đánh giá mức độ chính xác và mức độ hồn
thiện của
lOMoARcPSD|11029029
những thơng tin tài chính trước khi cơng bố. Giám sát công tác quản trị rủi ro
của Công ty. Xem xét tính đầy đủ, thích đáng và hiệu quả của hoạt động kiểm
toán nội bộ. Thực thi những nhiệm vụ khác do HĐQT giao phó liên quan tới
chức năng kiểm tốn trong Cơng ty.
Tổng giám đốc: Tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng Quản trị và Đại hội
đồng cổ đông thông qua; Tổ chức và điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh thường
nhật của Công ty theo những thông lệ quản lý tốt nhất; Thiết lập và tổ chức thực hiện kế
hoạch kinh doanh chi tiết cho năm tài chính tiếp theo trên cơ sở đáp ứng các yêu cầu của
ngân sách phù hợp; Đề xuất những biện pháp nâng cao hoạt động và quản lý của Công
ty; Điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của Công ty theo đúng quy định của
Pháp luật, Điều lệ này và các quy chế của Công ty do Hội đồng Quản trị ban hành, các
nghị quyết của Hội đồng Quản trị, hợp đồng lao động ký với Công ty; Báo cáo lên Hội
đồng Quản trị và các Cổ đông. Tổng Giám đốc chịu trách nhiệm trước Hội đồng Quản
trị và Đại hội đồng cổ đông về việc thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn được giao và phải
báo cáo cho những cơ quan này khi được yêu cầu.
Giám đốc kiểm soát nội bộ và quản lý rủi ro: Hệ thống kiểm soát nội bộ thực chất là các
hoạt động, biện pháp, kế hoạch, quan điểm, nội quy chính sách và nỗ lực của mọi thành
viên trong tổ chức để đảm bảo cho tổ chức doanh nghiệp hoạt động hiệu quả và đạt được
các mục tiêu đã đề ra.
Giám đốc kiểm toán nội bộ: Là người đứng đầu bộ phận kiểm tốn nội bộ, thơng qua các
quyết định của bộ phận nhằm hỗ trợ trực tiếp cho hội đồng quản trị và ủy ban kiểm toán
trong việc giám sát chung các hoạt động của công ty; Bộ phận kiểm tốn nội bộ tham
gia trực tiếp vào chu trình quản trị công ty.
Các giám đốc điều hành khác: Thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công và ủy quyền của
Tổng Giám đốc. Chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc, Hội đồng Quản trị và Pháp luật
về phạm vi công việc được phân cơng và ủy quyền.
1.3. PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC STP
Phân khúc thị trường
Với số lượng mặt hàng đa dạng nên sữa nước Vinamilk lựa chọn phân đoạn theo phương pháp
phân chia với các tiêu thức được lựa chọn là:
Tiêu thức địa lý: Dựa vào mật độ dân số và khả năng tiêu thụ sản phẩm phân chia thành 2 đoạn thị
trường đó là thành thị và nơng thơn.
Tiêu thức nhân khẩu học: Dựa vào độ tuổi để phân chia ra các đoạn thị trường khác nhau là trẻ
em, người lớn và người già. Ngồi ra cịn phân loại sữa dùng cho gia đình và cho cá nhân.
lOMoARcPSD|11029029
Tiêu thức hành vi mua của khách hàng: Dựa vào trạng thái sức khỏe và lợi ích tìm kiếm phân
đoạn thành người bình thường, suy dinh dưỡng và người bị bệnh béo phì, tiểu đường.
Mơ tả các phân đoạn thị trường
Theo độ tuổi:
-
-
-
Đối với đoạn thị trường trẻ em chiếm đến 25% tổng dân số cả nước và là đối tượng
khách hàng chính sử dụng sữa nước, cần được bổ sung nhiều chất dinh dưỡng cho sự
phát triển. Tuy nhiên hệ tiêu hóa chưa hồn thiện, thường dùng các sản phẩm sữa chuyên
ngành. Vì vậy đây là đối tượng cần hướng đến nhiều nhất.
Người lớn (15-59 tuổi) chiếm 66% dân số cả nước một tỷ lệ khá cao. Đây là đối tượng
lao động có thu nhập và nắm giữ chi tiêu nên là đối tượng quyết định mua thường hay
quan tâm đến chất lượng và thương hiệu sản phẩm.
Người già: Chiếm tỷ lệ khá nhỏ trong tổng dân số và người già hay sử dụng sữa bột ít
dùng sữa nước vì vậy đây là đối tượng cần phải lơi kéo làm họ thay đổi xu hướng tiêu
dùng sữa.
Theo khu vực địa lý:
-
-
Dân thành thị chiếm khoảng 30% dân số cả nước và đang có xu hướng tăng. Mật độ
người dân ở thành thị cao nên rất dễ dàng trong việc phân phối sản phẩm, thu nhập của
người dân thành thị cao hơn nên họ quan tâm đến sức khỏe hơn và thường sử dụng sữa
cho cả nhà. Họ thường trung thành với sản phẩm sữa đã chọn, riêng đối với sữa tươi
Vinamilk thì ở Hà Nội và Tp Hồ Chí Minh đã tiêu thụ đến 80% lượng sữa.
Dân nông thôn chiếm một tỷ lệ cao 70% dân số nhưng mức sống của người dân rất thấp
rất ít khi cho con uống sữa. Mật độ phân bố dân cư ở đây so với thành thị cịn thưa thớt
gây khó khăn trong việc phân phối sản phẩm.
Theo hành vi mua:
-
-
Người bình thường chiếm một tỷ lệ lớn và nhu cầu của họ rất phong phú có thể uống
được nhiều loại sữa đặc biệt trẻ em thích những thức uống ngọt.
Người bị bệnh béo phì, tiểu đường: Tỷ lệ người bị bệnh béo phì tiểu đường đang có xu
hướng ngày càng tăng tỷ lệ này hiện nay rất lớn đặc biệt là trẻ em. Đối với trẻ em dưới
15 tuổi tỷ lệ này chiếm đến 21% và có xu hướng ngày càng tăng, ở người lớn tỷ lệ này
cũng khá cao và có xu hướng tăng. Người già mắc bệnh béo phì chiếm đến 18%.
Người bị bệnh còi xương suy dinh dưỡng: Thường gặp ở trẻ em đặc biệt là ở miền núi và
nông thôn đối tượng này cũng chiếm một tỷ lệ khá lớn đến 13% nhưng thường khơng có
khả năng mua sữa uống.
lOMoARcPSD|11029029
Chọn thị trường mục tiêu
Vinamilk luôn mang đến cho người tiêu dùng những sản phẩm chất lượng, bổ dưỡng và ngon
miệng nhất cho sức khoẻ mà mọi lứa tuổi, đối tượng đều phù hợp với Vinamilk. Các sản phẩm sữa
của Vinamilk đều có mức giá phù hợp với các gia đình có thu nhập trung bình khá trở lên. Các
dịng sản phẩm của Vinamilk được phát triển cho độ tuổi thiếu nhi và thiếu niên bởi độ tuổi này có
nhu cầu lớn về sữa và tiêu dùng các sản phẩm từ sữa là lớn nhất. Vinamilk chia khách hàng mục
tiêu thành hai nhóm:
Nhóm khách hàng cá nhân: Là người tiêu dùng, những người có nhu cầu mua và sẵn
sàng chi trả để mua sữa, đặc biệt các ông bố, bà mẹ có con dưới 15 tuổi để giúp sự phát
triển cho trẻ được tốt hơn. Vì vậy, nhu cầu sử dụng sữa ở giai đoạn này cao hơn rất nhiều
so với các giai đoạn khác. Đây nhóm khách hàng có nhu cầu về sản phẩm tương đối đa
dạng và chiếm tỉ trọng cũng khá cao.
Nhóm khách hàng tổ chức: Là những nhà phân phối, đại lý bán buôn, bán lẻ, cửa hàng,
siêu thị... mong muốn và sẵn sàng phân phối sản phẩm của Cơng ty. Đây là nhóm có yêu
cầu về chiết khấu, thưởng doanh số, đơn hàng đúng tiến độ... liên quan đến việc phân
phối sản phẩm.
Ngoài hai nhóm khách hàng mục tiêu chính, các dịng sản phẩm khác của vinamilk cũng đáp ứng
cho mọi lứa tuổi: sữa chua, sữa tiệt trùng…
Định vị sản phẩm
Trong bối cảnh cạnh tranh ngày càng phức tạp, đa dạng như hiện nay, mỗi doanh nghiệp cần phải
tạo cho thương hiệu sản phẩm của mình một ấn tượng riêng trong tâm trí của khách hàng. Do đó
cơng thức định vị thương hiệu ra đời. Khi mà mỗi ngày khách hàng luôn trong tình trạng q tải
về mặt thơng tin, khái niệm này càng trở nên quan trọng hơn với các doanh nghiệp. Mục tiêu của
định vị thương hiệu là tạo cho thương hiệu một hình ảnh riêng trong tương quan với đối thủ cạnh
tranh, vì vậy mọi sản phẩm, dù ở hình thức nào, cũng phải có bản sắc riêng của mình. Con đường
định vị của mỗi thương hiệu có thể khác nhau tùy thuộc chiến lược marketing của từng doanh
nghiệp, tuy nhiên phương tiện chung được sử dụng là vũ khí truyền thông quảng cáo.
Dù ở bất kỳ thời điểm nào, yếu tố quyết định đến sự sống còn của một thương hiệu chính là chất
lượng sản phẩm. Chỉ khi chất lượng sản phẩm tốt thì các chiến dịch marketing mới có hiệu quả, và
thương hiệu sản phẩm mới khắc sâu trong tâm trí người tiêu dùng.
Với định vị “chất lượng quốc tế”, các sản phẩm mang thương hiệu Vinamilk có chất lượng đảm
bảo các tiêu chuẩn quốc tế, hoàn toàn có thể cạnh tranh với các thương hiệu sữa hàng đầu trên thế
giới. Minh chứng cho điều này là các sản phẩm Vinamilk đã vượt qua các vòng kiểm tra chất
lượng khắt khe của nước bạn và xuất khẩu đến 56 quốc gia tính đến năm 2021. Điều này
lOMoARcPSD|11029029
góp phần rất tích cực vào việc quảng bá, giới thiệu sản phẩm mang thương hiệu Vinamilk trên
toàn thế giới, nhắc đến Vinamilk, trong tâm trí người tiêu dùng đó là “Sản phẩm Việt mang chất
lượng quốc tế”.
lOMoARcPSD|11029029
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ KÊNH PP CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN SỮA VIỆT NAM (VINAMILK)
2.1. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHIẾN LƯỢC KÊNH PHÂN PHỐI
Đặc điểm của sản phẩm
Ngày nay, cuộc sống và xã hội phát triển nên nhu cầu cuộc sống tăng cao, yếu tố sức khỏe
ngày được chú trọng thúc đẩy sự tăng trưởng của các sản phẩm dinh dưỡng, đặc biệt các sản
phẩm như sữa. Thị trường sữa nước cũng đã được mở rộng, khách hàng từ trẻ em (thúc đẩy sự
phát triển thân thể, trí thơng minh…) đến những người già (bổ sung dinh dưỡng do chán ăn,
lỗng xương, bệnh tật…) hay thậm chí sữa cho người ăn kiêng. Sữa là một nguồn dinh dưỡng
tuyệt vời chứa nhiều loại vitamin và khoáng chất, bao gồm vitamin B12, canxi, ...Là sản phẩm
từ nguyên liệu hữu cơ, vì thể rất dễ bị hư hỏng do các vi sinh vật, nấm, vi khuẩn có hại tấn cơng.
Chính vì lẽ đó, Vinamilk đã chú trọng xây dựng hệ thống sản xuất tối ưu ưu để bảo vệ sản phẩm
hiệu quả nhất.
Từ nguyên liệu an toàn, sản phẩm sữa tươi 100% hỗ trợ miễn dịch của Vinamilk đều được sử
dụng sữa tươi nguyên liệu chủ yếu của các trang trại bị và được chọn lọc và kiểm sốt vơ cùng
nghiêm ngặt đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm. Các loại nguyên liệu nhập ngoại của Vinamilk
được cung cấp bởi các nhà cung cấp có uy tín của Mỹ, Úc, New Zealand, Pháp …
Với hơn 200 sản phẩm, được phân phối đến 30 quốc gia và 18.000.000 sản phẩm được tiêu thụ
mỗi ngày. Với một lượng lớn như vậy, để sữa Vinamilk luôn thơm ngon mà không sử dụng chất
bảo quản, các sản phẩm của Vinamilk ngay sau khi sản xuất sẽ được đem đi tiêu thụ do thời hạn
bảo quản không quá dài. Sở hữu 9 trang trại và 13 nhà máy hiện đại trải dài trên khắp nước ta, các
dòng sữa từ những chú bò được Vinamilk nuôi dưỡng, tắm mát và nghe nhạc mỗi ngày - có nguồn
gốc thuần chủng từ Mỹ được vận chuyển từ các trang trại Vinamilk đến các nhà máy gần nhất
trong thời gian ngắn nhất với hệ thống xe bồn lạnh hiện đại, bảo quản sữa ở nhiệt độ dưới 6°C để
giữ trọn hương vị tươi ngon và dưỡng chất thiết yếu. Trạm tiếp nhận sữa sẽ lọc và làm lạnh sữa
hoàn toàn tự động, sữa sẽ được bảo quản tốt nhất sẵn sàng cho quy trình sản xuất và đóng gói tiếp
theo.
Do số lượng tiêu thụ phải tương đồng với số lượng sản xuất, sản xuất bấy nhiêu sẽ tiêu thụ bấy
nhiêu. Vì vậy doanh nghiệp đã xây dựng hệ thống phân phối trải rộng khắp cả nước, với nhiều
trung gian là các đại lý, nhà bán sỉ, bán lẻ để đảm bảo sản phẩm được phân phối liên tục cho các
trung gian và người tiêu dùng.
Vinamilk còn ứng dụng cơng nghệ hiện đại cũng như bao bì chất lượng quốc tế để giữ nguyên
chất lượng sản phẩm khi đến tay người tiêu dùng. Công nghệ tiệt trùng UHT hiện đại giúp tiêu diệt
tồn bộ vi khuẩn có hại, các loại nấm men, nấm mốc đồng thời giữ lại tối đa các chất dinh dưỡng,
mùi vị tự nhiên của sữa. Đồng thời sở hữu kho thông minh đầu tiên và lớn nhất tại Việt Nam với
lOMoARcPSD|11029029
sức chứa gần 30.000 lô chứa hàng, hệ thống kho thông minh hiện đại này đã giúp nâng cao hiệu
suất lưu